Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Van 7 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.45 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 03 Tiết PPCT: 09. Ngày soạn: 03/ 08/ 2016 Ngày dạy : 06/ 09/ 2016 Văn bản:. CA DAO – DÂN CA. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khái niệm ca dao, dân ca - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình ảnh nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm ca dao, dân ca - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình - Phát hiện và phân tích hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Yêu quý, trân trọng, giữ gìn tình cảm gia đình C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận , giảng bình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A......Vắng:…………................. Lớp: 7A.......Vắng:…………............ Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: Qua truyện Cuộc chia tay của những con búp bê tác giả Khánh Hoài muốn nhắn gửi tất cả chúng ta điều gì? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng nghe và suy ngẫm . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khái niệm ca dao-dân ca (?) Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca? (?) Theo em, tại sao bốn bài ca dao,dân ca khác nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ? (Vì cả 4 đều có nd tình cảm gia đình) * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản (?) Trong chủ đề chung về tình cảm gia đình mỗi bài có nội dung tình cảm riêng, đó là tình cảm gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: a. Dân ca, Ca dao: - Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Ở mỗi bài ca dao là lời của ai nói với ai? GV: Những câu hát về tình cảm gia đình trong ca dao dân ca VN chúng ta rất hay nó chân thành, thấm đẫm tình người xuyên thấm từ đời này sang đời khác. (?) Ở bài 1 muốn diễn tả tình cảm gì ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để diễn tả tình cảm đó? ( So sánh công lao cha mẹ với núi cao,nước biển đông rất sâu sắc ví von) (?) Vậy cơng lao của cha mẹ với con cái là gì? Đạo làm con phải như thế nào với cha mẹ? (?) Bài ca dao này muốn ca ngợi và nhắc nhở ta điều gì? (?) Ở bi ca dao này tình cảm anh em được đem so snh với gì?Cách ví ấy có gì sâu sắc trong tình cảm anh em ruột thịt ? (?) Vay bài ca dao này nhắc nhở anh em ruột thịt phải như thế nào? gì? Tình anh em yêu thương hoà thuận là nét đẹp của truyền thống đạo lí dân tộc ta. Nhưng trong cổ tích lại có chuyện không hay về tình anh em như truyện “ Cây Khế”. Em nghĩ gì về điều này? Bài ca 2 diễn tả tâm trạng của người con gái đi lấy chồng xa: nhớ về quê mẹ với nỗi buồn thương da diết Lời ca : “ Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu”có sức diễn tả moat nỗi nhớ rất nhiều, đó chính là nỗi nhớ thương lòng kính trọng biết ơn sâu sắc của con cháu đối với ông bà tổ tiên của mình. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ. con người Việt Nam. b. Thể loại thơ: Lục bát II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: Bài 1: Công cha … núi ngất trời Nghĩa mẹ… nước ở ngoài biển Đông à Hình ảnh so sánh vĩnh hằng, lời hát ru gợi sự gần gũi ấm áp .. à Ngợi ca công lao to lớn của cha mẹ với con và đạo làm con phải có hiếu với cha mẹ làm tròn bổn phận trước công lao to lớn ấy. Bài 4: Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ … Anh em như thể tay chân… à Hình ảnh so sánh khắc sâu tình cảm anh em ruột thịt gắn bó thiêng liêng.Vì vậy anh em phải hịa thuận, thương yêu giúp đỡ nhau. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát, dùng hình ảnh so sánh - Âm điệu lời ru tâm tình nhắn nhủ. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: -Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người * Ghi nhớ sgk/36 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca - Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội bài , học thuộc phần ghi nhớ * Bài mới: Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê hương , đất nước , con người”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 03 Tiết PPCT: 10. Ngày soạn: 04/ 09/ 2016 Ngày dạy : 07/ 09/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản:. CA DAO – DÂN CA. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương , đất nước, con người . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người . 3. Thái độ: - Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thuyết trình D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 .Vắng:………… Lớp: 7A4 .Vắng:…………...... Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: a/ Đọc những bài ca dao về tình cảm gia đình? b/ Nêu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em thích nhất trong 2 bài vừa học? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca * Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích - Lưu ý HS cách đọc, cách ngắt nhịp ở thơ lục bát - Gọi HS đọc các chú thích trong SGK và GV minh hoạ bằng tranh, ảnh * Hướng dẫn phân tích, tìm hiểu các bài ca (?) Khi đọc bài ca dao này, em thấy đây là lời của ai nĩi với ai? Các tác giả dân gian đã gợi ra những địa danh, phong cảnh nào? Em hiểu gì về địa danh, phong cảnh ấy? (?) Hình thức hát đố giữa chàng trai và cô gái nhằm mục đích gì? Nội dung hát đố là. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG - Khái niệm ca dao dân ca: SGK/ 35 * Tình yêu quê hương, đất nước, con người.là một trong ngững chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt Nam. *-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể ( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 ) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – tìm hiểu từ khó 2.Tìm hiểu văn bản Bài 1: …Sông Lục Đầu… Sông Thương… Núi Đức Thánh Tản… Đền Sòng… Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp ) - Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những di sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta - Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình cảm yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gì? ( Thử tài nhau về kiến thức lịch sử, địa lí) (?) Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu thơ cuối bài. (?) Bài ca này là lời của ai? Biểu hiện tình cảm gì? (?) Bài ca dao 2 ca ngợi về vùng đất nào? Qua đó nhắc nhở con cháu điều gì? Bài ca nhắc tới các địa danh nhằm gợi niềm tự ho về Thăng Long, mảnh đất giàu truyền thống văn hóa, lịch sử qua đó nhắc nhở thế hệ sau tiếp tục giữ gìn, xây dựng (?) Qua bài ca dao em thấy cảnh đẹp xứ Huế hiện lên như thế nào? Ca ngợi vẻ đẹp non sông xứ Huế đẹp như tranh và lời mời chân tình mọi người hãy đến với xứ Huế mộng mơ.. Bài 4: Đứng bên ni…ngó bên tê…mênh mông bát ngát…. à Hình ảnh so sánh, điệp ngữ:  Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của người thôn nữ - Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người. * Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí, tự hào, lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê hương 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp, lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. b. Nội dung: Ghi nhớ (SGK/ 40) * Ý nghĩa văn bản: Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước.. (?) Nêu Nghệ thuật chủ yếu của 4 bài ca dao? Tình cảm chung nhất trong 4 bài ca dao là tình cảm gì? III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Thể thơ lục bát biến thể ,thơ tự do, bộc * Bài cũ: Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác lộ tình yêu quê hương đất nước có nội dung tương tự và học thuộc * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Học thuộc bài ca dao 1 v 4, nắm chắc được nội Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác có dung, nghệ thuật + Ghi nhơ. nội dung tương tự và học thuộc * Bài mới: Chuẩn bị: Những câu hát than thân - Học thuộc bài ca dao 1 v 4, nắm chắc được nội dung, nghệ thuật . E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. Tuần: 03 Tiết PPCT: 11. Ngày soạn: 05/ 09/ 2016 Ngày dạy : 08/ 09/ 2016 Tiếng việt:. TỪ LÁY.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. ( Láy phụ âm đầu và láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3. Thái độ: - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 .Vắng:………… Lớp: 7A4 .Vắng:…………...... Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho VD về các loại từ ghép đã học ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về các loại từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy (?) Nhận xét cấu tạo của các từ in nghiêng trong các ví du( từ sau và từ trước ntn)? Đâu là từ láy toàn bộ, đâu là từ láy bộ phận? (?) Vậy có mấy loại từ láy? Em hãy cho ví dụ về hai loại từ láy này? - Đường vô xứ Huế quanh quanh - Thân em như chẽn lúa đòng đòng - Đứng bên ni ….. mênh mông, bát ngát - Xấu xí, lộp bộp, xanh xanh. (?) Em hãy xác định tiếng gốc trong các từ láy bn? (?) Tại sao không nói “bật bật, thẳm thẳm” mà lại nói là “bần bật, thăm thẳm” ? (HSTL) Đây là hiện tượng biến đổi thanh điệu và biến vần (âm cuối) ở tiếng thứ nhất. Do quy luật hoà phối âm thanh, những từ láy nêu trên thực chất là những từ láy được cấu tạo theo lối lặp. NỘI DUNG BÀI DẠY . TÌM HIỂU CHUNG 1.Các loại từ láy: * Ví dụ a: - Đăm đăm ->Lặp lại tiếng hồn tồn - Mếu máo -> Lặp lại phụ âm đầu. - Liêu xiêu -> Lặp lại phần vần à Có 2 loại từ láy :Láy toàn bộ và láy bộ phận. * Ví dụ 1b - Bần bật - Thăm thẳm ® Có sự biến đổi thanh điệu và âm cuối Þ Từ láy toàn bộ.. * Ghi nhớ (sgk) 2. Nghĩa của từ láy Ví dụ: a/ Ha hả, gâu gâu, tích tắc à Sự mô phỏng âm thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lại tiếng gốc nhưng để cho dễ nói, xuôi tai nên có sự biến đổi về âm cuối và thanh điệu. (?) Qua tìm hiểu và làm bài tập, em hãy nêu thế nào là từ láy toàn bộ? thế nào là láy bộ phận. b/ - lí nhí, li ti, ti hí. Sa sả, ra rả - Nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh. à Tạo nghĩa dựa vào hòa phối âm thanh của vần. c/ - Mềm à mềm mại -Ầm à ầm ầm à Sắc thái nhấn mạnh hơn - Đỏ à đo đỏ (?) Các từ láy trong ví dụ mô phỏng âm à Sắc thái giảm nhẹ. thanh gì? * Ghi nhớ: (SGK / 42) II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Tìm từ láy trong văn bản và phân loại - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, thoăn thoắt, mãi mãi, … - Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót… Bài tập 2: lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS BT 3: nhẹ nhàng – nhẹ nhõm, xấu xa – xấu xí, tan luyện tập tành – tan tác (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải Bài tập 5: các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai… là từ làm gì ? (HSTLN) ghép vì 2 tiếng đều có nghĩa (?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? Bài tập 6: Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt đều là từ Gọi hs đọc bài tập 3 ghép (?)Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN ) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC học * Bài cũ: Tìm các từ láy trong 2 bài ca dao đã học - Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập - Làm bài tập còn lại, còn lại * Bài mới: soạn bài: Đại từ “Qúa trình tạo lập văn - Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản” bản” - Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— (?) Các từ bên tiếng gốc đứng trước hay sau? có đặc điểm gì về âm thanh và nghĩa? Có tiếng gốc đứng sau (?) So với tiếng gốc, nghĩa của các từ bn giảm hay nhấn mạnh?. Tuần: 03 Tiết PPCT: 12. Ngày soạn: 06/ 09/ 2016 Ngày dạy : 09/ 09/ 2016. Tập làm văn:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các bước của của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cúng cố kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bảnvà thực tiễn nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết , mạch lạc. 3. Thái độ: - Khi làm bài biết cách tạo lập văn bản C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 .Vắng:………… Lớp: 7A4 .Vắng:…………...... Phép:….............. Không phép:……............... Phép:…...................Không phép:……................. 2. Kiểm tra bài cũ: Một văn bản có tính mạch lạc là một vb như thế nào ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản (?) Để tạo lập một văn bản ta cần xác định được những gì?( Nội dung) (?) Qua hai văn bản trên, em thấy vì lẽ gì, vì sự thôi thúc nào mà con người lại muốn tạo lập nên văn bản? ( HSTL trong 4 phút) GV: Văn bản ca dao: Tác giả dân gian khi tạo ra khúc hát ru là muốn giãi bày tình cảm yêu thương của cha mẹ đối với con cái. Từ đó kêu gọi bổn phẩn của người con phải biết đến công ơn sinh thành dưỡng dục ấy để phụng thờ, báo đáp cha mẹ, sống sao cho xứng đáng. Như vậy, ta thấy khi tạo lập văn bản, các tác giả thực sự muốn gửi gắm một điều gì đó thật cần thiết với đối tượng mà mình muốn nói đến. Cũng như hai văn bản trên, Cuộc chia tay … khắc khoải muốn đề cập đến một vấn đề đau lòng, nhức nhối, nóng bỏng của thời đại: đó là tình trạng li hôn của cha mẹ dẫn đến sự đổ vỡ trong gia đình, trong tâm hồn con trẻ. à Khi tạo lập văn bản, ta phải xác định ngay mình muốn Nói (viết) cái gì ? Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết như thế nào? (?) Sau khi định hướng, các em đã có thể bắt tay vào việc tạo lập văn bản ngay chưa? (?) Em có thể nhận thấy rất hiếm có những văn bản chỉ gồm có một câu, một. NỘI DUNG BÀI DẠY . TÌM HIỂU CHUNG 1. Các bước tạo lập văn bản * Khi muốn trình bày ý kiến, nguyện vọng của bản thân thì ta cần taọ lập văn bản. VD: Văn bản “Cổng trường mở ra” (1) Tâm trạng dạt dào cảm xúc của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con à Định hướng về nội dung, mục đích, cách thức thể hiện… (2) - Mở bài: Hoàn cảnh nảy sinh tâm trạng - Thân bài: Diễn biến tâm trạng của mẹ - Kết bài: Suy nghĩ của mẹ về vai trò của nhà trường àLập dàn bài (3) “Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả… Mẹ lên giường và trằn trọc… Mẹ không lo nhưng vẫn không ngủ được…” à Diễn đạt thành văn (4) Kiểm tra văn bản 2. Ghi nhớ: (SGK /46) II. LUYỆN TẬP: Số 2/46 a. Nếu bạn chỉ toàn kể lại việc mình đã học thế nào và đã đạt được thành tích gì trong học tập thì chưa đủ. Bạn cần nói được từ thực tế ấy rút ra kinh nghiệm gì để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. b. Trong trường hợp này bạn ấy đã không xác.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ý. Nhưng khi văn bản bao gồm nhiều câu, nhiều ý thì sẽ nảy sinh nhu cầu làm việc gì? Công việc ấy cần đạt được những yêu cầu nào? (?) Xây dựng bố cục của văn bản đã phải là công việc cuối cùng của việc tạo lập văn bản chưa? Người tạo lập văn bản còn cần tiếp tục công việc gì nữa? (?) Sau khi hoàn thành văn bản ta có cần kiểm tra lại không? Nếu có thì sự kiểm tra ấy cần dựa theo những tiêu chuẩn nào? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS Luyeän taäp Bài 1.46: HS trả lời theo sự hướng dẫn của giáo viên Bài tập 3 : Yêu cầu chúng ta phải làm gì (HSTLN) * HOẠT ĐỘNG 3: . Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 4 - Soạn bài mới “Những câu hát than thân” và làm bài viết số 1 ở nhà Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 (ở nhà) Hãy tả lại một người thân mà em yêu quý nhất * Mục đích yêu cầu: - Giúp HS ôn lại cách làm văn miêu tả về cách dùng từ đạt câu và liên kết trong văn bản - Giúp HS qua việc làm bài có điều kiện vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm bài văn cụ thể và hoàn chỉnh. định đúng đối tượng giao tiếp. Bài báo cáo phải trình bày với học sinh chứ không phải thầy cô. Bạn ấy phải nói “thưa các bạn” và phài xưng “tôi”. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Học thuộc Ghi nhớ / 46 * Bài mới: Soạn bài: Luyện tập tạo lập văn bản. * Đề bài : BÀI VIẾT SỐ 1 Em hãy kể lại kỉ niệm đáng nhớ trong buổi khai giảng đầu tiên. * Yêu cầu - Ngôi kể : Thứ nhất - Nội dung : kể lại chuyện ngày đầu tiên đi học - Thể loại : tự sự kết hợp biểu cảm MB : Giới thiệu hoàn cảnh và tình cảm, cảm xúc trước hoàn cảnh tự sư. TB : Kể lại diễn biến tâm trạng của em trong ngày khai giảng - Tâm trạng trên đường tới trường như thế nào - Quang cảnh xung quanh và mọi người có gì mới và khác so với những ngày khác - Khi đến trường: cảnh vật trên sân trường, con người - Kể lại diễn biến buổi học đầu tiên - Kết thúc buổi học đầu tiên như thế nào KB : Cảm nghĩ của em về buổi học đầu tiên đó. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×