Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giáo án lớp 5B tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.39 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 17/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 11: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh) - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. * CV 3799: Giảm tải những bài tập cộng, trừ, nhân, chia các hỗn số. Không làm BT3/ SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ HS làm bài tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi ”Bắn - HS chơi trò chơi. tên” với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào? - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1 (8 phút) + Nêu yêu cầu của bài? - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm.. - GV chữa bài. + Em hãy nêu cách so sánh hai hỗn số - GV nhận xét và đánh giá. 1 6 5 2 7 7 ; 6 3 8 8 10 5;. 2 5 3 3 7 7 1 1 9 5 2 2. C1: Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh: C2: So sánh từng phần của hai hỗn số: 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2 (12 phút) Chuyển hỗn số thành phân số CV 3799: Giảm tải những bài tập cộng, trừ, nhân, chia các hỗn số. - Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài của bài. + Chuyển hỗn số thành phân số. 1 3 17 7 2 1   8 4 8 4 2 3 23 10 3 1   7 7 7 7 b). 1 5 16 17 32 17 15 5 2      3 6 3 6 6 6 6. 4 1 14 25 2 3   c) 5 8 5 8 1 4 6 5 1 :1  : d) 5 5 5 9 - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS làm bảng lớp. Cả lớp làm. - HS nhận xét đúng/ sai bảng. - GV nhận xét và đánh giá. Bài 3: Tính (5 phút) - Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - HS nêu của bài. - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. 9 42 3 3 7 2 3 - Nhận xét  1 14  27 7  2  3  3  3 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Có mấy cách so sánh các hỗn số? - Có 2 cách: + Ta so sánh từng phần của hỗn số. + Chuyển hỗn số thành phân số rồi so - GV nhận xét tiết học. sánh. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Tập đọc Tiết 5: LÒNG DÂN (Phần 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Giọng đọc linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu ND, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước dũng cảm, mưu trí để làm cách mạng. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * CV 3799: Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại * QTE: Giáo dục cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước. * ANQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các - HS ghi vở em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng - HS lắng nghe. dân. Đây là vở kịch đã được giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng như thế nào? 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (12 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - HS chú ý lắng nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến thằng này là con + Đoạn 2: Tiếp đến rục rịch tao bắn + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1- Sửa phát - 3 HS đọc nối tiếp đoạn âm: chõng tre, xẵng giọng, rục rịch, lẹ... - Yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK - HS đọc thầm chú giải - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ Ư: Lâu mau: lâu chưa; Lịnh: lệnh; tui: tôi - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS - 1-2 HS đọc. luyện đọc câu dài: Trói nó lại cho tao/.... Tao ra lịnh mà/.... - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 + nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (sửa - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo sai cho nhau) cặp (sửa sai cho nhau) - GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. b. Tìm hiểu bài (10 phút) - HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết: 1. Sự dũng cảm, nhanh trí của dì 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Năm + Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong thời kì kháng chiến. + Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm. + Dì Năm vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra. + Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.. + Câu chuyện xẩy ra ở đâu? vào thời gian nào? + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?. + Qua hành động đó, bạn thấy dì Năm là người như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết: + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn + Chi tiết dì Năm khẳng định chú thích thú nhất? Vì sao? cán bộ là chồng vì thấy dì rất dũng cảm. + Chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ. + Chi tiết bọn giặc dọa dì Năm nói: Mấy cậu … để tui… Bọn giặc hí hửng tưởng bở, dì sẽ khai, hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối. CV 3799: Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại + Qua tìm hiểu bài, em hãy nêu tính - Dì Năm: thông minh, nhanh trí và cách của một số nhân vật trong vở kịch dũng cảm. Lòng dân. - Bé An: nhanh nhẹn, ngoan ngoãn, phân biệt được người tốt kẻ xấu. - Chú cán bộ: tin tưởng vào dân. - Lính: hống hách, luồn cúi. - Cai: gian ác, quỷ quyệt nhưng không lay chuyển được lòng tin của người dân đối với cách mạng. + Nêu nội dung chính của vở kịch. + Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí *GV kết luận: Vở kịch nói lên tấm lòng để lừa giặc, cưu cán bộ CM. của người Nam Bộ đối với cách mạng. 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (10 phút) - Gọi HS đọc đoạn kịch theo vai - HS - 6 HS đọc đoạn kịch theo vai. HS lớp dựa vào nội dung bài tìm giọng lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp.. đọc phù hợp. + HS 1: đọc phần mở bài. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + HS 2: An. + HS 3: Chú cán bộ + HS 4: Lính + HS 5: Cai + HS 6: Dì Năm + Bài này đọc với giọng như thế nào? - 1- 2 HS nêu cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - 6 HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn - 6 HS thi đọc và bình chọn nhóm nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất. - Nhận xét HS đọc bài, nhận xét, đánh - HS chú ý lắng nghe. giá 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nêu nội dung chính của vở kịch. + Vở kịch nói lên tấm lòng của + Nếu em là bé An trong tình huống vở người Nam Bộ đối với cách mạng. kịch em sẽ làm gì? - 2- 3HS nêu. *ANQP, QTE: Là người dân Việt Nam + Nêu cao tinh thần tự hào đối với chúng ta cần có thái độ như thế nào đối truyền thống yêu nước của dân tộc. với quê hương đất nước? + Đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp - Nhận xét giờ học. đấu tranh bảo vệ đất nước. - Dặn dò HS về nhà soạn phần hai của vở kịch Lòng dân. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Buổi chiều Khoa học Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ? I. Yêu cầu cần đạt - Kể được những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. - Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Giáo dục HS luôn có ý thức chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * QTE : Quyền được sống * KNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. Cảm thông chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS học bài này. GV hướng dẫn HS cách tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình. III. Đồ dùng dạy học - GV: - Phiếu học tập, bảng phụ. - HS : VBT IV. Các hoạt động dạy học 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Hỏi nhanh - Đáp đúng" với câu hỏi sau: + Nêu quá trình thụ tinh + Mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Giới thiệu bài: Trong thời kì mang thai phụ nữ nên và không nên làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? (10 phút) - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu HS thảo luận theo hướng dẫn sau: - Quan sát các hình minh hoạ trang 12 SGK và dựa vào các hiểu biết thực tế. - Nêu những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc những việc mà nhóm mình tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh các ý kiến đó lên bảng để tạo thành phiếu hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh. - Cả lớp hoàn thành phiếu đầy đủ như: Nên - Ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm: tôm, cá, thịt lợn, thịt gà, thịt bò, trứng, ốc,… - Ăn nhiều hoa quả, rau xanh. - Ăn nhiều thực vật, vừng lạc. - Ăn đủ chất bột đường, gạo, mì, gô… - Đi khám thai định kì. - Vận động vừa phải.. Hoạt động của trò - HS tổ chức trò chơi và cho các bạn chơi.. - HS nghe - HS ghi vở - HS lắng nghe.. - HS cùng thảo luận và viết vào phiếu thảo luận ý kiến của nhóm mình. 1 nhóm làm vào bảng phụ. - Một nhóm hoàn thành nhanh nhất trình bày trc lớp. - Các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.. Không nên - Cáu gắt. - Hút thuốc lá. - Ăn kiêng quá mức. - Uống rượu, cà phê. - Sử dụng ma tuý và các chất kích thích. - Ăn quá cay, quá mặn. - Làm việc nặng. - Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Có những hoạt động giải trí. thuốc trừ sâu, các hoá chất độc hại. - Luôn tạo không khí, tinh thần vui - Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh. vẻ, thoải mái. - Uống thuốc bừa bãi. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 12. GV kết luận: Sức khỏe của thai sự phát triển của thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khỏe của người mẹ. Do đó trong thời kì mang thai và cho con bú người mẹ cần bồi dưỡng đủ chất và đủ lượng. HĐ 2: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai (10 phút) - HĐ theo cặp, thảo luận để trả lời câu hỏi: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai? + Các thành viên trong gia đình đang làm gì?. - 2 HS đọc.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Người chồng: làm giúp vợ việc nặng, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ, động viên, an ủi vợ, chăm sóc vợ từng việc nhỏ. Con: cần giúp mẹ những việc phù hợp với khả năng và lứa tuổi của mình: nhặt rau, lau nhà, lấy quần áo, bóp chân tay, ngoan ngoãn, học giỏi để mẹ vui lòng, hát hoặc kể chuyện cho mẹ nghe những lúc mệt mỏi,… + Việc làm đó có ý nghĩa gì với phụ nữ + Những việc làm đó ảnh hưởng trực mang thai? tiếp đến người mẹ và thai nhi. Nếu người mẹ khỏe mạnh, vui vẻ, em bé sẽ phát triển tốt, khỏe mạnh. + Hãy kể thêm những việc khác mà các + Tạo không khí gia đình vui vẻ, làm thành viên trong gia đình có thể làm để việc giúp phụ nữ, ... giúp đỡ người phụ nữ khi mang thai? - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Gọi HS nhắc lại những việc mà người - 2 HS nhắc lại thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ có thai. GV kết luận: Phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đình. HĐ 3: Trò chơi đóng vai (8 phút) - Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một tình huống và yêu cầu thảo luận, tìm cách giải quyết, chọn vai diễn và diễn trong nhóm. - GV gợi ý cho HS đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.” - Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm thiết thực và cách ứng sử chu đáo, lịch sự với phụ nữ có thai. GV: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Tại sao lại nói rằng: Chăm sóc sức khỏe cho người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người?. - Hoạt động trong nhóm, đọc tình huống, tìm cách giải quyết, chọn bạn đóng vai, diễn thử, nhận xét, sửa chữa cho nhau.. - 4 nhóm cử diễn viên lên trình diễn.. + Phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình.. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. HS sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Bài 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên đơn vị đo) - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS có ý thức làm bài tập: Làm bài nhanh, chính xác. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ HS làm bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì (dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập, thực hành Bài 1: Chuyển phân số thành phân số thập phân (7 phút) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những phân số như thế nào thì được + Những phân số có mẫu số là 10, 100, gọi là phân số thập phân? 1000,… được gọi là phân số thập phân. + Muốn chuyển một phân số thành + Trước hết ta tìm một số nhân với mẫu phân số thập phân ta làm như thế nào? số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có 10, 100, 1000,… sau đó nhân (chia) cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 16 16 : 8 2   bảng 80 80 : 8 10 - GV nhận xét và đánh giá. *Lưu ý: Chọn cách làm sao cho phân số thập phân tìm được là phân số bé nhất có thể. Bài 2: (6 phút) Chuyển hỗn số sau thành phân số - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số? - GV yêu cầu HS làm bài.. 9 9 4 36   25 25 4 100 64 64 : 8 8   800 800 : 8 100. - HS đọc thầm đề bài trong SGK + Chuyển các hỗn số thành phân số. + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số, mẫu số bằng mẫu số của phần phân số. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có) 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét bài làm của HS.. 3 4 5  3 23 4   5 5 5 2 12 3  2 38 12   3 3 3 2 6 7  2 44 6   7 7 7. Bài 3: (8 phút) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Viết phân số thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo. 1 2 - GV hướng dẫn mẫu 10dm = 1m ; 1dm = 10 m ; 2dm = 10 m - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 1 a)1dm = 10 m 2 2 dm = 10 m 9 9 dm = 10 m. 1 b)1 g = 1000 kg 5 5 g = 1000 kg 178 178g= 1000 kg 1 c) 1 phút = 60 giờ 8 8 phút = 60 giờ 1 15 phút = 4 giờ. - GV chữa và đánh giá. Bài 4: (8 phút) Viết các số đo độ dài - GV viết lên bảng số đo 5m7dm. Nêu vấn đề. - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. Sau đó nêu cách làm của + Hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đo mình trước lớp. 5m7dm thành số đo có một đơn vị đo VD 7 là m? Ta có 7dm = 10 m 7 Nên 5m 7 dm= 5m + 10 m 50 7 57   ( m) - GV nhận xét cách làm của HS = 10 10 10 7 7 7 + Em có nhận xét gì về các số đo độ m (5  )m 5 10 10 m dài ở bài tập này? 5m5dm=5m+ 10. + Chuyển các số đo có đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS làm bài.. số đo có một tên đơn vị đo viết dưới dạng hỗn số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.. 5 5 8 8m 5dm = 8m + 10 m = 10 m 75 75 4 - GV nhận xét và chữa bài làm của HS 4m 75cm = 4m + 100 m= 100 m. trên bảng. 250 250 Bài 5 (4 phút) 1000 kg = 5 1000 kg - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự 5kg 250g = 5kg + làm bài. - HS làm bài vào vở bài tập. a) 4m = 400cm Chiều cao của cây là: 400 + 75 = 475 (cm) b) 4m = 40dm 5 75cm = 7dm + 10 dm. Chiều cao của cây là: 5 5 40 + 7 + 10 = 47 10 dm 75 c) 75 cm = 100 m 75 75 4 Sợi dây dài: 4 + 100 = 100 (m). - GV nhận xét bài làm của HS. 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Nêu cách chuyển các số đo có hai tên - 1 HS chữa bài miệng trước lớp. HS cả đơn vị thành số đo có một tên đơn vị? lớp theo dõi và tự kiểm tra bài. (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên đơn vị đo) + Số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo - Nhận xét tiết học. tên đơn vị đo. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành các bài tập. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ viết đúng và đẹp đoạn “Sau 80 năm giời nô lệ… nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” trong bài Thư gửi các HS. - Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được quy tắc của vần, hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước. HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo của phần vần. - HS: Vở chính tả, VBT III. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 8 với nội dung như sau: Cho câu thơ: em thi tiếp sức viết vào mô hình trên Trăm nghìn cảnh đẹp, dành cho em bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội nào ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến các tiếng có trong câu thơ vào mô thắng. hình cấu tạo vần? - Phần vần của tiếng gồm những bộ - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm phận nào? cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu ND đoạn viết (2 phút) - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn. - 1- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn + Câu nói đó của Bác thể hiện điều + Câu nói đó của Bác thể hiện niềm tin gì? của Người đối với các cháu thiếu nhi – chủ nhân của đất nước. b. Hướng dẫn viết từ khó (3 phút) - Yêu cầu HS viết các từ ngữ khó dễ lần khi viết c. Viết chính tả (15 phút) d. Thu nhận xét (3 phút) HĐ 2: HD làm bài tập chính tả Bài 2 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS viết bảng phụ: 80 năm giời, nô lệ, kiến thiết, cường quốc. - HS tự viết theo trí nhớ. - 10 HS nộp bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng lớp làm bài vào bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở. Vần Tiếng Âm Âm Âm đệm chính cuối Em e m yêu yê u màu a u tím i m 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt lời giải đúng. Bài 3 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? GV: Dấu thanh luôn được đặt ở âm chính; dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt ở phía trên âm chính 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Nêu quy tắc viết dấu thanh?. Hoa o a cà a hoa o a sim i m - Nêu ý kiến bạn làm bài đúng / sai - Theo dõi bài chữa của GV - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, sau đó trả lời trước lớp: Dấu thanh đặt ở âm chính. + Dấu thanh luôn được đặt ở âm chính; dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt ở phía trên âm chính... - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà: Cả lớp ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Buổi chiều Đạo đức Tiết 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này, HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Có khả năng tự nhận thức và tự hào khi là HS lớp 5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm (có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình, học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.) Bổ sung: Tích hợp thêm nội dung Em là HS lớp 5. * QTE, QPAN: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. * Giáo dục KNS - KN đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai, biết nhận và sửa chữa). 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). - KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 3 - SGK. Ti vi, máy tính. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - HS chơi trò chơi. - GV đưa ra các tình huống, HS suy nghĩ và trả lời. - GV giới thiệu bài. - Lắng nghe, ghi bài. 2. HĐ thực hành * HĐ 1: Noi theo gương sáng (8 phút) - Kể về một số tấm gương có trách nhiệm - HS nối tiếp nhau kể (3 - 4 HS) kể với những việc làm của mình mà em biết. trước lớp. Cả lớp lắng nghe. Bổ sung nội dung Em là HS lớp 5: Kể - Ví dụ: HS kể theo trình tự chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương + Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì? mẫu + Bạn đã làm gì sau đó? + Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? * HĐ2: Sắm vai giải quyết tình huống (9 phút) - 4 HS tạo thành nhóm đóng vai giải - HS thảo luận. quyết theo các tình huống ghi trên - Giải quyết tình huống. phiếu. - Em sẽ làm gì trong tình huống sau: VD 1. Em gặp một vấn đề khó khăn nhưng 1. Hỏi ý kiến người thân, các bạn không biết giải quyết thế nào? cùng lớp, thấy cô giáo, xem xét xem cách giải quyết nào thì mới đưa ra kết quả cuối cùng. 2. Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng 2. Em sẽ đi. đến rủ em đi chơi. Em không đi vì không có ai trông nhà. Đi một lúc rồi về. 3. Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra 3. Bỏ qua. sân? - Nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy định. - Em nhặt rác bỏ vào thùng. 4. Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc 4. Hút thử. lá? - Từ chối không hút. + Vì sao em làm như vậy? - HS trả lời. * KNS: Mỗi tình huống đều có nhiều cách - HS lắng nghe. giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. * HĐ 3: Xử lí tình huống (10 phút) - HĐ theo cặp. - HĐ theo cặp. - GV đưa ra tình huống. - Nghe và tìm hiểu tình huống GV đưa ra. - Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi hộp - HS nêu cách giải quyết tình huống. bút của bạn Lan nhưng lại đổ cho bạn Tú? - Em cũng nói dối cùng với bạn. - Em sẽ nói sự thật cho bạn biết. - Em nhặt hộ bạn và nói bạn không - GV mời 3 nhóm lên thể hiện. cần phải truy xem ai làm rơi vì nó đã - GV cho HS nhận xét. được nhặt lên rồi. 3. HĐ vận dụng (3 phút) * QTE, QPAN: Các em có quyền được tự - HS lắng nghe. quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Địa lí Tiết 3: KHÍ HẬU I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Nhận biết mối quan hệ địa lí giữa địa lí và khí hậu nước ta (một cách đơn giản). - Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc. So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc và Nam. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. HS có ý thức bảo vệ môi trường không khí. *BVMT: Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu. Phiếu học tập. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi. tên" với các câu hỏi như sau: + Nêu diện tích của nước ta? + Nước ta nằm ở khu vực nào? 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng chính? + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới * HĐ 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa (8 phút) - HĐ nhóm 4, quan sát quả địa cầu, HS trả lời vào phiếu bài tập - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình bày kết thảo luận, mỗi nhóm trình bày 1 bài tập. - GV theo dõi HS báo cáo và sửa chữa hoàn thành câu trả lời của HS. 1. a, Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? b, Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là? c, Việt Nam nằm gần hay xa biển? d, Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam không? e, Tác động của biển và gió mùa đến khí hậu Việt Nam? + Em hãy nêu hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7? - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu học tập thi trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của Việt Nam. - GV nhận xét phần trình bày của HS. GV kết luận: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa. *HĐ 2: Khí hậu các miền có sự khác nhau (10 phút) - GV yêu cầu 3 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK, xem lược đồ khí hậu Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ. - HS nghe - HS ghi vở. - HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 em, nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận để hoàn thành phiếu. - 2 nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Đáp án 1. a) Nhiệt đới b) nóng c) Gần biển d) Có gió mùa hoạt động e) Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo mùa. + Tháng 1 hướng gió đông bắc. + Tháng 7 hướng giớ đông bắc tây nam. - 3 HS lần lượt thi trước lớp, có sử dụng quả địa cầu và lược đồ khí hậu Việt Nam trong khi trình bầy, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.. - HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện. Đáp án 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sau: + Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu + Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch Mã là giữa miền Bắc và miền Nam nước ta? ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta. + Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà Nội thấp hơn nhiều với TP Hồ Chí Minh. + Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét + Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình Nội và TP Hồ Chí Minh gần bằng nhau. giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và + Vào tháng 1 ở miền Bắc có gió mùa TP Hồ Chí Minh đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời lạnh ít mưa. + Miền Bắc có những hướng gió nào + Vào khoảng tháng 7 ở miền Bắc có hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió gió mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa đó đến khí hậu miền Bắc? hạ, trời nóng và nhiều mưa. + Miền Nam có những hướng gió nào + Ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam đó đến khí hậu miền Nam? khí hậu nóng quanh năm, có 1 mùa mưa và một mùa khô. + Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có + Dùng que chỉ theo đường bao quanh mùa đông lạnh và miền khí hậu có của từng miền khí hậu. nóng quanh năm. - Gọi một số HS lên trình bày kết quả - 3 HS lần lượt lên bảng vừa chỉ trên bản thảo luận theo yêu cầu: đồ vừa nêu đặc điểm của từng miền khí hậu. + Nước ta có mấy miền khí hậu, nêu - HS cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ đặc điểm chủ yếu của từng miền khí sung ý kiến hậu? - GV theo dõi, sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho HS. + Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài + Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ từ Bắc vào Nam thì khí hậu có thay Bắc vào Nam thì khí hậu sẽ không thay đổi theo miền không? đổi theo miền. GV giảng: khí hậu nước ta có sự khác biệt là do ảnh hưởng của dãy núi Bạch Mã... GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự - Lắng nghe khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất (10 phút) - GV tổ chức HĐ cả lớp 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta? + Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều cây khác nhau?. + Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối phát triển. + Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây. + Vào mùa mưa, khí hậu nước ta + Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây thường xảy ra hiện tượng gì? Có hại ra bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và gì với đời sống và sản xuất của nhân của cho nhân dân. dân? + Mùa khô kéo dài gây hại gì cho sản + Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu xuất và đời sống? nước cho đời sống và sản xuất. - GV theo dõi và sửa chữa các câu trả lời cho HS sau mỗi lần phát biểu. GV kết luận: Khí hậu nóng ẩm, mưa - Lắng nghe nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hoá cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 3. HĐ vận dụng (5 phút) *BVMT + Lũ lụt, hạn hán gây ra hậu quả gì + Cuốn trôi nhà cửa, nước ngập đường cho đời sống và sản xuất ở địa phố, đồng ruộng nứt nẻ.... phương em? + Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, + Vậy chúng ta cần làm gì để hạn chế trồng nhiều cây xanh…. các thiên tai đó? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà thực hành: Trình bày khí hậu Việt Nam trên lược đồ, chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu mạng lưới sông ngòi của nước ta. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………........ Ngày soạn: 19/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các phân số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS ý thức làm bài: Tự giác, tính toán nhanh, chính xác. CV 3799: Giảm tải những bài tập cộng, trừ, nhân, chia các hỗn số. Không làm bài tập 2b tr 16/ SGK II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập Bài 1 (7 phút) Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài vào vở bài của mình + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu + Quy đồng mẫu số rồi cộng các tử số, số? mẫu số giữ nguyên. 8 3 16 3 19     a) 5 10 10 10 10 2 3 1 8 9 2 19       *Chú ý: Khi quy đồng mẫu số các phân b) 3 4 6 12 12 12 12 số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có 5 2 15 4 11     thể. 6 9 18 18 18 c). - Nhận xét Bài 2 (7 phút) Tìm x - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - Cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, bổ sung - HS nêu 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nêu cách tìm số hạng chưa biết? + Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm thế nào?. 3 7 x  5 2 a) 7 3 x  2 5 29 x 10. - Nhận xét. b). x. 1 1  4 5. 1 1 x  5 4 9 x 20. Bài 3 (10 phút) Viết các số đo độ dài (theo mẫu) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Chuyển các số đo có hai tên đơn vị 3 3 đo thành số đo có một tên đơn vị đo 9 10 10 Mẫu: 9m 3dm = 9m + m = m viết dưới dạng hỗn số. - Yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 3 HS làm bài bảng phụ phần a, c, d, bảng, sau đó nhận xét và đánh giá. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, bổ sung.. Bài 4 (8 phút) - Gọi HS đọc đề toán.. 2 2 2m 2dm = 2m + 10 m = 2 10 m 5 5 12m 5dm = 12m + 10 m = 12 10 m 8 8 15cm 8mm = 15cm + 10 cm = 15 10 cm. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. 7 - HS trao đổi và phát biểu ý kiến: + Em hiểu câu “ 10 số học sinh của một + Nghĩa là số học sinh lớp đó chia 10 phần bằng nhau thì 7 phần là 21 em. lớp học là 21 em” như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS làm bài bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. + Muốn tìm số học sinh của lớp đó ta + Lấy độ dài 1 phần nhân với 10 phần. làm thế nào? + Muốn tìm độ dài 1 phần ta làm như + Lấy độ dài 7 phần chia cho 7. thế nào? Bài giải 1 10 số học sinh lớp đó là:. 21: 7 = 3 (học sinh) Số học sinh của lớp đó là: 3  10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30km.. - Gọi đọc bài chữa trước lớp, sau đó nhận xét và đánh giá. 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Khi quy đồng mẫu số các phân số cần + Chú ý chọn mẫu số chung bé nhất chú ý điều gì? có thể. - Nhận xét tiết học. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Luyện từ và câu Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Yêu cầu cần đạt - Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về nhân dân. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục HS tích cực hoá vốn từ của mình: tìm từ, sử dụng từ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước. Giảm tải: Không làm bài 2 II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có - HS nối tiếp nhau đọc dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập Bài 1: (12 phút) Xếp từ ngữ trong ngoặc vào nhóm thích hợp - Gọi HS đọc ND và yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn có thể trao đổi, thảo luận, cùng làm bài, 1 cặp làm bảng phụ. - GV viết sẵn trên bảng lớp. Đáp án a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. - Gọi nhận xét bài làm trên bảng. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Tiểu thương nghĩa là gì? + Tiểu thương là người buôn bán nhỏ. + Chủ tiệm là những người nào? + Chủ tiệm là người chủ cửa hàng kinh doanh. + Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ khí + Vì thợ điện, thợ cơ khí là người lao 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> vào tầng lớp công nhân? + Tại sao thợ cấy, thợ cày cũng làm việc chân tay lại thuộc nhóm nông dân? + Tầng lớp trí thức là những người như thế nào? + Doanh nhân có nghĩa là gì?. động chân tay, làm việc ăn lương. + Vì họ là người lao động trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng. + Tầng lớp trí thức là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn. + Doanh nhân: những người làm nghề kinh doanh. - Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết - Lắng nghe về từ ngữ. Bài 2: Giảm tải Bài 3 (10 phút): Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. bài tập. (1 HS đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và 1 HS đọc câu hỏi). - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo câu hỏi của bài. luận trả lời câu hỏi. + Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là + Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng đồng bào? bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. + Theo em từ đồng bào có nghĩa là gì? + Đồng bào: Những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc, có quan hệ mật thiết như ruột thịt. *GV nêu: Từ đồng bào có nghĩa là - Lắng nghe cùng. Các em cùng tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng tìm hiểu 4 từ có tiếng đồng có nghĩa là cùng. 1 nhóm làm vào bảng phụ - Phát bảng phụ, bút dạ - Mỗi HS viết 10 từ bắt đầu bằng tiếng đồng có nghĩa là cùng vào vở. VD: đồng hương, đồng ngữ, đồng ca, đồng cảm, đồng lòng, đồng nghĩa, đồng môn, đồng tình, đồng ý, đồng niên, đồng loại, đồng nghiệp, đồng ngũ, đồng hành, - Yêu cầu HS dùng từ điển tìm từ. - 10 HS tiếp nối nhau giải thích nghĩa - Gọi nhóm lên bảng đọc phiếu của từ và đặt câu với từ mình giải - Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. nghĩa. - GV nhận xét, kết luận các từ đúng. VD + Đồng hương là người cùng quê. Bố và bác Toàn là đồng hương với nhau. + Đồng niên: là người cùng tuổi. Bà em đi họp hội đồng niên. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét câu HS đặt. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nhân dân gồm những tầng lớp nào?. + Đồng thanh: là cùng hát hay nói với nhau Cả lớp em đồng thanh hát một bài.. + Công nhân, nông dân, doanh nhân, *QTE: Giáo dục HS quyền tự hào về quân nhân, trí thức, học sinh. truyền thống yêu nước, nguồn gốc tổ - Lắng nghe tiên. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ có tiếng đồng và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Kể chuyện Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt - Chọn được câu truyện có nội dung kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. - Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí. Lời kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ có ý thức làm việc tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS thi kể lại một câu chuyện đã - HS kể lại một câu chuyện đã nghe nghe hoặc đã học về các vị anh hùng, danh hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân. nhân. - Nhận xét. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu đề bài (8 phút) - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: + Đề bài yêu cầu gì? + Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các góp phần xây dựng quê hương, đất từ ngữ: Việc làm tốt, xây dựng quê hương, nước. đất nước. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì? + Theo em, thế nào là việc làm tốt? + Nhân vật chính trong câu truyện em kể là ai? + Theo em, những việc làm ntn được coi là việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước?. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Gọi HS đọc gợi ý trong bảng phụ. + Em xây dựng cốt truyện của mình như thế nào theo hướng nào, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. 3. HĐ thực hành a. Kể trong nhóm (12 phút) - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm; cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa việc làm của nhân vật trong câu chuyện, nêu bài học mà em học tập được hay suy nghĩ của em về việc làm đó. b. Kể trước lớp (12 phút) - Tổ chức cho HS thi kể. - GV ghi nhanh lên bảng: tên HS, nhân vật chính của chuyện, việc làm, hành động của nhân vật, ý nghĩa của hành động đó. - Sau mỗi HS kể, yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa hành động nhân vật chính, xuất xứ câu chuyện đẻ tạo không khí sôi nổi. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiểu chi đã nêu. - Nhận xét, đánh giá từng HS. 3. HĐ vận dụng (3 phút) 24. + Việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất nước. + Việc làm tốt là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng. + Nhân vật chính là những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương, đất nước. + Cùng nhau xây đường, làm đường. + Cùng nhau trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc. + Cùng nhau xây dựng đường điện. + Cùng nhau trồng cây xanh. + Làm vệ sinh đường làng, ngõ phố. + Vận động mọi người cùng thực hiện nếp sống văn minh: đám cưới, ko hút thuốc lá, tiết kiệm điện,… - 3 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + HS tiếp nối nhau giới thiệu về chuyện của mình trước lớp.. - HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.. - 5 đến 7 HS tham gia kể chuyện.. - Trao đổi với nhau trước lớp.. - Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Em thích câu chuyện của bạn nào nhất? - HS nêu. Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp VUI TẾT TRUNG THU (Theo quy mô lớp học) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh vui tết trung thu: biểu diễn văn nghệ về tết trung thu, hát các bài hát về trung thu. - HS thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. Đón trung thu lại nhớ và hiểu được ý nghĩa của trung thu. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: Các tiết mục văn nghệ, ti vi, máy tính. - HS: Đèn ông sao. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS hát: “Chiếc đèn ông sao” - HS hát - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Nối tiếp đọc tên bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hoạt động 1: Ý nghĩa ngày tết trung thu (10 phút) - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - Nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời bằng hình thức “Lật mảnh ghép”. - HS giơ tay nhanh chọn mảnh ghép câu - HS giơ tay nhanh để chơi trò chơi. hỏi, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Câu hỏi: 1. Vì sao Mặt Trăng lúc thì tròn, lúc thì 1. Đáp án: c. Vì ánh sáng Mặt Trời khuyết? chiếu vào Mặt Trăng mỗi lúc mỗi a. Vì Mặt Trăng bị méo khác. b. Vì Mặt Trăng bị mặt trời che khuất c. Vì ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Mặt Trăng mỗi lúc mỗi khác. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm hội gì? a. Hội Đèn Lồng b. Hội Trăng Rằm c. Hội Múa Lân 3. Tết Trung Thu trùng với thời điểm thu hoạch gì? a. Thu hoạch cá b. Thu hoạch rau c. Thu hoạch cây ăn trái d. Thu hoạch lúa 4. Lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng là vào năm nào? a. 1968 b. 1969 c. 1970 5. Theo dân gian, cùng sống với Hằng Nga và chú Cuội trên cung trăng là ai? a. Trư Bát Giới. b. Thỏ ngọc. c. Tôn Ngộ Không. - Mảnh ghép: Vui tết trung thu - Giải thích thêm về ý nghĩa Tết trung thu. * Hoạt động 2: Văn nghệ trung thu (25 phút) - Giáo viên tổ chức cho HS thi biểu diễn văn nghệ giữa các nhóm, hát múa các bài hát: - Gọi 2 HS làm MC dẫn chương trình văn nghệ + Về trung thu, về Đảng, về Bác… - Nhóm nào hát hay, có múa phụ hoạ, tiết mục phong phú được ban giám khảo chấm điểm đứng thứ nhất sẽ nhận được phần thưởng lớn nhất. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. Bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất. Xếp loại: Nhóm 1:……. Nhóm 2:……. Nhóm 3:……. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Em cần làm gì để vui Tết trung thu an toàn? - Dặn dò HS về vui Tết trung thu an toàn, 26. 2. Đáp án: b. Hội Trăng Rằm. 3. Đáp án: d. Thu hoạch lúa. 4. Đáp án: b. 1969 5. Đáp án: b. Thỏ ngọc.. - HS lắng nghe. - HS biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. - 2 HS lên dẫn chương trình. - Múa sư tử - Rước đèn tháng tám - Gọi trăng là gì? - Em đi rước đèn… - HS biểu diễn văn nghệ. - HS bình chọn đội biểu diễn hay nhất.. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thực hiện tốt khuyến cáo để phòng tránh dịch Covid 19. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về Trung thu. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Ngày soạn: 20/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm vững quy tắc: Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Chuyển đổi các đơn vị đo. - Rèn kỹ năng: Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. CV 3799: Giảm tải những bài tập cộng, trừ, nhân, chia các hỗn số. Không làm bài tập 1b, 1d - Tr 16/ SGK II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT2 - HS: VBT III. Các hoạt động lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh và - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội đúng hơn" với các phép tính sau: chơi, mỗi đội 3 thành viên. Khi có hiệu 9 4 3 lệnh chơi, mỗi HS lên bảng làm nhanh 1 10 5 2 a. = ... b. + phép tính, sau đó tiếp đến bạn khác. Khi 5 4 1 9 trò chơi két thúc, đội nào nhanh và đúng thì đội đó thắng. 10 = ..... c. 10 - 10 + 10 - HS nghe. =.. - HS ghi vở. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành, luyện tập - 1 HS đọc. Bài tập 1: Tính (7 phút) + Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số - Gọi HS đọc YC + Muốn thực hiện phép nhân hai phân nhân với mẫu số. + Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số ta làm như thế nào? 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS làm bảng.. số thứ hai đảo ngược. + Ta phải chuyển các hỗn số về phân số rồi thực hiện tính các phân số. - HS làm vở. 2 HS làm bảng lớp.. 7 6 42   a) 11 5 55 ; 1 1 10 21 35 3 5    CV 3799: Giảm tải những bài tập cộng, b) 3 4 3 4 2 trừ, nhân, chia các hỗn số. 6 5 6 2 12 :    c) 7 2 7 5 35 ;. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Tìm x (8 phút) - 1 HS đọc - Gọi HS đọc YC bài - GV yêu cầu 4 HS làm bảng phụ. HS cả - 4 HS làm bảng phụ. Lớp làm vở. 2 4 6 44 x  x:  lớp làm bài vào vở bài tập. 5 7 a, b) 11 9 4 2 x : 7 5 20 x 14. 44 6  9 11 8 x 3 x. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. + Nêu cách tìm thành phần chưa biết ở + Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. mỗi phép tính? + Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ + Tìm thừa số lấy tích chia cho thừa số đã biết. + Tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia. Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu) (9 phút) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Muốn chuyển về cùng một đơn vị ta + Ta dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo. làm như thế nào? - Quan sát - Hướng dẫn mẫu: Mẫu: 35 35 2m 35cm = 2m + 100 m = 2 100 m. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.. - 3 HS làm bảng. Dưới lớp làm vào vở. 78 78 8m 78cm = 8m + 100 m = 8 100 m. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 4 (5 phút) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Chuyển. 4. 2 3 thành phân số?. 2 - 3 của 18m bằng bao nhiêu mét?. 5 5 5m 5cm = 5m + 100 m = 5 100 m 9 9 3m 9cm = 3m + 100 m = 3 100 m. - HS nhận xét. - HS nêu. 2 14 4  - 3 3 . Đáp án C 2 - 3 của 18m là 12m. Đáp án B. - GV cho HS đọc phần tính toán trước lớp và kết luận khoanh vào B là đúng. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Muốn nhân hai PS ta làm thế nào? + Muốn chia hai PS ta làm thế nào? - HS nêu. Nhận xét giờ học. Về nhà luyện làm các BT trong vở BT. - Chuẩn bị bài Ôn tập về giải toán. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Tập đọc Tiết 6: LÒNG DÂN (Phần 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu ND, ý nghĩa của vở kịch: ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước, thấy được tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với CM. CV 3799: Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại. *QTE: Giáo dục cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước. *ANQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức thi đọc phân vai lại vở kịch “Lòng dân” (Phần 1) - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (12 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: Cai: Hừm! Thắng nhỏ… (Chú toan đi cai cản lại) Đoạn 2: Cai: Để chị này… chưa thấy. Đoạn 3: Cai: Thôi, trói lại dẫn đi. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Kết hợp sửa phát âm (đ1: tía, mầy, hổng phải; đ2: chỗ nào; đ3: làng này) - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - giải nghĩa từ SGK - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, câu khó Làng này ai hổng biết/ Lâm Văn Nên - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và cho biết: + An đã làm cho giặc mừng hụt như thế nào?. - HS thi đọc phân vai. - HS nhận xét, bình chọn các nhóm. - HS nghe. - HS ghi vở. - 1 HS đọc toàn bài - HS chú ý lắng nghe.. - 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc thầm chú giải. - HS đọc. - 3 HS đọc nối tiếp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp (sửa sai cho nhau) - HS chú ý lắng nghe.. 1. Bé An mưu trí, dũng cảm lừa giặc cứu chú cán bộ + Khi bọn giặc hỏi: ông đó phải tía mày ko? An trả lời: hổng phải tía làm cho bọn giặc mừng rỡ tưởng An sợ hãi nên khai thật. Chúng lại nói giọng ngọt ngào để dụ dỗ. An thông minh, làm chúng tẽn tò khi trả lời: Cháu … kêu ba, chứ chẳng phải tía. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và cho 2. Dì Năm mưu trí, dũng cảm, lừa biết giặc, cứu chú cán bộ + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm + Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ ứng xử rất thông minh? nào, khi cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ tên tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. CV 3799: Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại + Em có nhận xét gì về từng nhân vật + Bé An: vô tư, hồn nhiên nhưng rất 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> trong đoạn kịch?. nhanh trí tham gia vào màn kịch do má dàn dựng. + Dì Năm: rất mưu trí, dũng cảm, lừa giặc, cứu chú cán bộ. + Chú cán bộ: bình tĩnh, tự nhiên tham gia vào vở kịch do dì Năm dung lên để lừa địch. + Cai, lính: Khi thì hỗng hách, khi thì ngon ngọt dụ dỗ, thấy mình sai thì đổi giọng ngọt ngào xu lịnh. *ANQP: Vì sao vở kịch được đặt tên là + Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt lòng dân? của người dân Nam Bộ đối với CM. + Nội dung chính của vở kịch là gì? + Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí, dũng cảm để lừa giặc cứu cán - GV kết luận. bộ CM. 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - Gọi HS đọc đoạn kịch - HS lớp theo - 5 HS đọc đoạn kịch theo vai - HS dõi, dựa vào ND tìm hiểu nêu giọng đọc lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp. của bài. + Bài này đọc với giọng như thế nào? - 2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: đoạn - HS chú ý lắng nghe. 1. - GV đọc mẫu đoạn kịch. - 5 HS đọc đoạn kịch trên theo vai Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm HS 1: Dì Năm - Cho HS đóng kịch trong nhóm. HS 2: An - Cho HS đống kịch trước lớp. HS 3: Chú cán bộ - Bình chọn nhóm đóng kịch hay nhất, HS 4: Lính. bạn đóng vai đạt nhất. HS 5: Cai - Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn - HS thi đọc. nhóm đọc hay nhất, bạn đọc hay nhất. - Nhận xét 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Nội dung chính của vở kịch là gì? + Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí, dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ CM. + Qua vở kịch em học được điều gì ở bé + Sự bình tĩnh, thông minh, nhanh An và dì Năm. trí… *GDQTE: Giáo dục cho HS quyền tự - Lắng nghe hào về truyền thống yêu nước. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc toàn bộ đoạn kịch, phân vai dựng lại vở kịch và chuẩn bị bài Những con sếu bằng giấy. IV. Điều chỉnh, bổ sung 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Tập làm văn Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Trên cơ sở phân tích nghệ thuật quan sát, chọn học chi tiết của nhà văn Tô Hoài qua bài văn mẫu “Mưa rào”, hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh mưa. - Biết chuyển những điều mình quan sát được về một cơn mưa thành dàn ý chi tiết, với các phần cụ thể. Biết trình bày dàn ý rõ ràng, tự nhiên. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. *BVMT: HS cảm nhận được của môi trường thiên nhiên qua đó giúp các em có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to, bút dạ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS hát. - HS hát - Giới thiệu bài - ghi bảng. - HS lắng nghe, ghi vở Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cáh quan sát miêu tả, từ đó lập dàn ý cho bài văn tả cơn mưa của mình 2. HĐ thực hành Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi (8 phút) - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu BT1. tập. - HS hoạt động nhóm, thảo luận và - Thảo luận nhóm. TLCH: + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, sắp đến? lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, thúc cơn mưa? xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ?. + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?. - Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?. vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Trong mưa + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngòm, bốn bề sân cuồn cuộn dồn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. - Sau cơn mưa + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. - Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. - Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước - Tác giả quan sát cơn mưa theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn. Tác giả quan sát mọi cảnh vật rất chi tiết và tinh tế. - Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực.. - Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác giả có gì hay? GV: Tác giả tả cơn mưa theo trình tự thời gian từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã thả hồn mình theo cơn mưa để thấy sự biến đổi của cảnh vật nên tác giả viết được bài văn tả cơn mưa rào đầu mùa sinh động đến như vậy. Bài 2: Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (22 phút) - HS đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Gọi HS đọc bản ghi chép về 1 cơn mưa em đã quan sát 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Từ những kết quả quan sát đó em hãy lập thành dàn ý tả cơn mưa + Phần mở bài cần nêu những gì ? + Phần mở bài giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự thời nào? gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. GV giảng: Nếu quan sát cơn mưa - Lắng nghe. rào các em nên miêu tả theo trình tự thời gian, nếu là cơn mưa phùn, mưa mùa đông thì nên miêu tả từng bộ phận của cảnh trong cơn mưa. + Những cảnh vật nào chúng ta + Cảnh vật thường có trong cơn mưa: thường gặp trong cơn mưa? mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông,… + Phần kết bài em nêu những gì? + Phần kết bài có thể nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. GV: Các em nên sử dụng từ láy, từ Dàn ý bài văn tả cơn mưa gợi tả để miêu tả cơn mưa, sử dụng 1. Mở bài nhiều giác quan để cảm nhận cảnh - Trời nổi dông…mây đen ở đâu ùn ùn vật. Đây có thể là cơn mưa em quan kéo về sát từ lúc trời có dấu hiệu sắp mưa - Lá rụng lả tả xuống mặt đất hoặc là cơn mưa em bất ngờ bắt gặp 2. Thân bài và quan sát. - Mây đen bao phủ khắp bầu trời - HS làm việc cá nhân. - Gió mang hơi nước mát lạnh - Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán - Mưa bắt đầu rơi lẹt đẹi giấy lên bảng). - Mưa nặng hạt dần - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý - Âm, thanh của mưa - Nước chảy lênh láng - Người chạy mưa - Cây cối dưới mưa 3. Kết bài - Mưa ngớt hạt rồi tạnh hẳn. Mặt trời toả ra những tia nắng vàng nhè nhẹ - Cây lá sạch bóng như vừa tắm gội thầm cảm ơn chị mưa. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm. 3. HĐ vận dụng (4 phút) + Nêu dàn ý của bài văn tả cảnh? - HS nêu lại *BVMT: HS cảm nhận được của môi - Lắng nghe trường thiên nhiên qua đó giúp các em có ý thức bảo vệ môi trường. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà: Hoàn chỉnh dàn ý và chuẩn bị viết thành bài văn. Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Ngày soạn: 21/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 15: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt - Nhận ra dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” và các bước giải dạng toán đó. - Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó). - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ bài 2, 3. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6m7dm =.........m - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở 2. HĐ luyện tập a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (5 phút) - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc + Bài toán cho gì? + Tổng của hai số : 121 5 + Tỉ số của hai số 6. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Bài yêu cầu tìm gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.. + Tìm hai số đó. + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp. Bài giải Ta có sơ đồ: ?. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên Số bé : bảng. + Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán. Số lớn. 121. ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55 Số lớn : 66 - HS trả lời + Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ + Vì sao để tính số bé em lại thực hiện sơ đồ bài toán, tỉ số của số bé và số lớn phép tính 100 : 10 × 3 5 là 6 , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế. + Ta lấy 121 : 11 để tìm giá trị của một + Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai phần, theo sơ đồ số bé có 5 phần bằng số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 5 sẽ được số bé. + Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số là: + Vẽ sơ đồ minh họa. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé, số lớn. - GV chốt các bước giải. b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (5 phút) - HS đọc bài toán. - GV viết đề toán lên bảng. + Hiệu của hai số: 192 - Gọi HS đọc bài toán 3 + Bài toán cho biết gì? + Tỉ số của hai số 5 + Bài yêu cầu gì? + Tìm hai số đó. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Bài toán thuộc dạng toán gì?. + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp + Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. + Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán?. 3 lớn là 5 , nếu số bé là 3 phần bằng. nhau thì số lớn là 5 phần như thế. Bài giải Ta có sơ đồ : ? Số bé:. 192. Sốlớn: ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: 192 : 2  3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: Số bé: 288; Số lớn: 480. - HS nhận xét bạn làm bài. + Theo sơ đồ thì 192 tương ứng với hai - GV yêu cầu HS nhận xét. + Vì sao để tính số bé lại thực hiện phép phần bằng nhau. Ta lấy 192 chia cho 2 để tìm giá giá trị của một phần, theo sơ tính 192 : 2  3 ? đồ số bé có 3 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 3 sẽ được số bé. - Có 4 bước giải bài toán tìm hai số khi + Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai biết hiệu và tỉ số của hai số là: + Vẽ sơ đồ minh họa BT. số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé, số lớn. - GV nhận xét ý kiến của HS. + Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” có gì khác với giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ”?. + Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số”: là tính tổng số phần bằng nhau; Để tính giá trị của một phần lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. + Bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tỉ của hai số đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau. Để tính giá trị của một phần lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1a (5 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài 1a thuộc loại toán nào?. - 1 HS đọc đề bài toán. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số : 100. + Bài toán cho biết gì?. 3 + Số thứ nhất = 7 số thứ hai.. + Tìm hai số đó. + Bài toán hỏi gì? + Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. + Giải bài toán như thế nào? - HS nêu + Nêu các bước giải bài toán? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài, 1HS làm bảng Bài giải phụ. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 (phần) Số thứ nhất là: 100 : 10  3 = 30 Số thứ hai là: 100 – 30 = 70 Đáp số: ST1: 30; ST2: 70 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 1 b - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài thuộc loại toán nào?. - 1 HS đọc đề bài toán. + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số : 55. + Bài toán cho biết gì?. 4 + Số thứ nhất = 9 số thứ hai. + Bài yêu cầu tìm gì? + Nêu các bước giải bài toán? - Yêu cầu HS làm bài.. - Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra bài nhau.. + Tìm hai số đó. - HS nêu - HS làm bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 - 4 = 5 (phần) Số thứ hai là: 55 : 5  4 = 44 Số thứ nhất là: 55 + 44 = 99 Đáp số: 44 và 99 - Đổi chéo vở - kiểm tra - báo cáo GV.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV nhận xét. Bài 2 (6 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài thuộc loại toán nào?. - 1 HS đọc đề bài toán. + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng số trứng gà và trứng vịt là 116 quả.. + Bài toán cho biết gì?. 1 + Số trứng gà bằng 3 số trứng vịt. + Có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? - HS làm bài. - Yêu cầu HS dưới lớp làm bài. 1HS Bài giải làm bảng phụ. Ta có sơ đồ: ?quả Trứng gà : 116 quả + Bài yêu cầu tìm gì?. Trứng vịt: ?quả Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Số trứng gà là: 116 : 4 × 1 = 29 (quả) Số trứng vịt là: 116 - 29 = 87 (quả) Đáp số : Trứng gà: 29 quả Trứng vịt : 87 quả. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét Bài 3 (4 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho gì?. - 1 HS đọc đề bài toán. + Chu vi: 160m 2 + Chiều rộng : 3 chiều dài. a, Tìm chiều dài, chiều rộng: ...m ?. + Bài yêu cầu tìm gì?. 1 b, 24 diện tích lối đi: ...m2 ?. + Chiều dài chia thành 3 phần bằng. 2 nhau thì chiều rộng bằng 2 phần như + Em hiểu chiều rộng bằng 3 chiều dài thế.. có nghĩâ là như thế nào? + Muốn tìm chiều dài, chiều rộng ta cần biết gì? + Biết nửa chu vi rồi, trở về bài toán nào? + Biết chiều dài, chiều rộng ta tìm tiếp gì? - GV yêu cầu HS làm bài.. + Nửa chu vi HCN. + Tổng - tỉ + Tìm diện tích lối đi. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> a) Nửa chu vi là: 160 : 2 = 80 (m) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : 80 : 5  2 = 32 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 80 – 32 = 48 (m) b) Diện tích vườn hoa hình chữ nhật là: 48  32 = 1536 (m2) Diện tích lối đi là: 1 1636 : 24 = 64 (m2). - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó?. Đáp số: a, CD: 48 m, CR: 32 m b, 64 m2 + Vẽ sơ đồ minh họa. + Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé, số lớn.. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện các BT. Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Luyện từ và câu Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - HS hiểu thêm về từ đồng nghĩa. Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. - Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp khi giao tiếp với từng đối tượng cụ thể. *QTE: HS có quyền được vui chơi, được tự do giao lưu kết bạn bè và được đối xử bình đẳng II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 - HS: Từ điển. III. Các hoạt động day học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: Khi sử dụng từ đồng nghĩa chúng ta phải rất thận trọng vì có những từ thay thế được cho nhau, có những từ nếu dùng không thích hợp làm thay đổi nội dung, ý nghĩa của câu. Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập cách sử dụng từ đồng nghĩa. 2. HĐ luyện tập Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây (10 phút) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn SGK.. - HS chơi trò chơi + Bố em và bác Hùng là đồng hương với nhau. + Cả lớp em đồng thanh hát một bài. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh SGK. + Trong tranh có mấy bạn? Mỗi bạn đang + Trong tranh có 6 bạn, bạn thì làm gì? mang, bạn thì vác, bạn thì đeo, xách,... các dụng cụ để đi cắm - GV yêu cầu HS quan sát kĩ thảo trại. luận cặp đôi rồi chọn từ nào điền - HS thảo luận cặp đôi (3 phút) hoàn bằng bút chì vào VBT. thành bài tập: - Gọi HS đọc bài làm. + Thứ tự cần điền: đeo, xách, vác, - Yêu cầu nhóm khác nhận xét khiêng, kẹp. - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn vừa điền - Lắng nghe. đầy đủ. - 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. + Đoạn văn nói lên điều gì? + Cuộc hành trình của một nhóm học sinh đi cắm trại. + Là mang một vật nào đó đến nơi *QTE: HS có quyền được vui chơi, được khác. tự do giao lưu kết bạn bè và được đối xử bình đẳng. + Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì? + Vì đeo nghĩa là mang vật nào đó + Tại sao chúng ta lại không nói: bạn Lệ kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vác trên vai ba lô con cóc? vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhỏ => GV: Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, và nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> vác là các từ đồng nghĩa. - Lắng nghe. + Những từ này có thể thay thế được cho nhau không? Vì sao? + Những từ này không thể thay thế được cho nhau vì là những từ đồng Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc nghĩa không hoàn toàn. đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu tục ngữ - 3 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi (3 - 1HS đọc các câu tục ngữ. phút) làm bài - Trao đổi, làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. GVKL: Ý nghĩa chung của các câu tục ngữ: gắn bó với quê hương là tình cảm tự + Giải thích: Cội nghĩa là gốc nhiên./ - Đáp án: + Cáo chết ba năm quay đầu về núi: gắn bó với quê hương là tình cảm tự Nhiên. + Lá rụng về cội: Làm người phải thuỷ chung. + Trâu bảy năm còn nhớ chuồng: loài vật thường nhớ nơi cũ. - Gọi HS đặt câu với các câu tục ngữ. - HS đặt câu: - VD: + Bà em thường nói: “Ai cũng phải biết nhớ về quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi huống hồ là con người. + Mẹ em đi công tác hai ngày mà lúc nào cũng nói là nhớ nhà. Mẹ thường - NX, khen ngợi HS biết sử dụng những nói: “Trâu bảy năm còn nhớ chuồng câu tục ngữ trong khi nói. mà con”… Bài 3 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc - 1 HS đọc màu em yêu. - 8 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng + Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để từng khổ thơ. miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và + VD: Em thích khổ thơ thứ 2: ở đây sự vật nào? có rất nhiều sự vật có màu xanh: cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời. + Em thích khổ thơ thứ 7: Em rất yêu màu nâu với những sự vật: áo mẹ, đất - GV lưu ý HS: Dựa vào màu chủ đạo của đai, gỗ rừng… các khổ thơ là xanh, đỏ, tím, nâu...em có - Lắng nghe. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thể viết về màu sắc của những sự vật có trong khổ thơ hoặc không có trong khổ thơ. - Yêu cầu HS viết bài. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - Gọi HS khác nhận xét.. - Thực hiện theo yêu cầu. - 3 HS đọc đoạn viết của mình. - Cả lớp nhận xét. + VD: Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ tươi là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của mào gà, màu đỏ au trên đôi má em bé.... - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ cho HS. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Bài học hôm nay giúp em luyện tập kiến thức gì? + Sử dụng đúng chỗ một số từ đồng - GV nhận xét tiết học. nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả. Chuẩn bị bài: Từ trái nghĩa. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Sinh hoạt + AN TOÀN GIAO THÔNG A. SINH HOẠT TUẦN 3 I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần, rút kinh nghiệm bản thân, có hướng phấn đấu và sửa chữa. - Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp. Xây dựng mối quan hệ tình cảm tốt đẹp giữa bạn bè, thầy cô giáo. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - GV: Sổ theo dõi, hoa thi đua, phương hướng tuần tới. - HS: Tổ trưởng chuẩn bị danh sách bình chọn của tổ, kết quả thi đua của thành viên trong tổ. III. Các hoạt động 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát. 2. Nhận xét - Phương hướng a) Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 12 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Lớp trưởng điều khiển lớp. - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loại từng thành viên. - Lớp phó học tập nhận xét. - Lớp phó văn nghệ, TDTT. - Lớp phó lao động nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến - GV nhận xét chung: + Nề nếp ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. + Các hoạt động khác ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. + Xếp loại thi đua ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. c. Lớp phó văn nghệ cho lớp múa hát tập thể B. AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ BÀI 10: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP CHUYỂN HƯỚNG AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - HS nắm được cách điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn - Học sinh ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp chuyển hướng và nắm được các bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng học tập - GV: Tranh phóng to in những tình huống trong bài học, xe đạp. - HS: Sách VHGT. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * HĐ kết nối + Chỉ bộ phận còn thiếu của xe đạp trong bức tranh sau: - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài. ? Trong lớp mình những bạn nào đi xe đạp đến trường? ? Em có biết cách đi xe đạp chuyển hướng như thế nào cho an toàn không? - GV: Để đảm bảo an toàn, khi đi chuyển hướng bằng xe đạp, chúng ta phải tuân thủ các bước qua đường an toàn. Có nhiều em không đi xe đạp, nhưng được người lớn chở đến trường bằng xe đạp, thì các em cũng nhớ nhắc nhở người lớn tuân thủ các bước chuyển hướng an toàn. 2. HĐ hình thành kiến thức mới Khám phá (17 phút) * Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 phút) B1: Cho HS xem tranh - Cho HS xem tranh ở trang 4. B2: Thảo luận nhóm 4 - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi (trong 2 phút) Câu 1: Những bạn nào trong tranh đang đi xe đạp chuyển hướng không an toàn? Câu 2: Các em thấy đi xe đạp chuyển hướng an toàn có khó không? Tại sao? - Đại diện các nhóm trả lời? - Các nhóm nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương Có 4 bạn đang đi xe đạp chuyển hướng qua đường và 1 bạn đang dắt xe đạp qua đường (trong đó có 1 chuyển hướng không an toàn). - GV: Đi xe đạp qua đường rất khó vì giao thông Việt Nam là giao thông hỗn hợp với nhiều loại phương tiện, như xe tải, ô tô, xe máy, xe đạp... Vì vậy, đi chuyển hướng qua đường bằng xe đạp rất nguy hiểm nếu không chú ý đến các quy tắc an toàn, đặc biệt là những tuyến đường quốc lộ 45. - HS trả lời: yên xe, phanh... - HS trả lời - HS trả lời. - HS xem tranh - HS chia nhóm - HS trả lời. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đi xe đạp chuyển hướng an toàn (7 phút) + Các em có biết cần phải thực hiện các - HS trả lời bước chuyển hướng an toàn như thế nào + Giảm tốc độ. không? + Quan sát mọi phía (trái, phải, trước, sau). + Khi thấy đảm bảo an toàn, đưa ra tín hiệu báo chuyển hướng. + Điều khiển xe theo hướng chuyển và luôn quan sát phòng tránh va chạm. + Nếu đường đi có nhiều xe qua lại, các em hãy dắt xe qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ khi tín hiệu cho người đi bộ bật sáng màu xanh. - Chấp hành hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông. ? Đèn tín hiệu giao thông có mấy màu? - HS trả lời. Và ý nghĩa của mỗi màu là gì? Đèn đỏ: Cấm đi Đèn vàng: Dừng lại trước vạch dừng (trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng) Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng phải giảm tốc độ & chú ý quan sát an toàn Đèn xanh: Được đi - HS trả lời, nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV: Các bước đi qua nơi đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông: Giảm tốc độ, quan sát và chấp hành tín hiệu đèn, Quan sát an toàn xung quanh & đưa ra tín hiệu báo hướng rẽ. Qua đường nhưng vẫn tập trung quan sát an toàn áo. Nếu đưởng có nhiều xe qua lại các em hãy dắt xe qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ khi đèn tín hiệu dành cho người đi bộ bật sáng màu xanh. Ngoài ra một số hành vi nguy hiểm khi chuyển hướng - Đột ngột chuyển hướng - Không đưa ra tín hiệu chuyển hướng cho người khác nhận biết. Hoạt động 3: Góc vui học (5 phút) Các em hãy sắp xếp 4 bức tranh theo - HS thực hành 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đúng thứ tự các bước qua đường an toàn - HS sắp xếp theo thứ tự 2, 1, 3, 4. tại nơi đường giao nhau có đường tín hiệu? - YC HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. 3. HĐ vận dụng (2 phút) - HS đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa - 5 HS đọc ghi nhớ. 20. - Luôn ghi nhớ thức hiện và nhắc nhở người thân và bạn bè cùng thực hiện các bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn ? HS thực hành chuyển hướng qua đường an toàn bằng xe đạp cùng với bố mẹ và chia sẻ những bước qua đường an toàn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Buổi chiều Tập làm văn Tiết 6: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn chỉnh các đoạn văn trong bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa cho phù hợp với nội dung chính của mỗi đoạn. - Viết được đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa một cách chân thực, tự nhiên dựa vào dàn ý đã lập. - Năng lực văn học, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu cảnh vật quê hương. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT1, 2. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS hát. - HS hát - Gọi 2 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả - 2 HS đọc bài. một cơn mưa - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - Giới thiệu bài: Trong các tiết học - Lắng nghe trước các em đã nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh. Tiết học này các em cùng tập viết các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn mưa và luyện viết đoạn 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> văn miêu tả 1 cơn mưa dựa vào dàn ý em đã lập 2. HĐ thực hành Bài 1 (12 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Đề văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì? - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn? - Gọi đại diện trình bày.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. + Tả quang cảnh sau cơn mưa. - HS thảo luận nhóm đôi (3 phút). - Đại diện nhóm trình bày. + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Cảnh tượng (ánh nắng và các con vật) muôn vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa - Gọi các nhóm nhận xét. - Nhận xét. - GV nhận xét. - Lắng nghe. + Em có thể viết thêm những gì vào + Đoạn 1: Viết thêm câu tả cơn mưa. đoạn văn của bạn Quỳnh Liên? + Đoạn 2: Viết thêm các chi tiết, hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa. + Đoạn 3: Viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. + Đoạn 4: Viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố -Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS làm bài. 4 HS làm bảng phụ. - Gọi HS đọc đoạn viết của mình. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - Cả lớp nghe bạn trình bày, bổ sung góp ý. a, ...Từ trong nhà nhìn ra chỉ thấy một màn nước trắng xóa, cây cối ngả nghiêng, những chiếc ô tô phóng qua, nước tóe lên... b,... náu dưới gốc cây bàng đang rũ bộ lông ướt lướt thướt ...xinh xắn rúc quanh bụng mẹ...ung dung bước từ trong bếp ra... c,... Những hàng cây ven đường tươi xanh mơn mởn. Cây hoa trong vườn, còn đọng nước long lanh đang nhè nhẹ 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tỏa hương thơm. d,...mọi người túa ra đường vội vã trở về nhà... - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 (19 phút) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết. - Yêu cầu 2 HS viết vào bảng phụ, cả lớp viết vào vở. - Gọi HS đọc bài.. - HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS viết vào bảng phụ, cả lớp viết vào vở. - 5 HS đọc. VD: Đoạn 4: Đường phố con người sau cơn mưa. Những hạt mưa nhỏ dần, thưa dần rồi tạnh hẳn. Bầu trời sau cơn mưa thật quang đãng. Cầu vồng hiện lên bảy sắc lung linh, không khí mát mẻ, dễ chịu. Mưa cuốn trôi bụi bặm khiến hàng cây ven đường lá như xanh thẫm lại. Em ngước nhìn lên tán cây bàng trước mặt, thấy mấy chú chim sâu đang rỉa lông, rỉa cánh, thỉnh thoảng lại kêu lích chích thật dễ thương. Mưa đem lại sảng khoái cho con người sau những ngày nóng bức. Trận mưa rào đã đem lại sức sống cho muôn loài. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét bài cho HS. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nêu cách viết một đoạn văn tả + Có câu mở đoạn, thân đoạn, câu kết cảnh? đoạn. + Mưa rào có tác dụng gì? + Trận mưa rào đã đem lại sức sống cho muôn loài. Rất cần thiết cho bà con nông dân... - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết lại bài văn. Quan sát trường học và ghi lại những điều quan sát được. Yêu cầu HS đọc trước bài Luyện tập tả cảnh ngôi trường. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………........... Lịch sử Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Yêu cầu cần đạt 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Biết được cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896) - Rèn kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử. Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí trên bản đồ, phân tích, nhận xét và giải thích. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước, trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. Tự hào về tinh thần yêu nước của cha ông ta trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Biết ơn ghi nhớ công ơn của Tôn Thất Thuyết- vị anh hùng dân tộc. Điều chỉnh: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ VN, sưu tầm tranh ảnh. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội nghị chủ yếu canh tân đất nước của gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội Nguyền Trường Tộ. chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh - GV nhận xét hơn thì đội đó thắng. - Giới thiệu bài: Trong bài học hôm - Lắng nghe. nay chúng ta cùng trở về với sự việc - HS ghi vở. bi tráng diễn ra đêm 5 - 7 - 1885 tại kinh thành Huế. Diễn biến, ý nghĩa cuộc phản công ở Kinh thành Huế như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới *HĐ 1: Nguyên nhân dẫn đến cuộc phản công (7 phút) - Đọc thầm từ đầu đến... thế chủ - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: động + Theo em, phái chủ chiến khác phái + Phái chủ hòa: chủ trương thương thuyết chủ hòa như thế nào? với Pháp. + Ai là người đại diện cho phái chủ + Phái chủ chiến: chủ trương cùng nhân chiến? dân tiếp tục chiến đấu chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để + Tôn Thất Thuyết lập các căn cứ ở vùng chuẩn bị kháng chiến chống Pháp? rừng núi. Tổ chức các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập sẵn sàng đánh Pháp. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Khi biết tin Tôn Thất Thuyết chuẩn + Tìm cách bắt Tôn Thất Thuyết. bị đánh Pháp, quân Pháp đã làm gì? + Tôn Thất Thuyết quyết định nổ + Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất súng tấn công trước vì lý do gì? Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động. *GV chốt: Tôn Thất Thuyết lập căn - HS lắng nghe. cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. *HĐ 2: Diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế (15 phút) - GV tường thuật lại cuộc phản công - HS lắng nghe ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. + Cuộc phản công ở kinh thành Huế + Đêm ngày 5/7/1885 diễn ra khi nào? + Do ai chỉ huy? + Tôn Thất Thuyết *GT: Không YC HS tường thuật lại. + Cuộc phản công diễn ra như thế + Học sinh quan sát lược đồ kinh thành nào? Huế và kể lại một số sự kiện theo trí nhớ của học sinh + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? + Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu. *GVKL: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại * HĐ 3: Tôn Thất Thuyết và phong trào Cần Vương (1885 - 1896) (7 phút) + Sau khi phản công thất bại, Tôn + Quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn Thất Thuyết đã có quyết định gì? tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào tiếp tục kháng chiến. Tại đây, ông lấy với phong trào chống Pháp của nhân danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần dân ta? Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua. + Em hãy nêu tên các cuộc khởi - HS nêu. nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? GV: Để ghi nhớ công ơn ông một số - HS lắng nghe. nơi đã lấy tên ông đặt tên cho trường học, đường phố. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Em có biết trường học, đường phố + Phạm Bành, Đinh Công Tráng ( Ba nào mang tên các nhân vật lịch sử của Đình - Hà Nội). phong trào Cần Vương? + Phan Đình Phùng (Hương Khê - Hà Tĩnh). + Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy - Hưng Yên) - Gọi HS đọc bài học. - 3 HS đọc bài học SGK. 3. HĐ vận dụng (4 phút) + Em có suy nghĩ về hành động của - HS nêu. Tôn Thất Thuyết? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài theo câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài: Xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............ Khoa học Tiết 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. - Nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, hiểu được tầm quan trọng của dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. BVMT: Giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học GV: - Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 SGK phô tô và cắt rời từng hình, 3 tấm thẻ cắt rời ghi: Dưới 3 tuổi Từ 3 đến 6 tuổi Từ 6 đến 10 tuổi - HS: Sưu tầm ảnh của bạn thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh (6 phút) - Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ - Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu mà mình mang đến lớp. bức ảnh mà mình mang đến lớp. + Đây là ai? + Ảnh chụp lúc mấy tuổi? + Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào? - Nhận xét, khen ngợi những HS giới thiệu hay, giọng rõ ràng, lưu loát. HĐ 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì (12 phút) - GV giới thiệu: Để tìm hiểu các giai - HS tiến hành chơi trong nhóm 4 HS, đoạn lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ghi kết quả của nhóm mình và nộp. cúng ta cùng chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - GV chia HS thành các nhóm nhỏ sau - Nhóm làm nhanh nhất trình bày, các đó phổ biến cách chơi và luật chơi: nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Cách chơi: đọc thông tin và quan sát tranh, thảo luận, viết tên lứa tuổi ứng với mỗi tranh vào ô thông tin vào một tờ giấy. - Nhóm làm nhanh nhất và đúng là - 3 HS lần lượt trình bày trước lớp. nhóm thắng cuộc. - GV cho HS báo cáo kết quả trò chơi trước lớp. - GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc, sau đó gọi HS nêu các đặc điểm nổi bật của từng lứa tuổi GV kết luận: Ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau, cơ thể có sự thay đổi rõ rệt. Dưới 3 tuổi trẻ biết nói, đi, biết tên mình,... Từ 3 đến 6 tuổi trẻ hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo. Từ 6 đến 10 tuổi hoàn chỉnh các bộ phận và chức năng của cơ thể, xương phát 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> triển mạnh. HĐ 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người (12 phút) - Yêu cầu hoạt động theo cặp với hướng dẫn sau: 4’ - Đọc thông tin SGK trang 15. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?. + Tại sao nói tuổi dậy thì là tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?. + Hãy nêu dẫn chứng tỏ ở tuổi dậy thì Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng?. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đưa ra câu trả lời. - Hoạt động theo yêu cầu của GV. + Tuổi dậy thì xuất hiện ở con gái thường bắt đầu vào khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt đầu vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi. + Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. + Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện xuất tinh. + Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và khả năng hoà nhập cộng đồng. + Cơ thể chúng ta có nhiều thay đổi về tâm sinh lí. + Thích làm người lớn, ít nói, quan tâm đến những vấn đề bên ngoài, .... - HS nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm - HS lắng nghe. quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Em đang ở giai đoạn nào của cuộc + Em đang ở giai đoạn tuổi dậy thì. đời? + Đến tuổi dậy thì cơ thể mỗi người phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. + Vì sao nói tuổi dậy thì có tầm quan - HS trả lời trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc và ghi nhớ đặc điểm nổi bật của các giai đoạn phát triển và tìm hiểu những đặc điểm của con người trong từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. IV. Điều chỉnh, bổ sung 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×