Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.68 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 06. Ngày soạn: Thứ năm ngày 06/10 /2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10/10/2016 Chào cờ. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 6. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Môn: Tập đọc. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 11. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người Nam Phi. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm (A-pácthai); tên riêng (Nen-xơn, Man - đê - la). 3. Thái độ: Đồng tình và ủng hộ cuộc đấu tranh của người da đen, biết bênh vực, bảo vệ những bạn bị người khác bắt nạt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 2,3 của - 2 học sinh bài: “Ê – mi – li, con …” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - GV tóm tắt ND, hướng dẫn cách đọc - Quan sát tranh ở SGK - Chia đoạn: 3 đoạn như SGK - Yêu cầu học sinh đọc đoạn - Tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài (3 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh - Lắng nghe hiểu nghĩa 1 số từ khó và hướng dẫn đọc đúng giọng đọc của bài - Giới thiệu với học sinh vài nét về quốc - Luyện đọc bài theo cặp gia Nam Phi - Yêu cầu học sinh luyện đọc - Lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài - 2 HS đọc toàn bài * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2 - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Trả lời - Dưới chế độ A – pác – thai, người da + Người da đen phải làm những công.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đen bị đối xử như thế nào?. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Treo bảng phụ, cho HS đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh đọc bài - Yêu cầu học sinh nêu giọng đọc - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét, khen ngợi học sinh đọc tốt - HD HS chọn đoạn yêu thích 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh luyện đọc lại bài. việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do nào + Sự phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài - Nêu lại giọng đọc của bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Đọc diễn cảm đoạn 3. - HS chọn - Lắng nghe - Đọc bài. Môn: Toán. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 26. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố về mối quan hệ giữa cá đơn vị đo diện tích. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Say mê giải các bài tập về số đo diện tích II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3 2. Học sinh: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã - 2 học sinh học - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích tiếp liền 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết (theo mẫu) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh thực hiện VD - Theo dõi mẫu (như SGK) - Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu tự - Làm bài ra nháp, 2 học sinh chữa bài ở làm bài sau đó chữa bài bảng lớp - Theo dõi 27 27 a) 8m2 27dm2 = 8m2 + 100 m2 = 8 100.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> m2 16m2 9dm2 = 16m2 +. 9 m2 = 16 100. 9 m2 100. - Nhận xét, chốt bài làm đúng:. 26. 26dm2. m2. = 100. 65. 65. b) 4dm2 65cm2 = 4dm2 + 100 dm2 = 4 100 dm2 - Nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn học sinh: Trước hết phải Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đổi đơn vị đo sau đó mới khoanh vào đúng - 1 học sinh nêu yêu cầu ý đúng - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, - Làm vào SGK - Làm bài theo nhóm 2 làm bài - Đại diện nhóm chữa bài - Gọi đại diện nhóm chữa bài ở bảng - Theo dõi - Chốt lại bài làm đúng *Đáp án: Khoanh vào . 305 - Yêu cầu học sinh tự làm bài , chữa Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm bài - 2 học sinh chữa bài: - 1 HS làm trên bảng phụ 2. 2. 2. 2 dm 7cm = 207 cm 300 mm2 > 2cm 2 89 mm 2 3 m2 48 dm 2 < 4m 2 61 km 2 > 610hm 2. - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu Bài 4: Bài giải cầu Diện tích của một viên gạch lát nền là: - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học 40 x 40 = 1600 (cm2) sinh giải bài ở bảng lớp Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24m2 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét Đáp số: 24m2 giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn bài, xem lại bài tập, làm vào vở bài tập - Học bài, làm bài Môn: Tiếng anh. Tiết TKB: 4 + 5. GV BỘ MÔN DẠY __________________________________.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: Thứ năm ngày 06/10 /2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11/10/2016 Môn: Toán. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 27. HÉC – TA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta; quan hệ giữa héc, ta và mét vuông. 2. Kỹ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh chăm chú nghe giảng, ham mê giải bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ BT4 2. Học sinh: Bảng con, nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe 1 hm2 = 10000 m2. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc –ta - Giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thưở ruộng, một khu rừng, … người ta dùng đơn vị là héc – ta” Héc ta viết tắt là: ha 1 ha = 1 hm2 - Hướng dẫn học sinh phát hiện ra mối quan 1 ha = 10.000 m2 hệ giữa ha và m2 10000 m2 = 1 ha c) Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 chấm - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó nêu kết - 1 học sinh nêu yêu cầu - Làm bài, nêu miệng kết quả quả bài làm a) 4 ha = 40000m2 20 ha = 200000 m2 1 km2 = 100 ha 15 km2 = 1500 ha 1 ha = 5000 m 2 2 1 ha = 100 m 2 100 1 km 2= 10 ha 10 3 km 2 = 75 ha 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 60000 m2 = 6 ha 1800 ha = 18 km2 800000 m2 = 80 ha 27000 ha = 270 km2 Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT2 - Làm bài, nêu kết quả làm bài rồi nêu - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi nêu kết quả kết quả bài làm: bài làm 22 200 ha = 222 km2 - Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả, giải thích Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 85 km2 < 850 ha - Nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa b) 51 ha < 60.000 m2 bài. Khi chữa bài YC học sinh giải thích tại c) 4dm2 7cm2 = 4 7 dm2 10 sao lại điền Đ hoặc S Bài 4: -1 học sinh đọc yêu cầu - Làm bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT Bài giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài 12 ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là: 120 000 : 40 = 3000 (m2) Đáp số: 3000 m2 - Lắng nghe 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ - Về học bài, làm bài học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ kiến thức của bài học. b ). Môn: Tập đọc. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 12. TÁC PHẨM CỦA SI – LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng: Si-le; Pa-ri; Hít-le ... biết đọc diễn cảm 3. Thái độ: Khâm phục sự thông minh của cụ già người Pháp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 2 HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A – pác – thai và trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi học sinh đọc bài - Tóm tắt ND, HD cách đọc - Kết hợp giới thiệu về Si – le - Yêu cầu học sinh chia đoạn ( 3 đoạn). - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ được chú giải - Gọi học sinh đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài: - Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì với những người trên tàu?. - Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?. - Nhà văn Đức Si – le được ông cụ đánh giá như thế nào? - Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?. - 2 học sinh đọc. - 1 HS đọc toàn bài - Quan sát tranh ở SGK - Chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu … chào ngài + Đoạn 2: Tiếp … điềm đạm trả lời + Đoạn 3: Phần còn lại - 3 học sinh đọc ( 3 lượt) - Đọc theo nhóm 2 - 1 HS đọc - Lắng nghe - Trả lời + Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên phát xít bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: Hít –le muôn năm! + Vì cụ già người Pháp đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức khi nhận ra ông cụ biết tiếng Đức một cách thành thạo đến nỗi đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không thèm đáp lời hắn bằng tiếng Đức. + Cụ già đánh giá Si – le là một nhà văn quốc tế. + Ông cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. + Si – le xem các người là kẻ cướp/ các người là bọn cướp.. - Lời đáp của ông cụ cuối truyện có ngụ ý gì? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Treo bảng phụ cho HS đọc. * Ca gợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà * Đọc diễn cảm sâu cay. - Gọi học sinh nêu giọng đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Gọi học sinh đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay - HD HS chọn đoạn yêu thích 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và nắm nội dung bài Môn: Luyện từ và câu. - Nêu giọng đọc của bài - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 - Lắng nghe - Về học bài Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 11. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. 3. Thái độ: Biết hợp tác, giúp đỡ nhau trong học tập, lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: 1 số tờ phiếu khổ to để học sinh làm BT1, BT2 2. Học sinh: Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT1, lớp đọc thầm. - Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ. - Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu - Gọi học sinh trả lời - Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Hướng dẫn tương tự BT1. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh Bài 1: Xếp các từ có tiếng “hữu” (ở SGK) thành 2 nhóm - 1 học sinh nêu - Làm bài vào phiếu theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét a) “Hữu” có nghĩa là “bạn bè”: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) “Hữu” có nghĩa là “Có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng Bài 2: Xếp các từ có tiếng “hợp” thành hai nhóm a và b * Lời giải đúng: - Làm bài a) “Hợp” có nghĩa là “gộp lại thành lớn hơn”: hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) “Hợp” có nghĩa là “đúng với yêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu học sinh tự đặt câu sau đó nêu miệng câu mình đặt được - Nhận xét câu học sinh đặt được. - Cùng học sinh nhận xét, GV ghi 1 số câu đặt đúng và hay ở bảng lớp. 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Ghi nhớ kiến thức của bài Môn: Khoa học. cầu, đòi hỏi, … nào đó”: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp Bài 3: Đặt một câu với một từ ở BT1 và 1 câu với một từ ở BT2 - Lắng nghe - Đặt câu, nêu miệng - 1 học sinh nêu - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi Tiết TKB: 4; Tiết PPCT: 11. DÙNG THUỐC AN TOÀN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh có khả năng: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. 2. Kỹ năng: Biết tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. 3. Thái độ: Khi bị bệnh thì phải uống thuốc, uống đủ, uống đúng liều lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Hình trong SGK, sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một vài tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đối với người sử dụng và người xung quanh, xã hội? 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4. - Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của HS. + Thuốc tên là gì?. Hoạt động của học sinh - 1 - 2 học sinh trả lời.. 1. Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc: - 5 - 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu. Ví dụ: + Đây là vỉ thuốc Panadol. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử dụng khi bị đau đầu, sốt, đau chân, tay. + Đây là thuốc cảm xuyên hương. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sử dụng khi bị cảm cúm, nhức đầu, sổ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mũi. + Đây là thuốc vitamin PP. Thuốc được sử dụng khi bị nhiệt. - Một số HS nêu ý kiến trước lớp:. + Thuốc có tác dụng gì? + Thuốc sử dụng trong trường hợp nào? + Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? - GV kết luận. - Kết luận: Có rất nhiều loại thuốc: thuốc kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh, ... Vấn đề sử dụng thuốc an toàn đang được quan tâm. Vậy, thế nào là sử dụng thuốc an toàn? Chúng ta phải làm gì để đảm bảơ dụng thuốc an toàn? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. 2. Sử dụng thuốc an toàn: - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp để giải quyết vấn đề sau: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, + Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trang 24. tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. + Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu Dùng bút chì nối vào SGK. hỏi. * Đáp án: - Gọi HS nêu kết quả. 1 - d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi + Thế nào là sử dụng thuốc an toàn? thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, - GV kết luận đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của thuốc và cách dùng thuốc. * Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi 3. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giấy - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. khổ to, bút dạ cho từng nhóm. - HS hoạt động trong nhóm. + Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong - Lớp cử 3 HS lên làm trọng tài. SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ theo - 1 HS đọc to từng câu hỏi bài tập 1, 2 thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. (Tr 25) + Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm viết tên thuốc lựa chọn của sung. nhóm mình vào phiếu học tập. - GV chốt lại kết quả đúng. - Phiếu đúng: + Tại sao ăn thức ăn chứa nhiều vitamin là 1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần: cách tốt nhất để cung cấp vitamin cho cơ 1c. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin. thể? 2a. Uống vitamin. 3b. Tiêm vitamin. 2. Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần: 1c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chứa can-xi và vitamin D. 2b. Uống can-xi và vitamin D. 3a. Tiêm can-xi. - HS trả lời theo ý hiểu. - HS đọc mục “Bạn cần biết”.. + Tại sao uống vitamin thì tốt hơn tiêm? - GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”. 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét - Lắng nghe giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài và lưu - Ghi nhớ ý khi sử dụng thuốc. Môn: Âm nhạc. Tiết TKB: 5. GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY Ngày soạn: Thứ hai ngày 10/10 /2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12/10/2016 Môn: Toán. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 28. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các đơn vị đo diện tích đã học 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán có liên quan đến diện tích 3. Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng con, nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS làm ý b) của BT1 (Tr.29) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng. Bài 1: Viết các số đo (SGK) dưới dạng số đo có đơn vị là m2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu của BT1 - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu - Làm bài cá nhân, bêu miệng kết quả sau đó nêu kết quả bài làm. - Đáp án: a) 5 ha = 50000 m2 2 km2 = 2000000 m2 b) 400 dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 c) 26m2 17dm2 = 26 17 m2 100.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 35dm2. =. 35 m2 100. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Nêu yêu cầu BT2 - Làm bài vào SGK, 2 học sinh làm trên - Yêu cầu học sinh tự làm bài ở SGK sau bảng lớp đó chữa bài ở bảng. - Theo dõi - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 2m2 9dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790 ha < 79km2 5. 4cm2 5mm2 = 4 100 cm2 Bµi 3 - Nêu yêu cầu BT3 - HS đọc yêu cầu bài tập, tóm tắt. - Yêu cầu học sinh tự làm bài ở SGK sau Tãm t¾t: - ChiÒu dµi: 6m đó chữa bài ở bảng - ChiÒu réng: 4 m - 1 m2 gỗ sàn: 280 000 đồng. - Tiền mua gỗ:.....đồng ? Bµi gi¶i: DiÖn tÝch c¨n phßng lµ: 6  4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát cả căn phòng đó là: 280 000  24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng Bài 4: - 1 học sinh nêu - Nhận xét, chốt đáp án đúng: - Làm bài, 1 học sinh làm bảng phụ. Bài giải Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu Chiều rộng của khu đất đó là: - Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa 3 bài ở bảng phụ 200 × = 150(m) 4. Diện tích khu đất đó là: 200 × 150 = 30000 (m2) 30000m2 = 3 ha Đáp số:30000 m2 hay 3 ha - Lắng nghe 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức liên quan đến bài học. Môn: Lịch sử. - Về ôn bài. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 6. QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh biết: Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. 2. Kỹ năng: Xác định địa danh trên bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Thái độ: Biết ơn, kính trọng và yêu quý Bác, chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bản đồ hành chính VN; tranh ảnh về quê Bác, bến cảng Nhà Rồng. 2. Học sinh: Sưu tầm ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Kể tên những phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân ta kể từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược 1- 9- 1858? + Các phong trào chống Pháp đều có kết quả như thế nào? + Vì sao các phong trào đó đều thất bại? - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4. - Mục tiêu: Tìm hiểu về thời niên thiếu và quê hương của Nguyễn Tất Thành. - Yêu cầu HS quan sát ảnh Nguyễn Tất Thành. + Nguyễn Tất Thành là ai?. Hoạt động của học sinh + HS nhắc lại những phong trào chống thực dân Pháp đã diễn ra. + Các phong trào chống Pháp đều thất bại. + Vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn.. 1. Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành: - HS quan sát, thảo luận trong nhóm.. + Nguyễn Tất Thành tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sau này đổi tên là Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh. + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/ 5/1890 tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. + Em biết gì thêm về quê Cha là Nguyễn Sinh Sắc, hương và thời niên thiếu một nhà nho yêu nước, đỗ của Nguyễn Tất Thành? Phó bảng, ra làm quan sau bị cách chức, chuyển sang làm nghề thầy thuốc. Mẹ là Hoàng Thị Loan, một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực. Nguyễn Tất Thành là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giặc Pháp, không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận và ghi bảng. * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi. 2. Mục đích và quyết tâm đi ra nước ngoài của - GV yêu cầu HS đọc Nguyễn Tất Thành. SGK, thảo luận theo nhóm - HS đọc SGK, thảo luận 2 trả lời câu hỏi: theo nhóm 2 trả lời câu + Nguyễn Tất Thành khâm hỏi: phục lòng yêu nước của + Nguyễn Tất Thành khâm những ai? phục lòng yêu nước của các cụ Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Phan Đình + Tại sao Nguyễn Tất Phùng, Hoàng Hoa Thám. Thành không tán thành con + Vì con đường cứu nước đường cứu nước của các của họ chưa đúng đắn, cụ nhà yêu nước tiền bối? thể. - Cụ Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp, điều đó là nguy hiểm, chẳng khác nào "đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau". - Cụ Phan Châu Trinh yêu cầu người Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh, đó là điều không thể thực hiện được "chẳng khác gì + Trước tình hình đó đến xin giặc rủ lòng Nguyễn Tất Thành quyết thương". định phải làm gì? - Cụ Hoàng Hoa Thám trực tiếp đấu tranh chống - GV ghi bảng. Pháp nhưng vì lẻ loi nên phong trào của cụ cũng bị + Nguyễn Tất Thành đã thất bại. lường trước được những + Trước tình hình đó khó khăn gì khi đi ra nước Nguyễn Tất Thành quyết ngoài một mình? định phải ra đi tìm con + Theo Nguyễn Tất Thành đường mới để có thể cứu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> làm thế nào để sống và đi ra nước ngoài? + Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc ra đi trên con tàu nào, với cái tên gì? + Nguyễn Tất Thành đã rời Tổ quốc ra đi ở bến cảng nào, vào ngày tháng năm nào? - GV treo ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX và bản đồ. - GV ghi bảng. + Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch sử? 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Yêu cầu về nhà tìm hiểu thêm về Bác Hồ. nước, cứu dân. * Nội dung: Phải ra đi tìm con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. + Đi một mình thì thật ra cũng có điều mạo hiểm, nhất là những khi ốm đau. + Làm việc bằng hai bàn tay. + Tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờrê-vin với cái tên Văn Ba. + Bến cảng Nhà Rồng, vào ngày 5-6-1911. - HS quan sát và chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ. * Nội dung: Ngày 5-61911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng với cái tên Văn Ba. - HS tiếp nối nhau trả lời. - Lắng nghe - Về học bài, làm bài. Môn: Kể chuyện. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 6. ÔN TẬP:TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU. 1. KiÕn thøc: - Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại đợc câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu đợc ý nghĩa : Ca ngợi ngời Mĩ có lơng tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lợc Việt Nam. 2. KÜ n¨ng:Cã giäng kÓ cuèn hót ngêi nghe. 3. Thái độ ;Có thái độ đúng với những ngòi đứng về chính nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: C¸c h×nh ¶nh sưu tầm, b¶ng phụ viÕt s½n ngµy th¸ng n¨m x¶y ra vô th¶m s¸t S¬n MÜ ( 16- 3- 1968) tªn nh÷ng ngêi Mü trong c©u chuyÖn 2. Học sinh: C¸c h×nh ¶nh sưu tầm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS kể việc làm tốt góp phần XD quê hương, đất nước của một người mà em biết? - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. GV kể chuyện - Kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ , công việc của những lính Mĩ - Kể lần 2 kết hợp theo ảnh trong SGK + Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? + Truyện phim có những nhân vật nào?. - 2 HS kể - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Quan sát và nghe + Ngày 16/ 3/ 1968 + Mai- cơ: cựu chiến binh Mĩ + Tôm -xơn: Chỉ huy đội bay + Côn- bơn: Xạ thủ súng máy + Những hành động nào chứng tỏ một số + Tôm- xơn, Côn- bớt, An-đrê-ốt-ta đã lính Mĩ vẫn còn lương tâm? ngăn cản một số lính Mĩ tấn công, dùng máy bảytực thăng để cứu 10 người dân sống sót . - Tiếng đàn của Mai- cơ nói lên điều gì? + Tiếng đàn của anh đã nói lên lời giã từ quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình. c. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu HS luyện kể trong nhóm và tìm - Tập kể theo nhómvà tìm ý nghĩa câu ý nghĩa câu chuyện chuyện - Tổ chức HS kể từng đoạn, toàn truyện - Lớp kể - Nhận xét - Nhận xét bạn kể 4. Củng cố: Cho nhắc lại ý nghĩa câu - Nêu ý nghĩa câu chuyện chuyện. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. Môn: Thể dục. Tiết TKB: 4; Tiết PPCT: 11. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI " CHUYỂN ĐỒ VẬT " I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dọc, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” 2. Kỹ năng: Tập hợp, dồn hàng, dàn hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh và tham gia vào trò chơi đúng luật, chủ động. 3. Thái độ: Nghiêm trúc khi tập luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Phương tiện: Còi, cờ, bóng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC. Hoạt động của giáo viên. Môn:I.Đạo MỞ đức ĐẦU. Đ.L. Hoạt động của học sinh. Tiết TKB: 5; Tiết PPCT: 6. 1.GV Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, sức khoẻ, dụng cụ.. 1'. - Cán sự thể dục chấn chỉnh hàng ngũ điểm số báo cáo. - Đội hình. * Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1'. - Gv phổ biến ngắn gọn nội dung bài học - Cán sự thể dục hoặc GV hướng dẫn khởi động. 2. Khởi động : - HS chạy một vòng trên sân tập và trở về thành 1 vòng tròn đi thường ...bước...đứng lại khởi động . - Xoay các khớp toàn thân. 3. Kiểm tra bài cũ: Đi đều vòng phải, vòng trái II. CƠ BẢN. 1.ĐHĐN. 5'. 2’ 10’. - GV cho học sinh tập toàn lớp 1-3. - Tập hợp hàng ngang, dọc, dóng hàng điểm số - Đi đều vòng phải, vòng trái - Đổi chân khi đi sai nhịp. 2 Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. - Kiểm tra 1-3 học sinh, đánh giá. lần. - GV hướng dẫn học sinh ôn luyện.. 10’. - Giáo viên phổ biến luật – Cách chơi và tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét - tuyên dương - khen thưởng khích lệ kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó cho bản thân mình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện ý chí vượt mọi khó khăn trong học tập. 3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để trở thành những người có ích cho xã hội, cho gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Một số mẩu chuyện về tấm gương vượt khó. 2. Học sinh: Sưu tầm Một số mẩu chuyện về tấm gương vượt khó. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 1 học sinh nêu mục: ghi nhớ của bài học này (T1) 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Nêu yêu cầu BT3 - Chia lớp thành các nhóm 4, giao nhiệm vụ. - GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có hoàn cảnh khó khăn ngay trong lớp mình và có kế hoạch giúp bạn vượt khó. - Tổ chức cho các nhóm trình bày.. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh. 1. Làm BT3 (SGK) - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4 về các tấm gương người có ý chí vượt khó đã sưu tầm được.. - Đại diện 1 số nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. 2. Tự liên hệ (BT4 ) - Đọc yêu cầu BT4 ở SGK * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Tự phân tích những khó khăn của - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT4 bản thân và đề ra hướng khắc phục - Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân. khó khăn đó. - Trao đổi khó khăn của mình với nhóm - HDHS trao đổi khó khăn của mình trong - Mỗi nhóm chọn 1 – 2 bạn có nhiều nhóm khó khăn hơn để trình bày trước lớp. - Tổ chức cho HS trình bày khó khăn của - Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ bạn mình trước lớp. - Kể một số tấm gương vượt khó. - Kết luận HĐ2 4. Củng cố - GV củng cố bài, nhận xét giờ học - Gọi 1 học sinh đọclại mục: ghi nhớ 5. Dặn dò: Dặn HS thực hành theo BT4 Ngày soạn: Thứ hai ngày 10/10 /2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môn: Toán. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 29. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học 2. Kỹ năng: Giải các bài toán có liên quan đến diện tích 3. Thái độ: Ham thích học môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh làm BT4 (Tr.30) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh tính diện tích một viên gạch men hình vuông sau đó tính diện tích căn phòng cuối cùng mới tìm số viên gạch để lát căn phòng đó. - Yêu cầu học sinh tự giải bài, 1 học sinh giải bài ở bảng lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng:. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh lên bảng Bài 1: - Nêu bài toán, nêu yêu cầu - Lắng nghe. - Làm bài ra nháp, 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp - Theo dõi Bài giải Diện tích một viên gạch là: 30 × 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 9 × 6 = 54 ( m2) 54m2 = 540000 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín căn phòng là: 540000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên Bµi 2. - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh. + Tríc hÕt ph¶i t×m chiÒu réng cña khu đất. + Ta ¸p dông d¹ng to¸n t×m ph©n sè cña mét sè. + Ta đa về bài toán liên quan đến tỉ lệ dạng thø nhÊt vµ gi¶i b»ng c¸ch: "T×m tØ sè". Sau đó, chuyển đổi số thóc thu đợc ra đơn vị đo khèi lîng t¹. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu.. - 2HS đọc. - HS lµm theo híng dÉn cña GV. - HS lµm theo yªu cÇu cña GV. Bµi gi¶i: a. ChiÒu réng cña thöa ruéng lµ: 80 1 = 40 (m) 2 DiÖn tÝch cña thöa ruéng lµ: 80  40 = 3 200 (m2) b. 3 200 m2 gÊp 100 m2 sè lÇn lµ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1 học sinh giải bài ở bảng lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. 3 200 : 100 = 32 (lÇn) Số thóc thu hoạch đợc trên thửa ruộng đó là: 50  32 = 1 600 (kg) §æi 1 600kg = 16 t¹ §¸p sè: a, 3 200 m2 b, 16 t¹ Bài 3: - Nêu bài toán, nêu yêu cầu - Lắng nghe. - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh tìm chiều dài, chiều rộng thật của mảnh đất sau đó tính diện - Làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài ở tích mảnh đất bảng phụ. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở, 1 - Theo dõi học sinh giải bài ở bảng phụ. Bài giải - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Chiều dài của mảnh đất đó là: 5 ×1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đất đó là: 3 ×1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Diện tích của mảnh đất đó là: 50 × 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Nêu bài toán, nêu yêu cầu - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh nêu bài toán - Hướng dẫn học sinh: Tính diện tích - Làm bài ra nháp, 1 học sinh chữa bài mảnh bìa sau đó khoanh vào chữ đặt ở bảng lớp, giải thích cách làm trước câu trả lời đúng. - Khi chữa bài yêu cầu học sinh giải thích * Đáp án: cách làm. - Khoanh vào C . 224 cm2 - Cho HS làm nháp, nêu miệng kết quả. - Lắng nghe - Treo bảng phụ ghi đáp án đúng. - Về học bài, làm bài 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau Môn: Tập làm văn. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 11. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước 2. Kỹ năng: Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Thái độ: Có ý thức luyện tập làm văn tả cảnh II. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc lá đơn viết được ở BT2 (Tr.60) - 1 học sinh 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Đọc các đoạn văn và trả - Nêu yêu cầu BT1 lời câu hỏi - Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn văn a, trao đổi - Lắng nghe theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm + Đoạn văn cho ta biết điều gì? - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi + Đoạn văn tả sự thay đổi sắc màu của biển theo sự thay đổi sắc màu + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát của mây trời những gì và vào thời điểm nào? + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những lúc khác nhau khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm - Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên u, khi bầu trời ầm ầm dông gió tưởng thú vị như thế nào? +Tác giả liên tưởng biển như con người; cũng biết buồn vui, tẻ nhật, lạnh lùng, sôi nổi, hả hê, đăm chiêu, - Giảng cho học sinh thấy rõ về nghệ thuật gắt gỏng khi miêu tả của tác giả - Lắng nghe, hiểu - Hướng dẫn học sinh tương tự với đoạn văn ởýb - Tự làm bài - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - Cho học sinh quan sát cảnh sông nước - Yêu cầu học sinh tự viết dàn ý sau đó trình bày dàn ý trước lớp. - Nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Môn: Chính tả (Nhớ - viết). Bài tập 2: Dựa vào kết quả quan…. - 1 học sinh nêu - Quan sát - Lập dàn ý, trình bày trước lớp - Theo dõi - Lắng nghe - Về làm bài, chuẩn bị bài sau Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 6. Ê – MI – LI, CON … I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ 3,4 của bài thơ ê – mi-li, con ….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả về cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở II. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu của BT2, BT3 2. Học sinh: Bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh viết ở bảng lớp, học sinh cả lớp viết vào giấy các tiếng: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng đó. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả - Lưu ý học sinh một số từ khó viết CT, cách trình bày các dòng thơ, khổ thơ - Yêu cầu học sinh gấp SGK, nhớ viết CT - Chấm, chữa một số bài CT c) Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả - Treo bảng phụ. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - Gọi 2 học sinh đọc 2 khổ thơ SGK - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào VBT, 2 học sinh chữa bài ở bảng lớp (tìm từ) - Cùng học sinh nhận xét, chốt lại những từ học sinh tìm đúng. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh. - 1 học sinh đọc thuộc lòng hai khổ thơ cần viết chính tả, lớp theo dõi SGK - Nhẩm lại HTL hai khổ thơ - Lắng nghe, ghi nhớ Bài tập 2: Tìm những tiếng có chứa vần “ưa” hoặc… - 1 học sinh nêu yêu cầu - 2 học sinh đọc. - Làm bài vào vở bài tập, 2 học sinh chữa bài - Theo dõi, nhận xét * Lời giải: - Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược, - Cách ghi dấu thanh: +) Trong tiếng “giữa” (không có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính +) Trong các tiếng: nước, tưởng, ngược (tiếng có âm cuối) dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. +) Các tiếng còn lại mang thanh ngang Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa “ưa” hoặc “ươ” thích hợp với mỗi ô trống trong - Treo bảng phụ. các thành ngữ, tục ngữ dưới đây - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3 - 1 học sinh nêu - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, - 1 học sinh nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> làm bài - Gọi đại diện nhóm phát biểu - Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn thành.. - Thảo luận, làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét * Lời giải đúng: - Cầu được, ước thấy: đạt được đúng điều mình mong ước - Năm nắng, mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn. - Nước chảy, đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công. - Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách, rèn luyện con người. - Lắng nghe. 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa ưa và ươ.. - Học ghi nhớ. Môn: Tiếng Anh. Tiết TKB: 4 +5 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY. Ngày soạn: Thứ tư ngày 12/9 /2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14/10/2016 Môn: Mĩ thuật. Tiết TKB: 1 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY. Môn: Kỹ thuật. Tiết TKB: 2 GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY. Môn: Toán. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 30. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. 2. Kỹ năng: So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. Giải bài toán liên quan đến tìm phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, say mê giải các bài toán nhanh, đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - 1 Học sinh làm BT2. Hoạt động của học sinh - 1 học sinh lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.. Bài 1: Viết các plhân số theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh nêu - Hướng dẫn học sinh trước hết cần so - Lắng nghe sánh các phân số sau đó mới sắp xếp theo thứ tự. - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa - Làm bài, 2 học sinh chữa bài 18 28 31 32 bài ở bảng a) 35 ; 35 ; 35 ; 35 * Kết quả. 1. 2. 3. 5. b) 12 ; 3 ; 4 ; 6 Bài 2: Tính - Lắng nghe - Nêu yêu cầu BT2 - Làm bài, 4 học sinh chữa bài ở bảng - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu, lớp 1 số học sinh chữa bài ở bảng lớp. - Theo dõi - Nhận xét, chốt kết quả 3 2 5 9 + 8 + 5 22 11 a¿ + + = = = 4 3 12 12 12 6 7 7 11 28 − 14 − 11 3 b¿ − − = = 8 16 32 32 32 3 2 5 3 ×2 ×5 1 c¿ × × = = 5 7 6 5 × 7 × 2× 3 7 15 3 3 15 8 3 5 × 3× 8 × 3 15 d¿ : × = × × = = 16 8 4 16 3 4 8 × 2 ×3 × 4 8. Bài 3: - 1 học sinh nêu - Làm bài ra nháp, 1 học sinh làm trên bảng phụ. - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu - Theo dõi - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh Bài giải giải bài ở bảng 5ha = 50000 m2 - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Diện tích hồ nước là: 3 50000 x 10. = 15000 (m2) Đáp số: 15000 m2. Bài 4: - 1 học sinh nêu - 1 học sinh nêu bước giải - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, nêu yêu - Làm ra vào vở, 1 học sinh chữa bài cầu - Theo dõi - Cho học sinh nhận diện dạng toán Bài giải - yêu cầu học sinh nêu các bước giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: - Yêu cầu học sinh giải bài vào vở. 1 học 4 – 1 = 3 (phần).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> sinh giải ở bảng lớp. - Nhận xét, chốt lời giải:. Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 × 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố: 40 tuổi Con: 10 tuổi - Lắng nghe. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ - Về học bài học 5. Dặn dò: Dặn học sinh ôn lại kiến thức liên quan đến bài Môn: Luyện từ và câu. Tiết TKB: 4; Tiết PPCT: 12. ÔN TẬP: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm. 2. Kỹ năng: Nhận diện được từ đồng âm. Đặt được câu với từ đồng âm 3. Thái độ: Tích cực, tự giác làm bài tập II. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.Kiểm tra 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nhận xét: - Chốt lại: Nghĩa của 2 từ trên giống nhau - Chốt lại: Những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau gọi là từ đòng âm. - Cho học sinh nhắc lại khái niệm về từ đồng âm sau đó lấy ví dụ minh họa. - Nhận xét, rút ra ghi nhớ (như SGK) - Yêu cầu 2 học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK). Hoạt động của học sinh. - Đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhắc lại khái niệm, lấy ví dụ - Lắng nghe, hiểu yêu cầu - Lắng nghe - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. c) Thực hành: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 1: - Học sinh làm việc theo cặp + "đồng" trong " cánh đồng" : khoảng đất rộng bằng phẳng. + " đá" trong "hòn đá": chất rắn cấu tạo nên vỏ Trái đất.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ... Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - Học sinh làm việc cá nhân - Cùng học sinh nhận xét. - Phát biểu cá nhân + Ví dụ: Lọ hoa đặt trên bàn trông rất đẹp/ chúng em bàn nhau ủng hộ bạn bè. Bài tập 3: - Nêu yêu cầu BT3 - Học sinh làm việc cá nhân - Gọi học sinh nêu câu mình đặt được - Nhận xét bài của bạn - Cùng học sinh nhận xét, ghi một số câu hay - Làm bài theo yêu cầu ở bảng lớp - Nhận xét Bài tập 4: - GV tổ chức học sinh thi giải câu đố nhanh + câu A: Con chó thui + câu B: Cây hoa súng 4. Củng cố: Nêu lại mục ghi nhớ. - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài. - Về chuẩn bị Ngày soạn: Thứ tư ngày 12/10 /2016 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 15/10/2016 Môn: Khoa học. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 12. PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh có khả năng: - Nhận biết một số dấu hiệu của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. 2. Kỹ năng - Làm cho nhà ở và giường ngủ không có muỗi. - Tự bảo vệ mình và mọi người trong gia đình trước bệnh sốt rét. 3. Thái độ: Có ý thức ngăn chặn cho muỗi không sinh sản đốt người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về cách phòng tránh bệnh sốt rét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Hoạt động của học sinh. 1. Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét: - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức - HS đọc thông tin trong SGK. cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu - Thảo luận nhóm 4. hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? + Khi bị mắc bệnh sốt rét, người (Khi bị mắc bệnh sốt rét, người bệnh thường bệnh thường có biểu hiện như: Cứ 2, có biểu hiện như thế nào?) 3 ngày lại sốt một cơn; lúc đầu rét run, đắp nhiêù chăn vẫn thấy rét; sau đó là sốt cao kéo dài hàng giờ, cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt. + Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? + Đó là một loại kí sinh trùng sống trong máu người bệnh. + Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? + Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm lây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. + Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? + Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày trước - Đại diện một số nhóm trình bày lớp. trước lớp. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó tổng kết kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét như đã nêu ở trên. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 2. Cách đề phòng bệnh sốt rét: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang - HS quan sát hình minh hoạ, thảo 27 SGK, thảo luận cặp đôi và trả lời các câu luận trong nhóm. hỏi sau: + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm - Hình 3: Một người đang phun như vậy có tác dụng gì? thuốc trừ muỗi, phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng bệnh sốt rét. - Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thường ẩn nấp, sinh sản. Không có chỗ ẩn nấp, muỗi sẽ chết. - Hình 5: Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi. Làm như vậy để muỗi không chui được vào màn để đốt người, tránh muỗi mang kí sinh trùng từ người bệnh sang người lành. + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét - Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần: cho mình và cho người thân cũng như mọi + Mắc màn khi đi ngủ. người xung quanh? + Phun thuốc diệt muỗi. + Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. + Chôn kín rác thải..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Dọn sạch những nơi có nước đọng, vũng lầy. + Thả ca cờ vào chum, vại, bể nước. + Mặc quần áo dài tay vào buổi tối. + Uống thuốc phòng bệnh. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày, các - Đại diện 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - Kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt. - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen và - HS quan sát và trả lời câu hỏi: hỏi: + Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen? + Muỗi a-nô-phen to, vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên. + Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng + Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh tăm, ẩm thấp, bụi rậm. Muỗi a-nônhà? phen thường đẻ trứng ở cống rãnh, những nơi nước đọng, ao tù hay ngay trong mảnh bát, chum vại, ... có chứa nước. + Vì sao chúng ta phải diệt muỗi? + Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. Nó hút máu có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. Muỗi sinh sản rất nhanh. - GV kết luận. - Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do một loại kí sinh trùng gây ra. Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sống xung quanh. - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. * Hoạt động 3: Đóng vai. 3. Cuộc thi: Tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét: - Nªu yªu cÇu: NÕu em lµ mét c¸n bé y tÕ dù - HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi những nội dung cần tuyờn truyền sau ngêi hiÓu vµ biÕt c¸ch phßng chèng bÖnh sèt đó xung phong tham gia cuộc thi. rÐt? - GV tổ chức cho 3, 4 HS đóng vai tuyên truyền viên để tuyên truyền về bệnh sốt rét và - 3, 4 HS lần lượt tuyờn truyền trước c¸ch phßng, tr¸nh bÖnh. - Yªu cÇu c¶ líp b×nh chän b¹n tuyªn truyÒn lớp. xuÊt s¾c nhÊt. - Tæng kÕt cuéc thi, khen ngîi tÊt c¶ c¸c HS - HS nhận xét, bình chọn. đã tích cực tham gia cuộc thi, đặc biệt tuyên dơng bạn đợc cả lớp bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh thực hành phòng bệnh sốt rét.. Môn: Thể dục. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 12. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “NHẢY NHANH, NHẢY ĐÚNG” I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: ĐHĐN: Dàn hòng, dồn hàng, đi đều vòng phải trái đỏi chân khi đi sai nhịp - Trò chơi: “Nhảy nhanh, nhảy đúng” 2. Kỹ năng: Tập hợp, dồn hàng ,dàn hàng nhanh, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh, không xô lệch khi bẻ góc và tham gia vào trò chơi đúng luật, chủ động. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi tập luyện II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN. 1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện: Còi, kẻ ô nhảy trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Hoạt động của giáo viên I. MỞ ĐẦU 1.GV Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, sức khoẻ, dụng cụ. * Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2. Khởi động : - HS chạy một vòng trên sân tập và trở về thành 1 vòng tròn đi thường ...bước…đứng lại khởi động . - Xoay các khớp toàn thân. 3. Kiểm tra bài cũ: Đi đều vòng phải, vòng trái II. CƠ BẢN 1.ĐHĐN - Dồn hàng, dàn hàng. - Đi đều vòng phải trái đổi chân khi đi sai nhịp 2 Trò chơi: Nhảy nhanh, nhảy đúng. Đ.L 1' 1' 5'. Hoạt động của học sinh - Cán sự thể dục chấn chỉnh hàng ngũ điểm số báo cáo. - Gv phổ biến ngắn gọn nội dung bài học - Cán sự thể dục hoặc GV hướng dẫn khởi động. 2’. - Kiểm tra 1-3 học sinh đánh giá. 10’. - GV cho học sinh tập toàn lớp 1-3 lần. - GV hướng dẫn học sinh ôn luyện. - Giáo viên Phổ biến luật – Cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 10’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét - tuyên dương - khen thưởng khích lệ kịp thời. III. KẾT THÚC: 1 Hồi tĩnh: Thả lỏng các khớp toàn thân. 2. Nhân xét: giờ học 3. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn lại Đi đều vòng phải, vòng trái. Đổi chân khi đi sai nhịp. 5'. - GV hướng dẫn thả lỏng - GV nhận xét giờ học tuyên dương và phê bình - Đội hình xuống lớp :                     . Môn: Tập làm văn. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 12. LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết cách viết một lá đơn theo đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng viết đơn thành thạo 3. Thái độ: Biết ứng dụng trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1 Giáo viên: 2. Học sinh: vở bài tập TV lớp 5 tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài văn tả cảnh mà giáo viên - 1 học sinh lên bảng yêu cầu 1 số học sinh viết lại 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: Đọc bài văn (SGK) và trả lời câu hỏi. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - 1 học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn (SGK). - 1 HS đọc bài văn, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh đọc chú giải - Đọc: chú giải (SGK).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: - Suy nghĩ, trả lời + Chất độc màu da cam đã gây ra những + Chất độc màu da cam đã huỷ diệt hơn hậu quả gì đối với con người? hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho nhiều thế hệ con người… + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi + Chúng ta cần thăm hỏi, động viên, đau cho những nạn nhân chất độc màu da giúp đỡ những gia đình có người bị cam? nhiễm chất độc màu da cam … Bài tập 2: Giả sử địa phương em tổ chức đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, em hãy viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện. - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT2 - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi - Gọi học sinh đọc phần: chú ý (SGK) - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh viết đơn sau đó đọc lá - Làm bài vào vở đơn mình viết được trước lớp. - Cùng học sinh nhận xét, chọn ra lá đơn - Vài học sinh đọc trước lớp viết tốt. - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: Nhận xét giờ học - Lắng nghe 5. Dặn dò: Dặn HS làm hoàn chỉnh BT2 - Về làm bài Sinh hoạt. Tiết TKB: 4; Tiết PPCT: 6. SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét một số ưu khuyết điểm của học sinh: 1. Ưu điểm: - Đa số học sinh thực hiện tương đối tốt các nền nếp do nhà trường, do lớp qui định - Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ - Nhiều học sinh có thành tích và tiến bộ trong học tập - Luyện chữ được duy trỡ và phỏt huy , một số HS đã có tiến bộ trong luyện chữ - Bồi dưỡng HS yếu 2. Nhược điểm: - Một số học sinh không có ý thức trong việc thực hiện nền nếp: - Còn tình trạng học sinh lười học: - Một số đôi bạn cùng tiến cha tiến bộ II. Phương hướng tuần tới: Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm Môn: Địa lý. Tiết TKB: 5; Tiết PPCT: 6. ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Chỉ trên bản đồ vùng phân bố của đát phe – ra – lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nêu được một số đặc điểm của các loại đất trên và đặc điểm của rừng. 2. Kỹ năng: Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người. 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. II. ĐỒ DÙNG. 1. Giáo viên: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Phiếu. 2. Học sinh : III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi. - Phát phiếu học tập ghi nội dung bài tập 1, yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập, 1 nhóm làm và phiếu khổ to. - Yêu cầu nhóm làm phiếu khổ to dán bài lên bảng và trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Giải thích thêm: Nhóm đất phe-ra-lít hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi thấp chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên, có đặc tính đất tự nhiên, có đặc tính là chua, nghèo mùn, nhiều sét. Nhưng nếu hình thành trên đá bazan và đá vôi thì mới tơi xốp và phì nhiêu, thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp.. Hoạt động của học sinh. 1. Các loại đất chính của nớc ta: - C¸c nhãm th¶o luËn, hoµn thµnh phiÕu häc tËp. - Nhãm lµm phiÕu khæ to d¸n bµi lªn b¶ng vµ tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn. (kÕt hợp chỉ bản đồ). Tên loại đất. Phe-ra-lÝt. Phï sa. Vïng ph©n bè. Một số đặc điểm. có màu đỏ hoặc nÕu h×nh ở vùng đồi vàng, thµnh trªn đá bazan nói th× t¬i xèp vµ ph× nhiªu. đợc hình thành do ë đồng sông ngòi bồi đắp b»ng nªn thêng t¬i xèp vµ mµu mì.. - Kết luận: Nớc ta có nhiều loại đất, nhng diện tích lớn hơn cả là hai nhóm đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc vàng ở miền đồi núi và đất phù sa miền đồng bằng. + Khi sử dụng đất cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo đất. + Bãn ph©n h÷u c¬, lµm ruéng bËc thang, thau chua, röa mÆn, ... + Bón phân hữu cơ: làm cho đất tăng thªm sù mµu mì. + §©y lµ nguån tµi nguyªn quý gi¸, v× + Làm ruộng bậc thang: để chất màu mỡ vậy khi sử dụng đất cần chú y điều gì? của đất không bị nớc ma rửa trôi, đất + Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải không bị xói mòn. tạo đất mà em biết? + Thau chua: dùng vôi bột khử độ chua - Giải thích: Bón phân hữu cơ, làm ruộng của đất. bËc thang, thau chua, röa mÆn. + Rửa mặn: tháo nớc vào đất và ngâm để - Gắn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. khử độ mặn của đất. 2. Các loại rừng chính ở nước ta: - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS thảo luận trong nhóm, hoàn thành phiếu học tập.. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4. - GV treo lược đồ phân bố một số loại rừng ở Việt Nam và ảnh về rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ, tranh ảnh và đọc SGK để hoàn thành bài tập sau: + Kể tên các loại rừng chính ở nước ta. + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - GV phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu, 1 nhóm làm và phiếu khổ to. - Yêu cầu nhóm làm phiếu khổ to dán bài lên bảng và trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giúp HS hoàn thiện phần trình bày.. Loại rừng Rừng rậm nhiệt đới. Rừng ngập mặn. Vùng phân bố. Đặc điểm. Phân bố chủ Cây cối mọc rậm rạp, um tùm, yếu trên vùng nhiềutầng,nhiềután. đồi núi. Thường thấy ở những nơi đất thấp, ven biển, ở đó thuỷ triều hằng ngày dâng ngập nước.. có các loài cây đước, vẹt, sú, ... Cây đước có bộ rễ chùm to khoẻ, rậm rạp như những chiếc nơm úp cá, có tác dụng nâng cây vượt khỏi mặt nước và giữ đất lại, làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển.. - Kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. 3. Vai trò của rừng + Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, che phủ đất, giữ nước, hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt, ngăn gió, ... Ngoài ra, rừng còn cung cấp cho ta nhiều gỗ quý và các lâm sản khác. - Cá nhân tiếp nối nhau kể.. - Giải thích thêm: Ngoài 2 loại rừng chính nói trên, nước ta còn có 1 loại rừng nữa là rừng khộp. Đây là loại rừng thay lá vào mùa khô. Cây khộp là loại cây thân gỗ thẳng, họ dầu, lá to. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: + Nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người? + Hậu quả: Diện tích đất trống đồi trọc tăng; Mất tài nguyên rừng; Đất bị xói mòn; Lũ lụt tăng. + Nghiêm cấm nạn đốt phá, khai thác bừa bãi. Trừng trị thích đáng những + Kể tên một số loài thực vật, động vật người có những hành vi đó. quí ở rừng Việt Nam mà em biết? + Có kế hoạch khai thác rừng hợp lí; + Nạn đốt phá, khai thác rừng bừa bãi gây trồng rừng (cá nhân tiếp nối nhau kể). hậu quả gì? - HS nghe. - Kết luận: Nhiệm vụ của tất cả mọi + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân người là trồng rừng và bảo vệ rừng. phải làm gì? - Học sinh lắng nghe. + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - Giảng về việc rừng bị tàn phá..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4. Củng cố: Liên hệ thực tế. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Học bài và xem trước bài sau. Hoạt động ngoài giờ. Tiết TKB: 6; Tiết PPCT: 6. CHĂM NGOAN HỌC GIỎI. Âm nhạc. HỌC HÁT: BÀI CON CHIM HAY HÓT Nhạc: Phan Huỳnh Điểu Lời: Theo đồng dao I.MỤC TIÊU:. 1/ KiÕn thøc: HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung của bài" Con chim hay hót" Hát đúng giai điệu, lời ca 2/ Kĩ năng: Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp. 3/ Thái độ: Qua bài hỏt giỏo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên II. đồ dùng dạy - học:. * Giáo viên : Nhạc cụ quen dùng, thanh phách * Học sinh: - Vở ghi nhạc, SGK, thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định lớp:- GV nhắc nhở HS ngồi học ngay ngắn và nghiêm túc. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài TĐN số 2 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Hoạt động 1: D¹y h¸t bµi Con chim hay hãt * Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ giới thiệu bài -HS quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi đặt câu hỏi về nội dung bức tranh? ( Các em quan sát bức tranh vẽ gì?) - GV giới thiệu một số bài hát mang chủ đề về con vật"em nh ư chim bồ câu trắng,m èo đi câu cá...." - Lắng nghe và ghi nhớ * Hát mẫu: - GV trình bày bài hát theo giai điệu đàn. - GV đặt câu hỏi về cảm nhận của học - Lắng nghe hát mẫu. sinh cho bài hát. - GV củng cố. - HS trả lời * Đọc lời ca: - GV treo bảng phụ chia câu, đoạn, đánh dấu chỗ lấy hơi, hướng dẫn đọc lời ca..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Khởi động giọng: - Gv đàn giai điệu các âm C - R - E - F - G * Dạy hát từng câu: - GV đàn giai điệu và dạy hát từng câu theo nối móc xích, song hành( lưu ý những câu có hát khó vì bài hát có âm vực rộng Gv chú ý hướng dẫn HS hát đúng. - GV chia tổ nhóm cho HS tập lại nhiều lần để thuộc lời ca và giai điệu của bài - GV nhận xét. b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách tiết tấu lời ca. - GV thực hiện mẫu và hướng dẫn HS. - GV chia dãy, tổ thưc hiện - GV chỉ định HS khá thực hiện - Gv nhận xét và dạy cách cho các em hát đối đáp hoà giọng. 4. Củng cố. - GV đàn lại giai điệu cả lớp hát đồng thanh kết hợp gõ đệm - GV nhận xét chung giờ học, biểu dương những em hăng hái trong giờ học 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà thuộc lời ca và tập nghĩ ra động tác vận động phụ hoạ. Môn: Kỹ thuật. - HS nghe và thực hiện đọc lời ca theo tiết tấu. - Khởi động giọng. - HS học hát từng câu theo hướng dẫn.. - Luyên hát theo tæ - Lắng nghe - Hát kết hợp gõ đệm Con chim hay hót nó đứng nó hót cành ®a.. > > > > + + + + + + + - Lớp thực hiện. - HS thực hiện, Lớp nhận xét. - Lắng nghe.. Tiết TKB: 6; Tiết PPCT: 6. CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn 2. Kỹ năng: Biết cách thực hiện được một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Giáo viên: Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường 2. Học sinh: 1số loại rau củ, dao gọt, dao thái III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị 3. Bài mới. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn - Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện 1 số công việc chuẩn bị nấu ăn a) chọn thực phẩm: - Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi mục 1 (SGK), GV minh hoạ bằng vật thật đã chuẩn bị b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm - Yêu cầu học sinh đọc mục 2 (SGK) để tìm hiểu về cách sơ chế thực phẩm. - Tóm tắt cách sơ chế -Cho học sinh sơ chế 1 số củ, quả đã chuẩn bị 4. Củng cố: GV củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về giúp gia đình chuẩn bị. - Đọc SGK, nêu tên công việc. - Trả lời câu hỏi mục 1 - Đọc mục 2 - Lắng nghe - Thực hành - Lắng nghe - Về chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×