Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an 7 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.75 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/11/ 2015 Ngày dạy: /11/ 2015. Tuần 15 Tiết 57. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM -Thạch LamI. Mục tiêu cần đạt Gióp Hs : 1. Kiến thức - Học sinh cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa của 1 thứ quà giản dị mà độc đáo trong cảm nhận của nhà văn. - Thấy được tình cảm trân trọng của Thạch Lam đối với thứ quà dân dã. - Cảm nhận được sự nhẹ nhàng, tinh tế mà sâu sắc trong lối văn của Thạch Lam. 2. Kĩ năng - Rèn đọc, cảm nhận và tìm hiểu, phân tích văn bản tùy bút. - Liên hệ các đặc sản của địa phương. - Hiểu được ngôn ngữ giàu sức biểu cảm của tác giả. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II- ChuÈn bÞ 1.Giáo viên: Sgk, soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2.Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà, tập ghi. III- TiÕn tr×nh lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn bất kì trong bài thơ Tiếng gà trưa và nêu những nét đặc sắc về ND, NT của bài thơ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-151 ). 3. Bài mới Hoạt động của thầy-trò HĐ1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm Gv: Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả, tác phẩm ? Gv gọi Hs trả lời dựa vào chú thích Sgk và diễn giảng thêm: - Th¹ch Lam trưíc c¸ch m¹ng næi tiÕng lµ nhµ v¨n l·ng m¹ng chuyªn viÕt truyÖn ng¾n, tuú bót. - V¨n cña Th¹ch Lam nhÑ nhµng tinh tÕ, giµu chÊt th¬, nh©n ¸i. - Cuộc đời TL tuy ngắn ngủi bất hạnh nhưng văn TL trẻ rất dµi vµ sèng rÊt l©u.. Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả và hoàn cảnh sáng tác a.Tác giả -Th¹ch Lam (1910- 1942) quª ë Hµ Néi - Cây bút văn xuôi đặc sắc, tài hoa.. b.Tác phẩm - Rót ra tõ tËp "HN b¨m mư¬i s¸u phè phưêng" (1943). Gv: Văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm là 1 bài tuỳ bút - ThÓ lo¹i: Tuú bót trữ tình. Vậy tuỳ bút là gì ? - Tuú bót lµ 1 thÓ lo¹i v¨n xu«i thuéc lo¹i ký, thưêng ghi chÐp nh÷ng h×nh ¶nh, sè viÖc, c©u chuyÖn cã thËt mµ nhµ v¨n quan s¸t. Gv: Trình bày xuất xứ của vb?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tuú bót thiªn vÒ, biÓu c¶m, chó träng thÓ hiÖn tÝnh chÊt, chÝnh x¸c. - Tuú bót thưêng kh«ng cã cèt truyÖn, giµu tÝnh biÓu c¶m, gÇn víi th¬ thÓ hiÖn trùc tiÕp c¸i t«i tr÷ t×nh cña ngưêi viÕt.  Gv gọi Hs đọc văn bản - Nêu yêu cầu đọc văn bản (Đọc chÝnh x¸c, giäng ®iÖu phï hîp víi néi dung vµ c¶m xóc cña 2. Đọc - Boá cuïc : mçi ®o¹n) Gv: Để nói về cốm, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào lµ chñ yÕu? Miêu tả, kể, nhận xét, b×nh luËn nhưng biểu cảm trùc tiÕp vÉn lµ chñ yÕu. Gv: Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính * Bố cục : 3 phần của mỗi đoạn là gì ? -Từ đầu -> thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. -Tiếp -> nhũn nhặn: Cảm nghĩ về giá trị của cốm. -Còn lại: Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm. HĐ2: Hướng dẫn Hs đọc – hiểu văn bản II. Đọc- hiểu vaên baûn Gv: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong 1-Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm mấy đoạn văn ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? 1- Tõ ®Çu…Cña trêi: Céi nguån cña cèm. 2- TiÕp …thuyÒn rång: N¬i có cèm næi tiÕng. - Cội nguồn của cốm là lúa đồng Gv: Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả quª Gợi chính xác và tưởng tượng bằng câu văn nào ? nơi người đọc. - Trong c¸i vá ... Gv: Tác giả đã dùng cảm giác để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy nêu tác dụng của cách miêu tả này ? → Miêu tả bằng cảm giác – Vừa gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả. - Cèm lµng Vßng: dÎo, th¬m, ngon. Gv: Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng ? Gv: Chi tiết: Đến mùa cốm, các người của HN 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm có ý nghĩa gì ? → Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của người HN. =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn Gv: Qua đoạn văn trên, đã cho ta thấy được những cảm xúc trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái văn gì của tác giả ? hoá DT của cốm. 2-Cảm nghĩ về giá trị của cốm - Cèm: * Phần 2: + Quà tặng của đồng quê Gv: Đ2 nói về cảm nghĩ gì ? + Là đặc sản của dân tộc Gv: Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cốm ? Vì + Lµ thøc quµ quª - Gi¸ trÞ tinh thÇn sao ? - Gi¸ trÞ v¨n ho¸ d©n téc gắn với tục sêu tết. Gv: Tác giả bình luận về vấn đề gì ? → Tác giả bình luận về vấn đề dùng cốm để làm quà sêu tết. Gv: Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được phân tích trên những phương diện nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> → Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương vị. Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau để hp được lâu bền. Gv: Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm cốm còn có g.trị gì nữa ? =>Cốm góp phần làm cho nhân duyên của con người thêm tốt đẹp – G.trị tinh thần, g.trị văn hoá. Gv: Qua đó tác giả muốn truyền tới người đọc tình cảm và 3-Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? - ¡n cèm: tõng chót, thong th¶, → Trân trọng và giữ gìn cốm nh ư 1 vẻ đẹp văn hoá ngẫm nghĩ. d©n téc. * Phần 3 : Đv nói về cảm nghĩ gì ? Gv: Tác giả hướng dẫn cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ? → Ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ, ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm. Gv: Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm bằng những giác quan nào ? - Khøu gi¸c: Mïi th¬m, phøc cña lóa. - Xóc gi¸c: ChÊt ngät. - ThÞ gi¸c: Trong mµu xanh . Gv: Cách cảm thụ đó có tác dụng gì ? =>Khơi gợi cảm giác của người đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả. Gv: Tác giả đã thuyết phục người mua cốm bằng những lí lẽ nào ? →Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của người, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa. Gv: Những lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nào đối với thứ quà của lúa non ? =>Xem cốm như 1 giá trị tinh thần thiêng liêng đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn. HĐ3: Hướng dẫn Hs tổng kết Gv: Bài văn có giá trị gì về ND và NT?. - Mua cốm: nhẹ nhàng, nâng đỡ, chót chiu, vuèt ve. -> Cốm đáng được trân trọng gìn gi÷. III-Tổng kết 1.Nội dung - Cốm là thứ quà đặc sắc. - Cèm lµ s¶n vËt quý cña d©n téc cÇn ® ư îc n©ng niu vµ g×n gi÷. 2.Nghệ thuật - Mét lèi v¨n giµu Ên tưîng, cã søc gîi c¶m cao. - Sù kÕt hîp cña nhiÒu ph ư ¬ng thức biểu đạt. - Lêi v¨n giµu chÊt th¬, nhÑ nhµng, ªm ¸i, mµ s©u s¾c..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv: Em hãy nêu nhận xét về ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản? Hs: Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm của tác giả thông qua những suy nghĩ, cảm xúc về đặc sản của Hà Nội từ nguồn gốc, giá trị và cách thưởng thức. Gv: Em h·y kÓ 1 vµi mãn ¨n cña DT g¾n víi nh÷ng phong tôc văn hóa của người VN? → Bánh ch ư ng, bánh gi ầy , bánh đúc, bánh cuốn... Gv: Liên hệ các đặc sản của địa phương em. Một số món ăn của Bạc Liêu như bánh xèo, bún mắm,… Các món ăn đều dân dã nhưng chứa đựng tình cảm làng quê. 4. Củng cố: Lồng vào phần tổng kết. 5. Dặn dò * Bài cũ: - Đọc lại văn bản, nắm nội dung và nghệ thuật. - Tìm đọc tham khảo các tác phẩm viết về các đặc sản của Việt Nam. * Bài mới: Xem lại kiến thức về văn biểu cảm để chuẩn bị Trả bài Tập làm văn số 3. IV. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 16/11/ 2015 Ngày dạy: /11/ 2015. Tuần 15 Tiết 58. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu cần đạt 1. Kieỏn thửực: Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về văn bản biểu cảm về ngời thân và vÒ c¸ch sö dông tõ ng÷, t¹o c©u..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kú naờng: Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yờu cầu của đề bài. Tự đỏnh giỏ được đúng ưu, khuyết điểm của bài văn biểu cảm trên các mặt: kiến thức, lập ý, bố cục, vận dụng các phép tu từ,...với sự hướng dẫn, phân tích của Gv. Nhờ đó có những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn ở những bài sau. 3.Thaựi ủoọ: Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sửa chữa các lỗi m¾c ph¶i trong lµm bµi. II. ChuÈn bÞ 1.Giáo viên: Bài chấm, đáp án, nhận xét, bảng thống kê điểm. 2.Học sinh: Kiến thức về văn biểu cảm đã học. III. Phương pháp: Gợi mở, diễn giảng, vấn đáp, thảo luận. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS HĐ 1: Tìm hiểu đề - đáp án Gv: Yêu cầu Hs đọc lại đề? - Gv: Đưa ra đáp án. - Hs: Quan sát đáp án, so sánh đối chiếu đáp án với bài của mình. - Gv lưu ý Hs: 1. Xác định các yếu tố miêu tả. 2. Xác định các yếu tố kể. 3. C¸c yÕu tè miªu t¶, tù sù chØ lµ phư¬ng tiÖn để biểu cảm. 4. Tu©n thñ c¸c bưíc lµm bµi: - Tìm hiểu đề. - T×m ý. - LËp dµn ý. - ViÕt bµi. - Söa bµi. HĐ 2: Trả bài, nhận xét Gv đưa ra các nhận xét về ưu điểm và hạn chế của bài viết số 3.Sau đó trả bài cho Hs. Hs lắng nghe nhận xét và tiếp thu ý kiến.. Nội dung cần đạt I. Đề bài – đáp án - Đề: Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo). - Đáp án và thang điểm đã có ở phần kiểm tra.. II. Trả bài - nhận xét 1. Nhận xét a. Nhận xét ưu điểm -Về nội dung: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. b. Nhận xét nhược điểm: -Về nội dung: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên chưa đáp ứng đúng yêu cầu của đề. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc nhiều lỗi chính tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. 2. Trả bài 3. Thống kê điểm: Lớp. G. Kh. TB. Y. K. 7C1/ 34 HĐ 3: Hướng dẫn học sinh sửa lỗi và khắc phục * Phát hiện lỗi, sửa lỗi: - Gv cho hs đọc một số đoạn, bài kém. - Hs phát hiện lỗi, nêu cách sửa. - Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. * Học tập rút kinh nghiệm. - Gv cho một số hs đọc một số bài viết khá. - Hs nhận xét về ưu điểm của bài làm. - Gv nhận xét, bổ sung và nhắc nhở cần học tập một số vấn đề.. 7C2/ 34 III. Sữa lỗi - Khắc phục 1. Sửa lỗi a. Chính tả b. Dùng từ c. Câu sai, tối nghĩa d. Bố cục e. Diễn đạt 2. Khắc phục Hướng dẫn cho Hs cách trình bày. 3. Hướng phấn đấu cho bài sau: - Lỗi chính tả của bài này này sửa rồi lần sau không mắc phải nữa. - Chú ý sử dụng câu từ cho phù hợp, cho hay. - Diễn đạt gắn gọn nhưng đầy đủ ý.. 4. Củng cố: - TiÕp tôc thùc hiÖn néi dung bµi. - Nhận xét thái độ của Hs trong giờ trả bài. 5. Dặn dò * Bài cũ: Xem lại và nắm kĩ cách làm bài văn biểu cảm. * Bài mới: Chuẩn bị bài Chơi chữ: - Tìm hiểu khái niệm chơi chữ, các lối chơi chữ và tác dụng của phép chơi chữ. - Làm các bài tập phần Luyện tập. V.Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/11/ 2015. ********************************* Tuần 15.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày dạy: /11/ 2015. Tiết 59. CHƠI CHỮ I. Mục tiêu cần đạt Gióp Hs : 1. Kiến thức : HiÓu ®ưîc thÕ nµo lµ ch¬i ch÷, mét sè lèi ch¬i ch÷ thưêng gÆp, c¶m thô ®ưîc c¸i hay và cái độc đáo của lối chơi chữ trong Tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng từ đồng âm trong nói viết để biến nó trở thành một kiểu chơi chữ thường gặp trong TiÕng ViÖt. - Làm bài tập 3, 4. 3. Thỏi độ : Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử dụng và làm giàu đẹp Tiếng Việt. II. ChuÈn bÞ 1.Giáo viên: Sgk, soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2.Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà, tập ghi. III. TiÕn tr×nh lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng điệp ngữ? - Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. - Các dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). 3. Bài mới Hoạt động của thầy-trò HĐ1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm chơi chữ  Hs đọc vd Sgk (163 ). Gv: Trong bài ca dao có mấy từ lợi ? (3 từ ). Gv: Em hãy giải thích nghĩa của từ lợi ở dòng thơ thứ 2 ? Gv:Từ lợi ở dòng thơ thứ 4 có nghĩa là gì? Hai từ lợi này có gì giống và khác nhau ? Chúng là từ đồng âm hay là từ đồng nghĩa ? Gv: Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của thầy bói như thế nào ? Và khi đọc đến câu 4, em có hiểu như thế nữa không ? Vì sao? → Gv: Ở đây bà già hỏichuyện lợi lộc, thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa. * Gv cung cấp thêm ví dụ: Trên trời rớt xuống mau co là gì ? (Câu đố ) - Mau co: mo cau -> nói lái. Gv: Ở 2 vd trên có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ, vậy em hiểu thế nào là chơi chữ ?. Nội dung kiến thức I-Thế nào là chơi chữ? 1. Ví dụ -Lợi 1: ích lợi, lợi lộc. -Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng. -> Giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa lại khác xa nhau – Từ đồng âm.. 2. Kết luận *Ghi nhớ 1: sgk (164 ) II-Các lối chơi chữ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HĐ2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các lối chơi chữ  Hs đọc ví dụ Sgk (164 ). Gv: Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ nào ?. 1.Ví dụ (1) Ranh tướng: danh tướng->gần âm. (2) Giống nhau ở phụ âm m Gv: Ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có phần nào → điệp âm. (3) Cá đối-cối đá, mèo cái-mái giống nhau ? Gv: Cá đối - cối đá, mèo cái - mái kèo, ở VD3 có mlh gì về kèo ->nói lái (4) Sầu riêng: mặt âm thanh ? Gv: Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? Ngoài nghĩa đó ra -> Từ đồng âm, từ trái nghĩa. còn nghĩa nào khác? -Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như mít. 2.Kết luận -Chỉ trạng thái tình cảm buồn, trái với vui chung. *Ghi nhớ 2: sgk (165 ). Gv: Như vậy ta thường gặp những lối chơi chữ nào ? Chơi chữ thg được sử dụng ở đâu ? III-Luyện tập:  Hs đọc ghi nhớ Bài 1 (165 ): HĐ3: Hướng dẫn Hs luyện tập -Bài thơ dùng từ đồng âm: Rắn Bài 1 Gv: Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết tác giả đã dùng (loài rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). những từ ngữ nào để chơi chữ ? Gv hướng dẫn Hs tìm những từ đồng âm, những từ gần nghĩa. -Liu điu (rắn Nước), rắn (rắn thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), Hs trả lời, Gv nhận xét, bổ sung tác dụng của cách chơi chữ. mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). Bài 2 (165 ): Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi Bài 2 Gv: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ, dò, nem, chả: Thuộc nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ? Hs trả lời, tìm các tiếng chỉ các sự vật gần gũi, gồm hai nhóm. nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. Gv chốt ý. ->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm. -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. Bài 3 (166 ): Hs sưu tầm và trình bày. Bài 3 Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ? Hs sưu tầm, Gv bổ sung: - Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. - Hổ mang bò lên núi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chàng Cóc ơi! Chàng Cốc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Ngàn vàng khuôn chuộc dấu bôi vôi. (Hồ Xuân Hương). Bài 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn. Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ ntn? Gv gợi dẫn Hs tìm hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt khổ tận cam lai.. Bài 4 (166): Thành ngữ này có nghĩa bóng là “hết khổ sở đến lúc sung sướng” (khổ : đắng; tận : hết; cam: ngọt; lai: đến). Từ đó suy ra lối chơi chữ đồng âm trong bài thơ này.. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức vừa học về chơi chữ: Khái niệm và các lối chơi chữ. 5. Dặn dò: * Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật. * Bài mới: Chuẩn bị bài Làm thơ lục bát: - Tìm hiểu về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. - Tập viết bài thơ lục bát đúng thể thơ. V.Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 16/11/ 2015 Ngày dạy: /11/ 2015. Tuần 15 Tiết 60. LÀM THƠ LỤC BÁT I. Mục tiêu cần đạt Gióp Hs : 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu được luật thơ lục bát ( số chữ trong câu, cách gieo vần). Tập làm thơ lục bát theo luật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm thơ lục bát đúng quy định. Biết phân tích luật thơ. - MT: Liên hệ, khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường. 3. Thỏi độ: Giáo dục cho các em ý thức tích cực chủ động trong học tập và có ý thức sử dụng và làm giàu đẹp thể thơ dân tộc. II. ChuÈn bÞ 1. Giáo viên: Sgk, soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà, tập ghi. III. TiÕn tr×nh lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như sáng tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 yêu cầu rất cần thiết đối với Hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. Hoạt động của thầy-trò HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu luật thơ lục bát  Hs đọc bài ca dao. Gv: Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? Gv: Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô ? +Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ).. Gv: Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? Gv: Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu) ?. Kiến thức cần đạt I-Luật thơ lục bát 1. Ví dụ a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 câu 8. Vì thế gọi là lục bát. b-Điền các kí hiệu B, T, V: Anh đi anh nhớ quê nhà B B B T B BV Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. T B T T B BV B B c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. d-Luật thơ lục bát: -Số câu: không giới hạn. -Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng. -Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. -Luật B-T: tiếng thứ 2 thường có thanh B và tiếng thứ 4 thường là thanh T, các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. -Cách ngắt nhịp: thường là nhịp chẵn cũng có khi nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3. +Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.. Gv: So sánh luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát? (Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B. Gv: Em hãy đọc 1 bài ca dao được sáng tác theo thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát trong bài ca dao đó? Gv: Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết 2.Kết luận: sgk (156 ) luận gì? Hs kết luận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv chốt ý, gọi Hs đọc phần ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn Hs luyện tập II-Luyện tập Gv: Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền 1.Bài 1 (157 ): nối tiếp cho thành bài và đúng luật ? -Em ơi đi học trường xa Gv: Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý và về Cố học cho giỏi như là mẹ mong. vần) ? -Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. -Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài.  Hs đọc các câu lục bát. Gv: Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? Hãy sửa lại cho đúng luật ?. - Chia lớp thành 2 đội, một đội xướng câu lục, đội kia làm câu bát. -Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét chéo -Gv kết luận và cho điểm theo nhóm. Em hãy làm 4 câu thơ lục bát về đề tài môi trường. Gv hướng dẫn Hs làm thơ đúng theo luật thơ lục bát đã tìm hiểu. Hs cần làm thơ đúng đề tài. Hs đọc bài thơ, cả lớp nhận xét, đánh giá, khen ngợi.. 2.Bài 2 (157 ): Các câu lục bát này sai vần: -Vườn em cây quí đủ loài Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài -Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.-> nhanh (trở thành đoàn viên) 3.Bài 3 (157 ):. 4. Củng cố: Nhắc lại luật thơ lục bát. 5. Dặn dò * Bài cũ: - Học bài. - Nắm chắc đặc điểm thể thơ. Vận dụng viết thơ lục bát. - Sưu tầm thơ lục bát. Cảm nhận, học tập cách diễn đạt. * Bài mới: Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dụng từ: - Nắm được các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Làm các bài tập: Phát hiện lỗi sai và sửa lỗi. V.Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. KÝ DUYỆT TUẦN 15. Ngày tháng 11 năm 2015. Đỗ Trúc Loan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×