Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.42 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16: (TỪ 02 – 06/12/2013) Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013 CHÀO CỜ: --------------------------------------------------------------Tiết 1: Âm nhạc : GV bộ môn: -----------------------------------------------------------------Tiết 2: Toán: TCT: 76 Luyện tập chung A/ Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính . B/ Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng học toán . C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và - Cả lớp thực hiện làm vào vở . tính . - Học sinh đặt tính và tính. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa - Ba học sinh thực hiện trên bảng. bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện làm vào vở Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . 684 6 845 7 - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một 08 114 14 120 bài . 24 05 - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Một học sinh đọc đề bài . - Nhận xét bài làm của học sinh. - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. sung . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở Giải - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . Số máy bơm đã bán là : - Chấm bài, nhận xét đánh giá. 36 : 9 = 4 ( cái ) Bài 4 : (Trừ cột 3) - Gọi HS đọc bài 4 . Số máy bơm còn lại : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 36 – 4 = 32 ( cái) - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. Đ/ S: 32 máy bơm - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Một em đọc đề bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . * Củng cố - Dặn dò: - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ - Nhận xét đánh giá tiết học sung - Dặn về nhà học và làm bài tập . -----------------------------------------------------------------Tiết 3 &4: Tập đọc - Kể chuyện: TCT: 31: Đôi bạn A/ Mục tiêu: - Xem SGV trang 294. - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. C/ Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên “ - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?. Hoạt động của trò - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên “ và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Đọc thầm đoạn 1.. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao gì lạ? xuống ao cứu một em bé đang vùng - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 vẫy tuyệt vọng. cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời : + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp + Ở công viên có những trò chơi gì ? đỡ người khác, không sợ nguy hiểm + Ở công viên Mến đã có hành động gì đến tính mạng. đáng khen ? - Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm + Qua hành động này, em thấy Mến có theo . đức tính gì đáng quý? + Ca ngợi những người sống ở làng - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . người khác ... + Em hiểu câu nói của người bố như thế + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ nào gia đình Mến ba Thành đón Mến ra + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy thị xã chơi … chung của gia đình Thành đối với người - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu đã giúp đỡ mình ? - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn d) Luyện đọc lại : văn - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. hay nhất - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các - Nhận xét ghi điểm. bức tranh để nắm được nội dung từng ) Kể chuyện : đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ mẫu đoạn 1 câu chuyện . *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp gợi ý để kể từng đoạn . nghe - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . chuyện trước lớp . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn nhất câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . của mình về câu chuyện . đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Về quê ngoại” ---------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức: TCT: 16 Biết ơn thương binh, liệt sĩ A/ Mục tiêu : Xem SGV trang 66. B/Tài liệu và phương tiện : - Tranh minh họa truyện "Một chuyến đi bổ ích" - Bảng phụ dùng cho hoạt động 2. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Phân tích truyện. - Kể chuyện "Một chuyến đi bổ ích" (2 lần). - Lắng nghe. - Đàm thoại: + Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ - Lớp 3A đi thăm các cô, các chú 7? ở trại điều dưỡng thương binh + Qua câu chuyện trên, em hiểu thương nặng. binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - TB, LS là những người đã hy + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối sinh xương máu để giành lại độc với các TB và gia đình liệt sĩ ? lập , tự do cho Tổ quốc. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chúng ta cần phải kính trọng, - Chia nhóm. biết ơn các TB và gia đình LS. - Treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với các TB và gia đình liệt sĩ. - Ngồi theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét các việc làm đó. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm thảo luận. thảo luận. - KL: Các việc a, b, c là những việc nên - Đại diện từng nhóm trình bày kết.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm ; việc d không nên làm. quả, các nhóm khác bổ sung. - Liên hệ: + Em đã làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các TB, LS ? - Nhận xét biểu dương những em đã biết - HS tự kể những việc mình đã kính trọng các TB và gia đình LS. làm được. * Hướng dẫn thực hành: - Cả lớp theo dõi, tuyên dương - Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa bạn. đối với các gia đình TB, LS ở địa phương. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hy sinh của các TB, LS, các bà mẹ VN anh hùng, đặc biệt là các anh hùng LS thiếu niên như: Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, õ Thị Sáu, Kim Đồng, ... -------------------------------------------------------------------Chiều 02/12/2013: Luyện toán : Luyện tập chung Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và - Cả lớp thực hiện làm vào vở . tính . - Học sinh đặt tính và tính. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa - Ba học sinh thực hiện trên bảng. bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện làm vào vở Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . 684 6 845 7 - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một 08 114 14 120 bài . 24 05 - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Một học sinh đọc đề bài . - Nhận xét bài làm của học sinh. - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. sung . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở Giải - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . Số máy bơm đã bán là : - Chấm bài, nhận xét đánh giá. 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm * Củng cố - Dặn dò: - Một em đọc đề bài. - Nhận xét đánh giá tiết học - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung ------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện Tiếng việt: Tập đọc Đôi bạn Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : b) Luyện dọc * Đọc diễn cảm toàn bài. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng … ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. .Giáo viên nêu nhiệm vụ 1 đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Về quê ngoại”. Hoạt động của trò - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. - Đọc thầm đoạn 1.. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . ---------------------------------------------------------Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Tập đọc: TCT: 32 Về quê ngoại A/ Mục tiêu: - SGV trang 300. - Rèn đọc đúng các từ: đầm sen, bất ngờ, ríu rít, mát rợp, ... B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu - 3 học sinh lên tiếp nối kể lại 3 chuyện “Đôi bạn “. đoạn của câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Bài mới: chuyện. a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Lớp theo dõi giới thiệu. * Đọc diễn cảm bài thơ. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện - GV sửa lỗi phát âm cho HS. đọc các từ ở mục A. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lớp. trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng - HS tìm hiểu nghĩa của từ theo thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả hướng dẫn của GV. trong bài. - HS luyện đọc theo nhóm. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. (hương trời , chân đất …) - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm. - 1HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Bạn ở thành phố về thăm bà c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : ngoại ở nông thôn. - Mời HS đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ + Đầm sen nở ngát hương thơm, 1 gặp trăng gió bất ngờ, con đường + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại rực rơm vàng, bờ tre... bạn ở đâu ? - HS đọc thầm khổ thơ 2: + Những điều gì ở quê khiến bạn thấy lạ? + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong - Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ 2. họ như thương người ruột thịt như + Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo ? bà ngoại mình. + Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu nhỏ có gì thay đổi ? thêm con người sau chuyến về - Giáo viên kết luận. thăm quê. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Lắng nghe. - Giáo viên đọc lại bài th . - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ theo hướng dẫn của giáo viên. thơ, cả bài thơ theo PP xóa dần. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ. . - Mời lần lượt từng em đọc thuộc lòng bài - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất . - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đ) Củng cố - Dặn dò đọchay nhất. - Nội dung bài thơ nói gì? - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. ----------------------------------------------------------Tiết 2: Thể dục : GV bộ môn: ------------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả:Nghe – viết: TCT: 31 Đôi bạn A/ Mục tiêu: - Xem SGV trang 298..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn: dấu hỏi / dấu ngã (BT2b). B/ Chuẩn bị : 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài bảng con trước. khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi - Nhận xét đánh giá. thư , sưởi ấm , tưới cây … 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi - 2 học sinh đọc lại bài trong SGK và TLCH: - Cả lớp đọc thầm. + Bài viết có mấy câu ? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên viết hoa ? riêng + Lời của bố viết như thế nào ? + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. hiện viết vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. chì. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Học sinh làm vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết nhanh. quả . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. bạn làm đúng nhất. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo d) Củng cố - Dặn dò: nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - sửa soạn. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. --------------------------------------------------------------------------Tiết 4 : Toán: TCT: 77: Làm quen với biểu thức A/ Mục tiêu : + Bước đầu học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. + Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 :7 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói : “ Ta có biểu thức 62 trừ 11 “ - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 +7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 = ? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2:. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại “ Biểu thức 126 cộng 51“ - Đọc “ Biểu thức 62 trừ 11“. + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4" ; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - Một em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài. 52 + 23. 84 - 32. 169 - 20 +. 1 150. 75. 52. 53. 43.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. 360 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. 86 : 2 120 x 3 45 + - Chấm, chữa bài 8 c) Củng cố - Dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá - HS tự lấy VD. trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. ------------------------------------------------------------------Tiết 4: Tự nhiên xã hội: TCT: 31 Các hoạt động công nghiệp , thương mại A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Kể được tên một số hoạt động công nghiệp thương mại diễn ra ở tỉnh nơi các em đang sống. - Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp thương mại trong đời sống . B/ Chuẩn bị: - Các hình trang 60, 61 SGK. - Tranh ảnh sưu tầm về chơ, cảnh mua bán, 1 số đồ chơi, hàng hóa. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp mà - 2HS trả lời câu hỏi. em biết. - Lớp theo dõi. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp -Yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe về hoạt - HS làm việc theo cặp. động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Mời một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - Một số cặp lên trình bày trước - Giới thiệu thêm các hoạt động như khai lớp. thác quặng kim loại, luyện thép, lắp ráp ô tô, - Các cặp khác theo dõi bổ sung. xe máy .. đều gọi là hoạt đọng công nghiệp. * Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm . - Yêu cầu từng em quan sát các hình trong SGK. - Từng cá nhân quan sát các bức - Mời mỗi em nêu tên một hoạt động công tranh . nghiệp đã quan sát được trong hình. - Lần lượt từng em nêu tên một - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau: hoạt động công nghiệp trong + Em hãy nêu ích lợi của các hoạt động tranh. công nghiệp ? - Mời đại diện nhóm trình kết quả thảo luận. - Ích lợi của các hoạt động công - KL: Các hoạt động như khai thác than, dầu nghiệp: khí, dệt ... gọi là hoạt động công nghiệp. + Khoan dầu khí cung cấp chất đốt.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Những hoạt động mua bán như hình 4, 5 SGK thường gọi là hoạt động gì? + Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu? + Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em? - Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại. * Hoạt động 4 : Trò chơi bán hàng . - Hướng dẫn chơi trò chơi “ Bán hàng “ - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. c) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. và nhiên liệu để chạy máy. + Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt. + Dệt cung cấp vải, lụa, .... - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động mua bán còn gọi là Thương mại Nêu ra một số tên chợ , siêu thị và các hoạt động công nghiệp. - Các nhóm tiến hành phân vai người mua và người bán lên đóng vai diễn trước lớp. - Lớp quan sát nhận xét tinh thần thái độ của các bạn khi tham gia chơi TC. -------------------------------------------------------------------Chiều 3/12/2013: Luyện toán : Làm quen với biểu thức Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giá trị của biểu thức: - Tự làm bài vào vở. - Xét biểu thức: 126 + 51. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét + 51 = ? . bổ sung: a) 125 + 18 = 143 - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 b) 161 - 150 = 11 + 51 là 177" Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 * Luyện tập: Bài 1: - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của chữa bài. biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 52 + 23 84 - 32 169 - 20 + - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. 1 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. 150 75 52 53 43 - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của 360.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 86 : 2 120 x 3 45 + Bài 2: 8 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - HS tự lấy VD. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài c) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. ------------------------------------------------------------------Luyện Tiếng việt: Chính tả:Nghe – viết: Đôi bạn Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài bảng con trước. khung cửi , mát rượi , cưỡi ngựa , gửi - Nhận xét đánh giá. thư , sưởi ấm , tưới cây … 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi - 2 học sinh đọc lại bài trong SGK và TLCH: - Cả lớp đọc thầm. + Bài viết có mấy câu ? + Có 6 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên viết hoa ? riêng + Lời của bố viết như thế nào ? + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. hiện viết vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. chì. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Học sinh làm vào vở. d) Củng cố - Dặn dò: - 3 học sinh lên bảng làm bài, đọc kết - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. quả . - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. --------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 : Toán: TCT: 78:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tính giá trị của biểu thức A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng ,trừ hoặc chỉ có phép tính nhân , chia . - Biết áp dụng để tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “< , > , = “ B/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu - Hai học sinh lên bảng làm bài. giá trị của biểu thức đó. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hai quy tắc: - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 - Gọi HS nêu cách làm. = 75 + Em nào có thể thực hiện được biểu - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, thức trên? cả lớp làm vào nháp. - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp 60 + 20 - 5 = 80 - 5 làm nháp. = 75 - Nhận xét chữa bài trên bảng. + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế tính theo thứ tự từ trái sang phải". nào? - Nhắc lại quy tắc. - Ghi Quy tắc lên bảng. + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. tiếp với 5 - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào + Để tính được giá trị của biểu thức nháp. trên ta thực hiện như thế nào? - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: - mời 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm 49 : 7 x 5 = 7 x 5 vào nháp = 35 - Nhận xét, chữa bài. + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các tính theo thứ tự từ trái sang phải". phép tính nhân, chia thì ta thực hiện - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá các phếp tính theo thứ tự nào? trị của biểu thức. - Ghi QT lên bảng. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. - 1HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu * Luyện tập: thức . Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của - Cả lớp thực hiện làm vào vở . bài. - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ - mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. sung. - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 còn lại. = 217 - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3 - Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu và điền dấu. - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. = 300 - Đổi chéo vở để KT bài nhau, - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học.. ----------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu: TCT: 16 Từ ngữ về thành thị - nông thôn Dấu phẩy A/ Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống vốn từ về thành thị, nông thôn. - Biết thêm 1 số tên thành phố và vùng quê nước ta ; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành thị và nông thôn. - Củng cố ôn luyện về dấu phẩy. B/ Chuẩn bị: Bản đồ VN ; 2 băng giấy viết đoạn văn BT3. C/Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KT bài cũ: - Gọi 2HS trả lời miệng BT2 và BT3 - 2HS lên làm lại BT2 và 3. tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm BT: - 1 em đọc yêu cầu BT: Kể tên 1 số TP, Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. tên 1 số làng quê. - Từng cặp làm việc. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Theo dõi trên bản đồ. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính.. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. c) Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.. TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - đường phố, nhà cao - Sự vật tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh - Công doanh, chế tạo máy móc , việc nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - nhà ngói, nhà lá, ruộng - Sự vật vườn, cánh đồng, lũy tre, - Công con đò, ... việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta.. --------------------------------------------------------------Tiết 3: Mỹ thuật.Tiết CT: 16 Vẽ trang trí VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I/ MỤC TIÊU: - Hiểu thêm về tranh dân gian Việt Nam. - Biết cách chọn màu, tô màu phù hợp và tô được màu vào hình vẽ có sẵn. - Yêu thích nghệ thuật dân tộc. - HS khá, giỏi: Tô màu đều, gọn trong trong hình, màu sắc phù hợp, làm rõ hình ảnh. II/ CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: Một số tranh tranh dân gian có đề tài khác nhau của các dòng tranh Đông Hồ, Hàng Trống. - HS: Vở tập vẽ, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Trưng bày dụng cụ học tập. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu tranh dân gian đã chuẩn bị trước lớp - Quan sát, trả lời câu hỏi, kết hợp đặt câu hỏi: nhận xét bổ sung. + Trong tranh vẽ những hình ảnh nào? + Hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Hình dáng và màu sắc như thế nào? - Kết luận hoạt động 1, kết hợp chỉ vào tranh. - Quan sát, theo dõi. c/ Hoạt động 2: Cách vẽ: - Giới thiệu tranh qui trình. Thao tác từng bước - Quan sát, theo dõi. vẽ. - Giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước. - Quan sát, nhận xét. d/ Hoạt động 3: Thực hành: - Tổ chức cho HS thực hành. - Thực hành vẽ. - Theo dõi, giúp đỡ HS. e/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Quan sát, theo dõi. - Nêu các yêu cầu cần góp ý. - Nhận xét, góp ý. - Cho HS chọn bài vẽ tốt. - Cá nhân chọn. - Kết luận, đánh giá, xếp loại từng sản phẩm. 3/ Củng cố: - Cho HS nêu lại cách vẽ màu vào hình có sẵn. - 2 – 3 em nêu. - Liên hệ, giáo dục. 4/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập -Lắng nghe rút kinh nghiệm. và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. ------------------------------------------------------------Tiết 4: Giáo dục tập thể: -----------------------------------------------------------------Chiều 4/12/2013: Thủ công: TCT: 16 Cắt dán chữ E A/ Mục tiêu : - HS biết: Kẻ, cắt, dán chữ E. Ke,û cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật. - Học sinh thích cắt , dán các chữ . B/ Chuẩn bị: - Mẫu của chữ E đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy để rời -Tranh về quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> C/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn - Giáo viên nhận xét đánh giá. bị của các tổ viên trong tổ mình . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài . b) Khai thác: * Hoạt động 1 : - Hướng dẫn quan sát và - Cả lớp quan sát mẫu chữ E và đưa nhận xét ra nhận xét : - Cho quan sát mẫu chữ E đã cắt rời . - Các kích thước về chiều rộng , - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng , kích chiều cao , của từng con chữ . thước của mỗi chữ . * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe Bước 1 : Kẻ chữ E giáo viên để nắm về các bước và quy - Cắt 1HCN có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi. trình kẻ , cắt , dán các con chữ - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ E HCN, Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã trên giấy nháp . đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E. Mở ra được chữ E. Bước 3: Dán chữ E. Cách dán như dán các chữ đã học. + Sau khi hướng dẫn xong cho học sinh - Cả lớp thực hành cắt, dán chữ E tập kẻ , cắt và dán chữ E vào giấy nháp. trên giấy thủ công. * Hoạt động 3: HS thực hành. - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt chữ E trên nhận xét đánh giá sản phẩm của giấy màu. nhau. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Cho HS trình bày sản phẩm theo nhóm. - Nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập cắt lại chữ E. --------------------------------------------------------------------Luyện Tiếng việt; Luyện từ và câu: Từ ngữ về thành thị - nông thôn Dấu phẩy /Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. c) Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta. Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3.. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - đường phố, nhà cao - Sự vật tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh - Công doanh, chế tạo máy móc , việc nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - nhà ngói, nhà lá, ruộng - Sự vật vườn, cánh đồng, lũy tre, - Công con đò, ... việc - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta.. ------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Toán: TCT: 79 Tính giá trị của biểu thức ( tt ) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng ,trừ hoặc chỉ có phép tính nhân , chia . - Biết áp dụng để tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “< , > , = “ B/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Bài cũ : - Hãy cho DV 1 biểu thức, tính và nêu giá trị của biểu thức đó. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hai quy tắc: - Ghi ví dụ: 60 + 20 – 5 lên bảng. - Gọi HS nêu cách làm. + Em nào có thể thực hiện được biểu thức trên? - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. - Nhận xét chữa bài trên bảng. + Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện như thế nào? - Ghi Quy tắc lên bảng. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại. - Viết lên bảng biểu thức: 49 : 7 x 5 + Để tính được giá trị của biểu thức trên ta thực hiện như thế nào? - mời 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp - Nhận xét, chữa bài. + Vậy nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phếp tính theo thứ tự nào? - Ghi QT lên bảng. - Cho HS nhắc lại QT nhiều lần. * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu càu của bài. - mời 1HS giỏi làm mẫu 1 biểu thức. - Yêu cầu cả lớp tự làm các biểu thức còn lại. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Nhận xét, chữa bài.. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2 em nêu cách làm, lớp bổ sung. Lấy 60 + 20 = 80 tiếp theo ta lấy 80 – 5 = 75 - 1 em xung phong lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại quy tắc. + Ta lấy 49 chia cho 7 trước rồi nhân tiếp với 5 - 1 em lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 + "Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải". - Nhắc lại nhiều lần hai quy tắc tính giá trị của biểu thức. - 1 em nêu yêu cầu của bài. - 1HSG lên bảng thực hiên mẫu 1 biểu thức . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217 b/ 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - Đổi chéo vở để KT bài nhau, - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 - Giúp học sinh tính biểu thức ban đầu và = 63 điền dấu. c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 - Yêu cầu tự làm các phép tính còn lại. = 4 - Gọi HS nêu kết quả. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp thực hiện chung một phép tính. d) Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp làm vào vở các phép tính còn - Trong biểu thức chỉ có các phép tính lại . cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện - 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ như thế nào? sung: - Nhận xét đánh giá tiết học 55 : 5 x 3 > 32 - Dặn về nhà học và làm bài tập . 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học. ---------------------------------------------------------------Tiết 2&3 Anh văn: GV bộ môn: -------------------------------------------------------------Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết: TCT: 32: Về quê ngoại A/ Mục tiêu: - SGV trang 307. - HS làm đúng BT2b: Phân biệt các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. B/ Chuẩn bị : 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và yêu cầu HS viết trên bảng con 1 - 2HSlên bảng viết, cả lớp viết vào số từ dễ lẫn đã học ở tiết trước. bảng con các từ : cơn bão, vẻ mặt, - Nhận xét đánh giá. sửa soạn … 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nhơ ù- viết : - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. lời câu hỏi : - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo + Thể thơ lục bát . thể thơ lục bát? + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, + Những từ nào trong bài chính tả hay viết câu 8 chữ lùi vào 1ô..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . d) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà họvà làm bài xem trước bài mới .. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi đã già : mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả.. ----------------------------------------------------------------Tiết 5 : Giáo dục ngoài giờ lên lớp: -----------------------------------------------------------------Chiều 5/12/2013 Luyện Toán: Ôn Luyện: Tính giá trị của biểu thức A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng ,trừ hoặc chỉ có phép tính nhân , chia . - Biết áp dụng để tính giá trị của biểu thức vào điền dấu “< , > , = “ B/ Hoạt động dạy - học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Luyện tập: Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu lớp tự thực hiện vào vở. - Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh. - Nhận xét, chữa bài.. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài toán.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh, lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh nhất. a/ 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 b/ 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 c/ 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân chia thì ta thực hiện như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Phân tích bài toán. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Cả 2 gói mì cân nặng là : 80 x 2 = 160 ( g ) Cả hai gói mì và hộp sữa nặnglà : 160 + 455 = 615( g ) Đ/S: 615 g - Vài học sinh nhắc 2 quy tắcvừa học.. --------------------------------------------------Luyện Tiếng việt : Chính tả: Nghe- viết: Về quê ngoại / Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nhơ ù- viết : - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. - 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Lớp theo dõi đọc thầm theo suy nghĩ trả - Cả lớp theo dõi bạn đọc. lời câu hỏi : + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Thể thơ lục bát . + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo + Câu 6 chữ lùi vào 2ô, so với lề vở, thể thơ lục bát? câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Những từ nào trong bài chính tả hay viết + Chữ cái đầu câu danh từ riêng sai và từ nào cần viết hoa ? trong bài. - Yêu cầu học sinh lấùy bảng con nhớ lại - Lớp nêu ra một số tiếng khó và và viết các tiếng khó . thực hiện viết vào bảng con . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Hai em thực hiện làm trên bảng * Chấm, chữa bài. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. d) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà họvà làm bài xem trước bài mới . ----------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Toán : TCT: 80:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Luyện tập A/ Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức - 2HS lên bảng làm bài. sau - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 252 + 10 x 3 145 - 100 : - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2 - 1 em nêu yêu cầu BT. - Nhận xét ghi điểm. - Lấy bảng con ra làm bài. 2.Bài mới: 21 x 2 x 4 = 42 x 4 a) Giới thiệu bài: = 168 b) Luyện tập: 147 : 7 x 6 = 21 x 6 Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu = 126 BT. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài - Nhận xét chữa bài. rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 Bài 2 : = 345 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - 1HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 bài. = 19 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. b/ 11 x 8 – 60 = 8 8 – 60 - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa = 28 bài. - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. d) Củng cố - Dặn dò: Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. -------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn: TCT: 16; Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn A/ Mục tiêu: - HS nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại truyện vui “ Kéo cây lúa lên “ Lời kể rõ, vui, khôi hài, tác phong mạnh dạn tự nhiên. - Dựa vào các câu hỏi gợi ý để viết được một đoạn văn nói về thành thị và nông thôn. Dùng từ đặt câu đúng, câu văn rõ ràng, sáng sủa. B/ Chuẩn bị Tranh minh họa về câu chuyện trong SGK, bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). C/ ác hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở của học sinh. - 2 em đọc bài viết: Giới thiệu tổ em. - Gọi 2HS đọc bài viết ở tiết trước. - Lớp theo dõi. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . các gợi ý trong SGK. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa hay thành thị) ? vào tiết luyện từ và câu trước để tập nói - Nhắc học sinh có thể dựa vào bài những điều em biết về thành thị hoặc luyện từ và câu để tập nói trước lớp về nông thôn trước lớp. thành thị hoặc nông thôn. - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Mở bảng phụ yêu cầu đọc các câu gợi - Cả lớp làm bài. ý. - 5 - 7 em thi nói trước lớp. - Mời một em làm mẫu - tập nói trước - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. làm tốt nhất . - Mời 5 – 7 em trình bày bài nói trước lớp. - Theo dõi nhận xét bài học sinh. - 2 em nhắc lại nội dung bài học. c) Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . -----------------------------------------------------------Tiết 3: Tập viết: TCT: 16 Ôn chữ hoa M A/ Mục tiêu : - Củng cố về cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng ( Mạc Thị Bưởi ) bằng chữ cỡ nhỏ . Viết câu ứng dụng (Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn HS tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, đẹp. B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ hoa M, mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Haotj động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Em hãy nêu từ và câu ứng dụng đã học - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở ở tiết trước? tiết trước - Yêu cầu cả lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời nói. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào - Giáo viên nhận xét đánh giá. bảng con. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con - Lớp theo dõi giới thiệu..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Các chữ hoa có trong bài: M, T, B. - Theo dõi GV hướng dẫn cách viết.. - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Lớp thực hiện viết vào bảng con: - Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là một nữ du M, T, B . kích quê ở Hải Dương hoạt động cách mạng thời chống Pháp bị giặc bắt tra tấn - 1HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị nhưng chị không khai và bị chúng cắt cổ Bưởi. chị. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên nữ anh hùng của dân tộc. bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng - Lớp tập viết từ ứng dụng trên bảng dụng. con. - Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ :Khuyên mọi người phải biết - Một em đọc câu ứng dụng: sống đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Một cây làm chẳng nên non - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. hoa. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Luyện viết vào bảng con: Một, Ba. - Nêu yêu cầu viết chữ M một dòng cỡ nhỏ . - Chữ : T, B : 1 dòng . - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo nhỏ . hướng dẫn của giáo viên. - Viết câu tục ngữ 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . -----------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 4: Tự nhiên xã hội: TCT: 32: Làng quê và đô thị A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương. B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 62, 63; tranh ảnh sưu tầm về đô thị và làng quê. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công - 2HS trả lời câu hỏi. nghiệp mà em biết? - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1 - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài và ghi kết quả vào bảng sau: tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Làng Đô thị quê Phong Làng quê Thành cảnh nhà thị + Phong cảnh, cửa hoạt nhà cửa Trồng Làm động sinh trọt ,chăn công sở + Hoạt động sống của sinh sống của nuôi nhà cao người ND Có vườn tầng, dân , + Đường sá, đường đường đường sá, chật hẹp ít rộng … hoạt động giao cây cối thông xe cộ + Cây cối - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận công ...; xunh quanh nhà thường có ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt về vườn cây, ao cá, chuồng trại ; đường nghề nghiệp của người dân ở làng quê nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Nghề nghiệp ở Nghề nghiệp ở đô Bước 1 :.-Yêu cầu thảo luận trao đổi làng quê thị theo gợi ý - Trồng trọt. - Buôn bán. + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp - Chăn nuôi. - Làm việc trong của người dân ở thành thị và người dân .................. các xí nghiệp .... ở nông thôn? - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bước2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc. trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường - Cả lớp vẽ tranh. sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở ... * Hoạt động 3 : vẽ tranh - Nêu yêu cầu: Hãy vẽ về thành phố ( thị xã) quê em. - Yêu cầumỗi em vẽ 1 tranh nếu chưa xong về nhà vẽ tiếp) d) Củng cố - Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm -----------------------------------------------------------Sinh hoạt lớp :.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>