Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.79 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 24/9/2015 Ngày dạy : 05/10/2015 Lớp : 6A2 Tiết 23. CHỮA LỖI DÙNG TỪ ------***------. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1/ Kiến thức: - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm. 2/ Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. - Kĩ năng sống: nhận ra và lựa chọn cách sửa lỗi khi dùng từ địa phương 3/ Thái độ: trình bày suy nghĩ ,ý tưởng,thảo luận về cách sửa lỗi dùng từ địa phương trong giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, , bảng phụ, giáo án . - HS: SGK, bài soạn. III/ PHƯƠNG PHÁP: - GV: quy nạp, nêu câu hỏi, vấn đáp, gợi ý. - Kĩ thuật: thảo luận, suy nghĩ. IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ - Tóm tắt truyện Thạch Sanh và cho biết ý nghĩa của truyện ? - Những phẩm chất của Thạch Sanh và các chi tiết thần kì. 2/ Bài mới : *HĐ1:Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc đó là: lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dòng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ BÀI HS GHI *HĐ2: Tìm hiểu chung: I TÌM HIỂU CHUNG: Sữa lỗi lặp từ 1. Lặp từ : HS đọc phần 1a,b SGKtr 68 GV: Trong đoạn văn a có những từ ngữ nào lặp lại ? VD :a) Tre 7 lần, giữ 4 lần, anh hùng Lặp lại mấy lần? 2 lần HS: Tre 7 lần, giữ 4 lần, anh hùng 2 lần -> Lặp nhằm mục đích nhấn mạnh ý tỏ GV: Trong đoạn văn b có những từ ngữ nào lặp lại ? sự hài hòa Lặp lại mấy lần ? HS: Truyện dân gian 2 lần GV: Việc lặp đi lặp lại từ “tre”ở VD a và có gì khác việc khác lặp từ ở VD b? b) Truyện dân gian 2 lần HS:Việc lặp từ “tre”ở ví dụ a có mục đích nhấn ->Mắc lỗi lặp từ. mạnh vai trò,giá trị vật chất của loài tre trong công cuộc chiến đấu bảo vệ TQ (1,2,3,4) là biểu tượng cho tính cách anh hùng trong lao động và chiến đấu của dân tộc ta (5,6) - Việc lặp từ ở ví dụ b là lỗi lặp từ do ví dụ kém GV: Chữa lỗi câu mắc lỗi lặp từ ( HS thảo luận ) Chữa: Truyện dân gian thường có.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo Sữa lỗi lẫn lộn từ gần âm HS đọc phần 1a,b tr 58 GV: Tìm từ dùng không đúng âm ? HS: Tham quan -> thấy để mở rộng hiểu biết viết không chính xác thành thăm quan - Mấp máy -> cử động khẽ, liên tiếp nhớ không chính xác thành nhấp nháy GV nhấn mạnh : Từ có 2 mặt hình thức và nội dung, 2 mặt này luôn gắn với nhau. Vì vậy sai về hình thức sẽ dẫn đến sai về nội dung. Vậy muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm của từ phải hiểu đúng nghĩa của từ . GV nêu tác hại khi dùng lặp từ và lẫn lộn từ gần âm. (Trình bÀy suy nghĩ ,ý tưởng,thảo luận về cách sửa lỗi dùng từ địa phương trong giao tiếp)(Thái độ) *HĐ3: Luyện tập: 1/Bài tập 1: Phát hiện lỗi và chữa lỗi từ bằng cách lược bỏ các từ ngữ lặp?. nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc 2. Lẫn lộn các từ gần âm : VD: - Thăm quan -> Tham quan - Nhấp nháy -> mấp máy -> Phải nhớ chính xác âm thì nghĩa mới dùng đúng. 3. Tác hại của việc lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm: Làm cho lời văn đơn điệu ,nghèo nàn ,không đúng với ý định của người nói ,viết. II.LUYỆN TẬP 1/ Lược bỏ những từ ngữ trùng lặp a) Bỏ: bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, bạn. Viết lại : Người là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến b) - Bỏ câu chuyện ấy - Thay “câu chuyện này” bằng “câu chuyện ấy” - Thay “Những nhân vật ấy” bằng đại từ “họ” - Thay “ hững nhân vật” bằng “những người” Viết lại : Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp c) Bỏ : “lớn lên” ( lặp nghĩa với từ 2/ Bài tập 2: Phân biệt lỗi lặp từ với phép lặp trưởng thành ) a/ Trong vườn nhà em có nhiều cây, cây trồng 2 / Phân biệt lỗi lặp từ với phép lặp: trong vườn có cây to nhất là cây xoài. Phép lặp : xanh -> phép liên kết câu b/ Cây xanh , xanh tự bao giờ ? muốn nhấn mạnh hình ảnh tre xanh. Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. Lỗi lặp từ: cây-> Trong vườn nhà 3/ Bài tập 3: Phát hiện các lỗi lẫn lộn từ gần âm và em có trồng rất nhiều cây to nhất đó là tìm từ thích hợp thay thế. cây xoài. 3/ Lẫn lộn từ gần âm và thay thế: - Linh động -> sinh động . - Bàng quang-> bàng quan. - Thủ tục-> hủ tục. *HĐ4:Củng cố : Dùng từ, có những lỗi hình thức nào cần chữa ?( Nhận ra v lựa chọn cch sửa lỗi khi dùng từ địa phương) ( KNS) *HĐ5:Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới : -Nhớ 2 lỗi lặp để có ý thức tránh mắc lỗi..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác. -Học bài, xem lại bài tập - Soạn bài : Xem lại tất cả các truyện truyền thuyết đã học : xác định nhân vật, sự việc, nguyên nhân, diễn biến để tiết sau cô trả bài kiểm tra TLV.. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/09/2015.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày dạy: 06/09/2015 Lớp: 6A2. Tiết. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 -----------***------------I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Kiến thức: nắm vững kiến thức khi viết văn tự sự. - Kĩ năng: phát huy khả năng viết văn tự sự. - Thái độ :hiểu được ưu nhược điểm trong bài viết của mình , biết cách sửa chữa. II. CHUẨN BỊ : - GV : bài kiểm, giáo án. - HS : vở ghi. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Kiểm tra bài cũ : Dùng từ, có những lỗi hình thức nào cần chữa ? 2/ Bài mới : *HĐ1 Giới thiệu bài :Giáo viên nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. BÀI HS GHI. *HĐ2: Đọc các yêu cầu bài tập làm văn 1/ Em kể chuyện về ai? Nhân vật chính? SGK tr 69 Nhân vật được giới thiệu đủ rõ chưa? Từng em đọc 4 yêu cầu 2/ Sự việc được kể là sự việc gì? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả sự việc được kể ra được. 3/ Em kể sự việc nhằm mục đích gì? Đạt chưa? 4/ Sữa lỗi chính tả, lỗi dùng từ trong bài làm, *HĐ3: Nhận xét ưu khuyết điểm của bài đặt câu, dùng từ, sắp xếp ý. văn - Nội dung:kể toàn truyện, bám yêu cầu đề, các 1/ Ưu điểm :GV tuyên dương những bài viết nhân vật sự việc khúc chiết, hiểu đề từng hay để khuyến khích các em. truyện - Hình thức : Bố cục rõ, mở bài, thân bài, kết 2/ Khuyết điểm :nêu những hạn chế khi viết bài, dùng lời văn của mình , bài làm sạch văn các em mắc lỗi để bài sau làm tốt hơn. * Nhận xt: - Một số bài có nội dung chưa đạt như còn sơ sài, chưa đi đúng nội dung cốt truyện, còn sa vào chép khuôn mẩu - Còn viết sai nhiều lỗi chính tả: phân biệt các phụ âm, cách dùng từ, đặt câu. Trình bày cẩu thả, chữ viết xấu. 3/ Kết quả Lớp TS 6A2. 00.5. 11.5. 22.5. 33.5. 44.5. DT B. 55.5. 66.5. 77.5. 31. *HĐ4: Củng cố: HS đọc lại bài mình thắc mắc, sữa chữa và đọc điểm *HĐ5: Chuẩn bị bài mới :. 88.5. 910. TTB.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Soạn bài “ Em bé thông minh” - Đọc văn bản, văn bản thuộc kiểu nhân vật nào ? - Trả lời câu hỏi ở SGK. + Tìm chi tiết thể hiện thông minh của em bé. + Cách giải của em bé qua những lần thử thách. - Xem ghi nhớ và luyện tập.. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngàysoạn: 26/9/2015 Ngày dạy: 08/9/2015.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lớp: 6A2. Tiết 25,. EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẫu chuyện và những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. -Kĩ năng sống: rình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử của nhân vật trong truyện. 3/ Thái độ: Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh. II/ CHUẨN BỊ: - GV: SGK, tranh minh họa, giáo án. -HS: SGK, vở ghi, vở soạn. III/PHƯƠNG PHÁP: - GV: đọc diễn cảm ,phân tích ,vấn đáp ,nêu câu hỏi. -Kĩ thuật: thảo luận,động não ,suy nghĩ IV/TIẾN TRÌNH CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: KT bài soạn. 2/ Bài mới : *HĐ1: Giới thiệu bài : Nhân vật thông minh cũng là kiểu nhận vật rất phổ biến trong truyện cổ tích . “ Em bé thông minh “ là một truyện gồm nhiều mẩu chuyện. Nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách từ đó bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. BÀI HS GHI. *HĐ2: HS đọc văn bản GV hướng dẫn HS đọc văn bản GV: Chúng ta tạm chia văn bản ra làm mấy đoạn ? HS: 4 đoạn, mỗi đoạn một thử thách - Đoạn 1: “Đầu … về tâu vua” : Vua sai viên quan tìm nhân tài, giải câu đố 1 - Đoạn 2: “Tiếp theo … ăn mừng với nhau rồi”: Em bé giải câu đố lần 2 - Đoạn 3: “ … ban thưởng rất hậu” : Em bé giải câu đố lần 3 - Đoạn 4: phần còn lại : giải câu đố lần 4 Tìm hiểu chú thích 1,3,4,11,15 … Yêu cầu các HS đọc từng đoạn. I. Tìm hiểu chung : 1/ Truỵên “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật thông minh,đề cao trí khôn dân gian,trí khôn kinh ngiệm,.. 2/ Bố cục :4 đoạn -Đ1:…về tâu vua. -Đ2:…ăn mừng với nhau rồi. -Đ3:…ban thưởng rất hậu. -Đ4:còn lại. II. Đọc –hiểu văn bản :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV nhận xét cách đọc của HS. HĐ3: Thảo luận câu hỏi, đọc hiểu văn bản GV: Dùng câu đố thử tài có phổ biến trong truyện cổ tích? HS: Khá phổ biến, đa số là các trạng như : Trạng nguyên Lương thế Vinh, bảng nhãn Lê Quý Đôn lúc còn là những cậu bé tuổi thiếu nhi ham đùa nghịch … GV: Tác dụng của việc dùng câu đố ? HS: Tạo thử thách để bộc lộ tài năng, phẩm chất, tạo tình huống phát triển câu chuyện, gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe. GV: Sự thông minh của cậu bé được thử thách mấy lần? HS: -Lần 1: Đáp lại câu đố viên quan - Lần 2: Câu đố của vua -> dân làng - Lần 3: Vua thử con làm 3 mâm cổ - Lần 4: Sứ thần yêu cầu xỏ chỉ qua con ốc GV: Lần sau có khó hơn lần trước không ? Vì sao ? HS: Các cuộc thử thách theo hướng tăng tiến, lần 2 khó hơn lần 1, lần 3 khó hơn lần 2 … Vì: +Xét người đố: quan, vua, sứ thần +Tính chất oái oăm ở nội dung yêu cầu câu đố tăng dần L1: Bé – người cha L2: Bé – dân làng L3: Bé – vua (đố lại) L4: Bé – tất cả dò đầu suy nghĩ, lắc đầu bó tay GV: Mỗi thử thách em dùng cách giải như thế nào? HS: L1: Đố lại viên quan, tài không được tuổi L2: Để vua tự nói ra sự phi lí, vua đố -> há miệng mắc quai L3: Đố lại điều đã đố -> Không dùng dao mổ trâu để cắt cổ gà được L4: Dùng kinh nghiệm đời sống dân gian -> không có trong kiến thức sách vở GV: Những cách giải đố lý thú ở chỗ nào ? HS: - Lấy “gậy ông đập lưng ông” đẩy thế bí về người ta đố - Khiến người ta thấy sự vô lí mà họ nói, giải theo kiểu phản đề - Lời giải dựa vào kiến thức sống đố lại - Người ta nghe ngạc nhiên vì sự giản dị, bất ngờ, hồn nhiên GV: Một em bé đấu lại với bao nhiêu tài trí, càng thử thách em bé càng tỏ ra có tài trí, gây được bất ngờ trong cách xử trí, em bé trổ tài ở lần thử thách cuối cùng khi mọi người tài trí nhất nước đều bó tay HS nêu ý nghĩa của truyện GV: Truyện có ý nghĩa như thế nào ? (trình bày suy nghĩ về ý nghĩa và cách ứng xử của nhân vật trong. 1/ Nội dung: a)Những thử thách đối với em bé: Em bé trải qua 4 lần thử thách: - Lần 1: câu hỏi của viên quan - Lần 2: Câu hỏi của vua đối với dân làng - Lần 3: Thử thách của vua - Lần 4: câu hỏi của sứ thần nước ngoài => Thể hiện sự thông minh của và mưu trí của em bé . b) Cách giải qua những lần thử thách : - L1: Đố lại viên quan - L2: Hỏi lại vua - L3: Đố lại vua - L4: Dùng kinh nghiệm đời sống => Đề cao trí thông minh của em bé 2/ Nghệ thuật: - Dùng câu đố thử tài –tạo ra tình huống thử thách để nhân vậtbộc lộ tài năng ,phẩm chất. -cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độtăng dần những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài hước. 3/ Ý nghĩa văn bản : - Truyện đề cao trí khôn dân gian,kinh ngiệm đời sống dân gian - Tạo ra tiếng cười III.Tổng kết: * Ghi nhớ SGK tr 74 IV. Luyện tập: 1/ Kể diễn cảm 2/ Kể chuyện về một em bé thông minh mà em biết..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> truyện) (Kĩ năng sống) HS: Đề cao trí thông minh *HĐ4: Thực hiện ghi nhớ và luyện tập Gọi HS đọc ghi nhớ ( thái độ) Luyện tập: 1/ Kể diễn cảm truyện - Kể đúng chi tiết chính, trình tự truyện. - Dùng ngôn ngữ của mình để kể . 2/ Kể một câu chuyện em bé thông minh mà em biết - Câu chuyện HS tự viết - Truyện có tình huống, nhân vật bộc lộ thông minh - Càng nhiều tình huống, truỵên càng thú vị, sâu chuổi càng hay *HĐ5: Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài mới - Kể lại 4 thử thách mà em bé đã vượt qua. -Liên hệ 1 vài câu chuyện về các nhân vật thông minh - Học thuộc bài và soạn bài : Chữa lỗi dùng từ + Trả lời các câu hỏi SGK tr 75 + Làm luyện tập tr 75,76 + Đọc phần đọc thêm tr 76. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span>