Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.43 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Tiết: 13,14. Thứ hai: 28/09/ 2015 Tập đọc - Kể chuyện Người lính dũng cảm. I/.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa . KNS: - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân - Ra quyết định - Đảm bảo trách nhiệm II/.Đồ dùng dạy học: - GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. - HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ông ngoại - Giáo viên gọi hs đọc bài và hỏi : Qua câu chuyện - 3 học sinh đọc “Ông ngoại” em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào ? - Giáo viên nhận xét. 3.Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài : Người lính dũng cảm - HS nhắc lại tựa bài. *GV đọc mẫu toàn bà - HS đọc thầm SGK. - GV cho HS đọc câu nối tiếp. - HS đọc nối tiếp mổi em 1 câu - GV ghi từ khó như: thủ lĩnh, ngập ngừng,lỗ hổng, buồn bã,… - -GV đọc mẫu - HS đọc CN, ĐT b/Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ - GV chia đoan (HD ngắt nghỉ hơi) - GV chia đoạn 4 đoạn - HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp - Hs đọc từ chú giải SGK - HS đọc từ chú giải SGK. c/ Luyện đọc nhóm - Cho HS đọc trong nhóm. - HS đọc nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét tuyên dương - Lớp nhận xét - HS đọc toàn bài. -1 HS đọc d/ Hướng dẫn tìm hiểu bài -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và - Học sinh đọc thầm. hỏi : - Các bạn nhỏ trong truyện chơi 1/ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở trò chơi đánh trận giả ở trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đâu ?. vườn trường.. - GV : đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em….….cấp dưới phải phục tùng cấp trên. - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : 2/ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ?. - Học sinh đọc thầm - Chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào vì chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả là hàng rào đã bị đổ,… hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Học sinh đọc thầm. - Thầy giáo mong chờ học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Hs thảo luận nhóm và tự do phát biểu . - Học sinh đọc thầm. -Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh…người chỉ huy dũng cảm. - Chú lính nhỏ là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.. 3/ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : 4/ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp ? -GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : 5/ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 . + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?. + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? -HS lắng nghe. -Hs luyện đọc nhóm * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. -GV cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét.. - Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện “Người lính dũng cảm” -Học sinh quan sát, nhẩm kể. - Học sinh kể tiếp nối. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhẩm kể chuyện. - 2-3 HS thi kể. - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Cho HS thi kể. - GV và lớp bình chọn nhóm kể hay nhất, hấp dẫn, - Học sinh trả lời. sinh động nhất. 4.Củng cố – dặn dò: + Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ? - Hs nghe - Gv giáo dục tư tưởng : Câu chuyện “Người lính dũng cảm” cho chúng ta thấy khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau:”Cuộc họp của chữ viết “. Toán Tiết 21 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I/ Mục tiêu : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân . - BT: 1 ,( 1, 2, 4, ) . BT2 ,BT4 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - HS nhắc lại. *Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân a) Phép nhân : 26 x 3 = ? - GV viết lên bảng phép tính : 26 x 3 = ? - HS đọc. - GV gọi HS lên bảng đặt tính theo cột đọc - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi học sinh nêu cách đặt tính. - GV hướng dẫn học sinh cách tính :  3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột đơn vị) ,nhớ 1 26 x 3  3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78  Vậy 26 nhân 3 bằng 78 - GV gọi HS nêu lại cách tính. b) Phép nhân : 54 x 6 = ? - GV viết lên bảng phép tính : 54 x 6 = ? - GV gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :  6 nhân 4 bằng 24, viết 4 (thẳng cột đơn vị) nhớ 2 54 x 6  6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32 324  Vậy 54 nhân 6 bằng 324 - GV gọi HS nêu lại cách tính *Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên làm bài .. - Học sinh nêu - HS chú ý theo dõi.. -Học sinh nêu - HS lên bảng đặc tính. - Cá nhân. - HS chú ý theo dõi.. - Học sinh neâu - HS đọc. - Đại diện tổ làm bài. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 cuộn : 35m 2 cuộn : …… mét ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính: 16 x 6 ; 82 x 5 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài Luyện tập. HS đọc . HS phát biểu -Moåi cuoän vaûi daøi 35cm - Hoûi 2 cuoän vaûi nhö theá daøi bao nhiêu mét ?. - HS làm bài - HS sửa bài - Lớp nhận xét. - Hs thi đua - Hs nghe. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5. Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1). I/.Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy . - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà , ở trường . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu lại phần ghi nhớ tiết trước - GV nhận xét: 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Tự làm lấy việc của mình *Hoạt động 1: Xử lý tình huống -GV nêu tình huống,cho HS thảo luận. - Gọi các nhóm nêu cách giải quyết. - GV + Lớp nhận xét bổ sung,lựa chọn cách ứng xử đúng. * GV kết luận *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm ,phát phiếu thảo luận . - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. *Hoạt động 3: Xử lý tình huống - Gv nêu tình huống cho HS trao đổi làm bài. - Gọi HS lần lượt trả lời. - GV + Lớp nhận xét bổ sung . * GV kết luận 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tên bài học. - HS về tự làm lấy việc của mình (ở trường , ở nhà) - Sưu tầm mẫu chuyện , tấm gương về tự làm lấy việc của mình. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau:”Tự làm lấy việc của mình - tiết 2. Hoạt động của Học sinh -Hát. - 2,3 HS. - HS nhắc lại. - HS nghe và thảo luận theo tìnhhuống. - Các nhóm nêu............ - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs trao đổi làm bài. -. 4 HS nêu cách giải quyết.. -. Hs nhắc lại Hs nghe Hs nghe. Thứ ba : 29/09/ 2015 Chính tả (nghe – viết). Tiết 9 I/.Mục tiêu:. Người lính dũng cảm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT2 (a/ b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2, 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : loay - Học sinh lên bảng viết, cả lớp hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Người lính dũng cảm  Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS nghe viết - HS lắng nghe, nhắc lại. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - HS lắng nghe. -Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. - 2 – 3 học sinh đọc. -GV hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài. + Đoạn này chép từ bài nào ? - Người lính dũng cảm + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 6 câu Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc. + Cuối mỗi câu có dấu gì - Có dấu chấm và dấu chấm + Chữ đầu câu viết như thế nào ? than. + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng - Chữ đầu câu viết hoa. những dấu gì ? - Lời các nhân vật …. xuống - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết dòng, gạch đầu dòng. sai : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, - Học sinh viết vào bảng con khoát tay, …. - Giáo viên nhận xét,sửa chữa. Đọc cho học sinh viết - Giáo viên đọc thong thả từng câu. - Gv theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của - HS chép bài chính tả vào vở. hs. Chấm, chữa bài - Giáo viên đọc chậm rãi, để HS dò lại. - Hs dò bài - Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS đổi vở nhau để sửa bài. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét:  Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập.. - Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. -Giáo viên nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. -Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Mùa thu của em”.. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh thi làm bài. - Hs nghe - Hs nghe. Toán Tiết: 22 Luyện tập I/.Mục tiêu: - Biết nhân các số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) . - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút - BT 1,2 (a, b) 3, 4 II/.Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình đồng hồ nhựa. - HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) -GV sửa bài tập sai nhiều của HS - HS lên bảng làm bài. -Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại.  Luyện tập : Bài 1 : Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc. - Cho HS làm bài . - 2 HS làm bài, lớp làm vở - GV gọi HS nêu lại cách tính - HS nêu - GV Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - 2HS đọc. - GV cho 2 Hs lên thi đua sửa bài - 2 HS thi làm bài. - Cho lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - Lớp nhận xét. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - HS nêu. - GV Nhận xét, ghi điểm,tuyên dương Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi : - 2 HS đọc. + Bài toán cho biết gì ? - Học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài . Giáo viên chữa bài, tuyên dương. Bài 4: Quay kim đồng hồ GV gọi HS đọc yêu cầu Cho học sinh làm bài Gọi học sinh thi đua sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét, bổ sung.. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm thêm VBT. - Chuẩn bị : bài bảng chia 6.. - 1 HS lên bảng giải, Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét. -2 HS đọc. - 4 Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét. - Hs nghe - Hs nghe. Tập viết Ôn chữ hoa : C (Tiếp theo). Tiết: 5 I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ) V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1dòng ) và câu ứng dụng : Chim khôn … dễ nghe ( 1lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II/.Đồ dùng dạy học: - GV : chữ mẫu Ch, tên riêng : Chu Văn An và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài - Học sinh nhắc lại. trước. - Học sinh viết bảng con. - Cho học sinh viết vào bảng con : Cửu Long - Nhận xét 3.Dạy bài mới: - HS lắng nghe, nhắc lại. *Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa : C (tt) *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV cho HS tìm chữ hoa có trong bài. - HS nêu : Ch , V, A, N - GV gắn chữ C trên bảng cho hs quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét. xét. + Chữ C được viết mấy nét ? - 2 nét. + Chữ C hoa gồm những nét nào? - Nét cong trên và nét cong trái - GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết nối liền nhau. chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái. - GV gắn chữ V trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước. - Học sinh quan sát. - GV chỉ vào chữ N hoa và nói : quy trình viết chữ N hoa : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải.. - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viềt từng chữ. - Giáo viên cho HS tập viết bảng con từng chữ - Viết bảng con. hoa . - Giáo viên nhận xét, sửa chữa,TD.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - 2 HS đọc. - GV cho học sinh đọc tên riêng : Chu Văn An - HS lắng nghe. +Giáo viên giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Học sinh quan sát. - Gv treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho hs quan sát. - C, A, V. - u, ă, n. - Học sinh theo dõi. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng - Học sinh viết bảng con. kẻ li ở bảng lớp. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. - 2 HS đọc.  Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe - Giáo viên : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải - Học sinh quan sát và nhận biết nói năng dịu dàng, lịch sự. xét. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét . - Chim, Người ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? - Học sinh viết bảng con - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. -Hs nghe - Giáo viên nhận xét, uốn nắn *Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ Ch : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ V, A : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ : 2 lần - HS viết vở - Cho học sinh viết vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS  Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Hs nộp vở - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh - Hs nghe nghiệm chung. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS luyện viết thêm trong vở phần bài ở nhà. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. - Hs nghe -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa D, Đ. - Hs nghe. Tiết: 5. Thủ công Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (Tiết 1). I/.Mục tiêu: - Bieát caùch gaáp , caét daùn ngoâi sao naêm caùnh . - Gấp cắt , dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng . Kéo, thủ công, bút chì. - HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui -Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. -Hs để đồ dùng trên bàn - Nhận xét bài gấp con ếch của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp con ếch đẹp. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài : Gấp, cắt, dán ngôi sao năm -Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cánh và lá cờ đỏ sao vàng *Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ và câu hỏi gởi ý quan sát nhận xét về lá cờ đỏ sao vàng. + Giảng: đoạn thẳng nối hai đỉnh của hai cánh ngôi sao…………….1/3 chiều dài lá cờ. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu *Bước 1 : Gấp giấy cắt ngôi sao năm cánh . - GV nêu và dẫn theo mẫu quy trình hướng hình 1, 2, 3, 4, 5. Giảng: Tất cảcác góc có chung điểm o và các mép gấp xuất phát từ điểm o phải trùng khích nhau. *Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh: - GV hướng dẫn theo quy trình hình 6, 7 . *Bước 3 : Dán ngôi vàng sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Hướng dẫn như hình 8 quy trình . - Gọi HS lên bảng thao tác lại gấp, cắt ngôi sao năm cánh . - GV cho HS tập gấp, cắt ngôi sao. 4.Củng cố – dặn dò: - Hỏi tên bài học . - Chuẩn bị bài sau: thực hành tiết 2. - Nhận xét tiết học .. - Các nhóm quan sát, nhận xét, thảo luận để trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe .. - HS chú ý theo dõi.. - Lớp chú ý theo dõi.. - 2 HS lên thao tác, lớp nhận xét. - HS thực hành tập gấp, cắt ngôi sao. - Hs nhắc tựa bài - Hs nghe. Thứ tư:30/09/2015 Tập đọc Tiết: 15 Cuộc họp của chữ viết I/.Mục tiêu: - Biếtngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện và lời nhân vật . - Nắm được nội dung bài : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh hoạ bài bài đọc trong SGK . - HS : SGK, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ:( Người lính dũng cảm ) - GV gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn+trả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét. 3.Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài : Cuộc họp của chữ viết GV đọc mẫu bài thơ - Giáo viên đọc mẫu. - Gv cho HS đoc câu nối tiếp - GV ghi từ khó lên bảng như : tan học,dõng dạc, hoàn toàn, ẩu thế,.. - GV đọc mẫu b/ Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Gv chia đoạn (HD ngắt nghỉ hơi) - GV chia đoạn 4 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn c/ Luyện đọc nhóm -Gv cho HS luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc - GV nhận xét tuyên dương - HS đọc toàn bài d/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Các chữ cái và dấu câu bàn việc gì ? - Gv cho học sinh đọc thầm các đoạn còn lại và hỏi : + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên chốt ý đ/ Luyện đọc lại - GV gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm.. - GV cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nêu lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn. lời câu hỏi. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS đọc nối tiếp mổi em 1 câu -. HS đọc CN, ĐT. - HS đọc nối tiếp 4 đoạn -HS đọc nhóm -Thi đọc giữa các nhóm - Lớp nhận xét - 1 HS đọc. - Các chữ cái và dấu câu bàn….. câu văn rất buồn cười. Học sinh đọc thầm. Để giúp bạn Hoàng, cuộc họp……….chấm câu. - HS chia nhóm và thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét.. - HS đọc nối tiếp. - HS chia nhóm và phân vai. - Học sinh các nhóm thi đọc.. - Hs nêu - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán Bảng chia 6. Tiết: 23 I/.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6) - BT 1, 2, 3 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng gắn , 1o tấm bìa {1 tấm có 6 chấm tròn. - HS :Bộ đồ dùng học tóan.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - 3 HS thực hiện - Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Bảng chia 6 - HS lắng nghe ,nhắc lại.  Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 - Học sinh lấy trong bộ học toán tấm bìa có 6 chấm tròn. 1 tấm bìa có 6 chấm tròn . - GV hỏi : + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm -Có 6 chấm tròn. tròn ? -6 lấy 1 lần bằng 6 + 6 lấy 1 lần bằng mấy ? - 6 X1 = 6. + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6 . - GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : + Ta lấy 6 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, - được 1 tấm bìa. mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn thì cô được mấy tấm - 6 : 6 = 1 ( tấm bìa ) bìa ? - 6 chia 6 bằng 1. + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm - HS đọc. bìa. + 6 chia 6 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 6 : 6 = 1 - Có tất cả 12 chấm tròn. - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi. - 6 x 2 = 12. + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy có - Được 2 tấm bìa tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - 12 : 6 = 2 ( tấm bìa ) + Hãy lập phép nhân tương ứng. - 12 chia 6 bằng 2. + Ta lấy 12 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn thì cô được mấy tấm - Học sinh đọc : 6 x 2 = 12 bìa ? 12 : 6 = 2. + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + 12 chia 6 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 12 : 6 = 2 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 18 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 18 chia 6 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 18 : 6 = 3 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 6. - Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 6 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10 - GV cho HS nhận xét : + Các phép chia đều có số chia là mấy ? + Thương là những số nào? - Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 6. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia. -GV và lớp nhận xét, bình chọn.  Hoạt động 1 : Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - GV cho lớp nhận xét. Bài 2 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. - GV nhận xét tuyên dương Bài 3 :. - có tất cả 18 chấm tròn. 6 x 3 = 18. - Được 3 tấm bìa. 18 : 6 = 3 ( tấm bìa ) - 18 chia 6 bằng 3 - Học sinh đọc : 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 - Học sinh nêu.. - Số 6. - Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - HS HTL bảng chia. - HS thi đọc cà nhân, ĐT tổ.. - Hs đọc - HS làm bài và nêu kết quả.. -. 3 HS đọc. HS làm bài. 4- 5 HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, bổ sung, TD. 4.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Uốn nắn, TD, GDHS Các em về làm thêm VBT. Chuẩn bị : bài : Luyện tập .. - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở. - Lớp nhận xét.. -Hs nghe -Hs nghe. Tự nhiên xã hội Phòng bệnh tim mạch. Tiết: 9 I/ Mục tiêu : - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Bieát nguyeân nhaân cuûa beänh thaáp tim . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. - HS: SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi - Học sinh trả lời giày dép quá chật ? - Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. - Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Phòng bệnh tim mạch - HS lắng nghe, nhắc lại.  Hoạt động 1: Động não - Học sinh kể tên một số bệnh - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một số bệnh về tim mạch. về tim mạch mà em biết. - Giáo viên kết hợp ghi các bệnh đó lên bảng. - Học sinh đọc : bệnh thấp tim, - Gọi học sinh đọc lại tên các bệnh được ghi trên bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa bảng. động mạch, bệnh nhồi máu cơ - Giáo viên giảng thêm một số bệnh tim mạch : tim … VD: bệnh nhồi máu cơ tim……………… - Học sinh lắng nghe.  Hoạt động 2: Đóng vai  Bước 1 : làm việc theo Cá nhân - HS quan sát hình SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gv yêu cầu hs quan sát các hình trang 20 SGK. - Gọi học sinh đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.  Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ? - Giáo viên cho các nhóm tập đóng vai học sinh và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.  Bước 3 : Làm việc cả lớp - Giáo viên cho các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20. - Giáo viên nhận xét. Kết Luận: Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi học sinh thường mắc……..  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm  Bước 1 : Làm việc nhóm đôi - Gv cho hs quan sát các hình 4, 5, 6 trang 21 SGK. - Yêu cầu các nhóm chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.  Bước 2 : Làm việc cả lớp -GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên + cả lớp nhận xét, bổ sung.  Kết Luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi tời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh Cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp… 4.Củng cố – dặn dò: -Thực hiện tốt điều vừa học -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 10 : Hoạt động bài tiết nước tiểu.. - Học sinh đọc các lời hỏi đáp . - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. - Các nhóm tập đóng vai. - Các nhóm xung phong đóng vai. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét - HS lắng nghe.. - Học sinh quan sát. - Học sinh thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - 3- 4 HS đọc mục bạn cần biết SGK. -Hs nghe. -Hs nghe -Hs nghe. Thứ năm:01 /09 /2015.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện từ và câu Tiết5 So sánh I/.Mục tiêu - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.( BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các kổ thơ ở BT2 - Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4) II/.Đồ dùng dạy h - GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - HS : VBT, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ về gia đình. - 2 Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1. - Giáo viên nhận xét. 3.Dạy bài mới: - HS lắng nghe, nhắc lại. *Giới thiệu bài : So sánh  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - 2 HS nêu. - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm . Lớp làm vở. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và giúp học sinh phân biệt 2 loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. VD:. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a) Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém ……………………………….. - Bài tập 2: - GV cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình.  Hơn – là – là  hơn  chẳng bằng – là. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .. -HS nêu. - HS làm bài. - 3-4 HS đọc bài làm.. - 2 HS đọc. - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. - Giáo viên hỏi : + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 có gì khác so với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1? - GV chữa bài, tuyên dương. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm thêm bài tập 4. - Chuẩn bị bài : MRVT : Trường học. Dấu phẩy. Toán Luyện tập. - Cá nhân HS nêu.. - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 24 I/ Mục tiêu : - Bieát nhaân , chia trong phaïm vi baûng nhaân 6 , baûng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) - Bieát xaùc ñònh 1/6 cuûa moät hình ñôn giaûn. - BT 1,2 ,3, 4 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : hình vẽ sẵn BT4. - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 6 -Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 6 - Hs thực hiện -GV sửa bài tập sai nhiều của HS. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập -HS lắng nghe,nhắc lại. Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - HS làm bài,đọc kết quả. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - GV cho lớp nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét. Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm , lớp làm - GV chữa bài , ghi điểm. vào vở..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS làm bài. - Thu vở chấm, chữa bài nêu nhận xét. Bài 4 : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát hình SGK và nêu. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: “ Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”.. - 2 Học sinh đọc. - HS trả lời……… - HS làm bài vào vở. -HS lắng nghe. - HS đọc. - HS nêu - Hs nghe. Tự nhiên xã hội Hoạt động bài tiết nước tieåu. Tiết: 10 I/ Muïc tieâu - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: các hình trong SGK, bảng , thẻ bìa,……... - HS: SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh tim mạch. -GV goi HS đọc thuộc lòng mục Bạn cần - 3 Học sinh đọc. biết. + Muốn phòng bệnh ta phải làm gì ? - HS nêu. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: - HS lắng nghe, nhắc lại. * Giới thiệu bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu  Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu  Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình - Học sinh quan sát, thảo luận trang 19 trong SGK và thảo luận : nhóm và trả lời. + Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ?  Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV treo hình phóng to gọi HS lên chỉ tên các - Học sinh lên bảng thực hiện. cơ quan bài tiết nước tiểu Kết Luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu - Học sinh nhắc lại 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đái.  Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu.  Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 23 trong SGK đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn  Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận theo câu hỏi. + Thận có nhiệm vụ gì ? + Ống dẫn nước tiểu để làm gì ? + Bóng đái là nơi chứa gì ? + Ống đái để làm gì ? - Giáo viên hỏi : + Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu ? - Yêu cầu nhóm trình bày. - GV+ Lớp nhận xét, bổ sung. Kết Luận: o Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. o Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. o Bóng đái là nơi chứa nước tiểu. o Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài. 4.Củng cố – dặn dò: -Các em về thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.. - Học sinh quan sát. - Các nhóm thảo luận .. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe, đọc lại mục bạn cần biết.. -Hs nghe -Hs nghe. Thứ sáu:02 /10/2015 Chính tả (tập chép) Mùa thu của em. Tiết: 10 I/.Mục tiêu: - Chép lại đúng chính tả, chính xác bài thơ Mùa thu của em. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam ) BT2 - Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết bài thơ Mùa thu của em - HS : VBT, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. -Giáo viên nhận xét. -Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Mùa thu của em  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép Hướng dẫn HS chuẩn bị : -Giáo viên đọc đoạn văn -Gọi học sinh đọc lại. -Giáo viên hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài : + Mùa thu thường gắn với những gì ? -GV cho HS nhận xét chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa?. Hoạt động của Học sinh - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. - HS lắng nghe, nhắc lại.. - HS đọc thầm SGK. - 2 học sinh đọc. - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường. - HS nêu. - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng -Gv hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng : chị Hằng. khó: nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân - HS viết vào bảng con và đọc từ quen, lá sen khó. Học sinh chép bài vào vở - 2 HS học sinh nêu. -GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm - HS chép bài chính tả vào vơ.û bút, đặt vở. -Cho HS chép bài chính tả vào vở. - HS đổi vở chéo. Chấm, chữa bài. - Lớp lắng nghe. -Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. -GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh - Điền tiếng thích hợp có vần làm bài tập chính tả. oam vào chỗ trống : Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức làm bài tập -Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét. -GV tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, đúng. -GV chữa bài, ghi điểm.  Sóng vỗ oàm oạp - Tìm các từ chứa tiếng có vầ en  Mèo ngoạm miếng thịt hoặc eng, có nghĩa như sau :  Đừng nhai nhồm nhoàm - HS làm bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - HS thi tiếp sức làm bài tập. -Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét. -GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, Kèn; kẻng; chén đúng. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. -Gọi học sinh đọc bài làm của mình. 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nghe - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - Tuyên dương, nhắc nhở, GDHS - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Bài tập làm văn Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp. Tiết: 5 I/.Mục tiêu: - Biết xác định được rõ nội dung cuộc hoïp . - Biết tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp. Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết. - HS: SGK, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh .Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh kể lại chuyện: Dại gì mà đổi - 2 – HS Kể. - Cho HS đọc lại mẫu điện báo của mình. - HS đọc. - Nhận xét. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tập tổ chức cuộc họp - HS lắng nghe, nhắc lại.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu và gợi ý - HS theo dõi. SGK. - HS chọn: giúp đỡ nhau trong - GV cho HS chọn nội dung họp. học tập. - GV giảng và hướng dẫn nội dung cuộc họp. - Học sinh lắng nghe VD: Mục đích, nguyên nhân,...............  Hoạt động 2 : Tiến hành họp tổ - Các tổ HS tiến hành họp theo - GV yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. hướng dẫn. - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ. - Cả lớp theo dõi và nhận xét.  Hoạt động 3 : Thi tổ chức cuộc - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp. - Gv tổ chức cho 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước - Nhận xét lớp. - Kết luận và tuyên dương tổ hợp tốt. - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: - Hs nghe - Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> họp. - GV nhận xét tiết học. - - Chuẩn bị bài : Kể lại buổi đầu em đi học. Toán Tiết: 25 Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/.Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vaän dụng để giải các bài toán có lời văn - BT1,2 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập. - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - 3 HS thực hiện - Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tìm một trong các phần bằng - HS lắng nghe, nhắc lại. nhau của một số  Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giáo viên nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị 1. cho 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? - Gọi học sinh đọc lại đề toán - Giáo viên hỏi :Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt. 1. + Muốn lấy được 3 nào?. của 12 cái kẹo ta làm thế. +12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?. - 2 HS đọc. - Chị có tất cả 12 cái kẹo.. - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.. - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 cái kẹo. + Để tìm được 4 cái kẹo ta làm như thế nào? - Để tìm được 4 cái kẹo ta thực 1 - Giáo viên : 4 cái kẹo chính là 3 của 12 cái hiện phép chia 12 : 3 = 4 kẹo. - Ta lấy 12 chia cho 3. Thương.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Vậy muốn tìm thế nào?. 1 3. của 12 cái kẹo ta làm như tìm được trong phép chia này 1 chính là 3 của 12 cái kẹo. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả - Giáo viên cho học sinh trình bày lời giải của bài lớp làm bài vào bảng con. toán. 1 - GV nhận xét, bổ sung. - Nếu chị cho em 2 số kẹo thì - Giáo viên hỏi : em nhận được số kẹo là : 1 + Nếu chị cho em 2 số kẹo thì em được 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số cho em trong trường hợp này ta lấy số đó chia cho số phần. + Vậy muốn tìm một phần của một số ta - HS đ đọc cá nhân, đđồng thanh làm như thế nào? - 2 HS đọc. - GV gọi HS nêu lại. - HS làm bài  Hoạt động 2 : Thực hành - HS thi đua sửa bài Bài 1 : - Học sinh nêu - GV gọi HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét - Giáo viên cho HS làm bài - GV cho 4 Hs lên thi đua sửa bài. - 2 HS đọc. - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV chữa bài , ghi điểm. - HS trả lời Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : - HS làm bài + Bài toán cho biết gì ? - Hs nộp vở + Bài toán hỏi gì ? - GV vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : - Yêu cầu HS làm bài. - GV thu vở chấm. - Hs nhắc lại - Chữa bài nêu nhận xét. - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: - Cho Hs nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : “ Luyện tập”. Tiết 06: SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NGÀY 15/10 VÀ 20/10. I. MỤC TIÊU : - Tiếp tục củng cố nề nếp Hs - Từng bước hình thành và phát triển các kĩ năng cần thiết phù hợp với lứa tuổi học sinh . - Hứng thú tham gia các hoạt động tập thể một cách tích cực, phù hợp II. CHUẨN BI :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -HS sổ trực - GV Sổ ghi chép II. NỘI DUNG : GV 1. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả đã thực hiện trong tuần.. - GV tổng kết xếp hạng cho từng tổ, tuyên dương những bạn học tốt cũng như tổ học tốt và nhắc nhở cá nhaân,ø toå chöa toát 2. PHỔ BIẾN NHIỆM VỤ CHO TUẦN TỚI - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp - Caùc em thi ñua nhau hoïc gioûi - Tìm hieåu veà ngaøy Hoäi traêng raèm - Tập múa hát để dâng lên thầy cô nhân ngày này - Tổ chứa các hoạt động vui chơi giải trí nhân ngày naøy - Sinh hoạt lớp theo chủ điểm 4. TROØ CHÔI: “BAÙC ÑÖA THÖ” a/ Mục tiêu : - Troø chôi nhaèm reøn cho hoïc sinh kó naêng tính nhanh b/ Cách tiến hành : - Cho HS cả lớp đứng thành vòng tròn, GV ở trung taâm - HDHS caùch chôi troø chôi - Cho hS chơi thử - Cho HS tieán haønh chôi troø chôi - HS vi phaïm seõ bò phaït haùt moät baøi haùt baát kì - Nhận xét và tuyên dương những HS tích cực tham gia 5. KẾT THÚC : - Tuyên dương những tổ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình trong tuần, các tổ chưa tốt sẽ thực hiện tốt trong tuần tới . - Về nhà cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ đã phổ biến trong tuần .. HS - Lần lượt từng tổ báo cáo trước lớp. + Baùo caùo ñieåm 10 cuõng nhö ñieåm keùm + Tổng số điểm trong tổ đã đạt được + Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp cũng như một số bạn đã vi phạm như: khoâng thuoäc baøi vaø khoâng laøm baøi + Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp nhö: - Chuù yù theo doõi. - Lắng nghe và ghi vào sổ tay để thực hiện nhiệm vụ trong tuần .. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe - Một vài em lên chơi thử - Tieán haønh chôi troø chôi. - Chuù yù theo doõi. - Lắng nghe và nhớ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×