Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao An Khoi 3 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.44 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc. Tuần: 13. Tiết: 37-38. NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu : II/ Đồ dùng dạy học: -GV : ảnh anh hùng Núp phóng to -HS : Đọc trước bài và tìm hiểu nội dung III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Cảnh đẹp non sông - Gv gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: “Người con của Tây Nguyên”  Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, chậm rãi, chú ý lời các nhân vật - Cho Hs đọc nối tiếp nhau từng câu - Gv phát hiện và sửa lỗi phát âm cho hs - Gv viết bảng những từ khó, dễ lẫn. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi - Hs nhắc lại. - Học sinh lắng nghe. - Hs đọc nối tiếp. - Gv chia đoạn: Như SGK - Riêng đoạn 2 chia làm 2 phần (Phần 1: Núp đi đại hội … quai súng chặt hơn; Phần 2: anh nói… đúng đấy) - Gv gọi hs đọc từng đoạn - Lưu ý hs: - Đoạn 1: phân biệt lời anh Núp, anh Thế - Đoạn 2: Gv đính bảng câu dài: - Người kinh / người thượng / con gái / con trai / người già / người trẻ / đoàn kết đánh giặc / làm rẫy / giỏi lắm - Đoạn 3: Lưu ý ngắt theo dấu câu - Hs đọc các từ chú giải trong SGK - Gv giải nghĩa thêm một số từ: Kêu (gọi, mời), Coi (xem, nhìn) - Gv yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp 4 đoạn - Hs đọc trong nhóm (nhóm 4) - 4 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp - Cả lớp đọc đồng thanh vừa phải. - Gọi hs đọc từng từ (bok Pa, càn quét, làm rẫy giỏi lắm) - Hs dùng chì đánh dấu SGK. - 4 em mỗi em đọc 1 đoạn - 1 hs lên bảng ngắt - Lớp dùng chì ngắt vào SGK (Nhận xét bạn, đối chiếu với bài của mình - Gọi 2 hs đọc câu trên. - 4 hs đọc và nhận xét bạn đọc hay nhất - Mỗi em đọc 1 đoạn (nhận xét lẫn nhau - Mỗi tổ đọc 1 đoạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Ở đại hội về anh Núp đã kể cho dân làng Kông Hoa biết những gì? + Vậy chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa - Gv chốt: Như vậy qua đoạn 2 của câu chuyện chúng ta đã thấy được tinh thần anh dũng chống Pháp của anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa - Học sinh đọc thầm đoạn 3, Gv hỏi : + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó thái độ của dân làng ra sao? + Thái độ đó của mọi người đã nói lên điều gì? (Giáo dục: lòng yêu nước, kính yêu Bác và tinh thần đoàn kết cho hs Kể chuyện. - Hs đọc thầm và TLCH: … cử đi dự đại hội thi đua - Đất nước mình bây giờ mạnh lắm, người Kinh… làm rẫy giỏi lắm - Hs thảo luận theo nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi (Gv đính bảng) - Các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Lớp đọc thầm theo - Hs nêu -Mọi người xem đó là vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem . . . - Dân làng Kông Hoa rất kính yêu Bác Hồ, yêu tổ quốc,. NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/Mục tiêu II/ Đồ dùng dạy học: -GV : ảnh anh hùng Núp phóng to, bảng phụ ghi rõ nội dung cần luyện đọc -HS : Đọc trước bài và tìm hiểu nội dung III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại *Mục tiêu : Giúp học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 *Phương pháp : Thực hành, thi đua - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 trên bảng phụ - Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn 3: ngắt nghỉ, nhấn giọng những từ ngữ đã gạch chân như SGK - Khi đọc đoạn này, các em cần đọc với giọng như thế nào? Vì sao? - 3 hs nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài - Gv yêu cầu 1 hs đọc lại cả bài (Nhận xét  Hoạt động 4 : Kể chuyện *Mục tiêu : Biết kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện *Phương pháp : Kể chuyện, thi đua - Gv gọi hs đọc yêu cầu -Trong câu chuyện có những nhân vật nào?. Hoạt động của HS. -Hs lắng nghe - Giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động… - Hs đọc thi - Bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 Hs đọc - Anh Núp, anh thế, cán bộ dân làng… - Yêu cầu hs đọc đoạn kể mẫu - Cả lớp đọc thầm trong SGK - Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, - Đoạn kể ND của đoạn 1 theo lời được kể bằng lời của ai kể của Anh Núp -Ngoài anh hùng Núp, con có thể kể chuyện lại bằng … anh Thế, cán bộ hoặc của 1 lời của những nhân vật nào? người dân trong làng Kông Hoa -Hs kể theo nhóm: -Gv chia lớp thành những nhóm nhỏ (3 em) - Các hs trong nhóm theo dõi và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Mỗi hs chọn 1 vai để kể lại 1 đoạn yêu thích -Kể trước lớp: -Gv yêu cầu 2 nhóm kể trước lớp -Gv định hướng để các bạn nhận xét -Gv tuyên dương hs kể tốt 4.Củng cố – dặn dò: -Em thấy được điều gì qua câu chuyện trên? -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Toán.. góp ý cho nhau - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. -Hs nêu -Hs nghe Tuần: 13. Tiết: 61. SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/ Mục tiêu : II/ Đồ dùng dạy học: -GV : ĐDDH. Các trò chơi phục vụ cho việc giải cácc bài tập -HS : vở bài tập Toán 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập Giáo viên cho học sinh thực hiện -Dãy A: 8 x 6 = Dãy B: 8 x 7 = Dãy C: 7 x 6 = 48 : 8 = 56 : 8 = 42 : 7 = 48 : 6 = 56 : 7 = 42 : 6 = -Gv gọi hs nêu lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Gv cho hs mỗi dãy hỏi đố nhau về bảng chia 8 -Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn *Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại - Giáo viên nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB - Lớp trưởng điều khiển lớp phân tích bài toán - Bài toán cho biết gì?. Hoạt động của HS - Hát - Hs thực hiện các phép tính trên bảng con - Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia - Hs mỗi dãy hỏi đố nhau các phép tính bất kì không trùng nhau -Hs nhắc lại tựa bài. -Hs nghe - 2 hs đọc. - Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm - Bài toán hỏi gì? - Đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi để vẽ đoạn thẳng - Hs thảo luận nhóm đôi vẽ đoạn AB và CD thẳng AB và CD vào tấm bìa Gv cho hs lên bảng vẽ - Hs lên bảng thực hiện – Bạn nhận xét - GV cho hs thảo luận nhóm đôi tiếp tục tìm xem Hs thảo luận nhóm đôi và tính đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB - Hs trình bày nêu: độ dài đoạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi 1 hs lên bảng trình bày thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn 6: 3 = 2 lần thẳng AB -Nhận xét - Gv nêu: khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần - Hs tính và điền số 3 vào giấy in đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: độ dài đoạn thẳng AB sãn bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD (gv đưa bằng giấy có ghi câu trên) - Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng đoạn thẳng - HS nhắc lại AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: - HS nhắc lại cá nhân - Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB 6 : 2 = 3 lần - Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD - Ghi tựa bài lên bảng - Gv nêu bài toán: Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi - HS đọc cá nhân 2 em con bằng một phần mấy tuổi mẹ - Bài toán cho biết mẹ 30 tuổi, - Gv hỏi: - Bài toán cho biết gì? con 6 tuổi - Tuổi con bằng một phần mấy - Bài toán hỏi gì? tuổi mẹ - Hs thực hành tính - Gv cho hs thực hiện trên nháp - Gv cho hai dãy thi đua lên bảng điền vào bài Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: - Mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua Vậy tuổi con bằng …… tuổi mẹ dạng tiếp sức( 2 dãy làm bài giống Đáp số: nhau xem dãy nào tính nhanh và đúng trước) - Gv chốt lại cách trình bày bài giải như trên - Nhận xét - Gv nêu: Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn  Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Thực hành Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1 : Yêu cầu hs đọc dòng đầu tiên của bảng - HS đọc: số lớn, số bé, số lớn ấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn - GV hỏi: 8 gấp mấy lần 2 - 8 gấp 4 lần 2 - Vậy 2 bằng 1 phần mấy của 8 - 2 bằng 1/4 của 8 - Gv chia lớp thành 2 nhóm : thỏ ngọc và gà chíp sửa -Hs chia nhóm và mỗi nhóm cử ba bài qua trò chơi leo núi bạn lên tham gia chơi trò chơi - Gv phổ biến luật chơi: trò chơi “leo núi” có 3 -Hs lắng nghe gv phổ biến luật chặng, mỗi chặng ứng với 1 hàng phép tính. Để leo chơi đến núi thì các em phải lần lượt thực hiện phép tính ở -Hs các nhóm tham gia sửa bài qua các hàng còn lại theo bài mẫu, mỗi bạn sẽ làm một trò chơi hàng, sau khi tính xong kết quả thì các em sẽ đánh -Hs nhận xét và tuyên dương nhóm dấu vào từng chặng, nhóm chiến thắng là nhóm đánh leo núi nhanh nhất dấu vào chặng thứ 3 sơm nhất, lấy được hoa điểm 10 trên đỉnh - Gv nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: Gv gọi hs đọc đề bài - Gv hỏi: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài - Chữa bài Bài giải Số sách ở ngăn dưới gấp số sách ở ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) 1 Vậy Số sách ngăn trên bằng 4 số sách ở ngăn dưới 1 Đáp số: 4. Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài - Gv cho Hs nhẩm tìm và nêu kết quả - Gv nhận xét, kết luận 4.Củng cố – dặn dò: - Gv hỏi: Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?. -GV nhận xét tiết học. -Làm tiếp các bài tập trong SGK -Chuẩn bị : Luyện tập Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Đạo đức.. -Hs đọc -Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. -Số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới -Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 2 hs ở 2 dãy làm bảng. -Hs đọc -Hs nêu, nhận xét. -Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn trước tiên ta tìm số lớn gấp mấy lần số bé, dựa vào đó ta tìm số bé bằng 1 phần mấy số lớn -Hs nghe. Tuần: 13. Tiết: 13. TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : 1. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, tiết 1, các bài hát về chủ đề nhà trường, các tấm bìa màu xanh, đỏ và trắng. - Hs : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 1) - Cho học sinh nhận xét tình huống đúng thì vỗ tay, không đúng thì không vỗ a)Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ. Riêng Nam, cô giáo nhắc nhở mấy lần mà vẫn quên b)Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng của cô giáo. Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng c)Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập, dành nhiều điểm 9, 10 để kính tặng các thầy nhân ngày 20/11.. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh thực hành cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 )  Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống. +Tình huống 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn ? +Tình huống 2 : Nếu là một học sinh khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu ? +Tình huống 3 : Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch làm ồn … Nếu em là cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? +Tình huống 4 : Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8 tháng 3. nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên kết luận : a. Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. b. Em nên xung phong giúp các bạn học. c. Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d. Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.  Hoạt động 2 : Đăng kí tham gia làm việc lớp, việc trường - Giáo viên nêu yêu cầu : các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia.. -Hs nhắc tựa bài -Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Cả lớp phân tích mặt hay, mặt tốt và mặt chưa hay, chưa tốt của mỗi cách giải quyết.. -Học sinh xác định những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng và mong muốn được tham gia, ghi ra tờ giấy nhỏ và bỏ vào chiếc hộp chung của lớp. - Giáo viên cho mỗi tổ cử một đại diện đọc các phiếu - Đại diện mỗi tổ đọc cho cả lớp cùng nghe. - Giáo viên sắp xếp thành các nhóm công việc và - Các nhóm học sinh cam kết sẽ giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện theo các nhóm thực hiện tốt các công việc được công việc đó. giao trước lớp.  Kết luận chung : tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh. -Giáo dục HS tham gia tốt việc trường, việc lớp. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK -HS nhắc lại ghi nhớ -Chuẩn bị: Bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng -Hs nghe giềng ( tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Chính tả(nghe-viết). Tuần: 13. Tiết: 25. ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ Mục tiêu : II/ Đồ dùng dạy học: -GV : lời giải câu đố, VBT -HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ khó và từ trong phần BT tiết trước - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Đêm trăng trên Hồ Tây  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Hs nhắc tựa bài. -Học sinh nghe . 1– 2 học sinh đọc -HS: trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo gió, hương thơm ngào ngạt - Bài viết có mấy câu? Yêu cầu hs đọc từng câu -HS: 6 câu - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải - Hồ, trăng, thuyền, Hồ Tây, một, viết hoa những chữ đó mùi, bấy .Vì những chữ đó đứng đầu câu, tên bài, tên riêng - Trong đoạn viết này có một số từ khó viết. Bây giờ -HS tìm và ghi ra nháp các em tìm và nêu lên các từ khó viết trong bài - Gv đọc: sóng, lăn tăn, rập rình -HS viết vào bảng con - Gv hướng dẫn hs phân tích các tiếng hs hay viết sai -HS chú ý Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt -Hs nhắclại vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 -HS chép bài chính tả vào vở lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc - Học sinh đổi vở soát lỗi chậm rãi, để HS dò lại. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Học sinh đọc ở SGK - Gv cho lớp làm vào vở -HS làm bài vào VBT +Chia lớp làm hai dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên sửa +HS thi làm bài bài, dãy nào làm nhanh, đúng – thắng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đáp án: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay - Gv nhận xét, tuyên dương Bài tập 3 : Giải câu đố…SGK. GV chọn bt(b) *GV lần lượt nêu câu đố - Con gì nhảy nhót leo trèo Mình đầy lông lá,nhăn nheo làm trò.(là con gì ? ) -Trong nhà có bà hay quét.(là cái gì?) -Tên em không thiếu chẳng thừa. (là quả gì?) 4.Củng cố – dặn dò: -HS nhắc lại một số lỗi đã sai-lên bảng sửa lại -Xem lại bài, chuẩn bị đọc kĩ 2 khổ thơ đầu bài : Vàm Cỏ Đông. -Nhận xét tiết học. -HS đọc lại từ. -HS lần lươt ghi vào bảng con và đọc lại kết quả:con khỉ, cái chổi, quả đu đủ .. -Hs nhắc lại và sửa lỗi -Hs nghe. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Toán.. Tuần: 13. Tiết: 62. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học (hình tam giác, bảng phụ) -Hs :hình tam giác… III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại bài tập 1 SGK -3 HS lần lượt làm bài tập - Gv nhận xét chung phần bài cũ -Lớp nhận xét… 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1 : Thực hành so sánh số Bài 1: Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài 1 -HS nêu yêu cầu BT GV sẵn BT trên bảng như SGK -HS lần lượt điền trên bảng Cột thứ 2: Mẫu Số lớn là 12 Số bé là 3 Số lớn gấp 4 lần số bé Hỏi thêm cột thứ ba: - Gv gọi hs nhận xét bài làm của cả lớp -Gv chốt kiến thức: Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?  Hoạt động 2 : Giải toán Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn biết sinh trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?. 1 Số bé bằng 4 số lớn. -Hs nêu theo đề bài. -Hs trả lời -Bài toán giải bằng hai phép tính -HS suy nghĩ , trả lời +Tìm số bò +Tìm số bò gấp mấy lần số trâu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3 +Vậy số trâu bằng….số bò. - Yêu cầu 1 hs nêu đề bài -HS tự làm bài rồi chữa bài + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -HS đọc đề bài + Muốn biết ở trên bờ bao nhiêu con vịt ta phải biết -HS trả lời theo đề bài được điều gì? -HS suy nghĩ trả lời: +Tìm số vịt dưới ao (48:8) +Tìm số vịt trên bờ  Hoạt động 3: Xếp hình -HS tự làm bài rồi chữa bài Bài tập :Xếp 4 hình tam giác thành hình vẽ như -HS thực hành xếp hình theo nhóm SGK và kiểm tra chéo lẫn nhau -GV giúp HS kiểm tra lại bằng mẫu hình trên bảng -Gv nhận xét chung 4.Củng cố – dặn dò: -Gv yêu cầu HS đưa ra những khó khăn -HS nêu những khó khăn của mình -GV giải thích những ý kiến của HS qua các bài tập -Chuẩn bị :cho bài bảng nhân 9 -Hs nghe -Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tập viết.. Tuần: 13. Tiết: 13. ÔN TẬP CHỮ HOA: I I/ Mục tiêu : II/ Đồ dùng dạy học: -GV: chữ mẫu I- Ô- K - tên riêng : Ôâng Ích Khiêm và câu ứng dụng cỡ nhỏ. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở - Học sinh nhắc lại bài trước. - Cho học sinh viết vào bảng con - Học sinh viết bảng con - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Hôm nay các em sẽ củng cố chữ I hoa. Đồng thời củng cố một số chữ hoa có trong tên riêng như: I, Ô, K -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa I, viết tên riêng, câu ứng dụng  Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải  Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. - Hs quan sát + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và - Các chữ hoa là : I, Ô, K câu ứng dụng ? - GV gắn chữ I trên bảng cho học sinh quan sát và - HS quan sát và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhận xét. + Chữ I được viết mấy nét ? + Chữ I hoa gồm những nét nào?  Gv chỉ vào chữ I hoa và giảng  Gv viết chữ I trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho hs quan sát  Gv lần lượt viết từng chữ Ô, K hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp. Lưu ý hs về cách viết  Cho hs viết vào bảng con mỗi chữ 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Ông Ích Khiêm - Giáo viên giới thiệu : Oâng Ích Khiêm - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Chữ nào viết bốn li? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - Giáo viên giảng câu ứng dụng - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng cho hs quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu hs luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết  Mục tiêu : Học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa I, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp  Phương pháp : Luyện tập, thực hành - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết1 dòng I + Viết1 dòng Ô + Viết1 dòng K + Viết 2 dòng tên riêng + Viết 2 dòng câu ứng dụng - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.  Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Học sinh viết bảng con -Hs nghe -Hs nghe và nêu. -Hs quan sát -Hs viết bảng con -Hs đọc -Hs quan sát, nhận xét -Hs viết. -Hs lắng nghe. - Học sinh nhắc - HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh -Hs nộp vở nghiệm chung 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm ở nhà -Hs nghe -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa K Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tập đọc.. Tuần: 13. Tiết: 39. CỬA TÙNG I/ Mục tiêu : 1 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK -HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Người con của Tây Nguyên - Gv gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Cửa Tùng  Hoạt động 1 : Luyện đọc  Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Nắm được nghĩa của các từ mới.  Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - Hướng dẫn hs đọc từ khó - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó  Đoạn 1 : Thuyền chúng tôi …... rì rào gió thổi  Đoạn 2 : từ cầu Hiền Lương … màu xanh lục  Đoạn 3 : Còn lại - Gv gọi hs đọc từng đoạn nối tiếp. Theo dõi hs đọc bài và hướng dẫn ngắt giọng các câu khó ngắt, nhấn giọng ở các từ gợi tả (mỗi hs đọc 1 đoạn). Hoạt động của HS - Hát - Học sinh đọc bài -Hs nhắc lại tựa bài. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài. - Nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn khi phát âm - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Cá nhân - Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải/ con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bình minh/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt - Trưa/ mặt biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục - Hs đọc chú giải trong SGK. - Giải nghĩa từ khó - Gv giảng thêm từ dấu ấn lịch sử (sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử) - Luyện đọc theo nhóm - Mỗi nhóm 3 em lần lượt từng hs Tổ chức thi đọc giữa các nhóm đọc 1 đoạn trong nhóm - 2 nhóm thi đua đọc tiếp nối - Gv gọi từng tổ đọc - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. - Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3 - Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3 - Đồng thanh  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài  Mục tiêu : giúp học sinh nắm bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta  Phương pháp : diễn giải, đàm thoại - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi -1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cửa Tùng ở đâu? -Cửa Tùng là cửa Bến Hải chảy ra biển + Gv treo bản đồ giới thiệu vị trí sông Bến Hải và - Học sinh lắng nghe nêu: Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị đây là con sông chia cắt 2 miền Nam Bắc của nước ta trong suốt thời kì kháng chiến chống Mĩ. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị, vì thế thác giả viết “con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển” + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp - Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của - Bãi cát ở đây từng được ca ngợi mọi người đối với bài biển Cửa Tùng là “Bà Chúa của các bãi tắm” + Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm” - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt - Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối, chiều xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt, trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều là nước biển xanh lục - Gv cho hs đọc thầm đoạn 3 và hỏi - 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Người xưa đã ví Cửa Tùng với gì? - Người xưa đã ví Cửa Tùng - Gv: hình ảnh so sánh này làm tăng thêm vẻ đẹp giống như 1 chiếc lược đồi mồi cài duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng vào mái tóc bạch kim của biển + Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng - Hs phát biểu ý kiến theo suy - Giáo viên chốt lại : Cửa Tùng là một trong nghĩ riêng của từng em những danh thắng cảnh nổi tiếng của đất nước ta  Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 8’ )  Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Bộc lộ được tình cảm yêu cảnh đẹp của đất nước qua giọng đọc  Phương pháp : Thực hành, thi đua - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh - Hs lắng nghe về giọng đọc ở các đoạn. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Lớp nhận xét. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc tựa bài và nội dung bài -Hs nhắc lại -Về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Người liên lạc nhỏ tuổi. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Toán.. Tuần: 13. Tiết: 63. BẢNG NHÂN 9 I/ Mục tiêu : II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : Vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài : Bảng nhân 9 *Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 9  Mục tiêu : giúp học sinh thành lập bảng nhân 9 và học thuộc lòng bảng chia này  Phương pháp : trực quan, giảng giải - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. - Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. - GV như vậy trên bảng cũng lấy 1 tấm bìa + Tấm bìa trên bảng vừa gắn có mấy chấm tròn ? + chín chấm tròn được lấy mấy lần? + Gv ghi bảng 9 được lấy 1 lần. Hoạt động của HS -. Hát. -Hs thực hiện. -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. - Học sinh kiểm tra - Tấm bìa trên bảng vừa gắn có 9 chấm tròn - chín chấm tròn được lấy 1 lần - được lấy 1 lần nên ta lập được.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào? - Gv ghi bảng 9 x 1 - Vậy 9 x 1 = ? - Gv gọi hs đọc lại phép nhân 9 x 1 = 9 - Gv cho hs lấy tiếp 2 miếng bìa, mỗi tấm bìa có chín chấm tròn và cho hs kiểm tra - Gv gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi: - Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có chín chấm tròn, vậy chín chấm tròn được lấy mấy lần? - Gv ghi bảng chín chấm tròn được lấy 2 lần - 9 chấm tròn được lấy 2 lần vậy ta viết được phép nhân nào? 9 x 2 = - vậy 9 x 2 = ? - vì sao con biết 9 x 2 = 18 - gv ghi bảng 9 x 2 = 9 + 9 = 18 - gv cho hs nhắc lại phép nhân 9 x 2 = 18 - Gv gắn miếng bìa, mỗi tấm bìa có chín chấm tròn và cho hs kiểm tra - Gv gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi: - Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có chín chấm tròn, vậy chín chấm tròn được lấy mấy lần? - Gv ghi bảng chín chấm tròn được lấy 3 lần - 9 chấm tròn được lấy 3 lần vậy ta viết được phép nhân nào? 9 x 3 = - vậy 9 x 3 = ? - vì sao con biết 9 x 3 = 18 - gv ghi bảng 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 - gv cho hs nhắc lại phép nhân 9 x 3 = 27 - Bạn nào còn có cách tìm ra tích của 9 x 3 không? - Gv dựa trên cơ sở đó các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 9 - Gv nêu các phép tính và kết quả bảng nhân 9 - Gv kết hợp ghi bảng - Gv chỉ bảng nhân 9 và nói: đâu là bảng nhân 9. gv hỏi - Quan sát và cho thầy biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 9 hơn kém nhau bao nhiêu dơn vị? - Muốn tìm tích liền sau ta làm thế nào? - Tìm tích của 9 x 4 bằng cách nào? - Bạn nào có cách tìm khác? - Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn - Như vậy là các con đã lập được bảng nhân 9. bây giờ chúng ta sẽ thi đua đọc thuộc bảng nhân 9 - Gv cho hs đọc cá nhân - Bây giờ bạn nào xung phong đọc ngược bảng nhân 9 từ 9 x 10 đến 9 x 1 - Tiếp theo thầy sẽ che đi một số kết quả trong bảng nhân 9. các con giúp thầy nêu tích của các phép tính đã che. phép nhân 9 x 1 - 9x1=9 -. 2 Hs đọc. -. 9 chấm tròn được lấy 2 lần. -. 9 x 2 = 18 vì 9 x 2 = 9 + 9 = 18. -. 2 hs nhắc lại. -. 9 chấm tròn được lấy 3 lần. -. 9x3 9 x 3 = 27 vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27. - lấy tích của 9 x 2 = 18 cộng cho 9 bằng 27. - 2 tích liên tiếp trong bảng hơn kém nhau 9 đơn vị - Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 9 - Bằng cách lấy 9 + 9 + 9 + 9 = 36 - Lấy tích 9 x 3 = 27 + 9 = 36 - Cách 2 nhanh hơn. -. 2 Hs đọc. -. hs đọc ngược bảng nhân 9.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv cho hs đọc nối tiếp mỗi em 1 phép tính trong bảng nhân 9 - Gv gọi 2 hs đọc bảng nhân, mỗi hs đọc 5 phép tính - Giáo viên cho hs học thuộc bảng nhân  Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ )  Mục tiêu : giúp học sinh vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán  Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành Bài 1 :Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2: Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu -Co Hs làm vào vở, chữa bài Bài 3 : Giải toán - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Gv cho Hs giải bài vào vở và sửa bài - Giáo viên nhận xét, tuyên dương Bài giải Lớp 3B có số bạn là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 (bạn) Bài 4: cho Hs tìm số thích hợp điền vào ô trống. Thi đọc 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính: 9 x 2 + 47 = ; 9 x 9 – 18 = -Gv nhận xét, tuyên dương -GV nhận xét tiết học. - Xem lại bài.Chuẩn bị : bài Luyện tập. -. Hs đọc nối tiếp. -Hs đọc -Hs làm và nêu KQ. -Hs đọc - Lớp làm vở, sửa bài ở bảng -Hs nêu yêu cầu -Hs trả lời -. Lớp làm vở. -Hs thực hiện -Hs thi tính -Hs nghe. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009. Tuần: 13. Tiết: 25. Tự nhiên xã hội.. MỘT SỐ HOAT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TT) I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : giúp HS có thể kể tên được một số hoạt động khác ngoài các hoạt động trên lớp, ở trường 2.Kĩ năng: Có khả năng để tham gia tích cực vào các hoạt động đó phù hợp với bản thân 3.Thái độ: Hiểu rõ ý nghĩa của các hoạt động ngoài giờ lên lớp và có ý thức tham gia tích cực II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trong SGK, phiếu BT -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường - Kể tên các môn học bạn được học ở trường. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bạn thích nhất môn học nào? Tại sao? - Hoạt động chủ yếu của hs ở trường là gì?. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một số hoạt động ở trường -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Hoạt động lớp  Mục tiêu : Nêu được các hoạt động khác ngoài hoạt đột học tập  Phương pháp : thảo luận, giảng giải Bước 1: -GV đặt câu hỏi và cho hs thảo luận nhóm đôi để trả - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời: lời câu hỏi của Giáo viên + Khi đến trường, ngoài việc tham gia vào các -Hs nêu: Ngoài việc tham gia các hoạt động học tập, các em còn được tham gia vào các hoạt động học tập, chúng em còn hoạt động nào khác nữa? được tham gia vào các hoạt động khác như: -Hoạt động vui chơi, tham quan bảo tàng di tích lịch sử, văn nghệ, + Gv gọi đại diện của một nhóm trình bày kết thể dục thể thao quả thảo luận. + Tổng kết, nhận xét các câu trả lời của hs + Gv kết luận: Như vậy ngoài hoạt động học tập trên lớp, các em còn được tham gia các hoạt động - Hs lắng nghe, ghi nhớ khác như vui chơi, văn nghệ, Để hiểu them về các hoạt động đó, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài học hôm nay Bước 2: Thảo luận nhóm. Cho hs lên hái hoa dân - Hs thảo luận nhóm chủ - Đại diện các tổ trả lời và trình -Để nhận được nhiệm vụ quan sát 6 hình ảnh trong bày kết quả SGK và mỗi nhóm nói rõ các hoạt động do nhà - Nhóm 1: ảnh 1: Nhà trường tổ trường tổ chức trong hình và giới thiệu các hoạt động chức cho hs đồng diễn thể dục. Các đó bạn hs đang cùng nhau tập thể dục - Nhóm 2: Anh 2: Nhà trường tổ chức cho hs vui chơi đêm trung thu. Các bạn hs đang rước đèn ông sao - Nhóm 3: Aûnh 3: Nhà trường tổ chức cho hs tham gia văn nghệ. Các bạn đang đang múa, hát biển diễn văn nghệ cho các bạn trong toàn trường xem - Nhóm 4: Aûnh 4: Nhà trường tổ chức cho hs đi thăm viện bảo tàng. Các bạn hs đang nghe cô hướng dẫn viên thuyết minh về các hiện vật có trong viện bảo tàng - Nhóm 5: Aûnh 5: Nhà trường tổ chức cho hs đến thăm gia đình liệt sĩ. Các bạn đang cùng cô giáo tặng hoa cho bà mẹ liệt sĩ - Nhóm 6: Aûnh 6: Nhà trường tổ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chức cho hs chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ. Các bạn hs đang lau chùi bát hương, quét dọn, tỉa cành cho mộ của các liệt sĩ - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -Gv nhận xét các câu trả lời của các nhóm hs: -Gv kết luận: Về hoạt động ngoài giờ lên lớp, hs có thể tham gia vào các hoạt động như: vui chơi, giải trí, văn nghệ, thể dục thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình, thương binh liệt sĩ, giúp người tàn tật, người già  Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt Thảo luận nhóm đôi động ở trường em  Mục tiêu : Nêu được các hoạt động ở lớp, trường hs đã tham gia.  Phương pháp : giảng giải, thảo luận  Cách tiến hành : - Hs thảo luận nhóm đôi Bước 1 : - Trường em đã tổ chức các hoạt - Trường nơi em đang học tổ chức cho các em tham động ngoài hoạt động học tập như: gia các hoạt động nào ngoài hoạt động học tập văn nghệ, tham gia di tích lịch sử, thi vẽ tranh... - Hs nêu các hoạt động đã tham - Em đã tham gia các hoạt động nào? gia: thi văn nghệ, tham quan, vẽ tranh… - Bước 2: Làm phiếu luyện tập - Hs nhận phiếu - Gv phát phiếu bài tập cho hs - Hs tiến hành làm vào phiếu - Gv hướng dẫn cách làm - Hs chọn - Phiếu bài tập - Chỉ tham gia các hoạt động phù - Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời em chọn hợp với khả năng của bản thân. Vì và giải thích lí do: có nhiều hoạt động trường tổ chức - Với các hoạt động mà trường (lớp) tổ chức, em mà sức khoẻ em không cho phép tham gia: - VD: Em bệnh tim thì không thể ( Vào tất cả các hoạt động tham gia thi chạy việt dã do trường ( Chỉ tham gia vào những hoạt động phù hợp với khả tổ chức được năng của bản thân ( Không tham gia để thời gian cho hoạt động học tập -Mong muốn của em đối với các hoạt động đó của - Được tham gia nhiều hơn nữa lớp là: ( Được tham gia nhiều hơn nữa - Hs khác theo dõi, bổ sung ý kiến ( Ít tham gia hơn ( Không có mong muốn gì -Gv nhận xét câu hỏi của hs -Gv kết luận: Để các hoạt động của trường lớp đạt kết quả tốt, các em cần tham gia tích cực tuỳ theo sức của mình  Hoạt động 3:  Mục tiêu : Hs hiểu được ý nghĩa của các hoạt động và tham gia tích cực - Học sinh trả lời tuỳ theo suy nghĩ  Phương pháp : Vấn đáp, suy luận của từng em, hs khác nhận xét bạn, - Gv hỏi: Theo các em, các hoạt động ngoài giờ lên bổ sung lớp có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv kết luận: Các hoạt động nhà trường tổ chức cho các em thư giãn trí óc, rèn luyện sức khoẻ, cung cấp cho các em nhiều kiến thức phong phú hơn, các em nên tích cực tham gia 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nêu -Gọi Hs nêu nội dung bài học -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem bài, chuẩn bị cho tiết sau. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Thủ công. Tuần: 13. Tiết: 13. CẮT, DÁN CHỮ H , U (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U 2.Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. 3.Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Cắt, dán chữ H, U  Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét  Mục tiêu : Giúp hs quan sát và nhận xét về hình dạng kích thước chữ H, U  Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại - Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ H, U yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ H, U rộng mấy ô ? + các Chữ H và chữ U có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa trái , nửa phải trùng khít nhau + Gv dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc. Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn mẫu  Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật  Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại. Hoạt động của HS - Hát -Hs để VTV cho Gv kiểm tra -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - Các chữ H, U rộng 1 ô. - Chữ H và chữ U có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) Bước 1 : Kẻ chữ H, U + Gv treo bảng quy trình lên bảng + Gv hướng dẫn + Lật mặt sau tơ giấy thủ công kẻ 2 hình chữ nhaat có chiều dài 5 ô rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dẫu hình chữa H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ theo các đường đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U cần vẽ các đường lượn góc b) Bước 2 : Cắt chữ H, U . + Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa cho mặt trái ra ngoài, cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U + Mở ra được chữ H, U như mẫu c) Bước 3 : Dán chữ H, U. -Gv hướng dẫn Hs dán chữ H, U theo các bước sau : +Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn +Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định +Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) -Gv vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán -Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U và nhận xét -Gv uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. -Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ U,H theo nhóm. -Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. -GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. -Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. -Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ H, U (tt) -Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Luyện Từ & Câu. - Học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. 1ô 3ô. hình 2. hình 3. hinh 4. -Hs trình bày. -Hs nhắc lại -Hs nghe Tuần: 13. Tiết: 13. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI – CHẤM THAN I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ ngữ cùng nghĩa thay thế từ địa phương Sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Kĩ năng :Sử dụng dấu câu đúng, chính xác. 3.Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Bút màu, thẻ từ -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - BT2: Trong đoạn trích sau, những hoạt động nào - Học sinh sửa bài được so sánh với nhau - 2 Hs lên bảng làm câu a, b - BT3: Chọn từ ở cột A nối với từ ở cột B để ghép thành câu văn - 1 Hs lên bảng làm - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ: Địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: MRVT: Từ địa phương  Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về địa phương  Phương pháp : thi đua, động não , vấn đáp  Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT - HS nêu yêu cầu - Giáo viên ghi sẵn nội dung BT1 vào tấm bìa và đính bảng lớp - Gv chỉ vào cặp từ bố/ba nói: mỗi cặp từ trong bài -HS chú ý nghe đều có cùng 1 ý: VD: Bố/ba cùng chỉ người sinh ra ta, nhưng bố là cách gọi của miền Bắc còn ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các con là phân loại các từ này theo địa phương, sử dụng chúng cho phù hợp -Hs làm vở - Làm xong gv tổ chức cho hs thi đua qua trò chơi “Ai nhanh hơn” - Gv chọn 2 đội chơi: mỗi đội cử 8 bạn, gv đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội nam có nhiệm vụ là chọn các từ thường dùng ở miền Nam. Còn đội Bắc chọn các từ sử dụng ở miền Bắc. Các em trong cùng một đội tiếp nối chọn từ của đội mình, đội nào tìm nhanh, đúng, thắng - Gv cho 2 hs đọc lại các từ Bắc, Nam, lớp ta bạn nào làm đúng hết - Gv nhận xét, tuyên dương - Chốt: qua BT này các em thấy từ ngữ trong tiếng việt rất phong phú và đa dạng. Cùng 1 sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có nhiều cách gọi khác nhau Hoạt động nhóm  Bài tập 2 -Học sinh nêu yêu cầu - Hs đọc đoạn thơ -Hs đọc - Bây giờ các em đọc từng dòng thơ và thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhóm đôi để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm - Gv đính bảng 2 tấm bìa ghi sẵn nội dung đoạn thơ của bt2, Gv chuẩn bị thẻ từ đính dưới nội dung bt - Gv chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn lên bảng chọn từ và đính vào chỗ chấm cho phù hợp, nhóm nào tìm đúng, thắng - Gv nhận xét, tuyên dương - Gv cho hs đọc lại đoạn thơ đã thay thế từ in đậm - Gv nói thêm: Đây là đoạn thơ nhà thơ Tố Hữu viết ca ngợi mẹ Nguyễn Thị Suốt, một phụ nữ Quảng Bình đã vượt qua bom đạn địch, chở hàng nghìn chuyến đò đưa bộ đội qua sông nhật lệ trong kháng chiến chống Mĩ. Bằng cách sử dụng những từ địa phương ở quê hương mẹ Suốt, tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được đúng lời 1 bà mẹ Quảng Bình 4.Củng cố – dặn dò: -Cho hs thi đua tìm từ địa phương 2 miền Nam và Bắc -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị cho tiết học sau. -Hs thực hiện. -Hs nghe. -Hs thi tìm -Hs nghe. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Toán.. Tuần: 13. Tiết: 64. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố cho hs kĩ năng học thuộc bảng nhân 9 2.Kĩ năng: Hs biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán 3.Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Đồ dùng dạy học: -GV : 2 bảng phụ viết bài toán4/72 SGK để làm trò chơi thi đua -HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -Hs nhắc tựa bài cũ - Gv yêu cầu hs đọc bảng nhân 9 -Nhiều Hs đọc - Bài 2, 3: Hs làm -Hs làm BT - Gv nhận xét vở, nhận xét chung phần bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Thực hành so sánh số *Mục tiêu : Củng cố bảng nhân 9 *Phương pháp : Đàm thoại, động não BT1: Yêu cầu hs đọc yêu cầu BT1 -Hs đọc yêu cầu - Các em sẽ dựa vào đâu để nhẩm nhanh bài toán -Hs tính nhẩm và nêu Kquả - Yêu cầu hs nêu kết quả phép tính: 9 x 1= 1x9= - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính này? -Bảng nhân 9 - Hs sửa miệng – Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>  Hoạt động 2 : Củng cố cách hình thành bảng nhân 9 *Mục tiêu: Giúp Hs nắm vững cách lập bảng nhân 9 *Phương pháp : hỏi đáp, động não Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu hs nêu cách thực hiện - Hướng dẫn hs sửa bài bằng trò chơi tiếp sức - Đội nào làm nhanh, đúng, viết đẹp được thưởng 1 bông hoa  Hoạt động 3 : Vận dụng bảng nhân 9 vào việc giải bài toán bằng 2 phép tính *Mục tiêu : học sinh nhận biết dạng toán, giải nhanh được bài toán *Phương pháp : Động não, vấn đáp BT3: Cho Hs đọc đề bài Tóm tắt bảng lớp. -Hs giải vào vở, 2hs đại diện 2 dãy giải vào bảng phụ -Sửa bài, nhận xét, tuyên dương Số xe đội còn lại có là 9 x 3 = 27 (xe) Số xe công ty đó có là: 10 + 27 = 37 (xe) 4.Củng cố – dặn dò: -Thi đọc bảng nhân 9 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Gam Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009. -Hs đọc -Nhân trước, cộng sau -Hs làm vở -Hs thi đua 2 dãy, mỗi dãy cử 2 hs. -Lớp trưởng điều khiển các bạn tìm hiểu bài -1 hs tóm tắt trên bảng dựa theo phần tóm tắt của các bạn -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Cả lớp có bao nhiêu bạn? -Hs sửa bài -Hs thi đọc -Hs nghe Tuần: 13. Tiết: 26. Tự nhiên xã hội.. KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ NGUY HIỂM I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : giúp HS biết nêu tên một số trò chơi dễ ngay nguy hiểm cho bản thân và người khác 2.Kĩ năng : Biết nên và không nên chơi những trò chơi gì khi ở trường 3.Thái độ : Có thái độ không đồng tình, ngăn chặn những bạn chơi trò chơi nguy hiểm II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trong SGK, phiếu BT -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường -Hs kể một số hoạt động ở trường mà bạn đã tham - Học sinh trả lời gia?. -Các hoạt động ngoài giờ lên lớp do nhà trường tổ chức có ích gì?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Không chơi các trò chơi nguy hiểm  Hoạt động 1: Kể tên các trò chơi của bản thân mình và của các bạn trong hình SGK  Mục tiêu : Hs nêu được tên các trò chơi các em thường chơi và trò chơi của các bạn trong hình ở SGK chơi  Phương pháp : thảo luận  Cách tiến hành : Bước 1: - GV cho hs mỗi tổ 2 hs lên bốc thăm theo trò chơi: Ai có, ai không. Gv viết 12 lá thăm trong đó có 6 thăm mang chữ “có”, 6 thăm mang chữ “không”. Em nào mang thăm chữ có sẽ phải kể tên một trò chơi mà mình tham gia trong giờ ra chơi ở trường - Gv nêu tổng kết lại các trò chơi của hs trong lớp Bước 2: Thảo luận nhóm đôi. -Gv yêu cầu tất cả hs Qs hình vẽ trong SGK thảo luận xem các bạn đang chơi trò gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. Giải thích vì sao? -Qs hình từ trên xuống gồm có các trò chơi. Hs nêu:. -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh có thể nêu “Mèo đuổi chuột” - Chơi bắn bi, đọc truyện - Nhảy dây - Trốn tìm - Đá cầu - Hs dưới theo dõi, bổ sung -Đại diện 3 – 4 nhóm đôi trình bày kết quả quan sát, thảo luận. -Chơi ô quan, nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc truyện, chơi đáng vật nhau, chơi vụ -Các trò chơi gây nguy hiểm là: đánh vật nhau, con vụ… -Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét -Gv chốt: Trong giờ chơi các em có thể chơi nhiều trò -Hs lắng nghe, ghi nhớ chơi khác nhau nhưng phải tránh các trò chơi có thể gây nguy hiểm cho mình và cho người khác  Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu bài tập và chơi trò chơi  Mục tiêu : Hs biết chọn lựa các trò chơi nên và không nên.  Phương pháp : Trò chơi, thảo luận  Cách tiến hành :Bước 1 : Chia lớp làm 4 nhóm - Phát mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập ghi mỗi nhóm 1 -Hs thảo luận nhóm trò chơi nên 1 trò chơi không nên Phiếu thảo luận -Đại diện các nhóm dán kết quả lên Nên chơi Không nên chơi Vì sao bảng và trình bày trước lớp Đánh nhau. Gây thương tích, chảy máu. - Gv nhận xét câu trả lời của hs Bước 2: -Chơi trò chơi phản ứng nhanh. Luận chơi là: mỗi dãy cử ra 1 bạn, bạn dãy 1 sẽ nói to lên 1 trò chơi bất kì, ngay lập tức dạn dãy 2 phải nói ngay trò chơi đó -Hs khác theo dõi, nhận xét, bổ là nên hay không nên sung - Gv tổ chức cho hs chơi -Hs chơi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gv nhận câu trả lời, kết luận: dãy nào thắng, dãy nào thua -Gv chốt: Khi ở trường các em nên chơi các trò hơi lành mạnh, nhẹ nhàng như nhảy dây, đọc truyện, các em không nên chơi các trò chơi nguy hiểm như leo trèo, đuổi bắt nhau. Có như vậy mới bảo vệ được mình và không gây nguy hiểm cho bản thân cũng như người xung quanh  Hoạt động 3: Xử lí tình huống  Mục tiêu : Giúp hs biết chọn cách xử lí đúng khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm  Phương pháp : chơi trò chơi - Chia lớp 4 nhóm - Gv cho hs hái hoa dân chủ - Mỗi em sẽ được chọn 1 hoa dành cho nhóm. Thảo luận nhóm - Nhóm 1: Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi “Đánh nhau” em sẽ làm gì? - Nhóm 2: Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi “Đá cầu” em sẽ làm gì? - Nhóm 3: Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi “Chơi chuyền” em sẽ làm gì? - Nhóm 4: Nhìn thấy các bạn đang chơi trò chơi “Trèo tường, leo cây” em sẽ làm gì? - Gv nhận xét, cùng hs đưa ra đáp án đúng nhất - Tuyên dương những nhóm đã biết lựa chọn trò chơi lành mạnh, giải quyết đúng trong các tình huống - Gv chốt: Để việc học tập đạt kết quả tốt, các em cũng cần thư giãn chơi các trò chơi lành mạnh, rèn luyện thân thể, tránh các trò chơi nguy hiểm. Có như thế các em mới bảo vệ được mình và tránh gây tai nạn cho bạn khác nữa 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nêu trò chơi nào nguy hiểm và không nguy hiểm -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 26: Nơi bạn đang sống Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Chính tả.. -Hs dãy A, nhận xét dãy B và ngược lại. -Hs chia nhóm thi. - Hs nhóm khác sẽ nhận xét cách giải quyết tình huống của nhóm bạn. -Hs nghe. -Hs nêu -Hs nghe Tuần: 13. Tiết:26. Nghe - viết: VÀM CỎ ĐÔNG I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ 7 chữ mỗi câu thơ phải xuống hàng chữ đầu câu viết hoa. 2.Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ, 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông -Luyện viết tiếng có vần khó ( ít, uýt) -Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn lộn (?, ~) 3.Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ, SGK -HS : bảng con, VBT.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Đêm trăng trên hồ Tây -Hs nhắc tựa bài cũ -Gv đọc cho Hs viết lại từ còn sai và các từ ngữ có -Hs viết trong phần BT -Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em viết chính tả bài thơ 7 chữ : Vàm Cỏ Đông -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết *Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính tả của bài Vàm cỏ đông *Phương pháp : Vấn đáp, thực hành - Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi hs đọc lại bài - 1– 2 học sinh đọc - Gv đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung - Hs lắng nghe và TLCH: - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải - Vàm Cỏ Đông, Hồng( tên riêng viết hoa những chữ đó ? 2 dòng sông) - Chữ cái đầu mỗi thơ - Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Cách lề đỏ 1 ô - Bài thơ có mấu câu? - 8 câu - Gv gọi hs đọc từng câu? - Hs đọc tiếp nối - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó ( dòng - Hs viết bảng con sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, phe phẩy) - Hs nhận xét - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài viết, quan sát cách - Hs đọc cá nhân trình bày bài - Gv nhận xét Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt -Hs nghe vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 -HS chép bài chính tả vào vở lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc -Hs dò bài chậm rãi, để HS dò lại. - Hướng dẫn hs sửa bài - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét cách - Học sinh sửa bài trình bày  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. *Mục tiêu : Hs làm đúng các bài tập trong SGK *Phương pháp : Thực hành, thi đua Bài tập 2: Hs làm các động tác để các bạn điền ít, uýt - Hs làm vào vở BT -Gv nhận xét, kết luận huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào ngau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 3b : Hs lên bảng điền từ, gv sử dụng bảng phụ - Hs nêu cá nhân, nhận xét ghi nội dung BT2 -Gv nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc lại tựa bài -Hs nhắc lại -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Xem lại bài, chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn.. Tuần: 13. Tiết: 13. VIẾT THƯ I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : Hs biết viết 1 bức thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam (Bắc, Trung) theo gọi ý SGK 2.Kĩ năng : Hs trình bày đúng hình thức thư như bài tập dọc “Thư gửi bà”, viết thành câu, dùng từ đúng, sinh động, thể hiện được tình cảm cùng lứa tuổi nhưng chưa thật quen nhau 3.Thái độ : GDHS tình cảm bạn bè II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết sẵn các nội dung gợi ý của bài. -HS : Xem trước bài ở nhà III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét xét bài làm trước của hs -Hs nghe - Cho hs đọc bài hay – nhận xét - Gv nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các con viết thư làm quen với bạn qua bài “Viết thư cho bạn ở miền Nam (Bắc, Trung) để làm quen và thi đua học tốt” -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Xác định yêu cầu đề *Mục tiêu : Hs xác định được trọng tâm đề *Phương pháp : Thảo luận, hỏi đáp - Giáo viên gắn câu hỏi thảo luận lên bảng lớp - Hs thảo luận, trình bày - Đề bài yêu cầu các em làm gì? - Viết thư - Em sẽ viết thư cho ai? - 1 bạn ở miền Nam (Bắc, Trung) - Em viết để làm gì? - Để làm quen và hẹn bạn cùng -Sau khi hs trình bày, gv hướng dẫn hs gạch học tốt dưới  Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs xác định được nội dung của từng phần trong lá thư  Mục tiêu : giúp học sinh xác định được nội dung của từng phần trong lá thư  Phương pháp : Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận - Giáo viên hỏi hs: lá thư thường gồm những phần nào? Kể ra? -Đầu thư -Lý do viết thư -Nội dung cơ bản trong thư.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Với đề bài này thì lí doviết thư là gì? Nội dung cơ bản như thế nào? Các em sẽ thảo luận nhóm để thực hiện PGV - Gv phát phiếu giao việc cho các nhóm. -Phần cuối thư -Hs đọc yêu cầu, thảo luận, trình bày…. Nội dung PGV Em hãy hoàn chinh các phần cơ bản của lá thư 1. Đầu thư:________________________ _______________________________ 2. Lý do viết thư: __________________ ________________________________ 3. Nội dung láthư:_________________ _______________________________ 3. Phần cuối thư:__________________ _______________________________. _____________________________ ___. - Gv nhận xét, chốt ý, ghi bảng nội dung cơ bản của lá thư  Hoạt động 3: Hướng dẫn làm mẫu, viết vở Mục tiêu: Hs tự nói được nội dung từng phần của bức thư Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp - Gv gọi hs nêu miệng từng phần của bức thư - 1 Hs nêu miệng cả bức thư, nhận xét - Hs nhắc lại cách trình bày 1 bức thư, làm vở - Gv chấm 1 số bài, nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Gv đọc 1 bài hay của hs – nhận xét -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò: Chuẩn bị bài : Nghe – kể: Tôi cũng như bác, giới thiệu hoạt động Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 Toán.. -Hs theo dõi. -Hs nêu -Hs thực hiện -Hs nghe -Hs nghe Tuần: 13. Tiết: 65. GAM I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: giúp học sinh : - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hêï giữa gam và ki lô gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ - Biết thực hiện 4 phép tính cộng trừ nhân chia với số đo khối lượng - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, thực hành cân một vật và làm toán với số đo khối lượng 3.Thái độ : Yêu thích và ham học toán, cẩn thận, chính xác khi cân một vật II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Một chiếc cân đĩa, 1 cân đồng hồ, các loại quả cân nhỏ hơn 1kg, 1 số túi đựng gạo, muối, đường -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Kiểm tra bảng nhân 9 - Hs lên bảng sửa BT - Bài 2: 9 x 3 9 = 9x8 +9= 9x4+9= 9x9+9= - Gv nhận xét chung 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Gam - Muốn biết 1 vật nặng hay nhẹ bao nhiêu người ta thường làm gì? - Đơn vị đo khối lượng đã học là gì? - Gv đưa ra một chiếc cân đĩa và 1 quả cân 1kg và 1 túi đường nhẹ hơn 1kg - Thực hành cân và cho hs quan sát - So sánh khối lượng của gói đường và quả cân 1kg - Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhẹ hơn 1kg. người ta dùng các đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg, trong các đơn vị có khối lượng nhỏ hơn kg là gam - Gv ghi tựa bài  Hoạt động 1 : Giới thiệu về gam, mối quan hệ giữa gam và ki lô gam. Đọc kết quả khi cân một vật  Mục tiêu : giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa gam và ki lô gam. Đọc kết quả khi cân một vật trên cân đĩa và cân đồng hồ  Phương pháp : trực quan, giảng giải , hỏi đáp, thuyết trình - Gv nói: gam là đơn vị đo khối lượng - Ghi bảng: gam viết tắt là g 1000g = 1kg - Ngoài các quả cân 1kg, 2kg, 5kg… còn có các quả cân 1g, 2g, 5g… - Gv cho hs quan sát 10g, 20g, 50g 100g, 200g, 500g - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho hs đọc cân nặng của gói đường - Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệu các số đo có đơn vị gam trên cân đồng hồ - Thực hành cân gói đường và một số vật khác trên cân đồng hồ và cho hs nhận xét kết quả - Cho 2 em lần lượt lên cân 1 số vật (200g, 200g +500g…)  Hoạt động 2 : Thực hành  Mục tiêu : giúp học sinh biết thực hành cộng trừ. Hoạt động của HS - Hát - Hs giữa 2 đội đố nhau về kết quả của phép nhân 9 bất kì - Hs lên bảng tính. - cân vật đó lên - Ki lô gam - Hs quan sát - Gói đường nhẹ hơn 1kg - Chưa biết. -Hs nhắc lại. -Hs quan sát và đọc: 1g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g,100g, 200g, 500g -Hs quan sát và đọc -Gói đường cân bằng 2 loại cân đều ra cung 1 kết quả -Bạn đọc kết quả trên mặt cân.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhân chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán  Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành Bài 1 : - Gv giảng thêm: hãy quan sát hình minh hoạ để đọc số cân của từng vật - Hai bắp ngô cân nặng bao nhiêu gam - Vì sao em biết 2 bắp ngô cân nặng 700g - Yêu cầu hs tự làm các phần còn lại - Sửa bài Bài 2 : số? - Gv cân một quả đu đủ trên cân đồng hồ và cho hs đọc số cân - Vì sao em biết quả đu đủ nặng… gam? - Yêu cầu hs tự làm 2 phần trong bài tập - Sửa bài: hình thức sửa miệng -Gv nhận xét chung Bài 3: Tính. - Sửa bài, nhận xét phần làm bài của cả lớp - Gv chốt ý: Khi thực hiện các phép tính có đơn vị đo khối lượng, ta thực hiện kết quả của phép tính có đơn vị đo khối lượng, ta thực hiện kết quả nhưng kết quả có kèm đơn vị đo khối lượng bình thường Bài 4: Cho 1 em hướng dẫn tìm hiểu đề và cách giải. Hãy đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho Hs làm bài vào vở - Cho hs nhận xét bài trên bảng của bạn - Gv nhận xét, tuyên dương, tặng hoa cho đội Bài 5: Cho Hs đọc đề -Cho các em xác định cách giải và giải vào vở -Gv nhận xét, kết luận: 4 gói mì chính cân nặng là: 210 x4 – 840 (g) 4.Củng cố – dặn dò: o Đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là gì? o 1kg bằng bao nhiêu gam -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Luyện tập. - Đọc yêu cầu của bài 1: đọc số cân của một vật - 700g Vì chúng cân nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g - Tự làm các phần còn lại - Đọc yêu cầu bài 2: đọc số cân của một vật trên cân đồng hồ - Quả đu đủ nặng … gam - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số… g - Hs làm bài -Hs đọc kết quả của bài tập, lớp nhận xét -Đọc yêu cầu bài 3: Tính kết quả của phép tính cộng trừ nhân chia có đơn vị đo khối lượng là gam - 2 Hs làm bài vào bìa cứng, lớp làm vở. - 1 em đọc, lớp gạch dưới những điều bài toán cho biết và yêu cầu phải tìm - Lớp làm vở. -Hs sửa bài. -Gam -1000g Rút kinh nghiệm Tuần 13: ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Xét duyệt của BGH ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×