Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 13, 14, 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.27 KB, 31 trang )

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13 Tiết : 61
Bài dạy : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Giúp học sinh Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/68VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh
số bé bằng 1 phần mấy số lớn (12 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách so sánh số
bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Ví dụ:
+ Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn
thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp
mấy lần đoạn thẳng AB?
+ Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần
độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
+ Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô
vuông. Hỏi sốâ ô vuông hàng trên gấp mấy lần
số ô vuông hàng dưới?
+ Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông


hàng dưới, vậy sô ô vuông hàng dưới bằng 1
phần mấy số ô vuông hàng trên ?
* Bài toán:
+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?
+ Con bao nhiêu tuổi ?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
+ Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK
+ Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh
số bé bằng 1 phần mấy số lớn
Kết luận: Muốn so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn, ta cần tìm được số lớn gấp mấy
lần số bé.
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
đoạn thẳng AB
+ Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô
vuông hàng dưới
+ Sốâ ô vuông hàng dưới bằng ¼ số ô vuông
hàng trên
+ 30 tuổi
+ 6 tuổi
+ Tuổi mẹ gấp tuổi con là 30 : 6 = 5 ( lần)
+ Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Mục tiêu: Giúp học sinh Biết cách so sánh số
bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:

+ 1 học sinh đọc dòng đầu tiên của bảng
+ Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8?
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài

* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài
Kết luận :
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số
lớn ta làm thế nào?
+ Về nhà làm bài1, 2/69 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ Gấp 4 lần
+ Bằng ¼ của 8
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ So sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Học sinh làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1
sô lần là:

24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách
ngăn trên
Đáp số: ¼

+ Học sinh làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13 Tiết : 62
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Rèn luyện kó năng bằng 1 phần mấy số lớn.
 Rèn lên kó năng giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2/69 VBT
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: L. tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Rèn luyện kó năng bằng 1 phần mấy số lớn
+ Rèn lên kó năng giải bài toán có lời văn
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Yêu cầu hsinh đọc dòng đầu tiên của bảng

+ Hỏi :12 gấp mấy lần 4
+ Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12
+ Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 3 lần
+ Bằng1/3 của 12
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1học sinh lên
bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của bạn
+ Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
+ Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
Đáp số: 1/5
+ Học sinh giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số con vòt đang bơi ở dưới ao là

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh tự xếp hình và báo cáo
kết quả
Kết luận :
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò (5 phút)
+ Về nhà làm bài 1,2,3/70 VBT
+ Nhận xét tiết học
48 : 8 = 6 (con vòt)
Số con vòt đang ở trên bờ là:
48 – 6 = 42 (con vòt)
Đáp số: 42 con vòt
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13 Tiết : 63
Bài dạy : BẢNG NHÂN 9
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Lập bảng nhân 9.
 Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.

2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng
nhân 9 (12 phút)
Mục tiêu:
+ Lập bảng nhân 9
Cách tiếùn hành:
+ Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi: 9 chấm
tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 9 được lấy 1 lần thì viết 9 x 1 = 9
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: 9 được lấy 2 lần
viết thành phép nhân như thế nào ?
+ 9 nhân 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 9 x 2=18
+ Các trường hợp còn lại tiến hành tương tự
như 9 x 2
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 9 vừa lập
được, sau đó cho học sinh thời gian để tự học
thuộc bảng nhân
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lòng
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
Kết luận : Học thuộc bảng nhân 9
* Hoạt động 2: L.tập - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu:
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ 9 chấm tròn
+ Hs đọc 9 x 1 = 9
+ 9 x 2
+ Bằng 18

+ Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18
nên 9 x 2 = 18
+ Cả lớp đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học
sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra
bài của nhau
* Bài 2:
+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét chữa bài
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
+ Chữa bài, nhâïn xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Yêu cầu học sinh làm bài sau đó chữa bài
rồi h.sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm
Kết luận :
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Cho 1 vài học sinh xung phong đọc thuộc lòng
bảng nhân 9
+ Về nhà làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét tiết học .
+ Học sinh làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài

a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
= 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2
= 54
b) 9 x 7 - 25 = 63 – 25
= 38
9 x 9 : 9 = 81 : 9
= 9
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài
Tóm tắt:
1 tổ: 9 bạn
4 tổ: ….bạn ?
Giải:
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
+ Học sinh làm vào vở
+ Bảng nhân 9
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba

Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13 Tiết : 64
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố kó nănghọc thuộc bảng nhân 9.
 Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài1,2,3/71VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Củng cố kó năng học thuộc bảng nhân 9
+ Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
của phép tính trong phần a)
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
+ Hỏi: Các em nhận xét gì về kết quả thừa
số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính
nhân 9 x 2 và 2 x 9 ?
+ Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 5 x 9
= 9 x 5 ; 9 x 5 = 5 x 9 ; 9 x 10 = 10 x 9
Kết luận: Khi đổi chỗ các số của phép nhân
thì tích không thay đổi
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Học sinh làm vào vở
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Tính nhẩm

+ Học sinh cả lớp làm phần a) vào vở, sau đó
2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên
bảng làm bài
+ Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác
nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc bài toán
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm của
mình
* Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh đọc các số của dòng đầu
tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính
ghi ở góc
+ 6 nhân 1 bằng mấy?
+ Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng
cột với 1
+ 6 nhân 2 bằng mấy ?
+ Hướng dẫn học sinh làm một vài phép tính
nữa, sau đó yêu cầu các em tự làm tiếp bài,
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)

+ Về nhà làm bài 1,2,3/72 vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải
Số xe ôtô của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (ôtô)
Số ô tô của công ti đó đi là:
10 + 27 = 37 (ôtô)
Đáp số: 37 ôtô
+ Viết kết quả phép nhân thích hợp vào chỗ
trống
+ Bằng 6
+ Bằng 12
+ Học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 13 Tiết : 65
Bài dạy : GAM
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg.
 Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đóa và cân đồng hồ
 Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Cân đóa và cân đồng hồ ,1 gói hàng nhỏ để cân
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/72 Vở
bài tập.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu mối quan hệ giữa
gam và kilogam
Mục tiêu:
+ Nhận biết về g và sự liên hệ giữa g và kg
+ Biết cách đọc kết quả khi cân 1 vật bằng
cân 2 đóa và cân đồng hồ
Cách tiếùn hành:
+ Y.cầu hs nêu đơn vò đo khối lượng đã học
+ Đưa ra chiếc cân đóa,1 quả cân 1 kg, 1 túi
đường có khối lượng nhẹ hơn 1 kg
+ Thực hành cân gói đường và yêu cầu học
sinh quan sát
+ Gói đường như thế nào so với 1 kg?
+ Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của
gói đường chưa?
+ Để biết chính xác cân nặng của gói đường
và những vật nhỏ hơn 1 kg, hay cân nặng
không chẵn số lần của kg, người ta dùng đơn
+ 3 học sinh lên bảng đọc bài.
+ Kg
+ Nhẹ hơn 1kg
+ Chưa biết
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
vò đo khối lượng nhỏ hơn kg là gam. Gam víêt

tắt là g , đọc là gam
+ Giới thiệu quả cân 1 g, 2g,5g,10g, 20g…
+ Giới thiệu 1kg=1000 g
+ Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho
học sinh đọc cân nặng của gói đường
+ Giới thiệu chiếc cân đồng hồ và giới thiệu
các số đo có đơn vò là gam trên cân
Kết luận :
+ Gam là một đơn vò đo khối lượng nhỏhơn
kg. Gam víêt tắt là g, đọc là gam .
* Hoạt động 2: Luyện tập. - Thực hành (13 phút)
Mục tiêu:
+ Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia với số đo khối lượng áp dụng giải
toán
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Giáo viên chuẩn bò 1 số vật nhẹ hơn 1kg và
thực hành cân các vật này trước lớp để học
sinh đọc số cân
* Bài 2:
+ Gv dùng cân đồng hồ thực hành cân trước
lớp hsinh đọc số cân của quả đu đủ, bắp cải?
* Bài 3:
+ Viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu hs tính
+ Em đã tính như thế nào để tìm ra 69 g?
+ Vậy khi thực hành tính với các số đo khối
lượng ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
* Bài 4:

+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu g?
+ Cân nặng của cả hộp sữa chính là cân nặng
của vỏ hộp cộng với cân nặng của sữa bên
trong hộp
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong
hộp ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Đọc số cân
+ Đọc số cân
+ 22g + 47g = 69g
+ Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vò đo là g vào
sau số 69
+ Thực hiện bình thường như với các số tự
nhiên, sau đó ghi tên đơn vò vào kết quả tính
+ Học sinh làm vào vở, 3học sinh lên bảng
làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 455g
+ Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân
nặng của vỏ hộp
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên
bảng làm bài
Giải:
Số g sữa trong hộp có là:
455 – 58 = 397 (g)
Đáp số: 397 g
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Kết luận : Ghi tên đơn vò vào kết quả tính
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò

+ Về nhà làm bài 5/66
+ Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 14 Tiết : 66
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố cách so sánh các khối lượng.
 Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải
các bài toán có lời văn.
 Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác đònh khối lượng của 1 vật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Cân đồng hồ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 5/66
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: L.tập - Thực hành (25 phút)
Mục tiêu:
+ Củng cố cách so sánh các khối lượng
+ Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,
vận dụng để so sánh khối lượng và để giải
các bài toán có lời văn
+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác
đònh khối lượng của 1 vật
Cách tiếùn hành:

* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Viết lên bảng 744g…474g và yêu cầu học sinh
so sánh
+ Vì sao con biết 744g > 474g
+ Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta
cũng so sánh như với các số tự nhiên
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn
lại
+ Học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 744 g > 474 g
+ Vì : 744 > 474
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g
kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo đã biết chưa ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài tiếp
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Cô Lan có bao nhiêu đường ?
+ Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì với số đường còn lại ?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam

đường chúng ta phải làm gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
* Bài 4:
+ Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh
và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng
học tập của mình và ghi lại số cân
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút)
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 1, 2/74 ; 3/75
+ Nhận xét tiết học
+ Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh
+ Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh
+ Chưa biết, phải đi tìm
Giải:
Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695 (g)
Đáp số: 695 g

+ 1 kg đường
+ 400 g đường
+ Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ
+ Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam
đường
+ Học sinh cả lớp vào vở, 1 học sinh lên bảng
làm bài
Giải:
1kg = 1000g

Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam
đường là:
1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200 g
+ Thực hành cân
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

×