Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 9 TICH HOP KNS BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.63 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ hai ngày. tháng. năm 2015. Tập đọc ( Tiết 17) THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . - Hiểu ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nào cũng đáng quý.( trả lời được các CH trong SGK ) - Giáo dục hs ý thức rèn đọc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp. - Thương lượng . IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại truyện : “ Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời các câu hỏi : + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - GV nhận xét , đánh giá. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Treo tranh khai thác nội dung tranh và giới thiệu bài . b. Luyện đọc : + Bài này chia làm mấy đoạn?. -Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn + Lần 1: Đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm. Hoạt động của HS - 2 HS đọc mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi. + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu ,… + Tay Lái run run ,môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống bàn chân. Lái cột hai chiếc giày vào nhau , đeo vào cổ - HS lắng nghe. - HS trả lời: 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ® một nghề kiếm sống + Đoạn 2: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn - 5-6 em dọc . - 2 HS đọc - 1 HS đọc chú giải - Các cặp luyện đọc - báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc . - HS theo dõi . - lớp đọc thầm bài . - Trình bày với người trên một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép ngoan ngoãn. - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Luyện đọc đúng : nuôi con, nghèn nghẹn . + Lần 2: Đọc nối tiếp. + Đọc chú giải SGK. + Luyện đọc trong cặp . + Đọc toàn bài . + GVHD cách đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài . c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1 ? Từ “thưa” có nghĩa là gì?. ? Cương xin mẹ đi học nghề gì ? ? Cương học nghề thợ rèn để làm gì ? ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì ? ? Đoạn 1 nói lên điều gì? - Y/C HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Mẹ Cương phản ứng thế nào khi nghe em trình bày ước mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?. ? Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào. ? Nội dung chính của đoạn 2 ? - Yêu cầu hs đọc câu hỏi 4 - Sgk và trả lời câu hỏi. ? Nêu nội dung chính của bài ?. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ - Tìm cách làm việc để tự nuôi mình . 1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ . - HS đọc lướt . - Bà ngạc nhiên và phản đối . - Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha :nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường . 2. Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em .. - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trong gia đình + Cương xưng hô với mẹ lễ phép , kính trọng + Mẹ xưng hô : mẹ gọi con dịu dàng, âu yếm. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm… - Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng quý và em đã thuyết phục được mẹ .. - 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai - HS đọc theo nhóm 4 - 5 - 6 HS đọc - Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Cả lớp lắng nghe và nhận xét - Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng đáng quý để mẹ ủng hộ cho em thực hiện nguyện vọng : học nghề rèn để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * GV chốt nội dung và giáo dục KNS cho hs: Tích cực lắng nghe và giao tiếp đúng mực ... d. Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. -Yêu cầu hs đọc phân vai . - HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn :“ Cương thấy nghèn nghẹn.... cây bông” - Nhận xét - tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò - Em hãy nêu ý nghĩa nội dung của bài văn? - GV khắc sâu nội dung bài . - Nhận xét tiết học - Về đọc bài , nám nội dung bài . - Chuẩn bị bài sau : Điều ước của vua Mi-đát ( trang 90 ) + Đọc bài ,trả lời các câu hỏi SGK ,tìm hiểu nội dung bài . Toán ( Tiết 41) HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được 2 đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. - HS có kĩ năng nhận biết hai đường thẳng vuông góc . - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV + HS: Ê ke, thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. GV. HS. 1) Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ, góc nhọn, góc bẹt, góc tù. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng. - Học sinh làm bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Nội dung: * Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc. - Giáo viên vẽ lên bảng hình chữ nhật. ? Các góc ở hình chữ nhật là góc gì? (góc vuông).. A. - Giáo viên kéo dài cạnh CD thành đoạn thẳng DM.. D. B. C. A. B. D. C. - Kéo dài cạnh BC thành đoạn thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C.. ? Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc MCN, góc BCM là góc gì? - Các góc này có chung đỉnh gì?. - Là các góc vuông.. M N. - Chung đỉnh C - Hai mép quyển vở, cánh cửa, mép bàn…. - Giáo viên yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc.. C. - GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. - Vẽ đường thẳng AB. - Đặt 1 cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB . Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh ê ke. Ta được đường thẳng AB ¿ CD . - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ 2 đường thẳng MN ¿ PO tại O. c) Luyện tập:. A. O. B. D. - 1 Hs đọc trước lớp - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? - 1 Học sinh lên bảng khoanh KQ đúng.. * Bài 1/VBT/47. - Học sinh đọc yêu cầu bài: ? Bài tập yêu cầu gì?. - Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh làm bài VBT. - Gọi học sinh làm bảng. B. C. - Giáo viên chữa bài: Khoanh vào D. ( hình1) * Bài 2/VBT/47 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi học sinh làm bảng.. A. D. - Ghi cặp cạnh vuông góc với nhau ở từng hình a) Hình ABCDEcó: AE EA. ¿. ¿. ED;. AB. - HS phát biểu - Lắng nghe, thực hiện. - Giáo viên chữa bài: Các cặp cạnh ¿ với nhau là: AB ¿ BC; BC ¿ CD; CD ¿ DA; DA ¿ AB * Bài 3 (a)/ VBT/47. ? Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? - Giáo viên nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Về học bài , nắm nội dung bài .Làm 1,2,3SGK/50.BT4/VBT/48 - Chuẩn bị giờ sau: Hai đường thẳng song song. Xem trước nội dung bài .. Khoa học( Tiết 17) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành cac quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiên. ***GDBĐ: - Khai thác các hình trong bài để HS biết biển ( Không khí , nước biển cảnh quan...) giúp ích cho sức khỏe con người . II. CHUẨN BỊ. - Hình trang 36, 37 SGK. III. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. - Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy ? ? Nêu cách pha dung dich ô- rê - dôn ? - GV nhận xét đánh giá.. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động1: Quan sát và thảo luậnvề các biện phap phòng tránh tai nạn đuối nước. + MT:Kể tên một số việc nên làm và không nên làmđể phòng tránh tai nạn đuối nước. + CTH: - Các hình nêu gì? - Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?. Hoạt động của HS - 2 hs nêu. - Hs lắng nghe. - HS quan sát theo cặp và nêu:. - GV kết luận chung.. + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ỏ gần bờ ao. Đây là việc không nên làm vì có thể bị ngã xuống ao + Hình 2: Vẽ một chiếc giếng thành xây cao đạy nắp rất an toàn + Hình 3: Vẽ các bạn đang trên con đò + Chúng ta phải vâng lời người lớn không được chơi ở gần ao, hồ, sông suối.... * GDKNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. * Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc khi đi bơi + MT: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi .. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm: + H4: Các bạn đang bơi ở chỗ đông người + H5: Các bạn đang bơi ở bờ biển,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + CTH: - Các hình nêu gì? ? Nên tập bơi và đi bơi ở đâu?. ở bể bơi, chỗ đông người có phương tiện cứu hộ + Phải vận động tập các bài tập để khởi độn g- Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS phát biểu.. ? Trước và sau khi bơi cần chú ý điều gì?. - GV có thể bổ sung thêm những kiến thức cần thiết . - GV kết luận chung ***GDBĐ: Không khí, nước biển,cảnh quan...giúp ích cho con người như thế nào ? * GDKNS: Kĩ năng kí cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. * Hoạt động 3: Thảo luận tình huống + MT: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. + CTH: - GVHDHS theo tình huống 1,2 SGV/ 79. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết. - Hs thảo luân nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - HS đọc lại phần bạn cần biết. - HS nêu: Chúng ta phải vâng lời người lớn không được chơi ở gần ao, hồ, sông suối... - Nghe, thực hiện theo yc.. C. Củng cố- dặn dò: - ? Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày. - GV khắc sâu nội dung bài . - Nhận xét tiết học - Về học bài , nắm nội dung bài .Chuẩn bị bài sau:Ôn tập ( con người và sức khỏe ) . Xem trước nội dung bài 18 SGK/38-39. Thứ ba ngày. tháng. năm 2015. Toán ( Tiết 42). HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận biết được hai đường thẳng song song . - HS có kĩ năng làm các bài tập về hai đường thẳng song song . - Rèn các năng lực tư duy cho HS * BTCL : Bài 1,2,3(a). II. CHUẨN BỊ - Thước kẻ thẳng , ê ke . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. KTBC: -1HS chữa BT2 /SGK/50 trên bảng. - GV nhận xét - chữa bài . KQ: Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và BC; BCvà CD; CD và DA; DA và AB. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Nội dung: * Giới thiệu hai đường thẳng song song. - Vẽ hình chữ nhật ABCD, ỵêu cầu hs nêu tên hình . Gv: Kéo dài 2 cạnh đối diện AB và DC của hình chữ nhật ta được 2 đường thẳng song song với nhau -Yêu cầu hs tự kéo dài 2 cạnh đối diện AD và BC ? Kéo dài AD và BC ta được 2 đường thẳng ntn? GV: Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. - Yêu cầu hs quan sát đồ dùng học tập và lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống - Yêu cầu hs vẽ hai đường thẳng song song: - GV nhận xét, chốt kiến thức c. Luyện tập. Hoạt động của HS - 1HS chữa bài trên bảng , lớp nhận xét - bổ xung.. - HS lắng nghe. - Hình chữ nhật ABCD. A. D - Hs thực hiện. B. C. - Hai đường thẳng song song. - Hai mép quyển sách , hai cạnh đối diện cửa sổ . - Học sinh thực hành vẽ . M. N.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài 1(VBT/49) P Q ? Gọi HS nêu yêu cầu ? - Vẽ lên bảng hình chữ nhật - Hs đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh song - Quan sát hình vẽ,nêu được : song có trong hình chữ nhật ABCD + Cạnh AB song song với cạnh DC - Làm tương tự với hình vuông MNPQ + Cạnh AD song song với cạnh BC - Yêu cầu hs làm bài : bảng + vở + Cạnh MN song song với cạnh QP - Nhận xét, chữa bài TK: Hai đường thẳng song song có đặc + Cạnh MQ song song với cạnh NP điểm gì ? * Bài 2a (VBT/49) - Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nhau nêu các cạnh song song với cạnh MN là: AB song song với MN,DC song song với - 2 HS nối tiếp nêu yêu cầu BT MN. - Cạnh AB song song với cạnh MN và cạnh DC TK: Nhận biết 2 đường thẳng song song - HS quan sát hình. * Bài 3 a) (VBT/ 50) - Nêu các cặp cạnh song song với nhau - Vẽ hình lên bảng. - Cạnh MN song song với cạnh QP. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS thực hiện nêu tên các cặp - Cạnh DI song song với cạnh GH cạnh song song với nhau - GV nhận xét,chữa bài - TK: Nhận biết 2 đường thẳng song - hs quan sát song. - hs nêu 3. Củng cố - dặn dò . ? Hai đường thẳng song song ,vuông góc có đặc điểm gì? - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà - Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt làm bài tập 1,2,3a ( SGK/51) và chuẩn bị nhau bài sau.: Hai đường thẳng vuông góc. Nghiên cứu nội dung bài SGK/52. - hs trả lời - lắng nghe. Luyện từ và câu ( Tiết 17) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giúp HS: Biết thêm một số từ về chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được giá trị của từ ngữ đó (BT3) nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4); - Rèn kĩ năng làm các bài tập nhanh và đúng. - Giáo dục hs ý thức trong giờ học . II. CHUẨN BỊ SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?. Hoạt động của HS + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. + Dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn - hs lắng nghe. - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng kết hợp với dấu hai chấm? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1- VBT/56. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Gọi 2 Hs đọc lại bài Trung thu độc lập. - Hướng dẫn HS : Các em đọc lại bài Trung thu độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài. ? Mong ước có nghĩa là gì? ? Đặt câu với từ mong ước? ? “Mơ tưởng” có nghĩa là gì? - Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Bài 2-VBT/56. - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - Hướng dẫn : Các em phải tìm thêm những. - 1 HS đọc yêu cầu BT1 , cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc. - HS làm bài rồi trình bày nêu được : + Từ cùng nghĩa với ước mơ: Mơ tưởng, mong ước. - Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Em mong ước lớn lên sẽ làm cô giáo. - Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong muốn sẽ đạt được tương lai.. - 1 HS đọc yêu cầu BT2 , cả lớp theo dõi. - HS dựa vào từ điển tìm từ theo yêu cầu rồi trình bày nêu được : >Bắt đầu bằng tiếng ước : ước mơ, ước muốn , ước ao , ước mong ,ước vọng. > Bắt đầu bằng tiếng mơ : mơ ước , mơ tưởng , mơ mộng , …. - 1 HS đoc yêu cầu BT3 , cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm theo bàn rồi làm bài cá nhân - 3 HS trình bày bài ,cả lớp nhận xét thống nhất được: + Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ , ước mơ cao cả , ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao : ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc ước mơ dại dột. - 1 HS đọc yêu cầu BT4 , cả lớp theo dõi. - Từng cặp HS trao đổi ,mỗi em nêu một ví dụ về một loại ước mơ .Một số HS trình bày ước mơ của mình trước lớp ,cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> từ cùng nghĩa với từ ước mơ. Từ tìm thêm bắt đầu bằng tiếng ước và bắt đầu bằng tiếng mơ. - Cho HS làm bài theo nhóm rồi trình bày bài trước lớp. - Chú ý : Nếu HS đưa ra các từ ước hẹn , ước đoán , ước nguyện , mơ màng ,…GV phân tích nghĩa đều loại các từ này ra khỏi nhóm đồng nghĩa * Bài 3-VBT/56 - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - Hướng dẫn : Các em phải tìm thêm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao ,đánh giá không cao , đánh giá thấp đẻ ghép thêm vào sau từ ước mơ.Các em chọn từ ngữ đã cho trong dấu ngoặc đơn để ghép vào sao cho đúng. - Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước lớp - Nêu nhận xét , chốt lại lời giải đúng.. * Bài 4-VBT/56. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 4. - Hướng dẫn : Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh họa về ước mơ nói trên. Để làm được bài tập này ,các em đọc lại gợi ý 1 trong bài kể chuyện đã đọc, đã nghe ( trang 80) - Cho HS làm bài rồi trình bày bài.. - Nêu nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Những từ ngữ vừa học thuộc chủ điểm gì ? nói lên điều gì - Dặn HS đọc lại bài làm để nhớ các từ đồng nghĩa với ước mơ ,học thuộc các thành ngữ.. theo dõi ,có thể nêu nhận xét + ước mơ trở thành bác sĩ , kĩ sư , nhà bác học , cán bộ cấp cao như bộ trưởng , thủ tướng ,… + ước mơ có truyện đọc , có xe đạp để đi học , có cặp mới , có đồ chơi ,… - Những ước mơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau: Động từ ( xem trước nội dung SGK/93-94) Lịch sử ( Tiết 9) ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này, học sinh : - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Sau khi Ngô quyền mất, ĐN rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . + Đinh bộ lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước . - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư , Ninh Bình , là một người cương nghị , mưu cao và có chí lớn , ông có công dẹp loạn 12 sứ quân . - GDHS có ý thức học môn lịch sử . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu rõ các sự kiện lịch sử ở các mốc thời gian sau : + Khoảng 700 năm TCN + Cuối thế kỉ III TCN , + Năm 40 , năm 938? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài GV giới thiệu + ghi bảng b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tình hình nước ta khi Ngô Quyền mất - Yêu cầu 1 Hs đọc phần chữ nhỏ SGK trang 25 ? Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta ntn? GV: Tình hình đất nước ta sau khi Ngô Quyền mất * Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh? - Kết hợp cho HS xem tranh Cờ lau tập trận . - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?. - Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Giải thích : + Hoàng: là Hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa. + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời : + 700 năm TCN :Vua Hùng lập nước Văn Lang. + Cuối TK III TCN : Thục Phán lập nước Âu Lạc + Năm 40 : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Năm 938 : Chiến thắng Bạch Đằng. - 1 Hs đọc trước lớp - Triều đình lục đục , tranh nhau ngai vàng ,đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , lập chính quyền riêng không phục tùng triều đình ,đánh chiếm lẫn nhau. - Thảo luận nhóm theo bàn rồi trả lời nêu được : + Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Lớn lên gặp buổi loạn lạc ,Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.Năm 968,ông đã thống nhất được giang sơn. + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv: Chiến công dẹp loạn của 12 sứ quân của ĐBL? * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm. - Cho HS thảo luận theo nhóm để lập bảng so sánh về tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất trên phiếu học tập - Các nhóm cử đại diện trình bày - Cả lớp nhận xét , thống nhất.. 3. Củng cố - dặn dò: ? Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ ở SGK ( trang 27). Chuẩn bị bài sau : Cuộc K/C chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981). Xem trước nội dung bài SGK/ 28-29). - Các nhóm nhận phiếu học tập. - Họp nhóm , thảo luận hoàn thành bảng so sánh theo yêu cầu. PHIẾU HỌC TẬP Thời Trước khi thống Sau khi thống nhất gian Các nhất mặt - Đất nước - Bị chia thành 12 - Đất nước quy về một mối. - Triều đình. vùng. - Được tổ chức lại quy củ. - Đời sống - Lục đục. - Đồng ruộng trở lại xanh của nhân - Làng mạc, đồng tươi,ngược xuôi buôn dân ruộng bị tàn phá , bán,khắp nơi chùa tháp được dân nghèo khổ, đổ xây dựng máu vô ích.. - HS nêu. - 2 Hs đọc.. Đạo đức ( Tiết 9) TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày một cách hợp lí - Gáo dục hs biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá . - Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . - Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt hằng ngày - Kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí thời gian . III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh trong SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Tiền của là gì?. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời : - Tiền bạc, của cải là mồ hôi , công sức của.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ta cần phải sử dụng tiền của như thế nào? - GV nhận xét , đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Kể chuyện “ Một phút ’ trong SGK. + MT: Mỗi phút đều đáng quý , cần biết tiết kiệm thời giờ . + CTH: - Cho HS xem tranh minh họa và kể chuyện - Cho 4 HS đọc lại truyện theo lối phân vai: người dẫn truyện , Mi-chi-a , bố và mẹ - Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp : + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó , Mi-chi-a đó hiểu ra điều gì? - GV Kết luận : Một phút cũng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) + MT: HS biết sử dụng thời gian có hiệu quả. + CTH : - Chia 3 nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhúm : thảo luận và tìm hiểu xem điều gì sẽ xảy ra trong mỗi tình huống sau đây : + N1 : Học sinh đến phòng thi bị muộn. + N2 : Hành khách đến muộn giờ tàu chạy máy bay cất cánh. + N3 : Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. - Cho các nhóm thảo luận rồi trình bày trước lớp. - Hướng dẫn HS nhận xét và kết luận chung. * GV kết luận - giáo dục KNS cho hs : giá trị của thời gian là vô giá , phải lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả . * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3 SGK ) + MT: HS nhận biết các tình huống sử dụng T/G hợp và sử dụng T/G không hợp lí . + CTH: - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 - Cho HS bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu : - Gọi vài HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. - Hướng dẫn cả lớp trao đổi ,thảo luận. - Kết luận : + í kiến ( d ) là đúng. + Các ý kiến ( a ) ; ( b ) , ( c ) là sai. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vì sao trong cuộc sống , chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ? - Dặn HS tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân. Chuẩn bị bài sau: BT4,5,6 - GV nhận xét tiết học. rất nhiều người lao động. - Ta cần phải sử dụng tiền của tiết kiệm không nên phung phí - HS lắng nghe. - Xem tranh và nghe kể chuyện : “Một phút”. - 4 HS phân vai đọc lại nội dung câu chuyện. - Thảo luận chung nêu được : + Lúc nào cũng chậm trễ hơn người khác. + Về sau Vích-to một phút. + Một phút cũng rất quan trọng.. - Các nhóm nhận nhiệm vụ, tổ chức thảo luận rồi cử đại diện trình bày trước lớp cả lớp nhận xét , thống nhất được : + Học sinh đến phòng thi bị muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi. + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu nhỡ máy bay. + Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ bìa màu: + đỏ: tán thành + xanh: không tán thành + Một số HS đứng tại chỗ giải thích lí do lựa chọn của mình. + Cả lớp thảo luận chung. - 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS nối tiếp phát biểu. Chính tả (nghe- viết): Tiết 9. THỢ RÈN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng bài tập chình tả phương ngữ (2)a - Giáo dục hs ý thức rèn chữ viết . II. CHUẨN BỊ. GV – SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ (bảng lớp + nháp). - Nhận xét, đánh giá. . 2. Bài mới:. - Con dao, rào rào, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu + ghi bảng. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả. * Trao đổi về nội dung bài thơ - GV đọc, gọi HS đọc.. - 2 HS đọc trước lớp. - Gọi 1HS đọc chú giải.. - 1HS đọc.. ? Những từ ngữ nào cho em thấy nghề thợ rèn - Ngồi xuống, nhọ lưng, quệt ngang... tu rất vất vả? ừng ực, bóng nhẫy... thở qua tai.. ? Nghề thợ rèn có điểm gì vui nhộn?. - Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. ? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?. - 2 HS viết trên bảng :. * Hướng dẫn HS viết các từ khó. - Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,. - Y/C HS vét trên bảng lớp các từ sau :. - Lớp nhận xét .... - Gọi HS đọc lại từ khó.. - 1HS nêu.. - GV nhận xét - chữa bài .. - 1HS nêu.. ? Nêu cách trình bày? ? Nhắc lại tư thế ngồi viết?. - HS viết.. * Viết chính tả.. - HS soát lỗi .. - GV đọc cho HS viết. - Đọc soát lỗi. * Thu bài - nhận xét - GV thu 5 - 7 bài. - HS đổi vở nhận xét bài của nhau. - Đổi vở nhận xét bài của nhau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét chung về bài làm của HS c / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài , lớp lắng nghe.. * Bài tập/55/ phần a. - Nghe hướng dẫn , nắm cách làm bài.. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - HS làm bài tập ở vở ,1 HS làm bài ở bảng phụ.. - GVHD cách làm .. - Cả lớp nhận xét ,nhận xét ở bảng lớp. - Y/C HS tự làm bài . - HS lắng nghe - GV nhận xét - chữa bài .. - Tập viết nhiều lần ở nhà. - Đáp án: Năm, le, lập lòe, lưng, làn lóng lánh, loe . 3. Củng cố - dặn dò: - Về chuẩn bi bài ở nhà.. - Tổng kết, nêu ra những điểm mắc lỗi phổ biến để HS rút kinh nghiệm . - Dặn HS chữa lại những chữ viết sai , và làm bài tập 2a - Nhận xét tiết học. chuẩn bị bài sau :Ôn tập giữa học kì 1. Thứ tư ngày. tháng. năm 2015. Tập đọc ( Tiết 18). ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI – ĐÁT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( Lời xin , cầu khẩn của Mi đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ni-ô-dốt . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.(trả lời được các câu hỏi SGK).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục HS có ý thức xây dựng cho mình những ước mơ đẹp, không nên mơ ước viển vông. II. CHUẨN BỊ. GV: - Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc hai đoạn trong bài“ Thưa chuyện với mẹ “ và trả lời câu hỏi - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - Nhận xét ,đánh giá. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Khai thác tranh – giới thiệu bài - ghi đầu bài . b) Luyện đọc - Bài chia làm mấy đoạn?. Hoạt động của HS - 2 HS mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Quan sát nhận xét - HS :Bài chia làm 3 đoạn Đ1: Có lần …..thế nữa Đ2: Bọn đầy tớ ….được sống Đ3: Phần còn lại - 3 HS đọc - 5 HS đọc . - 3 HSđọc .. + Đọc nối tiếp đoan lần 1: GV sửa lỗi phát âm : + Luyện đọc đúng : Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Páctôn + Đọc nối tiếp đoạn Lần 2: GV giảng từ: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán đoán . + Đọc chú giải SGK + Luyện đọc theo cặp . + Đọc toàn bài . + GVHD cách đọc toàn bài - đọc mẫu toàn bài c) Tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc lướt đoạn 1 + Vua Mi - đát xin thần Đi - ô - ni - dốt điều gì? ? Vì sao Mi-đát lại ước vậy ? + Thoạt đầu, điều mơ ước được thực hiện tốt. - 1 HS đọc chú giải - Các cặp luyện đọc - báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc toàn bài . - HS lắng nghe - HS đọc lướt . - Vua Mi - đát xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng - Vì ông tham lam - Vua bẻ một cành sồi, ngắt 1 quả táo chúng đều biến thành vàng, vua tưởng mình là người sung sướng nhất thế gian 1.Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện. - HS cả lớp đọc thầm rồi trả lời - Rất hoảng sợ, sợ đến tột độ - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì – tất cả đều biến thành vàng 2.Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước . - 1 HS đọc to đoạn 3. - Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch được lòng tham. - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đẹp như thế nào?. 3. Vua mi- đát rút ra được bài học quý .. ? Nội dung đoạn 1 là gì ?. - 2-3 hs nhắc lại. - Cho HS cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi ? Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước, khủng khiếp nghĩa là gì ? ? Tại sao Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước. - 3hs đọc bài . - 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn truyện, vua Mi-đát và thần Đi-ô-ni-dốt để đọc. - Mi-đát bụng đói …….tham lam.. ? Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Cho 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3 ,cả lớp đọc thầm tìm ý trả lời câu hỏi : ? Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác –tôn? ? Mi-đát đã hiểu ra điều gì ? ? Nội dung đoạn 3? ? Yêu cầu hs đọc lướt bài và tìm nội dung chính của bài ? * Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. d). Luyện đọc diễn cảm -Yêu cầu 3 hs đọc 3 đoạn ? Nêu cách đọc bài? - Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. - Đưa đoạn luyện đọc ,yêu cầu hs phát hiện giọng đọc nhấn giọng ,ngắt nghỉ . - GV gọi một số HS đọc trứớc lớp - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét - tuyên dương . 3. Củng cố - dặn dò ? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - GV khắc sâu nội dung bài . - Nhân xét tiết học . Về nhà ôn lại bài . Chuẩn bị bài sau: Ôn tập GHK1- Nghiên cứu nội dung tiết 1. - 5-6 HS đọc. - 3 hs thi đọc + Người nào có lòng tham vô đáy như vua Mi-đát thì không bao giờ hạnh phúc. + Lòng tham làm con người không thể hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SGK/96). Toán( Tiết 43) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của một hình tam giác . - HS có kĩ năng thực hiện các nội dung trên nhanh và đúng . - GDHS ham mê học toán . II. CHUẨN BỊ. - Thước, ê ke. III. LÊN LỚP. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ hình BT1(SGK lên bảng trang 51 ) a, Nêu tên cặp cạnh song song với nhau. - Thế nào là hai đường thẳng song song - GV nhận xét , đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu + ghi bảng b. Nội dung * Tìm hiểu bài : GV Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước - Thực hiện các bước vẽ như SGK cho HS quan sát. a) Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB C. E B D * Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB - Hướng dẫn HS theo cách vẽ như trên, thực hành vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với AB - Theo dõi hướng dẫn HS vẽ đúng , chú ý cách đặt ê-ke. * Vẽ đường cao của tam giác. - Vẽ tam giác ABC. - ? Đọc tên tam giác. - Nêu yêu cầu : Vẽ qua A một đường thẳng AH vuông góc với cạnh BC . - Hướng dẫn vẽ như phần b) nêu trên. - Kết luận : Độ dài đoạn thẳng AH là “ chiều cao “ của hình tam giác ABC. Gọi AH là đường cao của tam giác ABC. - Đường cao của tam giác là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. -Y/c Hs vẽ đường cao hạ tử đỉnh B và C của tam giác ABC.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS trình bày miệng a, AB song song với DC AD song song với BC MN song song vớiQP MQ song song với NP - Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau - hs lắng nghe. - Theo dõi các thao tác của GV nắm cách vẽ. + Đặt một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với đường thẳng AB. + Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông còn lại của ê-ke gặp điểm E. + Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.. A. - Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB + 1 HS thực hành vẽ trên bảng lớp , các HS khác vẽ vào bảng con - Cho HS lên bảng thực hành vẽ,cả lớp theo dõi,nhận xét. A. B. H. C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Một hình tam giác có mấy đường cao? c. Luyện tập: * Bài 1(VBT/51): - Gọi HS nêu y/c. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Cho HS vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng CD trong 3 trường hợp như bài tập đã nêu. - Nhận xét, đánh giá. TK: ?Nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc * Bài 2(VBT/51): - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Đường cao AH là đoạn thẳng đi qua đỉnh nào của tam giác ABC và vuông góc với cạnh nào của tam giác ABC ? - Cho HS thực hành vẽ các đường cao theo yêu cầu của bài tập. - Theo dõi , giúp đỡ HS hoàn thành bài tập vẽ được đường cao ở mỗi trường hợp. Chú ý cách đặt ê-ke.. - Có 3 đường cao - 2 HS nêu yêu cầu của bài - Vẽ đường thẳng vuông góc qua 1 điểm cho trước -Thực hành : 3 HS lên bảng vẽ hình , các HS khác vẽ vào vở.. - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đường cao AH là đoạn thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H. - Thực hành vẽ đường cao của tam giác ABC. A TK: ? Nêu cách vẽ đường cao của tam giác? 3. Củng cố - dặn dò: ? Nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc ? - Nhắc nhở HS chú ý cách đặt ê-ke khi vẽ đường vuông góc. - Dặn HS thực hành thêm ở nhà và làm BT1,2(SGK/5253 ).Bai 3/VBT/51. Chuẩn bị cho bài sau : mang đủ ê-ke và thước thẳng để thực hành vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét tiết học... B. H. C. - HS nối tiếp nêu - HS lắng nghe. Tập làm văn( Tiết 17) ÔN : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung đoạn trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai ( Bài TĐ tuần 7)- BT1. - Bước nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV( BT2,3). - Giáo dục HS tự suy nghĩ, hoàn thành tốt các BT được giao. II. CHUẨN BỊ - Tư duy sáng tạo , phân tích phán đoán .. - Thể hiện sự tự tin ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Xác định giá trị . III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV :Bảng phụ HS : SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại 1 câu chuyện nói về ước mơ đẹp? Câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - GV nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs làm bài: * Bài 1/ VBT/53(HS làm bài trên vở ô li) - GV nhận xét, dán bảng phụ ghi mẫu: “Tin - tin & Mi - tin đến thăm công xưởng . . .” - Gv yêu cầu hs làm việc cặp đôi: + Đọc đoạn trích “Ở vương quốc . . .”, quan sát tranh minh họa vở kịch, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - GV n.xét, chốt cần kể theo thứ tự thời gian * Bài 2/54VBT (HS làm bài trên vở ô li) - GV hướng dẫn + phần 1: yêu cầu kể câu chuyện theo trình tự thời gian - Việc nào xảy ra trước -> kể trước. - Việc nào xảy ra sau -> kể sau. + phần 2: yêu cầu kể câu chuyện theo cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại). Kể câu chuyện theo trình tự không gian. - GV nhận xét, chốt kể theo trình tự kh. gian. * Bài 3/55 VBT (HS làm bài trên vở ô li) - GV dán bảng phụ ghi so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian, kể theo trình tự không gian) + ? Về trình tự sắp xếp các sự việc. + ? Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 Theo cách kể 1 - Mở đầu: Trước hết, 2 bạn rủ nhau . . .( Đ1) - Mở đầu: Rời công xưởng xanh,Tin-tin ..(Đ2) - chốt cách kể theo trình tự thời gian, kh.gian * GDKNS: Qua nội dung bài ,GDHScó tư duy sáng tạo,phân tích và biết phán đoán ...để phát triển được câu chuyện đầy đủ , đúng theo yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò : ? So sánh sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện: kể theo trình tự thời gian và theo không gian. - Nhận xét giờ học. - Về tập kể chuyện theo 2 cách, viết bài vào vở - C.bị bài sau: luyện tập trao đổi ý kiến với người thân ( SGK/95) . Nghiên cứu trước các bài tập .. Hoạt động của học sinh - 1-2 HS thực hiện .. - Hs đọc yêu cầu - 1hs làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin & em bé thứ nhất từ từ ngữ kịch sang lời kể. - Hs làm việc theo cặp: đọc đoạn trích – làm bài. - 3 hs thi kể. - HS nghe. - Hs đọc yêu cầu. - HS nghe. - Từng cặp hs trao đổi- tập kể. - 3 hs thi kể. Lớp nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Hs nhìn bảng - phát biểu. + Có thể kể đoạn “Trong công . . .” trước “Trong khu vườn . . .” hoặc ngược lại. + Từ ngữ thay đổi Theo cách kể 2 - Mở đầu: Mitin đến thăm khu vườn kì diệu. ( Đ1) - Mở đầu: Trong khi Mitin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin …( Đ2). + Khác nhau về trình tự sắp xếp các sự việc. + Khác nhau về từ ngữ nối 2 đoạn. - Hs nghe và ghi nhớ.. Khoa học ( Tiết 18 ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS củng cố các kiến thức về : - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡngcó trong thức ăn và vai trò của chúng . - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc do ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . II. ĐỒ DÙNG. GV: tranh trong SGK HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. 2, Bài mới : a . Giới thiệu bài. B . Thảo luận về chủ đề con người và sức khoẻ. * Mục tiêu: HS củng cố lại sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường; chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của nó. * Tiến hành: - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được. N1: Trình bày quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? N2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người. N3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăm sóc người thân khi bị bệnh. - Tổng hợp ý kiến của HS và kết luận. 3) Củng cố dặn dò : - Chốt nội dung bài học. -Về nhà ôn lại những kiến thức đã học và vận dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập con người và sức khoẻ.( Tiếp theo) Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1 em trả lời.. * Hoạt động nhóm. - Các nhóm thảo luận .. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10 lời khuyên vủa thầy thuốc . - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày. tháng. năm 2015. Toán ( Tiết 44) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ hoặc ê ke). - Rèn kĩ năng thực hiện các nội dung trên nhanh và đúng , - Giáo dục HS tính cẩn thận,chính xác. II. ĐỒ DÙNG. - Thước thẳng và ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ - Thế nào là hai đường thẳng song song? - Vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.( - Vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này - GV nhận xét – nhận xét. 2. Dạy bài mới : 2.1 / Giới thiệu bài : 2.2/ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Nêu đề bài và thực hiện các bước vẽ như SGK - Giúp HS liên hệ hình ảnh trong hình chữ nhật để thấy hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau TK: Các bước vẽ 2 đường thẳng song song với nhau 3. Luyện tập Bài 1a /VBT – T52: - Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm O nằm ngoài AB như hình vẽ trong bài tập 1. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để vẽ được đường thẳng CD đi qua O và song song với đường thẳng AB , trước tiên chúng ta vẽ gì?. Hoạt động của HS 2 HS trả lời : - Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau. - Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc theo yêu cầu.. - Theo dõi cách vẽ của GV và nắm các bước vẽ.. C. M. D. E. A. N. B. - HS quan sát hình - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm O và song song với đường thẳng AB - Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng CD. 1 HS lên bảng vẽ hình ,cả lớp thực hiện vẽ hình vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho HS thực hành vẽ ,GV theo dõi giúp các em yếu vẽ đúng quy trình.. C. D. - Nhận xét bài làm của HS A. * Bài 3(VBT-52) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự vẽ hình rồi nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD . - Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra góc đỉnh E của tứ giác BEDA?(góc vuông) - Vậy tứ giác BEDA là hình gì? ( hình chữ nhật ) - GV nhận xét.chốt kiến thức 3.Củng cố - dặn dò : - Gọi vài HS nêu lại cách vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước . Về học bài, nắm nội dung bài. Làm BT2,4 VBT/52 - Nhận xét tiết học , chuẩn bị bài” Thực hành vẽ hình chữ nhật- Thực hành vẽ hình vuông.. B. - HS đọc đề bài và vẽ hình C B. E. A. D. - HS phát biểu. Luyện từ và câu( Tiết 18 ) ĐỘNG TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - GDHS có ý thức học môn LTVC. II. CHUẨN BỊ. GV: - Tranh minh hoạ trang 94, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. KTBC: - HS đọc kết qủa BT2( VBT/56) - Nhận xét và đánh giá từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài :. Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Phần nhận xét : - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng.. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Vật từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?. - 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các từ tìm được vào vở nháp. - Phát biểu, nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) Các từ: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật. - Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử… * Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng… - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm làm bài trên vở BT .2 nhóm làm trên bảng phụ - trình bày KQ trên bảng , lớp nhận xét - bổ xung - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.. - HS trình bày và nhận xét bổ sung. - Chữa bài (nếu sai) a/. đến - Yết kiến - cho - nhận – xin – làm – dùi – có thể - lặn. b/. mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ - biến thành - ngắ t- thành- tưởng - có.. d. Luyện tập: * Bài 1/ VBT/59. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để các nhóm khác bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. Tuyên dương nhóm tìm được nhiều động từ. * Bài 2/VBT/59 . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút ghi vào vở nháp. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ sung (nếu sai). - Kết luận lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS lên bảng mô tả. * Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác : Cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động : Ngủ.. + Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác. - 2 HS nêu ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Bài 3 /VBT/60. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.. - Hỏi HS đã hiểu cách chơi chưa? - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm. + Hoạt động trong nhóm. GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. - Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi, mỗi nhóm 4 HS . - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò: ? Thế nào là động từ? ? Động từ được dùng ở đâu? - GV khắc sâu nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở trò chơi xem kịch câm - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập giữa học kì 1. Địa lí ( tiết 9) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên . + Sử dụng sức nước để sản xuất. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Biết sự cần thiết bảo vệ rừng. - Sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh.,có thể phát triển thuỷ điện. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng, ... ), rừn khộp ( rừng rụng lá mùa khô).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chỉ trên bản đồ ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê PốK, sông Đồng Nai. *GDBV MT-TKNLHQ: Có ý thức bảo vệ môi trường, nguồn nước; Thấy được sự cần thiết của việc khai thác, sử dụng sức nước, khai thác rừng một cách hiệu quả và tiết kiệm. II. CHUẨN BỊ. GV: - Bản đồ địa lí VN, Tranh trong SGK trang 91 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiêm tra bài cũ ? Nêu một số hoạt động sản xuất của người - 2 hs nêu dân ở Tây Nguyên đã học ở tiết 1 ? - GV nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ Nội dung bài mới: * Hoạt động3. Khai thác sức nước: - Hs đọc nội dung trong mục 3 SGK, - Quan sát lược đồ hình 4, hãy: làm việc theo nhóm các nội dung theo câu hỏi Gv. ? Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? + Xê xan, Ba, Đồng Nai ? Tại sao con sông ở Tây Nguyên lại lắm + Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác thác ghềnh? nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh, người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua pin sản xuất điện ? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước + Chạy máy phát điện để làm gì? ? Các hồ nước do Nhà nước và nhân dân xây + Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất dựng có tác dụng gì? thường. - Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con việc trước lớp. sông nào? - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. * GD địa phương: Gv nêu đ/p ta cũng có - Hs nghe. đập nước ở Quảng Sơn Hải Hà. * BVMT- TKNLHQ: Có ý thức bảo vệ môi trường, nguồn nước, biết tiết kiệm điện để phục vụ cuộc sống trong các hoạt động có hiệu quả. * Hoạt động 4: Rừng và khai thác rừng ở * Làm việc theo từng cặp Tây nguyên - GV yêu cầu HS quan sát hình 6,7 và đọc - HS quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 trong mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: SGK. - Hs thảo luận theo cặp ? Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Có hai loại rừng: rừng nhiệt đới, rừng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khộp ? Vì sao ở Tây Nguyên lại có những rừng - Vì ở đây có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và khác nhau? mùa khô ? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Hs nêu - Lập bảng so sánh 2 loai rừng: rừng rậm - Một vài HS trả lời trước lớp. nhiệt đới và rừng khộp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. * Hoạt động 5: Làm việc cả lớp HS trả lời các câu hỏi sau: ? Rừng cây ở Tây Nguyên có giá trị gì? - Rừng Tây nguyên cho nhiều sản vât quý: gỗ, tre , mây, nứa, các loại cây làm thuốc, voi, ba ba... ? Gỗ được dùng để làm gì? - Đóng bàn, ghế... ? Kể các công việc phải làm trong quy trình - vận chuyển gỗ- xẻ gỗ, đóng bàn ghế.. sản xuất các sản phẩm đồ gỗ. - Làm cho đất bị sói mòn, hạn hán và lũ ? Nêu các nguyên nhân và hậu quả của việc lụt tăng, ảnh hưởng xấu đến môi trường mất rừng ở Tây Nguyên? và hoạt động sống của con người - Nhà nước ta đã và đang tạo mọi điều kiện để đồng bào định canh định cư, ổn ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng định cuộc sống và phát triển sản xuất. *BVMT - SDNLTK và HQ: Có ý thức BVMT, không khai thác bừa bãi. trồng rừng ngăn lũ lụt, chống sói mòn, tích cực tham gia - 2 HS nêu lại nội ghi nhớ SGK. trồng rừng… - Nghe, thực hiện theo yc. 3. Củng cố - dặn dò: - GV khắc sâu nội dung bài . - GV nhận xét tiết học . Về nhà học bài . Nắm nội dung bài . - Hd Vn, chuẩn bị bài sau: Thành phố Đà Lạt. Nghiên cứu trước nội dung bài ( T 91) Thứ sáu ngày tháng năm 2015 Toán( Tiết 45) THỰC HÀNH : VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,VẼ HÌNH VUÔNG I, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Giúp HS vẽ được hình chữ nhật , hình vuông ( bằng thước kẻ và êke). - Rèn kĩ năng vẽ nhanh và đúng . - Giáo dục HS tính chính xác trong học toán. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV+ HS: Ê ke, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) KTBC: -1HS chữa BT3/SGK/54. - GV nhận xét chữa bài- đánh giá … 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài b)Nội dung: Vẽ HCN có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1HS chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét .... - Lắng nghe - HS thực hiện vẽ trên vở . 1 HS vẽ trên bảng , lớp nhận xét - chữa bài . - HS quan sát.. - Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu. - GV nhận xét chữa bài , * HD vẽ hình vuông theo độ dài cho trước. Vẽ hình vuông và hỏi: A. - Có các cạnh bằng nhau. - Là góc vuông.. B - Vẽ hình vuông theo HD của GV.. D C - Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau? - Các góc ở cá đỉnh của hình vuông là các góc gì? - Chúng ta sẽ dựa vào đặc điểm trên để vẽ hình vuông có độ dài cho trước. VD: Vẽ hình vuông có cạnh dài 3 cm. - HD HS thực hiện từng bước như SGK. c) Luyện tập: * Bài 1 a VBT (T 53) - Yêu cầu HS tự vẽ HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho HCN. Nhận xét, ghi điểm. * Bài 2/ a VBT/ ( T 53) - Yêu cầu HS tự vẽ hình CN có chiều dài AB = 4cm , chiều rộng BC = 3 cm . * Bài 1aVBT (T 54). - 1 em đọc đề. - Làm bài vào vở ô ly. - 1 em thực hành vẽ trên bảng . lớp nhận xét - chữa bài . - 1 em đọc đề. - Làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra bài nhau . - 1em đọc đề. - HS thực hành vẽ sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. - 1HS đọc y/c bài tập . - HS thực hành vẽ trên vở , 1 HS vẽ trên bảng- lớp nhận xét -bổ xung. - 2 em nêu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Yêu cầu HS đọc đề . - Yêu cầu tự vẽ hình vuông cạnh 4 cm, - Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. * Bài 2 VBT/54. Vẽ theo mẫu : - Y/CHS tự vẽ bài của mình. - GV nhận xét chữa bài . 3) Củng cố dặn dò: - Một em nêu lại cách vẽ HCN , HV - Chốt lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc cách vẽ HCN, HV luyện làm các bài tập (BT1(b);BT3 VBT- t 54) - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập / 55 - 56) Nhận xét tiết học.. Tập làm văn ( Tiết 18) LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Giúp HS xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm mục đích thuyết phục . - Giáo dục hs ý thức trong giờ học . II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Thể hiện sự tự tin . - Lắng nghe tích cực . - Thương lượng . - Đặt mục tiêu kiên định . III. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ. HS: VBT. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) KTBC: - Đọc lại nội dung bài tập 1( VBT/53-54) và nội dung BT 2( VBT/54) - GV nhận xét - đánh giá . 2) Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS đọc trước lớp , lớp nhận xét bổ xung . - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài. Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a) Giới thiệu bài:. b) Nội dung * Hướng dẫn HS phân tích đề bài: Gợi ý, gạch chân từ: nguyện vọng, môn năng khiếu,trao đổi, anh chi, ủng hộ, đóng vai. * Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. ? Nội dung trao đổi gì? ? Đối tượng trao đổi là ai? ? Mục dích trao đổi để làm gì? ? Hình thức thực hiện trao đổi là gì? - Gọi HS nêu nguyện vọng học thêm môn năng khiếu. - Gọi HS đọc lại gợi ý 2. * Thực hành trao đổi cặp, trình bày trước lớp:. - 3 HS nối tiếp nhau đọc. - Trao đổi về nguyện vọng. - Anh hoặc chị của em - Làm cho anh, chị hiểu rõ. - Em và bạn trao đổi, Bạn đóng vai - Nối tiếp nhau trả lời. - 1 em đọc - Lớp đọc thầm. * Hoạt động cặp: Trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp. 5-7 cặp thực hiện trao đổi.. - 2HS nhắc lại .. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá ghi điểm cho từng HS. * GDKNS: Khi trao đổi ý kiến với người thân cần thể hiện sự tự tin , biết lắng nghe mọi ý kiến và biết thương lượng.... 3) Củng cố dặn dò. ? Em hãy nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân? Chốt lại nội dung bài học. Về nhà xem lai nội dung trao đổi. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa học kỳ I. ( đọc và làm miệng các bài tập ). Nhận xét tiết học. Kể chuyện ( Tiết 9) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; . Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục HS hướng tới những ước mơ cao đẹp. II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC. - Thể hiện sự tự tin . - Lắng nghe tích cực . - Đặt mục tiêu ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kiên định III. CHUẨN BỊ. GV: Bảng phụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Kiểm tra bài cũ: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá . 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: SGV-197 b) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài. - Gọi HS đọc đề bài và gợi ý 1 SGK. - Gạch chân từ: Ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. c) Gợi ý kể chuyện: Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. - Gọi HS đọc gợi ý 2 SGK. - Gắn phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện. - Gọi 1 em đọc: Nguyên nhân làm nảy sinh mơ ước đẹp. Những cố gắng để đạt mơ ước. Những khó khăn đã vượt qua, mơ ước đã đạt được. - Gọi HS nói về đề tài kể chuyện của mình. - Đặt tên cho câu chuyện.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1-2 HS thực hiện .. - 1 em đọc. quan sát.. - 3 em nối tiếp nhau đọc. - 1 em đọc, lớp theo dõi.. - các em lần lượt nêu. - Cả lớp suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện của mình. - hs đọc. - Gọi HS đọc gợi ý 3 SGK. Dán dàn ý kể chuyện lên bảng. d) Thực hành kể chuyện: Kể theo cặp. HĐ cặp. - Yêu cầu bình chọn bạn kể hay, ghi điểm. - 5-7 em kể trước lớp. * GDKNS: Khi kể chuyện thể hiện sự tự tin , lắng nghe, kiên định ... 3) Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học: Tuyên dương, nhắc nhở. - lắng nghe - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Bàn chân kì diệu (Xem tranh, đọc và trả lời gợi ý dưới tranh) Kĩ thuật ( Tiết 9) KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hs biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Hs khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Hoàn thành sản phẩm chấm điểm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV:. - Tranh quy trình trong SGK - Vật liệu + dụng cụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tracũ : ? Nhắc lại các bước khâu đột thưa. - Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của hs. 2. Bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Nội dung bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 hs nêu. - hs lắng nghe. * Hoạt động 3: Học sinh thực hành khâu đột thưa.. ? Nhắc lại các thao tác khâu đột thưa - GV nhận xét, củng cố lại các bước khâu + B1: Vạch dấu đường khâu. + B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV lưu ý hs 1 số điểm khi thực hiện khâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - HS thực hành -hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn cho những hs còn yếu.. - 2 hs nhắc lại - 1 hs lên bảng thực hiện các thao tác.. - Hs thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của hs. - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - GV theo dõi, đánh giá kết quả sản phẩm. 3. Củng cố - dặn dò: GV khắc sâu nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài sau ( Khâu viên đường viền mépvải bằng mũi khâu đột thưa) .. - Hs trưng bài sản phẩm thực hành. - Hs tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn. - HS ghi nhớ chuẩn bị .. Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. Mục tiêu . - Học sinh biết giải thích so sánh điều kiện con đường đi an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường bộ an toàn ĐBAT đi tới trường ....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn II. Đồ dùng day - học: - GV: Phiếú thảo luận, thước để chỉ, sơ đồ bằng giấy lớn. - HS : SGK, vở III. Các hoạt dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy ***************************** * 1. Ổn định tổp chức 2 KTBC 3 Bài mới *Hoạt động 1: Ôn bài trước a- Mục tiêu . - Giúp học sinh nhớ lại kiến thức bài đi xe đạp an toàn b- Cách tiến hành Hoạt động cá nhân + Em muốn đi ra đường bằng xe đạp để bảo đảm an toàn em có những điều kiện gì ? + Khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt những qui định gì ? c- Kết luận : Nhắc lại kiến thức đi xe đạp trên đường *Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn: a-Mục tiêu: - HS hiểu ntn là con đường đi an toàn .Có ý thức và cách lựa chọn con đường đi an toàn để đi học . b- Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. +Theo em con đường hay đoạn đường ntn là an toàn ? + Theo em con đường ntn là con đường không an toàn ? - GV nhận xét. Hoạt động học ****************************** 5’. + Xe phải đúng là xe dành cho trẻ , phải còn tốt có phanh .... 12’. + Em phải đội mũ bảo hiểm đi sát về bên phải .... - HĐ nhóm đôi, báo cáo. + Mặt đường phẳng, trải nhựa hoặc bê tông.... + Đường gồ gề, hẹp , có nhiều vật cản trở......

<span class='text_page_counter'>(36)</span> c- Kết luận : Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn . *Hoạt động 3: Chọn con đường đi an 8’ toàn đến trường a- Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để đi học hay đi chơi - HS xác định được những điểm ,đoạn đường kém an toàn . b- Cách tiến hành : - GV đưa ra sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có 2-3 đường đi đẻ học sinh quan sát - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ - GV gọi 1- 2 học chỉ ra con đường đi an toàn từ A-B. - Y/C học sinh phân tích c- Kết luận : - Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường đi an toàn dù phải đi xa hơn. * Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ 6’ a- Mục tiêu : - HS biết vận dụng vào thực tế con đường đi học của các em ... - Luyện cho HS biết tự vạch cho mình đường đi học an toàn nhất . b- Cách tiến hành - Gọi 1-2 em học sinh lên giới thiệu con đường từ nhà em đến trường. + Em có thể đi đường nào khác đến trường ?vì sao em không chọn con đường đó ? c- Kết luận: - Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp ,các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lí và bảo đảm an toàn :Ta chỉ đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn . V. Củng cố: + Em có thể chọn con đường đi qua 2’ sông suối để đi gần hơn không ?. - Lắng nghe.. - Thảo luận nhóm, báo cáo. + Đường phẳng thẳng ,đường một chiều .,có đèn chiếu sáng ,có biển báo hiệu giao thông ... + Đường gồ ghề ,có nhiều khúc ngoặt ,qua sông suối ,có nhiều dốc . - HS nhận xét. - HS quan sát hình vẽ . + Em không chọn con đường đó vì đó là con đường không an toàn. - HS lắng nghe + Em có con đường đi qua suối gần hơn nhưng em không đi vì con đường này rất nguy hiểm ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Đi như thế nào là an toàn V. Tổng kết - Dặn dò: * Tổng kết => Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông các em phải.... - Về nhà học bài thực hiện như bài học và chuẩn bị bài sau. - NX tiết học. - Lựa chọn và đi đúng làn đường của mình 1’. SINH HOẠT TUẦN 9 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, các em có ý thức khắc phục nhược điểm. - Có hướng phấn đấu học tập tốt hơn trong tuần tới.( Tuần 10) II. Tiến hành sinh hoạt 1. Lớp trưởng nhận xét chung về các mặt hoạt động của lớp trong tuần. 2. Ý kiến của các thành viên khác trong lớp. 3. Giáo viên nhận xét đánh giá chung + Ưu điểm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... + Nhược điểm ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... C, Phương hướng tuần sau: Tuần 10 ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Nhận xét của tổ chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

×