Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo an lớp 3 Tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.5 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ). - Năng lực, phẩm chất: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ ). HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập - HS: Phấn màu, VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - HS thi đua đoán nhanh đáp số - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số + Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất. . - Gv giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) * HD HS thực hiện các phép trừ 432- 215 = ? - GV giới thiệu phép trừ: 432 - GV cho HS đặt tính và nêu cách trừ. 215 (Như số có 2 chữ số ) 217 - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp Vậy: 432 - 215 = 217 làm vào nháp. - Chữa bài - 1 HS đọc lại phép trừ. + Đây là phép trừ ntn? + Phép trừ có nhớ vào hàng nào? 672 - 143 = ? - GV: phép trừ có nhớ vào hàng đơn vị 672 - Thực hiện tương tự phần a: 143 + Phép trừ này có nhớ vào hàng nào? 429 + Nêu lại cách thực hiện phép trừ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vậy: 672 - 143 =429 - Gọi 1 số HS nhắc lại. 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? + Nêu cách trừ trong phép trừ 1, 5? - Đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2: Tính. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + Nêu cách thực hiện phép trừ thứ nhất? + Các phép trừ ở bài 2 có điểm gì giống và khác bài 1? - HS đối chiếu bài. - GV: Lưu ý phép trừ có nhớ từ hàng chục sang hàng trăm Bài 3: Giải bài toán - HS đọc bài toán - GV ghi tóm tắt. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở. - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? Cách trình bày? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Biết cả 2 đại lượng và 1 trong 2 đại lượng đó, tìm đại lượng kia ta làm phép trừ. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt. GV viết bảng. - 1 HS lên bảng nhìn tóm tắt đọc bài toán. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Tìm phần còn lại làm phép trừ. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 541 422 564 783 694 - 127 - 114 - 215 - 356 - 237 414 308 349 427 457 - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 627 746 516 935 555 - 443 - 251 - 342 - 551 - 160 184 495 174 384 395 - HS chữa bài. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt Bình và Hoa sưu tầm: 335 con tem Bình sưu tầm : 128 con tem Hoa sưu tầm………. con tem? Bài giải Hoa sưu tầm số con tem là: 335 – 128 = 207 ( con tem ) Đáp số: 207 con tem. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Đoạn dây còn lại dài số xăng- ti- mét là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 5 phút) - HS lắng nghe. - Về nhà thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 4 + 5: AI CÓ LỖI? I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây... Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình. * QTE: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước. II. Giáo dục kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. - Kiểm soát cảm xúc. III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa bài tập đọc, kể chuyện trong SGK, bảng phụ. - HS: SGK. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết 1 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói về nội dung gì? - HS trả lời - GV KL: Qua bài hát trên chúng ta thấy mọi người cần đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Có rất nhiều câu chuyện cảm động về tình bạn mà chúng ta cần phải học tập. Ai có lỗi là câu chuyện kể về hai - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bạn nhỏ Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn vì một chuyện nhỏ mà giận nhau nhưng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại rất sớm làm lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với nhau và giữ được tình bạn? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện ngày hôm nay. - GV ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1 Luyện đọc (20p) a. GV đọc mẫu. b. HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ khó. * Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. + Lưu ý phát âm đúng.. - HS lắng nghe.. - HS đọc câu nối tiếp. - Luyện đọc từ khó phát âm: Khúc khuỷu, nguệch ra, nắn nón, Côrét-ti, En-ri-cô… - HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp câu - Tôi đang nắn nón viết từng chữ/ thì * Luyện đọc đoạn trước lớp. Cô-rét -ti cham khuỷu tay vào tôi, /làm - HS đọc nối tiếp đoạn lần cho cây bút nguệch ra một đưởng rất + HD HS cách ngắt, nghỉ. xấu.//Tôi nổi giận. Cô-rét-ti cười,/ đáp :// “Mình không cố ý đâu!”// - HS đọc nối tiếp đoan. + 1 HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp - Chúng em ngây người chẳng hiểu bạn giải nghĩa từ. nói gì. + Đặt câu với từ: Ngây - HS chia nhóm, luyện đọc theo nhóm. * Đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc đồng thanh. 2.2 Trả lời câu hỏi (10p) 1. Nguyên nhân hai bạn nhỏ giận - HS đọc thầm đoạn 1, 2 nhau. + Hai bạn nhỏ tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti không cố ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cậu viết hỏng, Còn En- ri-cô cố ý trả thù bạn. - HS đọc thầm đoạn 3 2. Hai bạn nhỏ làm lành với nhau + Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi - Vì nghĩ bạn không có ý và nhìn thấy Cô-rét-ti? thương bạn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS đọc đoạn 4. + Hai bạn nhỏ đã làm lành với nhau - En-ri-cô tưởng bạn đã đánh mình nên ntn? đánh lại nhưng Cô-rét-ti cười : Chúng mình… En-ri-cô cảm động và làm lành với bạn. + Em đoán xem Cô-rét-ti đã nghĩ gì khi - Tại mình vô ý. chủ động làm lành với bạn? - En-ri-cô là bạn nên không để mất tình bạn. - En-ri-cô là một người bạn tốt 3. Bố trách En-ri-cô - HS đọc thầm đoạn 5. - En-ri-cô là người có lỗi đã không xin + Bố trách En-ri-cô ntn? lỗi bạn lại còn định giơ tay đánh bạn - Lời bố trách là đúng vì người có lỗi + Lời trách của bố đúng không? Vì phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không sao? đủ can đảm xin lỗi bạn. - En-ri-cô đã biết ân hận, biết thương + Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng bạn, khi bạn làm lành cậu chủ động ôm khen? bạn. - Cô-rét-ti độ lượng, quý trọng tình bạn. Chủ động làm lành với bạn. - HS trả lời. * KNS: Các em sẽ làm gì khi xảy ra mâu thuẫn với bạn? Tiết 2 3. Luyện tập, thực hành (35 phút) - HS lắng nghe. * Luyện đọc lại (15p) - HS đọc phân vai theo nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - HS thi đọc phân vai. - Đọc phân vai: + Các nhóm nêu các vai trong chuyện Tiêu chí: Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể và thi đọc giữa các nhóm. hiện được lời nhân vật. + Lớp bình chọn nhóm đọc hay theo tiêu chí của GV. - GV tuyên dương nhóm đọc tốt. * Kể chuyện (20p) - HS lắng nghe. 1. GV nêu nhiệm vụ - Kể lại câu chuyên bằng lời của em. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn học sinh kể - Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em là người được chứng kiến câu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chuyện và em kể lại câu chuyện xảy ra này.( Trong chuyện kể lại bằng lời kể của En-ri-cô). - HS đọc câu mẫu (SGK) - Từng cặp kể cho nhau nghe - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn ứng với 5 tranh. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay (nội dung, diễn đạt, thể hiện) 4. Vận dụng, trai nghiệm (3 phút) *QTE: Em học được gì qua câu chuyện này?. - HS đọc. - HS kể theo yêu cầu của GV.. - Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi. Không nên nghĩ xấu về bạn - HS lắng nghe.. - Giới thiệu một số câu chuyện nói về tình bạn, sự đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------Buổi chiều THỂ DỤC Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I. Yêu cầu cần đạt 1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem , sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1, 2 như Tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo và trò chơi “Kết bạn” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. Biết chơi trò chơi “Kết bạn” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp và biết cách chơi trò chơi. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., IV. Tiến trình dạy học. Nội dung I. Hoạt động mở đầu Nhận lớp. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay,. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu SL Hoạt động GV Hoạt động HS 5 – 7’ - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp €€€€€€€ hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€ phổ biến nội dung, yêu €€€€€€€ € cầu giờ học. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.. 2lx8n. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi. €€€€€€€ €€€€€€€.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Chim bay cò bay”. động. - Gv hướng dẫn chơi - Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.. 2. Hình thành kiến thức mới * Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo. - Tập hợp hàng dọc.. €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. - Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.. * Dàn hàng, dồn hàng.. - Gv nhắc lại kiến thức ĐH Hs quan sát và thực hiện lại động €€€€€€€€ tác. €€€€€€€ €€€€€€€ - Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý €€€€€ nghĩa động tác. Cho Hs quan sát tranh. € - Gv làm mẫu kết hợp - Hs quan sát Gv phân tích động tác. - Gv phân tích lại động hướng dẫn làm mẫu tác kết hợp thị phạm và hướng dẫn thực hiện trên đội hình mẫu 4 - 6 Hs. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai. Khi Hs đã nắm được cơ bản động tác. Gv cho từng hàng và đại diện chỉ huy của từng hàng lên thực hiện, Gv hỗ trợ chỉ huy và nhắc sửa sai .. *Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp 3. Luyện tập. - Gv hô - Hs tập theo. *Dóng hàng dọc. * Quay quay trái.. - Động tác quay phải * Đứng nghỉ, đứng nghiêm.. ĐH tập đồng loạt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đồng loạt. 1012’ 3 lần. Tập theo tổ. 4. Vận dụng ? Hãy quán sát hình A và B dưới đây, cho biết động tác dàn hàng ngang nào đúng?. * Trò chơi: “Kết bạn”. 2 lần. 5-7’. Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. - Gv cho Hs nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác.. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs tập theo hướng dẫn của Gv ĐH tập luyện theo tổ € € € €€€€. €. €. €. €. €€. €. €. GV. € € €. € € €. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng Đội hình vận dụng kiến thức. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức .. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. Đội hình trò chơi. € € € €. €. €. €. €. € Gv. € €. €. € €. €. € €. € € € €. - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv. *. Bài tập PT thể lực. - Gv cho Hs chạy 30m xuất phát cao.. ĐH phát triên thể lực €€€€€ II...............

<span class='text_page_counter'>(10)</span> €€€€€II.............. €€€€€II............... €Gv - Hs làm theo hướng dẫn của Gv. D. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------Ngày soạn: 11/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc phép trừ). Rèn tính đúng, nhanh, chính xác - Năng lực, phẩm chất: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).Vận dụng được vào giải toán có lời văn. Giúp HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước) xong trước sẽ giơ bảng trước. - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - HS đọc yêu cầu của bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 phút) - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 1: Tính.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. + Nêu cách trừ các số có 3 chữ số ? + Những phép trừ nào có nhớ? - GV: Lưu ý phép trừ có nhớ ở hàng nào thì phải nhớ sang hàng liền trước. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.. 567 868 - 325 - 528 242 340 - HS trả lời. - HS lắng nghe.. 387 - 58 329. 100 - 75 25. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 542 - 318 660 - 251 727 - 272 - HS kiểm đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.. - GV nhận xét, chữa bài. + Giải thích cách làm? + Nêu cách thực hiện cộng (trừ)? - GV: đặt tính thẳng cột đơn vị. Trừ từ phải sang trái. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: Số? - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Số bị trừ 752 371 621 950 - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Số trừ 426 246 390 215 - Chữa bài: Hiệu 326 125 231 735 + Nhận xét đúng, sai? + Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ? - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 4: Giải bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt - GV tóm tắt, HS đọc lại Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo - Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì? Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo - 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở Cả hai ngày bán : ….kg gạo? bài tập. Bài giải - Chữa bài : Nhận xét Đ/ S ? cách trình Cả hai ngày bán được số ki - lô - gam bày? gạo là: 415 + 325 = 740 ( kg ) + Bài toán thuộc dạng toán gì? Đáp số: 740 kg gạo. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 5: Giải bài toán - HS tóm tắt, 1 HS lên bảng làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài: Tóm tắt + BT cho biết gì? BT hỏi gì? Khối 3 có: 165 học sinh - 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở Nữ : 84 học sinh bài tập. Nam : …học sinh nam?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài giải Khối 3 có số học sinh nam là: 165 – 84 = 81 ( học sinh) Đáp số: 81 học sinh nam.. - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Lưu ý cách trình bày và đặt lời giải 3. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - HS làm bài ra bảng con. - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước. - HS lắng nghe. - GVNX, tuyên dương. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 3: AI CÓ LỖI? I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu được nội dung đoạn viết. Biết cách trình bày một đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu. Lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, nhanh”. chìm nổi, cái liềm. - Học sinh nghe đọc - viết bảng con - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài. 2. Hình thành kiến thức mới (22 phút) * Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc mẫu lần 1 ? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ricô như thế nào?. - Cả lớp đọc thầm + En-ri-cô hối hận về việc làm của mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hướng dẫn cách trình bày bài viết: - 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết - Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có hoa, tên riêng người nước ngoài được những chữ nào viết hoa? Tên riêng của viết hoa chữ……. người nước ngoài viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh viết bảng con - Đọc các từ khó, HS viết bảng con. - 4 HS lên bảng. - 4 HS lên bảng viết + Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi, can đảm - HS đọc lại. - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trên. - Mở vở, trình bày bài và viết - GV hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. * Soát lỗi: - Đổi chéo vở, dò lỗi - GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi. * Chấm chữa bài - HS lắng nghe. - GV thu vở chấm 5 - 7 bài, nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (7 phút) Bài 1: Tìm các từ có vần uêch, uyu - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. VD: Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, - HS chơi tiếp sức, 2 nhóm thi làm khuyếch khoác. - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng + khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu. - GV nhận xét. - HS đọc. - Gọi HS đọc lại các từ tìm được Bài 2: Chọn các từ trong ngoặc điền vào chỗ trống: - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ. - HS làm bài. - HS làm theo mẫu + cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn - Lớp nhận xét - GV chốt. tay áo, củ sắn. - HS phát âm - làm vào vở. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tiếp sức “tìm các từ ngữ có chứa - Gv hướng dẫn chơi: 3 đội học sinh tiếng có vần uênh, uyu (4HS/1 đội) nối tiếp tìm các từ ngữ có chứa tiếng có vần uênh, uyu - GV nhận xét tuyên dương IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------Buổi chiều.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Biết nêu được lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. - Năng lực, phẩm chất: : Biết và nêu được ích lợi của việc tập thở vào buổi sáng.Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ sạch và bảo vệ cơ. Có ý thức giữ sạch mũi và họng. * BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe. * QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành. - Quyền được phát triển; quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kiểm soát cảm xúc. - Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh. - HS: VBT. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy - HS tham gia chơi - Tổng kết TC - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng - Nghe giới thiệu , ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Bước 1: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. + Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Tập thể dục buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trong lành, ít khói bụi, đêm ngủ + Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi người không hoạt động, cơ thể cần họng? được vận động để các mạch máu được lưu thông, hít thở sâu phổi sẽ * Bước 2: nhận được nhiều ô xi, thở mạnh sẽ - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo tống được nhiều khí thải ra ngoài. luận. - Hằng ngày ta nên lau sạch mũi, - Kể ra những việc nên làm và không nên xúc miệng bằng nước muối để tránh làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. nhiễm trùng cơ quan hô hấp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV kết luận: Tập thể dục buổi sáng có lợi - Đại diện các nhóm báo cáo kết cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong quả. lành, ít khói bụi, đêm ngủ người không hoạt động, cơ thể cần được vận động để các mạch máu được lưu thông, hít thở sâu phổi sẽ nhận được nhiều ô xi, thở mạnh sẽ tống - HS nhận xét. - HS lắng nghe. được nhiều khí thải ra ngoài. 2.2 Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp - Bước 1: HS quan sát hình 4 đến hình 8 và trao đổi căp đôi. + Chỉ và nói tên những việc làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp? - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết - HS quan sát hình. quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Những việc nên làm là những việc - HS liên hệ thực tế * Kết luận: Không nên ở trong phòng kín, ở hình 5, 7, 8. có nhiều người hút thuốc lá, không nên - Những việc không nên làm: là ơ chơi ở nơi có nhiều khói bui, quét nhà, dọn hình 4, 6. vệ sinh lớp học phải đeo khẩu trang, quét nhà lau nhà cho sạch, tham gia dọn vệ sinh - HS liên hệ. - HS lắng nghe. khu phố… * GDMT: Những hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh? HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. * KNS: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ - HS trả lời. quan hô hấp? 3. Luyện tập, thực hành (8 phút).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV mời Hs làm việc theo nhóm 4, vẽ tranh cổ động, tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ bầu không khí trong lành. - Hs bình chọn. GV nhận xét- tuyên dương 4. Vận dụng, trải nghiệm (4 phút) - Về nhà thực hiện nội dung bài học. - Tuyên truyền, vận động gia đình cùng bà con hàng xóm thực hiện những việc làm góp phần BVMT .. - Đại diện các nhóm trưng bày tranh vẽ và thuyết trình nội dung của bức tranh.. - Cần giữ gìn, bảo vệ cây xanh, không vứt rác bừa bãi... - HS đọc. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 12/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). - Năng lực, phẩm chất: Củng cố kĩ năng thực hiện tính trong các bảng nhân đã học. Củng cố cách tính giá trị biểu thức. Giáo dục HS ý thức ham học toán II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Học sinh tham gia chơi. Tính ra - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số nháp rồi ghi kết quả ra bảng con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (8 phút) * Ôn các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Cả lớp nhẩm lại các bảng nhân và đọc đồng thanh các bảng nhân. - Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng nhân 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - 2 HS nêu cách làm mẫu phần b. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV: Phần a dựa vào các bảng nhân để nhẩm. * Phần b nhẩm số tròn trăm (số tròn trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0) Bài 2: Tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS nêu cách thực hiện mẫu - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - GV: Thực hiện các dãy tính từ phải sang trái. Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + BT cho biết gì? BT hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đối chiếu bài - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân.. - giơ bảng ngay sau khi tính xong - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. - HS nhẩm và học thuộc lại bảng nhân. - 4 HS đọc thuộc các bảng nhân - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a, 3 x 4 2 x 6 4x3 5x6 3x7 2x8 4x7 5x4 3x5 2x4 4x9 5x7 b, M: 200 x 3 = ? Nhẩm: 2 trăm x 3 = 600 Vậy: 200 x 3 = 600 200 x 2 = 300 x 2 = 200 x 4 = 400 x 2 = 100 x 5 = 500 x 1 = - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. M: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 a, 5 x 5 + 18 = b, 5 x 7 + 26 = c, 2 x 2 x 9 = - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. Tóm tắt Có 5 cái bàn 1 cái bàn xếp 4 ghế Phòng đó có …cái ghế? Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng đó có số cái ghế là: 4 x 5 = 20 (cái) Đáp số: 20 cái ghế. Bài 4: Tính chu vi hình tam giác có kích thước như hình vẽ. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu gì? Bài tập hỏi gì ? - HS trả lời. + Nêu cách tính chu vi hình tam giác? - HS nêu cách tính chu vi hình tam - GV nhận xét, chốt. giác. - GV: Chu vi hình tam giác = tổng độ - HS khác nhận xét bạn. dài của 3 cạnh. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) + Nêu cách nhẩm số tròn trăm? - HS nêu. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về ôn lại bảng nhân, bảng chia. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 6: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Năng lực, phẩm chất: Đọc đúng: nón, lớp, khoan thai, làm, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm dãi, vui vẻ, thích thú. HS có những ước mơ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Luyện đọc (12 phút) a, Giáo viên đọc mẫu - GV hướng dẫn khái quát khái quát cách đọc b, Luyện đọc + giải nghĩa từ khó. * HS đọc nối tiếp câu (2 lần): Lưu ý phát âm đúng một số từ ngữ. * Luyện đọc đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Kẹp tóc là đồ vật ntn? + Tìm từ cùng nghĩa với từ : núng nính + Đặt câu với từ đó - HS đọc nối tiếp câu lần 2 + GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ. - 1 HS đọc và nêu cách đọc. - 1 Số HS đọc lại.. - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - HS lắng nghe. + chững trạc, nón, khoan thai, khúc khích, ngọng lúi, núng nính.... - HS đọc nối tiếp đoạn. + Để kẹp tóc, bím tóc cho gọn. + mũm mĩm + Bé Hoa có đôi má núng nính. - HS đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ câu. + Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan * Đọc từng đoạn trong nhóm. thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp. - Các nhóm thi đọc Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí của GV. đứng cả dậy,/ khúc khích cười chào - Đọc đồng thanh. cô.// 2.2 Trả lời câu hỏi (8 phút) - HS chia nhóm, đọc theo nhóm. - HS đọc thầm đoạn cả bài. - Các nhóm thi đọc trước lớp. + Truyện có những nhân vật nào? - HS lắng nghe. + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi - HS đọc đồng thanh. gì? - HS đọc thầm bài. - HS đọc thầm đoạn 1, 2. + Bé và 3 em Hiển, Thanh, Anh + Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm + Chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai em thích? cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò. 1. Những cử chỉ của cô giáo Bé + Bé ra vẻ người lớn, kẹp tóc, thả ống - HS đọc thầm đoạn 3: quần, đội nón. + Bé bắt chước cô giáo dạy học. Bẻ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tìm những hình ảnh ngỗ nghĩnh đáng nhánh trầm bầu làm thước, đánh vần yêu của đám học trò? từng tiếng. 2. Nét ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò - Làm y hệt học trò thật: Đứng dạy khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi bé một vẻ ngộ + Bài văn tả gì? nghĩnh đáng yêu: + Thằng Biển: ngọng líu + Cái Anh: ma núng nính ... đọc xong. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) + Cái Thanh: mở to mắt ...mân mê * Luyện đọc lại tóc. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt, - Tả trò chơi lớp học của mấy chị em. nghỉ. Các bạn nhỏ yêu cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. “ Bé kẹp lại tóc,/ thả ống quần xuống, /lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.// Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/ đứng cả dạy, /khúc khích cười chào cô//” - 3 HS thi đọc đoạn 1. - 2 HS đọc cả bài. - HS nhận xét, bình chọn.. - 3 HS thi đọc đoạn 1 - 2 HS đọc cả bài - Cả lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) ? Theo em, bạn Bé có ước mơ gì? ? Tình cảm của bạn đối với cô giáo như - Trở thành cô giáo. thế nào? - Bạn nhỏ rất yêu quý và kính trọng KL: Tình cảm với cô giáo, ước mơ sau cô giáo của mình. này trở thành cô giáo IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì,)? Là gì? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận được in đậm (BT3) - Năng lực, phẩm chất: Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em . Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì? HS ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ của thiếu nhi * TTHCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Giáo dục lòng biết ơn Bác. (BT3) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2. Phấn màu. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Cho lớp hát - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ + Nêu nội dung bài hát? - HS nêu - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Ghi bảng đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành ( 25 phút) Bài 1: Tìm các từ - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận, làm bài. - HS thảo luận nhóm. Chỉ trẻ thiếu niên, thiếu nhi, nhi - 3 nhóm thi tiếp sức. em đồng, trẻ em, trẻ nhỏ ... - Lớp nhận xét chọn nhóm thắng. - GV: Lấy bài làm tốt của HS bổ sung, Chỉ tính Ngoan, lễ phép, ngây hoàn chỉnh. nết trẻ thơ, thật thà, chăm chỉ ... - Lớp đọc đồng thanh em - Chữa bài tập. Chỉ tỉnh Thương yêu, yêu quý, cảm, sự quý mến, quan tâm, nâng chăm sóc niu, chiều... Bài 2: Tìm các bộ phận của câu - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS làm mẫu phần a. - Thiếu nhi + Bộ phận TLCH Ai (cái gì, con gì?) - là măng non của đất nước. + Bộ phận TLCH là gì? Ai (Cái gì? Là gì? - HS nháp theo mẫu. Con gì?) - GV treo bảng phụ 3 HS chữa bài trên M: Thiếu nhi Là măng non của bảng. đất nước. - Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b, Chúng em c, Chích bông Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS xác định bộ phận in đậm của từng câu. - HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó. - HS đọc nối tiếp các câu vừa đặt. - Cả lớp bổ xung nhận xét. - GV: chú ý dấu hỏi chấm cuối câu. là HS Tiểu học. là bạn của trẻ em.. - HS đọc yêu cầu của bài.. Câu 1: Cây tre Câu 2: Thiếu nhi Câu 3: là tổ chức a, Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam? b, Ai là chủ nhân tương lai của tổ quốc? c, Đội TNTPHCM là gì? * TTHCM: GV giải thích: Đội Thiếu - HS lắng nghe. niên Tiền phong Hồ Chí Minh là một tổ chức thiếu niên nhi đồng hoạt động tại Việt Nam, do chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập. - Giáo dục lòng biết ơn Bác. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - HS nối tiếp nhau nêu câu đã đặt - Cho học sinh chơi trò chơi "Ai nhanh, theo mẫu nói về thiếu nhi. ai đúng" với nội dung : Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi. Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này - GV nhận xét, khen ngợi, liên hệ góp phần xây dựng quê hương. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------Ngày soạn: 13/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương với các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học sinh biết vận dụng bảng chia vào thực tế cuộc sống. - Năng lực, phẩm chất: Biết chia nhẩm số tròn trăm cho 1 số. Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày, giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. Giúp HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép tính - HS thi đua tham gia trò chơi. nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương - Lắng nghe những em tham gia tích cực. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) * Ôn các bảng chia 2, 3, 4, 5 - Cả lớp nhẩm lại các bảng chia và đọc đồng thanh các bảng chia - Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng chia 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV: Mối quan hệ của các phép tính trong mỗi cột (tích chia cho thừa số này được thừa số kia). Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách nhẩm mẫu - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV: Lưu ý chia nhẩm số tròn trăm cho 1 số (số tròn trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0).. - HS nhẩm ôn lại bảng chia. - 4 HS đọc thuộc bảng chia - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài 3x4= 2x5= 5x3= 12 : 3 = 10 : 2 = 15 : 3 = 12 : 4 = 10 : 5 = 15 : 5 =. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài. M: 200 : 2 = ? Nhẩm: 2 trăm : 2 = 100 Vậy: 200 : 2 = 100 400 : 2 = 800 : 2 = 600 : 3 = 300 : 3 = 400 : 4 = 800 : 4 =.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 4 hộp : 24 cái cốc 1 hộp :…cái cốc? - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải - HS đối chiếu bài Một hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cái) - GV: Biết giá trị của nhiều đơn vị tìm giá Đáp số: 6 cái cốc. trị của 1 đơn vị ta làm phép chia Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi : “Ai nhanh ai đúng?” 24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10 + Để nối đúng em làm ntn? - GV nhận xét, chữa bài. 2 8 4 2 - Tuyên dương đội thắng cuộc - GV: Tính kết quả của từng phép tính rồi 16 : 2 24 + 4 3x7 nối cho đúng 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã - HS lắng nghe. học. - Xem trước bảng chia 6. Tìm cách xây dựng bảng chia 6 IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Năng lực, phẩm chất: Viết đúng chữ viết hoa A Ă viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, giãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở tập viết. Có ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ viết hoa: Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con và phấn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Cho học sinh xem một số vở của những - Quan sát – Lắng nghe bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Theo dõi bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) - HS lắng nghe. * Hướng dẫn viết bài - Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L. - Viết mẫu. - Nhận xét sửa chữa. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng. - Âu Lạc: Tên nước ta thời cổ do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa. - Hướng dẫn viết câu ứng dụng:. - 1 HS đọc Âu Lạc. - HS viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng - Phải. biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng. 3. Luyện tập, thực hành (10 phút) * Hướng dẫn học sinh viết vở - GV cho HS viết vào vở. - Học sinh mở vở viết bài. - GV chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. - Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách - HS nộp vở. - GV thu chấm vở (5 - 7 bài ) - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp - HS lắng nghe. hơn. - Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. Yêu cầu cần đạt - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. Vận dụng tốt vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực, phẩm chất: Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là:viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. * QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành. - Quyền được phát triển; quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhân trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. - Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp. - HS: SGK, VBT. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (5 phút) Thảo luận nhanh: + Tập thở vào buổi sáng có lợi gì? + Hít thở được không khí trong lành. + Hằng ngày chúng ta cần làm gì để + Dùng khăn lau, xúc miệng hằng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> giữ sạch mũi và họng? - Giáo viên nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Hoạt đông 1: Động não - Hoạt động cả lớp. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? + Kể tên các bệnh về đường hô hấp? - GV kết luận: Các bệnh về đường hô hấp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản… 2.2 Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Bước 1: HS quan sát hình từ hình 1 đến hình 6 kết hợp trả lời câu hỏi: - Hình 1, 2: + Đặt tên cho 2 bạn trong tranh? + Nam và Hải nói chuyện với nhau ntn? + Nhận xét cách ăn mặc của mỗi bạn? + Nguyên nhân nào khiến Nam viêm họng? + Hải khuyên Nam điều gì? - Hình 3: + Bác sĩ khuyên Nam điều gì?. ngày. - HS lắng nghe.. - Các bệnh về đường hô hấp + Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. + Sổ mũi, ho, đau họng, sốt… - HS lắng nghe.. - HS quan sát tranh. Ví dụ: Nam, Hải - HS trả lời. - Nam ăn mặc phong phanh, Hải mặc ấm. - Nam bị nhiễm lạnh do ăn mặc phong phanh - …nên đến bác sĩ để chữa bệnh.. -…uống thuốc và xúc miệng bằng + Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh? nước muối. -…Nam phải nghe và thực hiện theo - Hình 4: lời khuyên của bác sĩ. + Tại sao thầy giáo khuyên các bạn học sinh phải mặc ấm? -…để tránh bệnh đường hô hấp. - Hình 5: + Điều gì làm bác qua đường phải khuyên bạn nhỏ? -…vì bác tháy các bạn ăn nhiều kem. - Hình 6: + Bác sĩ khuyên bạn nhỏ điều gì? -…phải giữ ấm cho cơ thể khi trời * Bước 2: Các nhóm trình bày lạnh, không nên ăn nhiều đồ lạnh..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv gọi các nhóm lên trình bày. * Bước 3: Cả lớp nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Làm việc cả lớp: + Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh về đường hô hấp?. - HS lên trình bày. - HS nhận xét. + Nguyên nhân: Do chưa giữ đủ ấm cho cơ thể, ăn nhiều đồ lạnh, hít thở không khí bị ô nhiễn…. - Làm cho người mắc bệnh bị khó thở, ho, viêm họng… - Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng,giữ nơi ở thoáng khí… - HS lắng nghe.. * QTE: Vậy chúng ta phải làm gì để phòng bệnh về dường hô hấp? - GV kết luận. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) Trò chơi “Bác sĩ” - GV hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe, tham gia trò chơi. - HS thực hành chơi. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút) * KNS: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh - HS nêu. về đường hô hấp? Em cần phải làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? - Ghi nhớ tên, nguyên nhân chính, cách đề phòng bệnh đường hô hấp. - Tuyền truyền cho gia đình và những - HS lắng nghe. người sống quanh em cách phòng chống bệnh đường hô hấp.- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Vận dụng làm đúng BT (2) a/b. - Năng lực, phẩm chất: Chép chính xác, trình bày đúng đoạn: “Bé treo nón… đánh vần theo”. Trình bày đoạn văn đúng, đẹp. Làm bài tập nhanh, thành thạo. Học sinh có ý thức trình bày chính tả, cách cầm bút, ngồi viết. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Nhận xét bài viết chính tả tiết trước, khen những HS viết tốt, nhắc nhở HS chú ý trong tiết chính tả. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS viết - GV đọc đoạn viết, HS đọc lại. - Nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu các câu, đoạn viết ntn? + Tìm tên giêng có trong đoạn văn? + Tên giêng viết như thế nào? - HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết nháp. - GV nhận xét, sửa lỗi. b. HS viết bài - GV đọc cho Hs viết vào vở. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút. c. Chấm, chữa bài (5 - 7 bài) - GV nhận xét sửa sai. 3. Luyện tập, thực hành ( 5 phút) Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: - HS đọc yêu cầu của bài - đọc các tiếng - GV gọi 1 HS làm mẫu. - HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhanh, tìm đúng” - HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Tuyên dương đội thắng. - HS chữa bài vào vở.. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Lắng nghe - Mở SGK - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe, 1 HS đọc lại. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ đầu câu viết hoa, đầu đoạn viết hoa và viết lui vào 1 ô. - Bé (tên bạn đóng vai cô giáo) Viết hoa tên giêng - trâm bầu, treo nón, ríu rít, thước - HS lắng nghe. - HS viết vào vở. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. M: xét: xét xử - Xét:………………. - Sét:………………… - Xào:……………….. - Sào:………………....

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gắn:…………………. 4 Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Gắng:………………… - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x - Nặn…………………… hoặc s. - Nặng:…………………. - Tự luyện và viết thêm để chữ đẹp hơn. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------Ngày soạn: 14/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng (có một phép nhân). - Năng lực, phẩm chất: Giải bài toán có lời văn. Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân). Giáo dục HS ý thức ham học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Ghép thẻ” - Hai đội tham gia chơi 3 x4 2 x5 15 : 5 18 : 3 12 : 2 32 : 4 - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên - Lắng nghe dương đội làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài bảng. 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. làm vào vở. a, 5 x 3 + 132 b, 32 : 4 + 106.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài. - GV: Thực hiện từ trái sang phải Bài 2: Đã khoanh vào 1/4 con vịt trong hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Giải bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đối chiếu bài kiểm tra kết quả - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị, tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ(xem hình vẽ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + 4 hình tam giác này ntn? - Yêu cầu HS lên bảng thi xếp hình.. c, 20 x 3 : 2 - HS đổi vở kiểm tra nhau. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - Một số HS nêu kết quả bài làm - HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt 1 bàn có: 2 HS 4 bàn như vậy có ….HS? Bài giải 4 bàn có số học sinh là: 4 x 2 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thi xếp hình: 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng thi xếp hình, HS dưới lớp cổ vũ, nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà viết các dãy tính gồm 2 phép . tính và thử tính kết quả. Nhờ bố mẹ kiểm tra đánh giá xem đúng hay sai. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 2: VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr. 9). - Trình bày được đơn theo mẫu có sẵn. - Năng lực, phẩm chất: Dựa vào mẫu đơn của bài tập đọc “Đơn xin vào Đội”. Mỗi học sinh viết được một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Tự hào về truyền thống Đội. * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin vào Đội). * TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu đơn xin vào Đội. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Đội ca - Nhận xét – Kết nối kiến thức - HS nêu nội dung bài hát - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) Bài 1: Dựa vào mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền - HS lắng nghe. phong Hồ Chí Minh. - HS đọc yêu cầu của bài: - Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước. - HS đọc yêu cầu của bài. + Phần nào trong đơn cần viết theo mẫu? - Gồm 3 phần (Quốc hiệu, tiêu ngữ, người viết) + Phần nào trong đơn không nhất thiết phải viết như mẫu? (Lý do, lời hứa) - GV: Lý do viết đơn, lời hứa không nhất thiết phải viết giống như mẫu, các phần khác viết giống mẫu. - GV hướng dẫn HS viết phần lý do (nguyện vọng), lời hứa. * TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác. - HS làm bài vào vở - GV gọi một số HS đọc đơn trước lớp. + Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu. + Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết. + Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau: + Đơn viết có đúng mẫu không? (Trình tự, nội dung, lời hứa, lời cảm ơn…) - 5 – 7 HS thực hiện nói trước lớp. + Cách dùng từ đặt câu, cách diễn đạt - Chú ý tập trung vào phần chính lá ntn? đơn + Đơn viết có chân thực, tình cảm, đúng - Lớp viết đơn theo yêu cầu nguyện vọng được vào Đội không? - HS lắng nghe. - GV chấm 5 - 7 bài. - GV nhận xét, sửa lỗi. - Dựa vào mẫu đơn đã học em hãy 4. Vận dụng, trai nghiệm (3 phút) viết đơn xin vào Đội TNTPHCM. * QTE: Khi em muốn tham gia vào các - HS lắng nghe. hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh em sẽ làm gì ? - HS lắng nghe. - Về nhà xem lại bài, viết lại đơn cho đầy đủ hơn - Viết một lá đơn xin gia nhập đội văn nghệ của trường. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 2 I. yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 1 có phương hướng phấn đấu trong tuần 2. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 2. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 1(9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 2 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Hát theo chủ đề: Tập biểu diễn thời trang chuẩn bị cho Trung thu. - Dọn vệ sinh lớp học. IV. Chuyên đề: (20’) AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ. BÀI 4: NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I. Mục tiêu: Giúp các em HS: 1. Kiến thức: HS biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v... - HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm. 3. Thái độ: Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi. II. Đồ dùng - Tranh về ATGT. - Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (2p) - Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau - HS kể: Ngã ba, ngã tư, ngã 6 nơi mà em đã học và làm thế nào để các em qua có đèn giao thông. đường an toàn ở những nơi đường giao - Quan sát kĩ khi qua đường và tuân nhau này. thủ tín hiệu đèn giao thông. - GV khen HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài (1p) *B1: - GV hỏi: + Các em thường chơi đùa ở đâu? - HS trả lời. + Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi - Có thể xảy ra tai nạn. trên đường phố, hè phố, gần đường sắt? *B2: GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi - HS lắng nghe. với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông. 2.2. Hoạt động cơ bản: * Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và - 1HS đọc câu hỏi thảo luận. tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa (5p) B1: Xem tranh. - Cho HS xem tranh tình huống, GV giới - Quan sát tranh, lắng nghe. thiệu tranh. B2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: - HS thảo luận trả lời câu hỏi. + Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi - Đá bóng, nhảy dây. gì? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu? - Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì - Những bạn đá bóng dưới lòng sao? đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn. + Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu? - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến. * B3: GV bổ sung và nhấn mạnh: - Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa. - Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải. - Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...  Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn (6p) B1: GV giải thích cho HS hiểu: - Vui chơi trên đường phố: + Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường. + Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông. => Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường. - Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố: Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham. - Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em. - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông. - Vui chơi trên hè phố: Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố. Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường. - Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ: Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn. - Vui chơi gần đường sắt: Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời. B2: GV mở rộng: GV sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn. * Hoạt động 3: Góc vui học (3p) B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu. 4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa. + Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh? + Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa. + Tranh nào không an toàn? Vì sao? B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS. B3: GV nhấn mạnh và giải thích: - Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2). - Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất. - HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi. - Tranh 1: Lòng đường; tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe. - Tranh 2: Công viên - Tranh 1, 3, 4. Vì đó là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường. 2.3. Ghi nhớ và dặn dò (2p) - GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK. - GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy - Lắng nghe. đinh. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ (nếu có). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên... - HS lắng nghe. - Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt... 2.4. Bài tập về nhà (1p) - GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau. ----------------------------------------------------------------------------. Buổi chiều: THỂ DỤC. Tiết 4: TẬP RÈN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” A. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€€ phổ biến nội dung, €€€€€€€ € yêu cầu giờ học - GV HD học sinh - HS khởi động theo Khởi động 2Lx8N khởi động. - Xoay các khớp cổ tay, - GV hướng dẫn chơi GV. cổ chân, vai, hông, 1-2L gối,... - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. 2. Hình thành kiến thức mới Tập đồng loạt. Tập theo tổ nhóm. 2022’. - Đội hình HS quan sát - Phân công tổ nhóm tranh tập luyện, chọn cán €€€€€€€€ sự môn học. €€€€€€€ Biên chế tổ của lớp € học là tổ tập luyện và quy định khu vực tập - HS luyện tập theo tổ của tổ mỗi khi chia - HS quan sát, nhận xét nhóm tập luyện. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> học. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.. Thi đua giữa các tổ. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ nhóm. 3 lần Thi đua giữa các tổ 3 lần. 4 - 5’. - Trò chơi “tìm người chỉ huy”. * Ôn lại một số động tác ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn hàng. Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Đi thường theo nhịp 1-2,1-2,...và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV kết thúc giờ học bằng cách hô “Giải tán” HS hô “khỏe”. - Trò chơi "tìm người chỉ huy” GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, sau đó cho HS chơi.. - Đội hình tập luyện đồng loạt. €€€€€€€ €€€€€€€ ĐH tập luyện theo tổ € € €€ € €€ € GV € - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - HS trả lời. - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc €€€€€€€€ €€€€€€€ €.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4. Hoạt động vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp. Đội hình xuống lớp €€€€€€€€ €€€€€€€ €. D. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -----------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết làm những việc cần thiết khi tham gia giao thông. 2. Kĩ năng: HS thực hiện được một số kĩ năng cơ bản cần thiết khi tham gia giao thông. Biết cách xử lí khi tai nạn xảy ra. 3. Thái độ: Hình thành thói quen và ý thức tự giác khi tham gia giao thông trật tự an toàn, đúng pháp luật. Có ý thức tham gia gio thông, giúp đỡ nhiệt tình những người khi gặp tai nạn giao thông. II. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên: Hình ảnh đẹp cứu giúp người, 1 số hình ảnh xấu, bảng phụ, video tai nạn giao thông. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động trải nghiệm (3’) - GV cho HS xem video về tai nạn giao - HS lắng nghe, suy nghĩ giải quyết vấn đề. thông. Con đã được xem video về một vụ tai - HS trả lời. nạn giao thông. Khi gặp tình huống đó em sẽ làm gì? - 2 – 3 HS nêu ý kiến. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài. 2. Hoạt động cơ bản (12’) - GV treo tranh hỏi HS: Trong tranh vẽ gì? GV giới thiệu câu chuyện. - GV cho HS đọc câu chuyện: “ Tai nạn chiều mưa” * Hoạt động cá nhân - GV cho HS trả lời các câu hỏi cuối truyện. + Vì sao Tuấn gặp tai nạn?. - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS trả lời. - 2 HS đọc - HS làm việc theo yêu cầu của GV.. + Vì trời mưa, đường trơn, nước mưa hắt vào mặt Tuấn lại đi nhanh nên xảy ra tai nạn. + Vân đã làm gì khi thấy Tuấn gặp tai + Vân la to: Hảo đỡ Tuấn ngồi lên, sau nạn? đó chạy nhanh vào đập cửa nhà người dân gần đó để kêu cứu. + Trong câu chuyện trên khi tai nạn + Trong câu chuyện trên khi tai nạn xảy ra, bạn nào là người bình tĩnh xảy ra bạn Vân là người bình tĩnh nhất hơn? - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý. - HS lắng nghe. * Hoạt động nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2’ + Khi gặp tai nạn xảy ra, chúng ta nên - HS nêu ý kiến. làm gì? - GV gọi nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, rút ra phần ghi nhớ - GV gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc bài. - GV nhận xét, chuyển ý. 3. Hoạt động thực hành (13’) * Hoạt động nhóm. - GV chia nhóm 3, phát phiếu học tập - HS hoạt động nhóm 3, bầu trưởng cho các nhóm xử lí tình huống trong nhóm và thư kí. Xử lí các tình huống thời gian 5’. trong bài. - GV đến giúp đỡ các nhóm. - GV gọi các nhóm lên trình bày kết - Đại diện các nhóm lên trình bày. quả thảo luận. - Gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng, rút ra ghi - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhớ. - Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét, các con cần giúp đỡ những người gặp tai nạn, không phân biệt người quen hay người lạ. 4. Hoạt động ứng dụng (5’) - GV cho HS đọc tình huống trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận xử lí tình huống. + An nói như thế có đúng không? Tại sao?. - 2 HS đọc ghi nhớ.. - 2 HS đọc.. - HS suy nghĩ, thảo luận xử lí tình huống. + An nói như vậy là không đúng, vì khi gặp người bị tai nạn chúng ta cầ phải giúp đỡ ngay. + Theo em An và Toàn nên làm gì? + Theo em Toàn nên gọi người lớn tới giúp đỡ. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức, rút ra - HS lắng nghe. ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Em đã từng gặp trường hợp tai nạn - HS trả lời. giao thông nào chưa? Em đã làm gì khi đó? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh đẹp, hình ảnh xấu về những hành động cứu người khi tham gia giao thông. - GV nhận xét. 5. Tổng kết – Dặn dò (2’) - Gọi HS đọc lại nội dung các ghi nhớ. - 3 HS đọc các ghi nhớ trong bài. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, vận dụng vào thực tế. - Dặn dò HS phải chấp hành tốt ATGT, phải biết giúp đỡ những người gặp tai nạn giao thông. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×