Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

Doi moi hoat dong giao duc nha truong pho thong theo dinh huong phat trien nang luc pham chat hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trao đổi về Đổi mới hoạt động giáo dục nhà trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh Hà Nội, ngày 27/8/2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung trao đổi 1. Một số mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông 2. Tiếp cận chất lượng giáo dục của trường phổ thông theo quan niệm quốc tế 3. Đổi mới tiếp cận về các thành tố của quá trình giáo dục nhà trường phổ thông theo định hướng năng lực.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 29 -NQ/TW.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một số mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS.  Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.  Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Một số mục tiêu đổi mới giáo dục phổ thông  Hoàn thành việc xây dựng CT GDPT giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho HS: - có trình độ THCS (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS; - THPT phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng.  Nâng cao chất lượng PCGD, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm 2020.  Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ giáo dục THPT và tương đương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiếp cận chất lượng giáo dục của trường phổ thông theo quan niệm quốc tế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chất lượng trường học 1. Chất lượng giáo dục (CLGD) của nhà trường? - CLGD một khái niệm động, nhiều chiều, ít nhất gồm: Mục tiêu; quá trình hoạt động nhằm đạt mục tiêu và thành quả đạt được so với mục tiêu. - Theo cách hiểu hiện nay: CLGD là sự đáp ứng của nhà trường đối với các yêu cầu về Mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật Giáo dục và các quy định về tiêu chuẩn đánh giá nhà trường của Bộ GDĐT. - CLGD của nhà trường thể hiện qua các hoạt động dạy học – giáo dục và chất lượng các dịch vụ giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 10 yếu tố thể hiện chất lượng cơ sở giáo dục (Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO) 1) Người học khoẻ mạnh, được nuôi dạy tốt, được khuyến khích để có động cơ học tập chủ động, kết quả học tập tốt 2) Giáo viên thạo nghề, được động viên đúng mức 3) Phương pháp và Kỹ thuật dạy học tích cực 4) Chương trình giáo dục thích hợp với người dạy và người học 5) Thiết bị, công nghệ, học liệu giáo dục dục thích hợp, dễ tiếp cận.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10 yếu tố thể hiện chất lượng cơ sở giáo dục (Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO) 6) Môi trường học tập vệ sinh, an toàn, lành mạnh. 7) Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường, quá trình và kết quả giáo dục. 8) Hệ thống quản lý giáo dục có tính tham gia và dân chủ. 9) Tôn trọng và thu hút được cộng đồng và nền văn hoá địa phương trong hoạt động giáo dục. 10) Các thiết chế đầy đủ; chương trình giáo dục có nguồn lực thích hợp, thoả đáng và bình đẳng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố Nhóm yếu tố Đầu vào - M/trường đảm bảo; - Ng/lực thoả đáng; - CTGD thích hợp; - Thu hút cộng đồng tham gia GD.. Nhóm yếu tố Quá trình. Nhóm yếu tố Đầu ra. - Xây dựng KH -Thực hiện KH -Giám sát thực hiện KH Tác động cải tiếnliên tục - PP và KT dạy và học tích cực;. - Người học khoẻ mạnh, có động cơ HT, kết quả cao; - GV thạo nghề nghiệp; - Hệ thống GD dân chủ. - Hệ thống đánh giá thích hợp; - H/thống q/lí dân chủ.. Ngữ cảnh Hoàn cảnh KT-XH, Dân trí và nhu cầu GD của địa bàn dân cư; Chính sách đối với nhà trường; Sự đóng góp cho GD của cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đổi mới quản lý chất lượng giáo dục 1. Đổi mới quản lý chất lượng GD trước hết là quản lý đồng bộ các yếu tố bảo đảm chất lượng giáo dục: đầu vào - quá trình - đầu ra 2. Đổi mới quản lý chất lượng GD còn là việc đảm bảo sự công khai chất lượng GD của nhà trường. 3. Các mô hình quản lý chất lượng: (1) Kiểm soát chất lượng (công cụ là thanh tra GD). (2) Đảm bảo chất lượng (công cụ là KĐCLGD). (3) Quản lý chất lượng tổng thể (TQM). 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiếp cận mới về các thành tố của quá trình giáo dục trong nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đổi mới tiếp cận mục tiêu giáo dục Mô hình trường học truyền thống. Mô hình trường học đổi mới. Chủ yếu trang bị kiến - Phát triển toàn diện năng lực và thức, kỹ năng phẩm chất; phát triển toàn diện, hài hoà đức, trí, thể, mỹ của HS - HS phải biết vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Quan niệm về năng lực và phẩm chất? • Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như động cơ, thái độ, hứng thú, niềm tin, ý chí,... Năng lực của cá nhân được hình thành qua hoạt động và được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống. • Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử trong đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật, niềm tin, tình cảm,... của con người. •. Nhân cách con người = Phẩm chất + Năng lực..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Những PC chung của HS trong CTGDPT mới?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Những NL chung của HS trong CTGDPT mới?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đổi mới tiếp cận về kế hoạch giáo dục Mô hình trường học truyền thống - KHGD do Bộ/sở ban hành áp dụng chung cho toàn quốc, toàn thành phố.. Mô hình trường học đổi mới. - Một KHGD mang tính tổng thể, liên thông, tích hợp giữa môn học/lớp học/cấp học. - Trên cơ sở KHGD quốc gia/tỉnh, - KHGD xây dựng theo coi trọng phát triển Chương trình kiểu từng môn học hoàn nhà trường (KHGD nhà trường định toàn độc lập, thiếu liên hướng phát triển NL và PC HS) phù thông. hợp với điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của từng trường, địa phương..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch giáo dục định hướng PTNLPCHS (Chương trình nhà trường) • Là sự vận dụng CT và chuẩn CT GDPT quốc gia vào thực tiễn nhà trường cho phù hợp. • Do HĐGD nhà trường, tổ chuyên môn, các GV xây dựng riêng cho mỗi trường. • Tuân thủ mục tiêu GD và chuẩn CTGDPT quốc gia/yêu cầu của tỉnh, thành • Thay đổi nội dung, cách thức, tư liệu, thời lượng, hình thức dạy học… phù hợp và có hiệu quả. • Văn bản Kế hoạch giáo dục theo theo hướng tăng cường NL thực hành, vận dụng KT vào thực tiễn, GD đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật… do nhà trường ban hành sau khi Sở GDĐT xác nhận..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đổi mới tiếp cận nội dung giáo dục Mô hình trường học truyền thống -Lựa chọn nội dung dựa vào các khoa học chuyên ngành, - Ít gắn với thực tiễn - Quá hàn lâm, kinh viện, ôm đồm, quá tải. Mô hình trường học đổi mới + Cơ bản, tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ; + Tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn + Chú trọng GD nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân + Chú trọng tích hợp, liên môn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Quan niệm về tích hợp và dạy học tích hợp? 1. Tích hợp là một hoạt động mà ở đó cần phải kết hợp, liên hệ, huy động các yếu tố, có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết một vấn đề, qua đó đạt được nhiều mục tiêu khác nhau. 2. Dạy học tích hợp là định hướng dạy học trong đó GV tổ chức, hướng dẫn để HS biết huy động tổng hợp KT, KN,… thuộc nhiều lĩnh vực (môn học/HĐGD) khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ HT; thông qua đó hình thành những KT, KN mới; phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL giải quyết vấn đề trong HT và thực tiễn cuộc sống.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Quan niệm về tích hợp và dạy học tích hợp? 1. Ở mức độ thấp: lồng ghép những nội dung GD có liên quan vào quá trình dạy học một môn học. Ví dụ: Tích hợp GD đạo đức, HT và làm theo tấm gương đạo đức HCM; GD pháp luật; GD phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, GD chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; GD an toàn giao thông,….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Quan niệm về tích hợp và dạy học tích hợp? 2. Mức độ cao: Xử lí các nội dung KT trong mối liên quan với nhau, bảo đảm cho HS vận dụng tổng hợp các KT để giải quyết các vấn đề trong HT, trong cuộc sống, đồng thời tránh việc HS phải học lại nhiều lần cùng một nội dung KT ở các môn học khác nhau. Chủ đề tích hợp liên môn là những chủ đề có nội dung KT liên quan đến hai hay nhiều môn học, thể hiện ở sự ứng dụng của chúng trong cùng một hiện tượng, quá trình trong TN hay XH. Ví dụ: KT Vật lí và CN trong động cơ, máy phát điện; KT Vật lí và Hóa học trong nguồn điện hóa học; KT Lịch sử và Địa lí trong chủ quyền biển, đảo; KT Ngữ văn và GDCD trong GD đạo đức, lối sống….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ưu điểm của dạy học tích hợp liên môn 1. Các chủ đề liên môn, tích hợp có tính thực tiễn nên sinh động, hấp dẫn, có ưu thế trong việc tạo ra động cơ, hứng thú HT cho HS. 2. HS không phải học lại nhiều lần cùng một nội dung KT ở các môn học khác nhau, gây quá tải, nhàm chán. 3. HS ít phải ghi nhớ KT máy móc, được tăng cường vận dụng tổng hợp KT - KN các môn học vào giải quyết các tình huống thực tiễn => Có được sự hiểu biết tổng quát, từng bước hình thành PC, NL cho HS. 4. Giảm tải cho GV trong việc dạy các KT liên môn trong môn học của mình; góp phần phát triển ĐNGV bộ môn hiện nay đủ năng lực dạy học KT liên môn, tích hợp trong CT-SGK mới; ….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đổi mới tiếp cận phương pháp giáo dục Mô hình trường học truyền thống. Mô hình trường học đổi mới. - GV là người truyền - GV chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ thụ tri thức, là trung tâm HS tự lực, tích cực lĩnh hội tri thức của quá trình DH/GD - Chú trọng sự phát triển khả năng giải - HS tiếp thu thụ động quyết vấn đề, khả năng sáng tạo,… những tri thức được - Chú trọng sử dụng các quan điểm, quy định sẵn PPDH, HTDH và KTDH tích cực.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Định hướng chỉ đạo việc đổi mới PPDH của GV (5) (1) DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn. (2) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phương pháp để HS biết cách đọc SGK, tài liệu HT, tự tìm lại những KT đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện KT mới,... (3) Tăng cường phối hợp học cá nhân với học hợp tác theo phương châm “tạo ĐK cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn” (4) Sử dụng đủ, hiệu quả các TBDH; TBDH tự làm phù hợp với nội dung học và đối tượng HS; ứng dụng hợp lý CNTT-TT (5). Chú trọng đổi mới việc đánh giá kết quả học tập.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV và HS thay đổi PPDH ở các bài học Dạy học thụ động. Dạy học tích cực. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV và HS thay PPDH các bài học Dạy học thụ động. Dạy học tích cực. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đổi mới tiếp cận hình thức giáo dục Mô hình trường học truyền thống. Mô hình trường học đổi mới. -Việc tổ chức giáo - Khuyến khích, tạo điều kiện cho viện đa dạng dục/dạy học chủ yếu hoá hình thức dạy học, đồng thời với dạy học trên trên lớp lớp, chú trọng các HĐXH và NCKH. - Có HĐ tập thể, - Cân đối giữa dạy học và tổ chức các HĐTNST; giữa ngoại khóa HĐ tập thể, nhóm nhỏ và cá nhân; giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn để đảm bảo hiệu quả của nhưng chưa mang tính TNST việc GD đạo đức, lối sống và rèn luyện KN của HS; vừa đảm bảo chất lượng GD chung, vừa phát triển tiềm năng của cá nhân HS.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đổi mới tiếp cận hình thức giáo dục Mô hình trường học truyền thống. Mô hình trường học đổi mới. - Chú ý đến tính đặc thù của các lĩnh vực GD khác nhau: về học vấn, về KN (ngoại ngữ, KN sống, giá trị sống, KN CNTT), về GD - Có HĐ tập thể, đạo đức (GDCD); GD năng khiếu (nghệ thuật, ngoại khóa nhưng thể thao) chưa mang tính - Tăng cường các sân chơi trí tuệ theo TNST hướng Thi KHKT, Thi vận dụng kiến thức -Việc tổ chức giáo dục/dạy học chủ yếu trên lớp. liên môn, Câu lạc bộ,...).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đổi mới tiếp cận điều kiện giáo dục Mô hình trường học truyền thống Chủ yếu khai thác các điều kiện GD trong phạm vi nhà trường. Mô hình trường học đổi mới - Tăng cường hiệu quả của các PT, học liệu, (đặc biệt là CNTT-TT) để hỗ trợ đổi mới việc lựa chọn và thiết kế ND, PP, HT tổ chức dạy học, KTĐG - Tạo ĐK cho HS được học tập qua các nguồn học liệu đa dạng, phong phú trong XH, nhất là qua Internet... => Phát triển NL tự học, tự nghiên cứu và chuẩn bị tâm thế cho học tập suốt đời - Chú trọng TBDH tự làm của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đổi mới tiếp cận KT-ĐG kết quả giáo dục Mô hình trường học truyền thống - Chủ yếu vẫn là đánh giá sự ghi nhớ, chưa chú trọng vận dụng KT vào các tình huống thực tiễn; chưa khuyến khích suy nghĩ của cá nhân. - Chủ yếu là đánh giá kết quả bằng điểm số (đánh giá cuối kỳ, cuối năm). Mô hình trường học đổi mới (1) Đánh giá phải hướng tới sự phát triển PC và NL của HS thông qua mức độ đạt chuẩn KT-KN-TĐ và các biểu hiện NL, PC của HS dựa trên mục tiêu giáo dục; coi trọng đánh giá để giúp đỡ HS về phương pháp HT. (2) Chú trọng đánh giá thường xuyên, kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS, đánh giá của CMHS và cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đổi mới tiếp cận KT-ĐG kết quả giáo dục Mô hình trường học truyền thống - Chủ yếu vẫn là đánh giá sự ghi nhớ, chưa chú trọng vận dụng KT vào các tình huống thực tiễn; chưa khuyến khích suy nghĩ của cá nhân. - Chủ yếu là đánh giá kết quả bằng điểm số (đánh giá cuối kỳ, cuối năm). Mô hình trường học đổi mới (3) Đa dạng hóa các hình thức và công cụ đánh giá: các HĐ trên lớp; hồ sơ HT, vở HT; báo cáo kết quả thực hiện DA HT, NCKH, kết quả TH-TN; bài thuyết trình (viết, trình chiếu, video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT. (4) Coi trọng đánh giá sự tiến bộ của mỗi HS, không so sánh HS này với HS khác; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự hứng thú, tính tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của HS; giúp HS phát huy năng khiếu cá nhân; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan, không tạo áp lực cho HS, GV và CMHS..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đổi mới tiếp cận quản lý giáo dục Mô hình trường học truyền thống -Thiếu tự chủ, ít sáng tạo - Chưa phát huy tính tích cực của CBQL, GV, - Chưa đáp ứng GD vùng miền. Mô hình trường học đổi mới (1) Đổi mới theo định hướng dân chủ hóa, phân cấp quản lí, giao quyền tự chủ để phát huy tính chủ động, sáng tạo phù hợp thực tế của các nhà trường (2) Giao quyền tự chủ trên cơ sở đúng việc, đúng người, đúng chức năng, đúng thẩm quyền (3) Từng bước bồi dưỡng nâng cao năng lực; Giao việc cho người có năng lực, làm được (4) Đảm bảo chức năng giám sát, kiểm tra của các cấp quản lí và xã hội, dân chủ công khai..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường học mới.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HDDTNST là gì? • HĐTNST: - là hoạt động giáo dục, - từng cá nhân HS được trực tiếp hoạt động thực tiễn trong môi trường nhà trường, môi trường gia đình và xã hội - dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà GD, - qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, phẩm chất nhân cách, các năng lực,…. tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đặc điểm của HĐTNST • Trải nghiệm và sáng tạo là dấu hiệu cơ bản của hoạt động • Nội dung HĐTNST mang tính tích hợp và phân hóa cao • HĐTNST được thực hiện dưới nhiều hình thức đa dạng • HĐTNST đòi hỏi sự phối hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường • HĐTNST giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học tập khác không thực hiện được.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ý nghĩa của HĐTNST trong trường phổ thông • HĐTNST = Hoạt động + Trải nghiệm + Sáng tạo (1) Hoạt động: Năng lực chỉ có được thông qua HĐ (làm), trải nghiệm, vận dụng tri thức” (2) Trải nghiệm: - Khổng Tử (551-479 TCN): “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, - Xôcrát (Hy Lạp 470-399 TCN): “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. (3) Sáng tạo:  Sáng tạo là bản chất của cạnh tranh => Đề cao sáng tạo  Sáng tạo được phát huy nhiều ở vận dụng;  Sáng tạo trong cả MT, ND, PP, HT, ĐK và Quản lý.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Yêu cầu của HĐTNST trong trường phổ thông • Thông qua các HĐ đa dạng và phong phú gắn với thực tiễn để trải nghiệm, thử sức; • Vừa củng cố các KT đã học, vừa có cơ hội sáng tạo trong vận dụng do yêu cầu của các tình huống cụ thể =>: + Phát huy tiềm lực, sở trường CN + Tăng cường sự cộng/hợp tác • Tích hợp, kết hợp chặt chẽ với ND các môn học (tác động qua lại) • Gắn bó: Nhà trường + cộng đồng + các tổ chức XH.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HĐTNST trong trường phổ thông Đặc trưng Mục đích chính. Nội dung. Môn học/HĐGD Hình thành - phát triển hệ thống tri thức KH, NL nhận thức và hành động của HS.. HĐTNST Hình thành - phát triển những PC, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, KNS và những NL chung cần có ở con người trong XH hiện đại.. - KT KH, nội dung - KT thực tiễn gắn bó với đời gắn với các lĩnh vực sống, địa phương, cộng đồng, chuyên môn. đất nước, mang tính tổng hợp nhiều lĩnh vực GD, nhiều môn học; dễ vận dụng vào thực tế. - Được thiết kế thành các phần, chương, bài, có mối liên hệ lôgic chặt chẽ hoặc các mô đun tương đối hoàn chỉnh.. - Được thiết kế thành các chủ điểm mang tính mở, không yêu cầu mối liên hệ chặt chẽ giữa các chủ điểm ,.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HĐTNST trong trường phổ thông. Hình thức tổ chức. - Đa dạng, có quy trình chặt chẽ, hạn chế về không gian, thời gian, quy mô và đối tượng tham gia,... - HS ít cơ hội TN cá nhân. - Người chỉ đạo, tổ chức hoạt động HT chủ yếu là GV.. -Đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng,.... - HS có nhiều cơ hội TN cá nhân. - Có nhiều lực lượng tham gia chỉ đạo, tổ chức các HĐTNST với các mức độ khác nhau (GV, CMHS, nhà hoạt động XH, CQ, DN,...). - Chủ yếu là GV - HS. - Đa chiều. Tương tác, - GV chỉ đạo, hướng dẫn, - HS tự hoạt động, TN là chính. PP HS hoạt động là chính. - Nhấn mạnh đến năng - Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, lực tư duy. năng lực thực hiện, tính TN. - Theo những yêu cầu riêng, mang Kiểm tra, - Theo chuẩn chung. đánh giá tính cá biệt hoá, phân hoá. - Thường đánh giá kết quả - Thường đánh giá kết quả đạt đạt được bằng điểm số. được bằng nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐTNST trong trường phổ thông Các HĐTNSTtrong mô hình THM rất đa dạng như: • Tham gia các dự án cộng đồng; • Tham quan, dã ngoại; trò chơi; • Hôi thi/cuôc thi: KHKT, Liên môn – Tích hợp;... • Câu lạc bô; • Tổ chức diễn đàn; • Sân khấu tương tác; • HĐ giao lưu; HĐ chiến dịch; HĐ nhân đạo; HĐ tình nguyện; • Lao động công ích; • Sinh hoạt tập thể.....

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT. … NCKH. Tại SX, KD. Trong khuôn trường. HĐ TNST. CS Nghiên cứu. Tại di sản. Gắn với thiên nhiên. ….

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT HĐTNST trong khuôn viên nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT. tr ư ờ n g à h n n iê v n ô khu HĐTNST trong.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT TNST tại CS Kinh doanh.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT. Chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ. Thăm quan bảo tàng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT TNST tại di sản.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT HĐTNST cơ sở sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT HĐTNST cơ sở sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT. HĐTNST tại Trung tâm TNST.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HĐTNST từ kinh nghiệm của một số trường PT. HĐTNST điền dã.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trân trọng cám ơn! Dương Công Thịnh ĐT: 093 655 1818 Email:

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

×