Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Lop 5 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.71 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2016 TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu: -KT: Biết đọc diễn cảmbài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, cảm hứng ngợi ca Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm. Nắm được ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới . -KN: Biết đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.Biết đọc các tên riêng nước ngoài: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan. Học sinh khá giỏi trả lời câu hỏi 5. (Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng). - Yêu thích môn học, kính trọng nhân vật trong bài học. II/ Đồ dùng: - Ảnh chân dung Ma-gien-lăng. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 4phút Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu 3 em đọc đến?. Trả lời câu hỏi H:Nêu nội dung chính của bài Nhận xét Nhận xét chấm chữa B.Bài mới: Lắng nghe 2phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 15phút a,Luyện đọc: 1 em đọc toàn bài Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng 3 em đọc nối tiếp học sinh. Viết bảng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma- Luyện đọc từ khó: Viết bảng: Xêgien-lăng, Ma-tan.nảy sinh, khẳng vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gienđịnh, ngày 20 tháng 9 nă 1519, ngày 8 lăng, Ma-tan, nảy sinh, khẳng tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. định, ngày 20 tháng 9 nă 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày. Đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, Luyện đọc theo nhóm đôi cả hứng ngợi ca. Nhấn giọng: mênh 1 em đọc chú giải mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày,.. b,Tìm hiểu bài: 8phút Cả lớp đọc lướt toàn bài ,trao đổi H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám nhóm đôi và trả lời câu hỏi hiểm với mục đích gì? + Khám phá những con đường Đoàn thám hiểm đã gặ khó khăn gì dọc trên biển dẫn đến miền đất mới. đường? + Cạn tức ăn, thuỷ thủ ăn giày, thắt lưng, uống nước tiểu, thuỷ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế thủ chết, giao tranh với thổ dân nào? + Đi năm thuyền, về chỉ còn 1 Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo thuyền, gần 200 người bỏ mạng. hành trình nào? + Châu Âu(Tây Ban Nha) - Đại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?. 6phút 2phút TOÁN:. Tây Dương - Châu Mĩ(Nam Mĩ) Thái Bình Dương - Châu Aï(Ma Tan) - Âún Độ Dương - Châu Âu(Tây Ban Nha) + Kéo dài 1083 ngày, khẳng điịnh trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 1 em đọc toàn bài. Nêu ý chính của bài 3 em nêu lại nội dung chính. Ghi nội dung chính của bài:Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn hi sinh, mất mát để đoàn hòan thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. c, Luyên đọc diễn cảm Treo bảng phụ - hướng dẫn đọc Luyện đọc cặp đôi 3.Hoạt động 4: Củng cố dăn dò: 2 nhóm thi đọc diễn cảm Dặn về nhà học thuộc lòng Nhận xét tiết học. LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh ơn tập củng cố về khái niệm ban đầu về phân số, tiìm phân sợ của một số, về giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó. Tính diên tích hình bình hành. - KN: Rèn kĩ năng về khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số, về giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng , hiệu và tỉ số của hai số đó”. - TĐ: Tích cực, tự giác học tập II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 4phút Một cửa hàng bán đường bán được 123 2 em lên bảng kg . Ngày đầu bán được gấp đôi ngày thứ hai. Tính số đường bán mỗi ngày Nhận xét bài cũ Nhận xét B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: 1phút 2. Hoạt động 3: Luyện tập: Lắng nghe BT1: Tính: 5phút a) + = + = Nêu yêu cầu bài tập b) - = - = 2 em lên bảng c) x = d) : = x = Nhận xét. Chấm chữa e) + : = + x BT2: = +2= + = H: Nêu cách tính diện tích hình bình Nêu yêu cầu bài tập hành? 1 em lên bảng 6phút Giải:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6phút. 5phút. BT3: H: Bài toán thuộc dạng gì? Giải ? Búp bê : 63 đồ chơi Ô tô : ? chiếc Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 ( phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45(ôtô) Đáp số: 45 ô tô Chấm chữa, nhận xét BT4: (Dành cho HS khá giỏi) ?tuổi Con: 35tuổi Bố : ? tuổi Theo sơ đồ,hiệu số phần bằng nhau là : 9 - 2 = 7 ( phần) Tuổi của con là: 35: x 2 = 10(tuổi). Đáp số: 10 tuổi BT5: (Dành cho HS khá giỏi) Khoanh vào chữ đặt trước hình thích hợp.. Chiều cao hình bình hành là: 18 x = 10(cm) DT HBH là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 Nêu yêu cầu bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.. Nhận xét bài làm của bạn. Nêu yêu cầu bài tập. Nhận xét bài làm của bạn. Nêu yêu cầu bài tập. Hình H. B. 5phút. A Nhận xét chấm chữa 4. Hoạt động 4: Củng cợ dăn dị: Nhận xét tiết học. D. C. 3phút CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT). ĐƯỜNG ĐI SA PA. I/ Mục tiêu: - KT: Nhớ - viết đúng chính tả đọan cuối bài Đường đi Sa Pa( từ hôm sau đến hết bài). Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ xd/gi hoặc v/ d/gi. - KN: Biết trình bày một bài chính tả đẹp - TĐ: Có ý thức trong học tập, có ý thức trau dồi tiếng Việt II/Chuẩn bị Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 4phút Đọc các từ: lếch thếch, nết na, chênh chếch, sống chết, trắng bệch, dính bết, .. Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 15phút 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nhớ viết: + Nêu yêu cầu của bài + Viết đoạn từ từ hôm sau đến hết bài CH: Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào? CH:Yêu cầu tìm từ khó viết. Lưu ý: -Ghi tên bài vào giữa(lùi vào 3ô). -Đầu dòng lùi vào 1 ô. -Viết bài 6phút. 5phút. 3.Hoạt động 4: Chấm chữa bài Đưa bài mẫu Chấm bài Nhận xét chung 4.Hoạt động 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả BT2 b: Treo bảng phụ. v. d gi. BT3 b:. a Va, va chạm, va vấp, và cơm, vá áo, ã nên hồ, ăn vả, cây vả Da thịt, da trời, giả da Gia đình, tham gia, giá đỗ, giã giò. Hoạt động của HS 3 em lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp Nhận xét Lắng nghe 1 em đọc yêu cầu 3 em đọc thuộc lòng đoạn thơ. Theo dõi, đọc thầm ở sách giáo khoa. + Thay đổi theo thời gian trong một ngày. Thay đổi liên tục. + Đọc thầm để tìm tiếng viết dễ sai: thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh khắc, mưa tuyết, hây hẩy, nồng nà, hiếm quý, diệu kì.. Đọc lai các từ vừa tìm. -Gấp sách. Nhớ - Viết bài vào vở + Đổi vở tự tìm lỗi của bạn theo hướng dẫn của thầy giáo Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm 4 Thảo luận Trình bày. ong ông ưa Vong, vòng , Cây vông, vồng Vừa, vữa xây vọng, vong ân, cải, cao vồng nhà, vựa lúa suy vong Cây dong, dòng nước, dong dỏng Giong buồm, dóng hàng, giọng nói, giỏng tai. Cơn dông,. Cơn giông, Ơí giữa, giữa giống như, nòi chừng.. giống, con Nêu yêu cầu bài tập giống. 4phút Nhận xét. Dưa,dừa, dứa. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2phút. 5.Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Đọc lại bài vừa điền. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: -KT:Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường . -KN:Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường -TĐ:Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . II/ Các kỹ năng sống cơ bản : - Kĩ năng trình báy các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . - Kĩ năng thu tập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . III Chuẩn bị: tranh ảnh , sgk . .. IV/ Hoạt động trên lớp T.gian 4 phút. 1 phút 15phút. 15phút. 2 phút. LỊCH SỬ:. Giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tôn trọng Luật Giao thông 2/ Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1: Xử lý thông tin - Nêu những thiệt hạivề môi trường trong các thông tin trên? - Qua các thông tin trên theo em môi trường bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào? - Những hiện tượng trên làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? - Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Gv nhận xét kết luận : (SGK) * Gv liên hệ tình hình môi trường ở trường,địa phương. HĐ2: HS luyện tập Bài tập 1/tr44: Gv lần lượt nêu từng việc làm . GV nhận xét kết luận (SGK) *Củng cố: Vì sao con người phải sống thân thiện với môi trường? Làm BT 2 VBT - Nhận xét tiết học.. Học sinh Kiểm tra 2 HS Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ nhóm đọc thông tin tr/4344 dựa vào hiểu biết của mình trả lời. Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung HS tự liên hệ bản thân về thực hiện vệ sinh môi trường 1 HS đọc ghi nhớ 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến của mình Lớp trao đổi ,nhận xét HS nêu ý kiến Phát biểu. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: -KT: Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước : + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “ Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “chiếu lập học”, đề cao chữ nôm, … các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa , giáo dục phát triển. -KN: Nhận biết chính sách đúng đắn -TĐ: Kính trọng nhân tài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phếu học tập III. Các hoạt động dạy học : T.gian 5 phút. 1 phút 15 phút. 12 phút. Hoạt động của gv A/ Kiểm tra bài cũ: Dựa vào lược đồ thuật lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi - Phân lớp thành 3 nhóm tổ thảo luận theo 3 câu hỏi + Nhóm1: Tìm hiểu chính sách về nông nghiệp H. Quang Trung đã đề ra chính sách gì về nông nghiệp ? nội dung và tác dụng của chính sách đó là gì? + Nhóm 2:Tìm hiểu chính sách về thương nghiệp H. Quang Trung có chính sách gì về thương nghiệp? Nêu nội dung và tác dụng của chính sách đó. + Nhóm 3 :Tìm hiểu chính sách về văn hoá giáo dục H. Quang Trung có chính sách gì về văn hoá giáo dục ? - GV kết luận và kết hợp giải thích các từ khó. 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Gv yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Về văn hoá…chữ viết của dân tộc”. H.Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + GV kết luận H. Trong Chiếu lập học, Quang Trung có nói: “ Xây dựng dựng đất nước lấy việc học làm đầu”, em hiểu câu này như thế nào? - Gọi 1 số HS lên trả lời - Gv kết luận.. Hoạt động của hs 2 em trình bày. HS đọc SGK + Nhóm1 : đọc đoạn “ Quang Trung… thanh bình” + Nhóm 2: đọc đoạn: “để việc …buôn bán”. + Nhóm 3: đọc đoạn: “Về văn hoá…dân tộc”. - Thảo luận câu hỏi viết ra phiếu - Các nhóm lên trình bày - HS nhận nhiệm vụ - HS trả lời các câu hỏi - Vì là chữ dân tộc - Đất nước muốn phát triển cần phải đề cao dân trí. - Cả lớp nhận xét ý kiến của bạn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 phút. 3.Củng cố: H. Điều gì chứng tỏ người đời sau đều thương tiếc Quang Trung là một ông vua đức độ, tài năng nhưng mất sớm? Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016 MRVT: DU LỊCH - THÁM HIỂM. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: I/ Mục tiêu: -KT:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - thám hiểm. -KN: Viết được đoạn văn về hoạt động du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm được. Yêu cầu viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp. -TĐ: Nghiêm túc học tập.Yêu tiếng Việt. II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 3phút H: Tại sao cần giữ phép lịch sự khi 2 em trả lời bày tỏ yêu cầu đề nghị? H: Có thể dùng kiểu câu nào để nêu Nhận xét yêu cầu đề nghị? Nhận xét bài cũ B.Bài mới: Lắng nghe 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 12phút BT1: 2 em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. Phát bảng nhóm Hoạt động nhóm bốn Trình bày a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, quần áp bơi, quần áo thể thao, điịen thoại, đồ ăn, nước uống,.. b. Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, ô tô con, máy bay, xe buýt, ga tàu, bến xe, vé tàu, xe máy, xe đạp. c. Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, tuyến du lịch, tua du lịch,... d. Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ núi, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm.. 6phút. BT2:. Nêu yêu cầu bài tập Hoạt động nhóm đôi. Thảo luận. a. Đôì dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao , bật lửa, vũ khí. b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, tú dữ, núi cáo, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, sóng thần, cái đói, cái khát, thú dữ,. c. Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì dũng cảm, can đảm, táo bạo, bến gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, thích khám phá, không ngại khó.. 12phút. BT3: Viết một đoạn văn ngắn Phát bảng nhóm. Nêu yêu cầu bài tập Viết bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2 em viết bài vào bảng nhóm. Tuần vừa qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du. Nhận xét 2phút TOÁN:. 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Gắn bảng nhóm lên bảng Đọc bài Nhận xét bổ sung. 5 em đọc bài làm của mình Nhận xét. TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. - KN: Rèn kĩ năng làm bài tập. - TĐ: Có ý thức trong môn học, áp dụng vào thực tế II/Chuẩn bị: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5phút Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 1 em lên bảng. Cả lớp làm bài vào 128m. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. giấy nháp Tính diện tích hình chữ nhật đó. Nhận xét bài làm của bạn. Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Lắng nghe 1phút 2. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: a) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: 10phút Treo bản đồ Tìm đọc tỉ lệ bản đồ Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; 1 : 500 000 ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ Lắng nghe Tỉ lệ: 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay 100km thực tế. Tỉ lệ 1: 10 000 000 có thể viết dưới dang phân số: , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài, mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Hoạt động 4: Luyện tập: BT1: 7phút. Nhận xét - Chấm chữa BT2: Treo bảng phụ 7phút. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 1 : 1000 1cm 1000cm. Nêu yêu cầu bài tập. + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm + Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là 1000m Nêu yêu cầu bài tập 1 : 1300 1 : 10 000 em lên bảng. 1dm 300dm. 1mm 10 000mm. 1 : 500 1m 500m. BT3: (Dành cho HS khá giỏi) 5phút. 2phút. 3.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Nêu yêu cầu bài tập Tự làm vào vở bài tập Lần lượt 4 em lên trả lời. A .sai-vì sai đơn vị B . đúng C .sai vì sai đơn vị D .đúng vì 10000dm = 1000m = 1km. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: -KT: Học sinh kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về du lịch hay thám hiểm. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -KN: Rèn kĩ năng nói,kĩ năng nghe, kĩ năng đọc sách. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu, kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ , lời nói. (Học sinh khá giỏi kể được câu chuyện ngoài sách giáo khoa) -TĐ: Nghiêm túc học tập, hợp tác. II/Chuẩn bị: Bảng phụ. Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm. III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5phút Kể lại câu chuyện Đôi cánh của ngựa 3 em nối tiếp nhau kể. trắng. H: Nêu ý nghĩa của câu chuyện? Nhận xét Nhận xét nội dung truyện Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Lắng nghe 10phút 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài: Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã 2 em đọc lại đề được nghe được đọc về du lịch hay.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thám hiểm. Dùng phấn màu gạch chân các từ: du + Xác định yêu cầu cùng thầy lịch, thám hiểm, được nghe, được đọc. giáo. 17phút. 2phút. H: Em hãy giới thiệu những câu 2 em đọc phần gợi ý. chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn Giới thiệu: Tôi muốn kể với các nghe bạn câu chuyện Rô-bin -sơn ở đảo hoang. Em kể câu chuyên các nhà 3.Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh chinh phục đỉnh E-vơ-rét thực hành kể chuyện Thực hành kể chuyện, Theo dõi giúp đỡ Hoạt động nhóm bốn Thảo luận HS kể hỏi: bày + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyệnTrình tôi vừa kể ? Vì sao? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muợn nĩi với ta điều gì? + Qua câu chuyên bạn học được điều gì ở nhân vật tôi kể? HS nghe kể hỏi:  Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?  Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì?  Bạn thích nhất tình tiết nào trong câu chuyện? Nhận xét Thi kể trước lớp Các đại diện thi kể trước lớp + Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất Lắng nghe 4.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? Nhận xét tiết học Biểu dương những em chăm chú nghe bạn kể, những em kể tốt. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2016. TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu: - KT: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, ngạc nhiên, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc màu của dòng sông quê hương. Hiểu nội dung của bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - KN: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Học thuộc lòng 8 dòng thơ.( xác định giá trị, nhận thức, hợp tác. - TĐ: Yêu thích môn học. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4phút. 1phút 12phút. 8phút. 7phút. 3phút. A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Trả lời câu hỏi Nêu nội dung chính của bài Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu.. sao lên Đoạn 2: còn lại Hướng dẫn cách ngắt giọng. 3 em đọc Nhận xét Lắng nghe. 1 em đọc toàn bài thơ Luyện đọc nối tiếp nhau 2 em. Mỗi em một đoạn thơ. Luyện đọc từ khó Luyện đọc theo cặp 1 em đọc chú giải. Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhịp nhàng thiết tha. Nhấn giọng :điệu làm sao,thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây, ráng vàng, nép , ngẩn ngơ, áo hoa, ngước lên, la đà, hoa bưởi, nở nhoà,.. b,Tìm hiểu bài: Cả lớp đọc thầm bài thơ,trao đổi nhóm đôi. Nêu câu hỏi H: Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi sắc điệu? màu giống con người thay áo. CH: Màu sắc của dòng sông thay đổi + Lụa đào, áo xanh, hây hây, nhung như thế nào trong một ngày? tím , áo đen, áo hoa,.. H: Cách nói dòng sông mặc áo có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay? dòng sông trở nên gâng gũi với con người H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? Trả lời tự do. 1 em đọc toàn bài Ghi nội dung chính: Bài thơ ca ngợüi Rút nội dung chính vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 2 em nhắc lại c,Luyện đọc diễn cảm . Học thuộc lòng bài thơ Treo bảng phụ Luyện đọc nối tiếp 2 em Hướng dẫn luyện đọc Luyện đọc theo cặp Đọc thuộc lòng bài thơ Thi đọc diễn cảm Chấm chữa 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò Đọc thuộclòng bài thơ Nhận xét tiết học.. TOÁN: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ daiì thật trên mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - KN: Rèn kĩ năng tính độ dài thật trên mặt đất dựa vào tỉ lệ bản đồ - TĐ: Có ý thức trong môn học, áp dụng vào thực tế II/Chuẩn bị: Bảng phụ. Bản đồ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 4phút Tỉ lệ bản đồ 1: 300cm cho biết điều 2 em lên bảng gì? Nhận xét bài cũ B.Bài mới: Nhận xét 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Lắng nghe 2. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 6phút Bài toán 1: Treo bản đôì trường mầm non xã Thắng Lợi + Là 2 cm H: Độ rộng của cổng trường là thu nhỏ là mấy xăng ti mét? + Tỉ lệ 1: 300 CH: Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + 1cm ứng với 300cm độ dài thật. CH: 1cm trên bản đồ ứng với độ dài Nêu yêu cầu bài tập thật là bao nhiêu xăng ti mét Giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 30 = 600 (cm) = 6m Đáp số : 6 m Giải: 6phút Bài toán 2: Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng Nêu đề dàilà: Tương tự như bài 1 102 x 1000000 = 102000000(mm) 102000000mm = 102km Nhận xét chấm chữa 3. Hoạt động 4: Luyên tập: 5phút BT1: Viết số thích hợp vào ô trống Nêu yêu cầu bài tập 1 em lên bảng. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật 6phút. 1 : 500000 2cm 1000000cm. 1 : 15000 3dm 45000dm. 1 : 2 000 50mm 100 000mm. BT2: Nêu yêu cầu bài tập Bài toán cho biết gì? Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? + 1 :200 Chiều dài phòng học thu nhỏ là bao + 4cm nhiêu? Bài toán hỏi gì? + Tìm chiều dài thật của phòng học Giải: Chiều dài thật của phòng học: 4 x 200 = 800 (cm) 800cm = 8m Đáp số: 8 m Nhận xét Nêu yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BT3: (Dành cho HS khá giỏi) 6phút. 2phút. 1 em lên bảng Giải: Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn dài là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) 67500000 cm = 675 km Đáp số: 675 km. 3.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT. I/ Mục tiêu: - KT: Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả - KN: Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật. - TĐ: Có ý thức trong môn học. Yêu tiếng Việt. II/Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh minh hoạ đàn ngan mới nở. III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 4phút H: Nói lại cấu tạo của bài văn miêu tả 2 em nêu con vật? Đọc dàn bài chi tiết một con vật nuôi Nhận xét trong nhà. Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Lắng nghe 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh 12phút luyện tập: 2 em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp Bài1,2: đọc thầm bài viết ở sách giáo khoa. Hoạt động nhóm 4 Phát phiếu học tập Thảo luận Trình bày. + Tả hình dáng, bộ lông, đôi mắt, H: Để miêu tả đàn ngan mới nở, tác giả cái mỏ, cái đầu, hai cái chân. đã quan sát những bộ phận nào của -Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng chúng? một tí H: Những câu văn nào miêu tả đàn ngan -Bộ lông: vàng óng, như màu của em cho là hay. những con tơ nõn -Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen Theo dõi giúp đỡ nhánh, long lanh đưa đi đưa lại Gọi học sinh phát biểu như có nước. -Cái mỏ: màu nhưng hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ -Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt -Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 8phút. Nhận xét BT3: Phát bảng nhóm cho vài em Sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp Gọi một số khác đọc bài làm của mình. Sửa sai các lỗi về dùng từ, đặt câu. Nhận xét BT4: Tả hoạt động. 8phút 2phút. 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. Nêu yêu cầu bài tập Lập dàn ý(tả hình dáng). Nêu yêu cầu bài tập Nhận xét. 5 em đọc bài làm của mình Theo dõi, lắng nghe. Khoa học NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT. I.Mục tiêu Giúp HS : -Nêu được vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật. -Hiểu được vai trò của ô-xi và các-bô-níc trong quá trình hô hấp và quang hợp. -Biết được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí trong thực vật. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK. -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Ổn định Hát 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ +Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân sung. cho cây ? +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ? +Nêu mục bạn biết -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Không khí gồm hai thành phần chính +Không khí gồm những thành phần nào ? là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bôníc. +Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? +Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào ? 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? 3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp ? 3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ? 3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động ?. trọng đối với thực vật. -Câu trả lời đúng là: + Khi có ánh sáng Mặt Trời. + Lá cây là bộ phận chủ yếu. + Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ôxi. + Diễn ra suốt ngày và đêm. + Lá cây là bộ phận chủ yếu.. + Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước. + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp -Gọi HS trình bày. của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết. -4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ -Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu vào tranh minh hoạ cho từng quá trình bài, trình bày mạch lạc, khoa học. trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực -Lắng nghe. vật ? +Những thành phần nào của không khí cần cho +Không khí giúp cho thực vật quang đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ? hợp và hô hấp. +Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí cácbô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu -GV giảng: Thực vật cần không khí để quang thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, sẽ chết. chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí -Lắng nghe. thì cây cũng không sống được. Khí ô-xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.  Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí -Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời của thực vật trong trồng trọt +Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật câu hỏi: +Muốn cho cây trồng đạt năng suất thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống ? +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của lên gấp đôi. +Bón phân xanh, phân chuồng cho thực vật như thế nào ? cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. +Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bầu không khí trong lành cho người và -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, động vật hô hấp. SGK. -2 HS đọc thành tiếng. 4.Củng cố + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây +Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời ta thấy mát mẻ ? cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát + Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, mẻ. cây cảnh trong phòng ngủ ? +Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều + Lượng khí các-bô-níc trong thành phố đông khí các-bô-níc làm cho không khí ngột dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép ? ngạt và ta sẽ bị mệt. Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này ? +Để đảm bảo sức khoẻ cho con người 5.Dặn dò và động vật thì giải pháp có hiệu quả -Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật. nhất là trồng cây xanh. -Nhận xét tiết học. Khoa học. TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT. I.Mục tiêu Giúp HS : -Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ? -Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? +Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?. Hoạt động của HS Hs hát -HS lên trả lời câu hỏi.. -HS trả lời: +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ? a.Giới thiệu bài: Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt. -Gọi HS trình bày. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được. -Lắng nghe.. -HS quan sát, trao đổi nhóm đôi. -Lắng nghe.. -HS trình bày, bổ sung. +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, những gì ? khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là quá trình +Quá trình trên được gọi là gì ? trao đổi chất của thực vật. +Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ? các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các -GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải chất khoáng khác. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây -Lắng nghe. xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cácbô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường -Hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: như thế nào ? +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế +Quá trình trao đổi chất trong hô.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào ? -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. Hoạt động 3: Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc. 4.Củng cố +Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học.. hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. -Quan sát, lắng nghe.. -HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. -HS trả lời.. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: I/ Mục tiêu:. CÂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -KT: Học sinh nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. -KN: Biết đặt và sử dụng câu cảm. (Học sinh khá giỏi đặt được câu cảm theo bài tập 3) -TĐ: Nghiêm túc học tập.Yêu tiếng Việt. II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4phút A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn nói về du lịch hoặc 2 em đọc. thám hiểm Nhận xét Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Lắng nghe 8phút 2. Hoạt động 2: Phần nhận xét: BT1, 2, 3: 3 em nêu yêu cầu. Hoạt động nhóm đôi. H: Hai câu văn trên dùng để làm + Dùng thể hiện cảm xúc, ngạc nhiên gì? + Có dấu chấm than H: Cuối các câu trên có dấu gì? Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục., đau xót, ngạc nhiên của người nói. + Rút ghi nhớ 3. Hoạt động 4: Phần ghi nhớ: 3phút Cho học sinh nêu ví dụ 3 em đọc Nêu ví dụ Trời ơi! Sao lại thế được nhỉ? Ôi chao! Cậu có cái dây buộc tóc đẹp thế. 4. Hoạt động 5: Luyện tập: Nhận xét BT1: Đọc yêu cầu bài tập. 5phút Hoạt động nhóm đôi Trả lời a) Con mèo này bắt chuột giỏi.  Chà(ôi) con mèo này bắt chuột giỏi quá! b) Trời rét -Ôi! Trời rét quá! -Chà, trời rét thật! -Ôi chao!Trời rét quá! c) Bạn Ngân chăm chỉ. +Bạn Ngân chăm chỉ thật! +Bạn Ngân chăm chỉ quá! d) Bạn Giang học giỏi. -Chà, bạn giang học giỏi Ghê -Bạn Giang học giỏi thật! Chấm chữa, nhận xét -Bạn Giang học giỏi quá! BT2: Nhận xét bổ sung. Nêu yêu cầu bài tập 7phút Hoạt động nhóm 4 Thảo luận Tình huống a Trình bày -Trời, cậu giỏi thật!- Bạn thật là tuyệt -Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! Tình huống b +Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à! +Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5phút. BT 3: Ôi, bạn Nam đến kìa! Ôi, bạn Nam thông minh quá! Trời, thật là kinh khủng! Nhận xét chấm chữa 3.Hoạt động 6: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.. +Trời, bạn làm mình cảm động quá! Nêu yêu cầu bài tập  Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ  Bộc lộ cảm xúc thán phục  Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 2phút TOÁN:. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ(TT). I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. - KN: Rèn kĩ năng tính toán - TĐ: Có ý thức trong môn học, áp dụng vào thực tế cuộc sống II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 3phút Trên bản đôì tỉ lệ 1:200, chiều dài 2 em lên bảng phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét? Nhận xét Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Lắng nghe 2.Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: 8phút BT1: Nêu yêu cầu bài tập H: Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? Tính khoảng cách giữa hai điểm A và H: Làm thế nào để tính B trên bản đồ. Lấy độ dài thật chia cho 500. 1 em lên bảng Giải: 20m = 2000cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B BT2: là: 2000: 500 = 4 (cm) 7phút 1 em đọc đề. Giải: 41km = 41000000mm H: Bài toán cho biết gì? Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên H: Bài tóan hỏi gì ? bản đồ dài là: 41000000: 1000000 = 41 mm Đáp số: 41mm Nhận xét chấm chữa 3.Hoạt động 4: Luyện tập: Nêu yêu cầu bài tập BT1: 6phút 1 em lên bảng. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 1: 10000 5km 50cm. 1: 5000 25m 5mm. 1: 20000 2km 1dm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 7phút. 4phút. Nhận xét BT2:. Nhận xét -1 HS lên bảng Giải: 12km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. BT3: (Dành cho HS khá giỏi) H: Bài toán cho biêït những gì? H: Bài toán hỏi gì?. Chiều dài, chiều rộng, Tỉ lệ Giải: 15 m = 1500cm ; 10 = 1000cm Chiều dài HCN trên bản đồ là: 1500: 500 = 3(cm) Chiều rộng HCN trên bản đồ là: 1000: 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm. 1phút. 3.Hoạt động 5: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học KĨ THUẬT: LẮP XE NÔI A. MỤC TIÊU : -KT:HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi . -KN:HS lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật , đúng quy trình . - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn LĐ khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. Hoạt động dạy học: T.gian 1 phút 15 phút. 17 phút. Giáo viên * Họat động khởi động - Giới thiệu bài: 1. Bài mới * HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu - Cho q/s mẫu + Hỏi : Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận? - GV nêu tác dụng của xe nôi * HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật (15’) a) HD chọn chi tiết để vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận  Lắp tay kéo ? : Để lắp được tay kéo, em cần chọn. Học sinh - Nghe - Quan sát - 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. - Nghe - HS chọn - Q/sát hình 2 - 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ Vdài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chi tiết nào? - GV tiến hành lắp  Lắp giá đỡ trục bánh xe ? Phải lắp mấy giá trục đỡ bánh xe? - GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2  Lắp thanh đỡ trục bánh xe. ? : Để lắp thanh đỡ trục bánh xe cần những chi tiết nào?  Lắp thành xe với mui - GV lắp theo các bước trong SGK ? : Để lắp mui xe em cần dùng mấy bộ phận ốc vít?  Lắp trục bánh xe ? Hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết? - GV lắp ráp xe nôi - Sau khi lắp KT sự chuyển động của xe. c) H/D tháo các chi tiết *HĐCủng cố. - HS thực hành - Q/sát hình 3 - HS tự lắp - Q/sát h.4 - 1 tấm lớn, 2 thanh chữ Vdài. - 2 HS lên bảng lắp - Q/sát h.5 - Q/sát h.6. - 2 HS lên bảng - Q/sát. 2 phút. LUYỆN VIẾT BÀI 12: CHÚNG CHÁU CANH GIẤC BÁC NGỦ, BÁC HỒ ƠI... I. Mục tiêu: -KT:HS biết quê hương Bác Hồ -KN:Viết đúng, đẹp nhanh theo kiểu chữ nét nghiêng -TĐ: Kính trọng Bác Hồ II.Đồ dùng: Vở luyện viết. III.Hoạt động dạy học: T. gian 5 phút. 1 phút 25 phút. 3 phút 1 phút. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra Kiểm tra viết ở nhà Nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu bài Nội dung của đoạn văn ? Nhận xét, giảng 2.Hướng dẫn viết - Bài viết theo kiểu chữ nào? - Tư thế ngồi viết thế nào? - Điểm đặt bút - Viết bài 3.Chấm bài Chấm một số bài, nhận xét C. Tổng kết Nhận xét bài viết, giờ học. Hoạt động của học sinh Đưa vở ra bàn 1 hs đọc bài Nêu nội dung Kiểu chữ nét đứng Lưng thẳng, ... Viết vở.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Dặn viết phần còn lại Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2016 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. TẬP LÀM VĂN: I/ Mục tiêu: - KT: Học sinh biết điền đúng nôi dung vào những chỗ trống trong tờ in sẵn - Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng - KN: Biết vận dụng những hiểu biết trên để viết khi cần thiết.(Thu thập, xử lý thông tin. Đảm nhận trách nhệm công dân) - TĐ: Có ý thức trong học tập. II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5phút Đọc đoạn văn tả ngoại hình con 3 em đọc . mèo( hoặc con chó). Nhận xét bài làm của bạn Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Lắng nghe 22phút 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1 em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp BT1: Treo tờ giấy phô to bản tạm trú đọc thầm bài tạm vắng. Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu? Nơi xin tạm trú là phường xã nào? Lý do hai mẹ con đến Thời gian hai mẹ con xin đến là bao lâu? Mục 1: Ghi họ tên mẹ em Mục 2: Ngày tháng năm sinh của mẹ em Mục 3: Nghề nghiệp, nơi làm việc Mục 4: Số giấy CMND của mẹ em Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú( từ ngày tháng đến ngày tháng) Mục 6: Ghi địa chỉ theo hộ khẩu của mẹ và em Mục 7: Ghi lý do tạm trú là đến chơi Mục 8: Ghi quan hệ (anh trai) Mục 9: Ghi họ tên của em Mục 10: Ghi ngày tháng năm em viết Làm phiếu phiếu tạm trú Chữa bài cho nhau Nhận xét 3 em đọc BT2: Kết luận: khi đi khỏi nhà mình qua đêm 6phút cần khai báo để xin tạm vắng và đến nơi Nêu yêu cầu bài tập mình ở lại xin tạm trú. Việc làm này đơn Thảo luận nhóm đôi giản nhưng có lợi cho bản thân và xã hội Phát biểu 3.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Về nhà hoàn chỉnh bài tóm tắt 3phút TOÁN: THỰC HÀNH I/ Mục tiêu: - KT: Giúp học sinh biết cách đo độ dài một đoạn thẳng(khoảng cách giữa hai điểm) trong thực tế bằng thước dây. Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất - KN: Rèn kĩ năng về đo gióng độ dài trên mặt đất. - TĐ: Tích cực, chủ động II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: T.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 4phút Một khu vườn hình chữ nhật có chiều 2 em lên bảng dài gấp ba lần chiều rộng và dài hơn chiều rộng 24m. Tính chu vi và diện tích của khu vườn đó Nhận xét Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1phút 1.Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới Lắng nghe 10phút 2.Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất: Chọn lối đi rộng. Chọn hai điểm A và B H: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B Trả lời Kết luận: + Cố định một đầu dây thước tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Kéo thẳng dây thước cho đến điểm B. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B Theo dõi giúp đỡ b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất 5phút Cách gióng: đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm Hoạt động nhóm 4 cần xác định Thực hành Đứng ở cọc đầu tiên hoặc cọc cuối cùng. Quan sát hình minh hoạ Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại nhìn vào cọc tiêu thứ nhất. Tập hợp lớp ngoài sân c) Thực hành ngoài lớp học d) Tập ước lượng độ dài: 10phút Đọc bài tập 1 SGK Chia nhóm 5phút 4.Hoạt động 4: Củng cố dăn dò: Thực hành đo, gióng Nhận xét tiết học Báo cáo kết quả 2phút SINH HOẠT: TUẦN 30.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I.Mục tiêu: -Tổng kết hoạt động của lớp tuần qua -Lập kế hoạch hoạt động tuần tới của lớp Tiếp tục triển khai thu và nắm tình hình thu các nguồn quỹ trường, lớp. -Giúp các em mạnh dạn trong công tác phê bình và tự phê bình II. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định, nêu mục đích buổi sinh hoạt 2. Tiến hành sinh hoạt a) Lớp trưởng nêu mục đích nhiệm vụ giờ sinh hoạt  Các tổ trưởng đánh giá nhận xét  BCS lớp nhận xét  Lớp trưởng tổng hợp đánh giá chung +Về học tập: Một số bạn chưa học thuộc bài (……………………………………………,...), chưa tập trung chú ý ( …………………………………………………………………………………………..,...) +Các hoạt động khác: Một số bạn chưa có bảng tên, gây mất trật tự trong lớp, * Biểu dương tinh thần tự quản, thu nộp đủ quỹ “vì bạn nghèo”  HS phát biểu phản hồi b) Lớp trưởng thông qua kế hoạch tuần -Nề nếp, vệ sinh: đi học đúng giờ, chuyên cần, vệ sinh thân thể mùa hè, vệ sinh lớp học. - Học tập: Học nhóm, truy bài đầu giờ, làm thêm bài ở nhà - Hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội. Vận động 10 bạn chưa nộp quỹ xin bố mẹ nộp đủ trong tháng 4 *Biện pháp thực hiện Thi đua giữ các tổ, phê bình hạ điểm thi đua nếu vi phạm Thưởng cho những thành viên tích cực, tổ đạt thành tích cao. c) Lớp thảo luận, nêu ý kiến d) Thống nhất ý kiến, thư kí thông qua biên bản. e) Ý kiến GVCN:........................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................. LUYỆN VIẾT BÀI 12: CHÚNG CHÁU CANH GIẤC BÁC NGỦ, BÁC HỒ ƠI... I. Mục tiêu: -KT:HS biết quê hương Bác Hồ -KN:Viết đúng, đẹp nhanh theo kiểu chữ nét nghiêng -TĐ: Kính trọng Bác Hồ II.Đồ dùng: Vở luyện viết. III.Hoạt động dạy học: T. gian 5 phút. Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 phút 25 phút. 3 phút 1 phút. Kiểm tra viết ở nhà Nhận xét B.Bài mới 1.Giới thiệu bài Nội dung của đoạn văn ? Nhận xét, giảng 2.Hướng dẫn viết - Bài viết theo kiểu chữ nào? - Tư thế ngồi viết thế nào? - Điểm đặt bút - Viết bài 3.Chấm bài Chấm một số bài, nhận xét C. Tổng kết Nhận xét bài viết, giờ học Dặn viết phần còn lại. Đưa vở ra bàn 1 hs đọc bài Nêu nội dung Kiểu chữ nét đứng Lưng thẳng, ... Viết vở.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×