Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an Ky nang song lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: ................. BÀI 1 GIAO TIẾP TÍCH CỰC(T1) Yêu cầu cần đạt Học sinh biết quan tâm tới người xung quanh. Kiểm soát được cảm xúc tức giận của bản thân. II. Chuẩn bị:Vở thực hành kỹ năng sống. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới *HĐ1 : Những người em yêu quý.Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau : + Vì sao cần yêu thương và quan tâm những người xung quanh? + Em yêu thương, quan tâm những ai ? Yêu cầu Hs làm cá nhân phần bài tập . Hs trình bày kêt quả, Đại diện các nhóm trình bày kết quả, giáo viên cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Chúng ta cần yêu thương người thân trong gia đình, họ hàng, hàng xóm láng giềng vì đó là những người ruột thịt, những người sống gần gũi với chúng ta hàng ngày. *HĐ2 : Cách thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm. Yêu cầu HS làm bài tập1,2 cá nhân. HS trình bày đáp án mình chọn. - HS liên hệ bản thân những việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm mọi người xung quanh. Gs cùng cả lớp nhận xét, kết luận: *HĐ 3: Quy luật “ Cho là nhận” - Gọi 1 HS đọc truyện.- Cả lớp theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi trong câu chuyện trên vì sao nước suối lại trong và ngọt còn nước trong lòngbiển Chết lại rất mặn? Đại diện nhóm trả lời Gv cùng cả lớp nhận xét, kết luận: vì nước suối liện tục cho đi còn biển Chết nhận vào mà không chịu chia sẻ. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân bài tập 1,2. HS làm bài cá nhân bài tập 1,2. Quan sát tranh + Qua 3 hoạt động trên em rược rút ra được điều gỉ? HS trả lời. Cho là nhận là quy luật tuyệt vời của cuộc sống.. Hãy cho đi thật nhiều để cuộc sống tươi đẹp hơn. Nhận xét rút ra bài học: 3. Củng cố, dặn dò:+ Tại sao chúng ta phải quan tâm tới những người xung quanh? RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 1(Tiết 2) GIAO TIẾP TÍCH CỰC(T2) I. Yêu cầu cần đạt Học sinh biết quan tâm tới người xung quanh. Kiểm soát được cảm xúc tức giận của bản thân. II. Chuẩn bị Vở thực hành kỹ năng sống. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới *HĐ1: Tác hại của tức giận + Em đã bao giờ tức giận với ai chưa? Tại sao em lại tức giận? + Tác hại của tức giận là gì ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi sau: =>Rút ra bài học: Tức giận là một phản ứng tự nhiên của cơ thể khi có điều gì không hài lòng xảy ra. Tuy nhiên, thường xuyên tức giận sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và các mối quan hệ trong cuộc sống của chúng ta. *HĐ2: Giải tỏa tức giận. Yêu cầu HS đánh dấu nhận vào ý mình chọn ở 3 bài tập. GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung và rút ra được cho mình một cách thức phù hợp. + Qua các bài tập trên em nêu các bước giải tỏa tức giận. HS trả lời GV kết luận: Các bước giải tỏa cơn tức giận: Bước 1: Rời bỏ chỗ xẩy ra sự việc làm bạn tức giận. Bước 2: Uống một cốc nước lọc. Bước 3: Thay đổi trạng thái theo cách mà em chọn trong bài tập trên. *HĐ3: Tập bài hát “Xua tan giận hờn” GV tập từng câu cho HS hát thuộc bài hát. 3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS nêu lại phần bài hoc. Dặn dò: Về thực hiện tốt phần luyện tập ở cuối bài. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 2: NẮM BẮT THÔNG TIN(T1) I Mục tiêu - Học sinh nhớ được những thông tin cần thiết khi làm quen -Có kĩ năng ghi chép ghi nhớ II. Các hoạt động dạy học 1. Thông tin khi làm quen a) Thông tin cần biết - Khi làm quen em thường quan tâm đến những thông tin gì? * Gv giúp HS ghi nhớ những câu hỏi khi làm quen. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi b) Thông tin cần nhớ ngay - HS thực hành làm quen với từng bạn trong lớp. - HS thảo luận nhóm hoàn thành BT -Đại diện nhóm trình bày kết quả GV kết luận: sau khi làm quen em cần nhớ tên bạn bằng cách liên tục nhắc lại tên bạn khi nói chuyện. * Thực hành 2 .HD luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Em cùng bố mẹ tập nhắc tên khi giao tiếp. b) Em cùng bố mẹ đặt ra tình huống để em có tư thế nghe điện thoại theo đúng hướng dẫn - HS thực hành nói chuyện - HS lắng nghe - HS trả lời - HS đọc và ghi nhớ phần bài học - HS thảo luận và trả lời - HS thực hành gọi điện thoại theo cặp 3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS nêu lại phần bài hoc Dặn dò: Về thực hiện tốt phần luyện tập ở cuối bài. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 2: NẮM BẮT THÔNG TIN(T2) I Mục tiêu - Học sinh nhớ được những thông tin cần thiết về tư thế nghe điện thoại. -Có kĩ năng nghe, gọi điện thoại II. Các hoạt động dạy học 2).Thông tin qua điện thoại a) Chú ý lắng nghe. GV đọc chuyện: Bi nghe điện thoại - Khi nghe điện thoại em có nên vừa nghe vừa làm việc khác - HS thảo luận nhóm hoàn thành BT -Đại diện nhóm trình bày kết quả không? -GV kết luận b) Tư thế nghe điện thoại hiệu quả Tư thế nghe điện thoại như thế nào là tốt nhất? Làm bài tập: Tư thế nghe điện thoại:: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và làm bài tập hỏi sau : - Quan sát các hình minh họa trong SGK trang 11: Em nên nghe điện thoại ở tư thế nào là tốt nhất? - Cầm điện thoại bằng tay không thuận đúng hay sai. - Để ghi nhớ thông tin khi nghe điện thoại, 1 tay em cầm điện thoại, 1 tay còn lại để làm gì? -GV hướng dẫn HS kĩ năng nghe điện thoại *Thực hành - HS thực hành nói chuyện - HS trả lời - HS đọc và ghi nhớ phần bài học - HS thảo luận và trả lời Thực hành: 2 HS thực hành cách nghe điện thoại như HDD1 theo các tình huống VBT.. - 2 HS thực hành gọi điện thoại cho nhau. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hành gọi điện thoại theo cặp 3 .HD luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) Em cùng bố mẹ tập nhắc tên khi giao tiếp. b) Em cùng bố mẹ đặt ra tình huống để em có tư thế nghe điện thoại theo đúng hướng dẫn 3.Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS nêu lại phần bài hoc. Dặn dò: Về thực hiện tốt phần luyện tập ở cuối bài. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 3 : ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG(T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Ứng xử lịch sự nơi công cộng. - Có thói quen giữ vệ sinh nơi công cộng. -Có kĩ năng nghe, gọi điện thoại II. Đồ dùng dạy học. Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập II. Hoạt động dạy học: HĐ1 : Giữ gìn không gian sạch đẹp. a. Bỏ rác đúng quy định: - Gọi 1 HS đọc truyện: Tâm sự của thùng rác - Cả lớp theo dõi. Thảo luận theo nhóm đôi: Vì sao chúng ta cần thùng rác? Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: =>Các ý chọn ở bài 1 là: Bỏ rác vào thùng => Các ý chọn ở bài 2 là: Tất cả các ý trong bài tập GV KL: Em cần vớt rác đúng nơi quy định để đảm bảo sức khỏe, môi trường sống và thể hiện mình là người có văn hóa.….. b. Bảo vệ cây xanh: Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: Bài 1: Cây xanh giúp gì cho cuộc sống của chúng ta? HS tự làm Bài 2: Hành động nào sau đây là bảo vệ cây xanh? Bẻ cành, trồng cây, hái hoa, ngắm hoa, dẫm lên cỏ, tưới cây => Các ý chọn ở bài 2 là: trồng cây, tưới cây GV KL: Cây xanh cung cấp cho chúng ta khí o xi.….. HĐ2. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS hát bài hát: Trái đất này là của chúng mìnhNhận xét tiết học và dặn tiết sau. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 3 : ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Ứng xử lịch sự nơi công cộng. - Có thói quen giữ vệ sinh nơi công cộng. - có thói quen chào hỏi khi gặp người quen, thân. II. Đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập II. Hoạt động dạy học: HĐ3 : Nguyên tắc ứng xử chung: a.Thực hiện nội quy chung: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT- Cả lớp theo dõi. Thảo luận theo nhóm đôi: - Nội quy là gì? - Vì sao cần thực hiện theo nội quy chung? HS trả lời, GV nhận xét KL: Nội quy là những quy chế nội bộ mà mọi người cần phải tuân theo thực hiện…. Yêu cầu HS làm bài tập1, 2 cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: b.Ứng xử khi gặp người quen: Yêu cầu HS làm bài tập1: Khi đi chơi nếu gặp người quen thì em sẽ làm gì? HS àm bài cá nhân. Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập HS trình bày đáp án mình chọn. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: GV KL: Chào hỏi khi gặp người quen, người thân là một phép lịch cơ bản. Em hãy luôn thể hiện mình là người lịch sự HĐ4. Luyện tập: Thực hành vứt rác đúng nơi quy định - Thực hành chào hỏi bố mẹ… III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS hát bài hát: Trái đất này là của chúng mìnhNhận xét tiết học và dặn tiết sau. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 4 TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET(T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm thông tin cần thiết và bổ ích trên Google một cách hiệu quả - Biết cách tải tài liệu học tập khi cần thiết II. Đồ dùng dạy học. Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập II. Hoạt động dạy học: HĐ1 : Cách tìm kiếm: a.Các dạng tìm kiếm: Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi: - Lâu nay bạn lên Google để làm gì? - Bạn có thể tìm thấy gì trên Google? HS trình bày theo nhóm, lớp nhận xét GV kết luận một số ý: Các dạng tìm kiếm trên Google: Văn bản, ảnh, vidio, audio b. Cách tìm thông tin trên Google: Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân: Đánh số thứ tự đển sắp xếp các bước hợp lí cho việc tra cứu trên Google: + Tra từ khóa (3) + Đánh địa chỉ: Google.com (2) + Đọc nhanh (4) + Tìm trang web (1) Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: như ghi trong ?( ) GV cho HS xem, đọc kĩ phần hướng dẫn ở VBT. HS đọc lại nhiều lần phần hương dẫn HS nhắc lại các bước thưch hiện tìm kiếm thông tin trên Google HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS nhắc lại các bước thưch hiện tìm kiếm thông tin trên Google.Nhận xét tiết học và dặn tiết sau. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 4 : TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET(T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm thông tin cần thiết và bổ ích trên Google một cách hiệu quả - Biết cách tải tài liệu học tập khi cần thiết II. Đồ dùng dạy học. Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập II. Hoạt động dạy học: HĐ1: Tải tài liệu về máy tính cá nhân: Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân: Làm sao để tải văn bản về máy tính cá nhân? Sắp xếp thứ tự các bước tải về văn bản + tải văn bản (2) + mở văn bản (1) + lưu vào máy(4) + chọn nơi để lưu(3) Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận: như ghi trong ?( ) GV cho HS xem, đọc kĩ phần hướng dẫn ở VBT. HS đọc lại nhiều lần phần hương dẫn HS nhắc lại các bước thực hiện tải văn bản trên Google HĐ2. Thực hành: Tra Google theo yêu cầu thực hành như VBT HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: HS nhắc lại các bước thực hiện tải văn bản trên Google.Nhận xét tiết học và dặn tiết sau. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 5 : QUAN TÂM, CHĂM SÓC(T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Chủ động và biết cách quan tâm, chăm sóc người thân, bạn bè một cách tốt nhất. II. Đồ dùng dạy học. Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập II. Hoạt động dạy học: HĐ1 :Hỏi thăm: a. Lợi ích của lời hỏi thăm: Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi: - Lời hỏi thăm sẽ giúp em điều gì? HS trình bày theo nhóm, lớp nhận xét. GV kết luận ý đúng. GV nêu bài học: Hãy hỏi thăm người thân, bạn bè xung quanh em để thể hiện sự quan tâm của em đối với mọi người, như vậy em sẽ được mọi người yêu quý..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS đọc lại phần bài học trên. b. Cách em hỏi thăm - Em hỏi thăm mọi người về vấn đề gì? - Em hãy viết lại những câu hỏi của em. Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào VBT (làm bài tập cá nhân) HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận HĐ3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: - HS thực hành hỏi thăm sức khỏe, việc học tập và cảm xúc hai bạn trong lớp. Nhận xét tiết học và dặn tiết sau. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 5 : QUAN TÂM, CHĂM SÓC(T2) I. Yêu cầu cần đạt: - Chủ động và biết cách quan tâm, chăm sóc người thân, bạn bè một cách tốt nhất. II. Đồ dùng dạy học. Vở thực hành kỹ năng sống, phiếu học tập II. Hoạt động dạy học: HĐ1 : Chăm sóc: 1. Thảo luận: Hđ cá nhân: -Em có thể làm gì để chăm sóc, giúp đỡ người thân? HS trình bày, lớp nhận xét. GV kết luận ý đúng. 2.Yêu cầu Hs thực hành phần bài tập - Em đã từng làm việc nào để chăm sóc, giúp đỡ người thân, bạn bè? HS điền dấu v vào ô trống. HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận GV nêu bài học: Em cần có những hành động cụ thể chăm sóc, giúp đỡ người thân, bạn bè để họ vui vẻ, bớt mệt mỏi và yêu quý em thật nhiều. HS đọc lại phần bài học trên. HĐ2: Luyện tập:- Em hỏi thăm về sức khỏe, công việc, cảm xúc của bố, mẹ trong ngày hôm nay. b. Em đấm lưng cho bố và giúp mẹ làm việc nhà. - Em hãy viết lại những câu hỏi của em. Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm vào VBT (làm bài tập cá nhân) HS trình bày kết quả bài làm. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận HĐ3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn tiết sau. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------Ngày dạy: ................. BÀI 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT (t1) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm trạng và nội dung thuyết trình,\. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Lời hỏi thăm giúp em điều gì? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các bức trnh ở bài tập 1 sau đó chon từ thích hợp trong hình chữ nhật để điền vào dưới mỗi hình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS thể hiện 3 trạng thái cảm xúc ( vui, buồn, cáu giận) trên gương mặt của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc nội dung phần (b) Nét mặt biết thuyết phục. - Để người khác tin tưởng em, nét mặt của em phải như thế nào với lời nói của em? - HS thực hành nhóm đôi 2 bài tập 1 và 2. - HS trình bày kết quả thảo luận sau khi đã thực hành xong. -GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học: Nét mặt và lời nói của em cần thống nhất và đi liền với nhau để người khác có thể tin tưởng và hiểu những gì em nói. Gọi 2 HS nhắc lại. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS vè nhà thực hành những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. RKN:.................................................................................................................................................. -------------------------------------BÀI 6: BIỂU CẢM BẰNG NÉT MẶT(T2) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS thể hiện được nét mặt biểu cảm, phù hợp với tâm trạng và nội dung thuyết trình,\. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Lời hỏi thăm giúp em điều gì? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi phần a: Biểu cảm. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó nối gương mặt phù hợp với chủ đề thuyết trình ở bài tập 1. - Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung: Chủ đề Gia đình em Chú cún yêu bị ốm Cơn ác mộng của em Chuyến đi chơi tuyệt với. Gương mặt Tươi cười hớn hở Buồn rầu lo lắng Sợ hãi, tức giận Hạnh phúc, mãn nguyện. - Yêu cầu HS quan sát các khuôn mặt ở bài tập 2 và cho biết mỗi khuôn mặt nói lên điều gì? - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu HS thực hành làm bài tập 1,2 ở mục b: Tươi cười. - HS trình bày kết quả thảo luận sau khi đã thực hành xong. -GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học: Em cần tích cực tươi cười để nhận được nhiều thứ và đạt được những kết quả tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nụ cười là ánh sáng Soi chiếu mỗi ngày vui. Gọi 2 HS nhắc lại. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS vè nhà thực hành những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. ___________________________ BÀI 7 LUYỆN GIỌNG OANH VÀNG ( Ti ết 1) I.Mục tiêu : Giúp HS: Có giọng nói to,rõ ràng và truyền cảm khi thuyết trình II. Đồ dùng:Vở TH KNS lớp 3. Phiếu ghi Bt III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài 2,Hoạt động 1: Tầm quan trọng của giọng nói Thảo luận:Giọng nói có tầm quan trọng như thế nào? GV kết luận *Bài tập:GV nêu yêu cầu - Em thích bài hát nào nhất ? Do ca sĩ nào thể hiện? - Cũng bài hát đó mà một bạn khác đọc lời lên thì em có thích không? Vì sao như vậy? - Em hãy nêu nhận xét giọng nói của những người xung quanh em ( bố,mẹ,anh chị em ruột của em,bạn thân của em,cô giáo,thầy giáo của em) - Người có giọng nói hay có thể làm những công việc gì? * Luyện giọng oanh vàng - GV ghi bài "Giọng oanh vàng" 3,Hoạt động 2: . Giọng nói thể hiện điều gì? Giọng nói giúp em nhận ra điều gì từ người nói? * Bài tập -GV kết luận *Bài học GIỌNG NÓI Giọng bạn thánh thót Tôi nghe mê mải. Hoạt động của HS - Một số em nêu ý kiến. -HS trình bày ý kiến cá nhân. - Người dẫn chương trình(MC),phát thanh viên,đọc bài trước lớp... - HS luyện đọc diễn cảm sau đó đọc thuộc - HS thảo luận nhóm ,trình bày kết quả -HS làm Bt ở phiếu -Nối tiếp trình bày kết quả - HS đọc thuộc phần bài học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Như tiếng chim ca Giọng bạn vang xa Kéo tôi lại gần. Bao chuyện vui buồn Giọng nói chúng mình Hòa cùng điệu nhạc.. 4.Hướng dẫn luyện tập: - Dặn HS thường xuyên có ý thức luyện giọng nói to,rõ ràng và truyền cảm BÀI 7 LUYỆN GIỌNG OANH VÀNG ( Ti ết 2) I.Mục tiêu : Giúp HS: Có giọng nói to,rõ ràng và truyền cảm khi thuyết trình II. Đồ dùng:Vở TH KNS lớp 3. Phiếu ghi Bt III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài 2,Hoạt động 1: Cách luyện giọng *Bài tập:GV nêu yêu cầu - Em cần luyện giọng để giọng em như thế nào? - Em thích luyện giọng bằng cách nào? GV: Em có thể luyện giọng bằng cách: Hát,đọc thơ,kể chuyệnu,thuyết trình theo chủ đề.... * Xử lí tình huống GV nêu tình huống ( Ở vở THKNS) * Thực hành HD HS luyện giọng bàng cách đêm các số tự nhiên theo thứ thự tăng dần 3,Hoạt động 2: . Những chú ý khi nói HDHS làm Bt ( Trang 36,37- Sách thực hành KNS )GV kết luận * Bài học GV thống kê một số lỗi phổ biến của HS trong lớp ( dấu hỏi/dấu ngã;"À,ờ; lạm dụng từ địa phương..). Nhác HS khác phục lỗi khi nói 3.Hướng dẫn luyện tập: - Hãy kể một câu chuyện ngắn cho bố mẹ nghe - Nhờ bố mẹ nhận xét về câu chuyện em kể. Hoạt động của HS - Một số em nêu ý kiến - Giọng nói to,rõ ràng,trầm bổng - HS nêu ý kiến cá nhân -HS trình bày ý kiến cá nhân - HS thực hành gọi " Đò Ơi" -HS luyện đếm theo cặp - Một số em thể hiện trước lớp HS sửa lỗi,nêu cảm nhận của mình khi đọc các câu viết sai lỗi -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 8: TRANG PHỤC TRONG THUYẾT TRÌNH(T1) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS tự chọn được trang phục khi thuyết trình. HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Giọng nói giúp em nhận ra điều gì ở người nói? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2:Thảo luận nhóm đôi. -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. -Cả lớp theo dõi ở vở bài tập thực hành. -HS thảo luận nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi sau: + Trang phục đẹp giúp em điều gì? + Nêu tầm quan trọng của trang phục trong thuyết trình. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. *HĐ 3: Đọc thơ. -GV đọc bài thơ: Áo xinh -1HS đọc cả lớp theo dõi. -HS đọc thuộc lòng bài thơ. => Rút ra bài học(VBT). -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS luyện chú ý chọn trang phục cho phù hợp khi thuyết trình. _______________________________________ BÀI 8: TRANG PHỤC TRONG THUYẾT TRÌNH(T2) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS tự chọn được trang phục khi thuyết trình. HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Trang phục đẹp giúp em điều gì? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2:Thảo luận nhóm đôi mục ăn mặc gọn gàng. -Gọi 1 HS đọc nội dung tình huống. -Cả lớp theo dõi quan sát tranh và điền vào chỗ chấm ở vở bài tập thực hành. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS quan sát tranh ở VBT, thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> +Bạn nào ăn mặc gọn gàng? +Ăn mặc gọn gang giúp em điều gì? -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. => Rút ra bài học(VBT). -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. *HĐ 3: Thực hành. Yêu cầu HS chỉnh lại trang phục của mình cho gọn gàng và giúp bạn chỉnh lại trang phục của bạn cho gọn gàng. *HĐ 4: Chọn trang phục đẹp. -Gọi 1 HS đọc nội dung tình huống. -Cả lớp theo dõi quan sát tranh và đánh dấu x vào bộ trang phục mình chọn theo chủ đề Em là chủ nhân thế giới giúp bạn Bi ở vở bài tập thực hành. - Giải thích vì sao em chọn bộ trang phục đó? - HSl lựa chọn các trang phục phù hợp với các hoạt động ở bài tập tiếp theo. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học(VBT). -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS chú ý chọn trang phục cho phù hợp khi thuyết trình. ____________________________ BÀI 9 TỔNG QUAN CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH(T1) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS tự cấu trúc bài thuyết trình của mình một cách hợp lí. HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Trang phục đẹp giúp em điều gì? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2:Thảo luận nhóm đôi mục tầm quan trọng của cấu trúc. -Gọi 1 HS đọc nội dung tình huống. -Cả lớp theo dõi tình huống ở VBT. - Thảo luận nhóm đôi trả lời 2 câu hỏi: + Theo em nguyện nhân nào khiến nhà của Bốp bị như vậy? +Bản thiết kế nhà chính là cấu trúc cho ngôi nhà, thời gian biểu là cầu trúc cho ngày làm việc và học tập của em. Đúng hay sai? - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học mục a (VBT). -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. *HĐ 3: Thực hành làm bài tập mục b: Cấu trúc trong thuyết trình. -Gọi 1 HS đọc 4 bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> => Rút ra bài học: Cấu trúc bài thuyết trình như một cái đinh có tác dụng gắn kết người nói và người nghe lại với nhau. -Gọi 2 HS đọc bài học. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS chú ý cấu trúc bài thuyết trình của mình một cách hợp lí. BÀI 9 TỔNG QUAN CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH(T2) MỤC TIÊU: Bài học giúp HS tự cấu trúc bài thuyết trình của mình một cách hợp lí. HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Nêu tác dụng của cấu trúc bài thuyết trình? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2:Thảo luận nhóm đôi mục Cấu trúc mở bài- thân bài- kết bài. -Gọi 1 HS đọc nội dung phần mở bài. - Cả lớp theo dõi các bài tập ở VBT. - Thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thảo luận cần trình bày và làm được những gì trong phần mở bài. - Thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập => Rút ra bài học (VBT). -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. *HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi mục thân bài phù hợp -Gọi 1 HS đọc 5 bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc bài học. *HĐ4: Thực hành cá nhân mục kết bài thách thức, cam kết. -Gọi 1 HS đọc 4 bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc bài học. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn HS chú ý cấu trúc bài thuyết trình của mình một cách hợp lí. _________________________________ BÀI 10 HỌC NHÓM THẬT VUI (t1) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS biết tạo lập thói quen với tập thể và tăng hiệu quả học tập từ việc học nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.Bài cũ: Nêu tác dụng của cấu trúc bài thuyết trình? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi mục Những lợi ích của việc học nhóm là gì? -Gọi 1 HS đọc nội dung câu hỏi và bài tập. - Cả lớp theo dõi các bài tập ở VBT. - Thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học: Học nhóm giúp em tăng hiệu quả học tập và rèn tinh thần đoàn kết. -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. *HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi mục Giúp ích cho tương lai. -Gọi 1 HS đọc tình huống và các câu hỏi. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. *HĐ4: Tập bài hát Học nhóm thật là vui 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn dò: Học nhóm giúp em tăng hiệu quả học tập và rèn tinh thần đoàn kết. Vì vậy các em phải có ý thức cao trong việc học nhóm. _________________________________ BÀI 10 HỌC NHÓM THẬT VUI(T2) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS biết tạo lập thói quen với tập thể và tăng hiệu quả học tập từ việc học nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Nêu lợi ích của việc học nhóm là gì? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi mục Phương pháp học nhóm hiệu quả? - Gọi 1 HS đọc tình huống lắng nghe hiệu quả. - Cả lớp theo dõi và đánh dấu nhân vào ý mình chọn. - Gọi 1 HS đọc nội dung câu hỏi và bài tập. - Cả lớp theo dõi các bài tập ở VBT. - Thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học: Lắng nghe giúp học nhóm có hiệu quả hơn. Khi bạn nói, em chú ý lắng nghe và khi em nói, bạn sẽ lắng nghe em. Chúng ta lắng nghe nhau có thêm nhiều bài học. -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. - HS thực hành theo yêu cầu VBTTH. *HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi mục Đóng góp ý kiến tích cực.. -Gọi 1 HS đọc tình huống và các câu hỏi. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> => Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc. - HS thực hành theo yêu cầu VBTTH. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn dò: Học nhóm giúp em tăng hiệu quả học tập và rèn tinh thần đoàn kết. Vì vậy các em phải có ý thức cao trong việc học nhóm và luyện tập phần cuối bài. ________________________ BÀI 11 VÙNG CHỨC NĂNG CỦA NÃO(T1) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS hiểu được các chức năng của não và biết cách phát huy sức mạnh của các vùng chức năng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Nêu lợi ích của việc học nhóm là gì? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi Các vùng chức năng của não. - Gọi 1 HS đọc bài tập phần Nhận biết 6 vùng chức năng của não. - Thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học: Não của chúng ta có 6 vùng chức năng: Cảm giác, thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, vận động. -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. *HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi mục Tầm quan trọng của các vùng chức năng. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi: Vùng chức năng trong não giúp gì cho chúng ta? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học. Gọi 2 HS đọc. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn dò: Cần phải biết phát huy sức mạnh của các vùng chức năng trong cuộc sống hằng ngày. __________________________ BÀI 11 VÙNG CHỨC NĂNG CỦA NÃO(T2) I. MỤC TIÊU: Bài học giúp HS hiểu được các chức năng của não và biết cách phát huy sức mạnh của các vùng chức năng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Thực hành kĩ năng sống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: Não có mấy vùng chức năng? Đó là những vùng nào? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi mục Sử dụng sức mạnh tổng lực. - Gọi 1 HS đọc câu hỏi thảo luận: Vùng chức năng nào được sử dụng thường xuyên trong học tập? - Thảo luận nhóm đôi và làm các bài tập. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. => Rút ra bài học: Khi học em cần học bằng cả người và toàn bộ các giác quan, các vùng chức năng. Em vừa chú ý lắng nghe vừa kết hợp xem hình ảnh và cần có bài tập vận động xen kẽ để có hiệu quả học tập cao. -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. *HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi mục Phát huy vùng nổi trội. - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT đánh dấu vào khả năng nổi trội của mình. - HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi: Để khả năng nổi trội của mình được phát triển mạnh hơn, em cần làm gì? - Cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. => Rút ra bài học: Những nghề nghiệp giúp phát huy khả năng nổi trội: - Đầu bếp giúp khả năng vị giác. -Pha chế nước hoa giúp khả năng khứu giác. - Nhà tư vấn giúp tăng khả năng lắng nghe… -Gọi 2 HS đọc bài học ở VBTTH. 3. Tổng kết, dặn dò: 1 HS nhắc lại bài học. GV nhận xét tiết học . Dặn dò: Cần phải biết phát huy sức mạnh của các vùng chức năng trong cuộc sống hằng ngày. Viết thời gian biểu cho việc học của minhg ở nhà để phát huy tổng lực các vùng chức năng của não. BÀI 12 PHÂN BIỆT ĐỘI VÀ NHÓM(T1) I.MỤC TIÊU Bài học giúp HS: Phân biệt được sự khác nhau giữa đội và nhóm. Có tinh thần làm việc đồng đội. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Bài cũ: Não có mấy vùng chức năng? Đó là những vùng nào? 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài.. *HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiêu bài. 1 HS đọc phần thảo luận đội và nhóm có gì giống và khác nhau? HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi làm các bài tập + Đâu là đội và nhóm? +Mô hình nào là đội, mô hình nào là nhóm? +Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai mô hình trên? Rút ra bài hoc: Gọi 2 HS đọc VBTTH. *Đọc truyện: Cây ngô thụ phấn. 1 HS đọc truyện- cả lớp theo dõi +? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (Cần phải có tinh thàn đoàn kết trong tập thê.) +? Trong thiên nhiên, em quan sát thấy tinh thần đồng đội ở loài vật như thế nào? (Tinh thần đồng đội rất cao.).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *HĐ 3: Đọc thơ Gọi HS đọc bài thơ Đội kiến. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài. Luôn ghi nhớ khi em biết đoàn kết và hỗ trợ cho đồng đội thì hiệu quả công việc tăng lên rất nhiều và chính em cũng được đồng đội hỗ trợ như vậy. ___________________________ BÀI 12 PHÂN BIỆT ĐỘI VÀ NHÓM(T2) I.MỤC TIÊU Bài học giúp HS: Phân biệt được sự khác nhau giữa đội và nhóm. Có tinh thần làm việc đồng đội. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. +? Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai mô hình đội và nhóm? - 1 HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: *HĐ1. Giới thiệu bài. *HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiêu bài. 1 HS đọc phần bài tập mục Cá nhân. - HS làm bài cá nhân: +Em hiểu câu tục ngữ Ăn một mình đau tức, làm một mình cực thân nghĩa là gì? +Đồng đội giúp gì cho em trong cuộc sống và học tập? - Yêu cầu HS đọc truyện: Đàn ngỗng đi trú đông. =>Ghi nhớ: Khi em biết đoàn kết và hỗ trợ cho đồng đội thì hiệu quả công việc tăng lên rất nhiều và chính em cũng được đồng đội hỗ trợ như vậy. - Gọi 2-3 HS đọc. *Đọc truyện: Thiên đường địa ngục. 1 HS đọc truyện- cả lớp theo dõi. +Em hiểu câu tục ngữ sau như thế nào? “ Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” (Cần phải có tinh thân đoàn kết trong tập thể.) *HĐ 3: Tập hát Tập bài hát Đường và chân. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài. Luôn ghi nhớ khi em biết đoàn kết và hỗ trợ cho đồng đội thì hiệu quả công việc tăng lên rất nhiều và chính em cũng được đồng đội hỗ trợ như vậy. __________________________ BÀI 14 TẠO LẬP MÔI TRƯỜNG THÂN THIỆN I.Mục tiêu: Bài học giúp em: Nhận diện được thế nào là môi trường thân thiện Tạo lập được môi trường an toàn, tích cực thân thiện với bạn bè, đồng đội mình. II. Đồ dùng dạy học : Tranh pô tô sgk; Phiếu BT III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra và giới thiệu bài (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS nêu tên bài học tuần trước: Vùng chức năng của não . 2 HS trả lời: Cơ thể chúng ta có mấy vùng chức năng? - HS trả lời vùng chức năng là : thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác, cảm giác, vận động - Nêu các vùng chức năng giúp điều khiển cơ thể chúng ta? Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là môi trường thân thiện? ( 13 phút) a) Yếu tố làm nên sự thân thiện THẢO LUẬN: Thế nào là môi trường thân thiện? BÀI TẬP 1. Môi trường nào sau đây là môi trường thân thiện?  Môi trường 1 : Các bạn không muốn chơi với nhau. Bạn đến hỏi bai thì em không trả lời và quay đi chỗ khác. Lớp em có bạn mới đến nhưng không ai đến làm quen và giúp bạn hòa nhập, bạn phải ngồi trong góc một mình.  Môi trường 2 : Các bạn tranh nhau đồ chơi, cãi vã to tiếng với nhau. Bạn không làm được bài thì cả lớp liền chê bạn. em hỏi bài bạn thì bạn chê là dốt, thế mà không biết làm.  Môi trường 3: Các bạn chơi đùa vui vẻ cùng nhau. Mỗi khi có bạn gặp khó khăn thì các bạn trong lớp đều nhiệt tình giúp đỡ và cùng tìm giải pháp giúp bạn tốt hơn. HS chọn ý 3 2. Yếu tố nào sau đây làm nên sự thân thiện?  Lầm lì  Mỉm cười  Khen ngợi  Chia sẻ  Cáu giận Lắng nghe HS thảo luận và trả lời y 2,3,4,6 b) Vì sao cần môi trường thân thiện? THẢO LUẬN: HS thảo luận 2 câu hỏi sau 1: Lợi ích của môi trường thân thiện là gì? 2. Chúng ta cần tạo môi trường thân thiện khi nảo? Đại diện nhóm trả lời - GV cho HS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” Hoạt động 3: Cách tạo lập môi trường thân thiện(14 phút) a) Tạo lập sự an toàn BÀI TẬP GV phát phiếu BT Theo em, môi trường nào được thể hiện trong các hình sau là an toàn, môi trường nào không an toàn?(ghi số tương ứng vào ô bên dưới) HS Hình 1,2,3,5 là an toàn. Hình 4,6 là không an toàn THỰC HÀNH (GVHDHS thực hành theo 2 BT sau) 1. Quay sang bạn bên cạnh cười,đập 2 tay với bạn và nói: “Bạn thật tuyệt vời” 2. Tìm một người bất kì trên lớp và tìm một điểm tốt để khen bạn. b) Tạo lập sự tích cực: GV nêu TÌNH HUỐNG: 1 Bốp bị điểm kém nên rất buồn, Bi rất muốn động viên và giúp Bốp để Bốp vui lên mà chưa biết làm thế nào. Theo em, Bi nên làm thế nào đây? 2 Bin về nhà và thấy mẹ đang mắng anh. Theo em, Bin nên làm thế nào? HS xử lí 2 tình huống trên BÀI TẬP : HDHS làm BT sau: Theo em, thi đua và ganh đua có gì khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thi đua. Ganh đua. ……………………………………….. …………………………………………….. ………………………………………. …………………………………………….. 2. Khi em thấy bạn học giỏi hơn mình, em sẽ ứng xử thế nào/  Em nói xấu bạn để các bạn khác ghét bạn  Em học tập chăm chỉ hơn để đạt diểm cao hơn bạn  Em cùng bạn học để cùng nhau tiến bộ  Em khen bạn cố gắng học giỏi như bạn HS chọn ý 2,3,4 GV cho HS đọc bài thơ LỚP HỌC THÂN THIỆN ( sgk trang 82) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 4 Luyện tập (3 phút) a) Tạo môi trường thân thiện trong bữa cơm gia đình b) Tạo môi trường an toàn, tích cực khi chơi với anh chị hoặc em c) Ghi lại cảm nhận của em và những người xung quanh: ____________________________ BÀI 15 : TỰ LẬP VÀ CÙNG TẠO LẬP I. Mục tiêu : Giúp em : -Tự lập hơn trong cuộc sống - Có tinh thần hợp tác với mọi người. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép chuyện : Bé Bi tự lập Phiếu học tập ( BT 1,BT2) Tranh BT cho HĐ 2 trang 85 Tài liệu Bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 3 III. Các hoạt động chính * : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Em tự lập (15') a) Tầm quan trọng của Tự lập Thảo luận vì sao em cần tự lập?( Thảo luận theo cặp) GV yêu cầu HS đọc truyện : 1HS đọc Bé Bi tự lập ở trên bảng phụ- các bạn còn lại đọc thầm. GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong BT1 Câu 1: Trong câu chuyện trên, thường ngày Bi cần mẹ làm cho những điều gì ? (Lấy đồ ăn cho ăn, mặc quần áo, tắm gội, chải đầu,nhắc chào mọi người…) Câu 2: Vì sao Bi tự lấy được bánh và sửa trong tủ của nhà bà? (Vì đói và vì không có ai lấy giúp nên Bi phải tự lấy) Câu 3:Bi có thể làm dễ dàng các việc cá nhân trên không ? Có Không GV nhận xét, tiểu kết. Qua câu chuyện của Bi em có thể rút ra Bài học về tự lập ( GV gợi ý để HS rút ra bài hoc ) * Em có thể tự làm được rất nhiều việc cho bản thân mình mà không cần người khác giúp đỡ. b) Rèn tính tự lập.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV cho HS xem 6 bức ảnh trên máy chiếu. -Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra ai là người tự lập trong 6 bức ảnh đó. -HS trả lời sau đó GV kết luận và chiếu ảnh 3( bạn tự quét nhà),ảnh 5( bạn tự rửa bát), ảnh 6( ban tự đánh răng). * Kể tên các việc em thường tự làm hằng ngày. 3-4 HS lần lượt kể GV: Các việc em tự làm chính là em đã biết tự lập. Hoạt động 2: Cùng tạo lập(19') a) Thế nào là cùng tạo lập? GV nêu tình huống * Cô giáo yêu cầu Bi và Bốp cùng làm mô hình ngôi nhà. Nhưng khi bắt tay vào làm thì Bi chỉ thích tự mình làm mà không cho Bốp tham gia vào cùng làm. Yêu cầu HS tảo luận nhóm đôi làm bài tập sau. Bài tập :1. Như vậy Bi có tinh thần “cùng tạo lập” không? 2. Nếu là Bi, em có vui vẻ cùng Bốp để xây ngôi nhà không? 3. Em sẽ làm gì để có thể hỗ trợ Bốp xây mô hình ngôi nhà ? GV cùng HS làm bài tập bằng cách vấn đáp trực tiếp. * GV giảng và rút ra bài học chiếu lên máy chiếu cho HS đọc lại Bài học Cùng tạo lập là em và bạn (hoặc một số người khác)cùng nhau tạo nên một điều gì đó. Sản phẩm cuối cùng có công sức của tấ cả những người tham gia và là sản phẩm chung. b) Cùng tạo lập thế nào? GV yêu cầu HS kể tên những việc mà mình đã cùng làm với một số thành viên sau. -Em thường làm cùng bố(mẹ) các việc: ----------------------------- Em thường làm cùng bạn của em các việc sau :---------------------------------c) Thực hành cùng tạo lập. Gv chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu các thành viên trong nhóm cùng tạo lập để tạo ra sản phẩm là một bông hoa có 2 lá. Các nhóm thực hành sau đó dán sản phẩm lên bảng . Gv hỏi -Em thấy tinh thần tạo lập của nhóm em như thế nào ?( Rất tôt,tốt, trung bình hay chưa tốt ? - Làm việc cùng các bạn các con thấy vui vẻ, thoải mái hay nhàm chán ? - Con thấy sản phẩm của nhóm con như thể nào? GV đánh giá sản phẩm của các nhóm và nhận xét tinh thần tạo lập cảu mỗi nhóm. - GV yêu cầu nhắc lại 2 KN đã học. Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò : (1') Nhắc HS Vận dụng kĩ năng đã học vào cuộc sống hàng ngày ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×