Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 24,25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.02 KB, 21 trang )

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 24 Tiết : 116
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp
thương có chữ số).
 Củng cố về tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
 Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
 Chia nhẩm số tròn nghìn cho số có một chữ số.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 115.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Học sinh lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước
chia của mình.
+ Chữa và ghi điểm cho học sinh.
Bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
X x 7 = 2107


X = 2107 : 7
X = 301
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán hỏi các yêu cầu
của đề?
+ Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
Tóm tắt
Có : 2024 Kg gạo.
Đã bán : ¼ số gạo.
Còn lại : ? kg gạo.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+Học sinh lần lượt nêu từng bước phép chia
của mình trước lớp, lớp theo dõi nhận xét.
+ Tìm X.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
8 x X = 1640 ; X x 9 = 2763
X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
X = 205 X = 307
+ Học sinh đọc đề và trả lời các câu hỏi của
giáo viên.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:

2024 : = 506 (kg gạo)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg gạo)
Đáp số : 1518 kg gạo.
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Chấm và chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.
Viết lên bảng phép tính
6000 : 3 = ?
+ Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả.
+ Nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu học sinh
tự làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ bài tập về nhà
a) Tính nhẩm
1000 x 8 : 2 ; 2000 : 4 : 2 ; 9000 : 3 x 2
b) Đặt tính rồi tính:
1208 : 4 ; 5719 : 8 ; 6729 : 7
c) Một kho chưa 5075 thùng hàng, đã xuất đi
1/5 số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao
nhiêu thùng hàng?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
+ Học sinh nhẩm trước lớp.
6 nghìn chia cho 3 nghìn bằng 2 nghìn.
6000 : 3 = 2000
+ Học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở bài
tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm
tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 24 Tiết : 117
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về kỹ năng thực hiện phép nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng một, hai phép tính.
 Củng cố về chu vi hình chữ nhật.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 116.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Chữa bài
+ Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay
kết quả của phép tính 3284 : 4 không, Vì sao?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, gọi 4 học sinh
lên bảng lần lượt làm và nêu cách thực hiện
phép tính của mình.

Bài tập 3.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi:
+ Có mấy thùng sách?
+ Mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách?
+ Vậy tất cả có bao nhiêu quyển sách?
+ Số sách này được chia cho mấy thư viện
trường học?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán và trình
bày bài giải.
Tóm tắt
Có : 5 thùng.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Khi biết 821 : 4 = 3284 có thể đọc ngay kết
quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy
tích chia cho thừa số này sẽ được kết quả là
thừa số kia.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, sau đó lần lượt
từng em nêu cách thực hiện phép tính của
mình. Cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Có 5 thùng sách.
+ Mỗi thùng có 306 quyển.
+ Tất cả có 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
+ Được chia cho 9 thư viện trường học.
+ Mỗi thư viện trường học nhận được bao
nhiêu quyển sách.

Bài giải
Số quyển sách của cả 5 thùng là:
306 x 5 = 1530 (quyển sách)
Số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
1 thùng có : 306 quyển.
Chia đều cho : 9 thư viện.
1 Thư viện : ? quyển.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi:
+ bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như
thế nào?
+ Vậy để tính được chu vi của sân vận động
chúng ta cần đi tìm gì trước đó?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng : 95 m.
Chiều dài : gấp 3 chiều rộng.
Chu vi : ? mét.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài vềá nhà:
a) Đặt tính rồi tính
9845 : 6 ; 4875 : 5 ; 2567 : 4
1089 x 3 ; 2005 x 4 ; 1641 x 5

b) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là
1028 m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Tính
chu vi của khu đất đó?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
1530 : 9 = 170 (quyển sách)
Đáp số : 170 quyển sách.
+ Chiều rộng sân 95 m, chiều dài sân gấp 3
lần chiều rộng sân.
+ Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật.
+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được
bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2.
+ Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95 ) x 2 = 760 (m)
Đáp số : 760 mét.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 24 Tiết : 118
Bài dạy : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
 Nhận biết được các chữ số La mã từ 1  12, số 21 và số 22.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 117.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Viết lên bảng các chữ số La Mã I ; V ; X và
giới thiệu cho học sinh.
+ Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II
đọc là hai.
+ Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III
đọc là ba.
+ Giáo viên tiếp tục giới thiệu: Đây là chữ số
V (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ
số I, ta được một số nhỏ hơn V một đơn vò, đó
là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
+ Cùng một chữ số V, viết thêm I vào bên
phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn
vò, đó là số sáu, đọc là Sáu, viết là: VI.
+ Giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII
tương tự như giới thệu số VI.
+ Giới thiệu số IX như giới thiệu số IV.
+ Giới thiệu tiếp số XX (Hai mươi): Viết hai
chữ số X liền nhau ta được chữ số XX.
+ Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta

được số lớn hơn XX một đơn vò, đó là số XXI.
• Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Gọi học sinh lên bảng đọc các chữ số La Mã
theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
Nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát chữ số và lần lượt đọc
theo lời giáo viên: Một, Năm, Mười.
+ Học sinh viết II vào vở nháp (hoặc bảng
con) và đọc theo: Hai.
+ Học sinh viết III vào vở nháp (hoặc bảng
con) và đọc theo: ba.
+ Học sinh viết IV vào vở nháp (hoặc bảng
con) và đọc theo: Bốn.
+ Học sinh viết VI và đọc theo : Sáu.
+ Học sinh lần lượt đọc và viết các chữ số La
Mã theo giới thiệu của giáo viên.
+ Học sinh viết XX và đọc : Hai mươi.
+ Học sinh viết XXI và đọc : Hai mươi mốt.
+ 5  7 học sinh đọc trước lớp, 2 học sinh
ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
+ Học sinh tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Bài tập 2.

+ Dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã
xoay kim đồng hồ đến các vò trí giờ đúng và
yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ yêu cầu học sinh tự viết vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
Bài tập về nhà.
+ Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1  12.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
a) II; IV; V; VI; VII; IX; XI.
b) XI; IX; VII; VI; V; IV; II.
+ Học sinh viết các chữ số La Mã từ 1  12.
Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho
nhau để kiểm tra bài của nhau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Thứ ........ ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
Tuần : 24 Tiết : 119
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trò của các chữ số La Mã từ 1  12.
 Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La mã.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 Học sinh chuẩn bò một số que diêm.
 Giáo viên chuẩn bò một số que diêm bằng bìa có thể gắn lên bảng.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 118.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Cho học sinh quan sát các mặt đồng hồ
trong sách giáo khoa và đọc giờ.
+ Giáo viên sử dụng mặt đồng hồ ghi bằng
chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ
khác nhau và yêu cầu học sinh đọc giờ.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh lên bảng viết các chữ số La
Mã từ 1  12, sau đó chỉ vào bảng và yêu
cầu học sinh đọc theo tay chỉ.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
+ Giáo viên đi kiểm tra bài của một số học
sinh.
Bài tập 4.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thi xếp số

nhanh, tuyên dương 10 học sinh xếp nhanh
nhất lớp và các tổ có nhiều bạn xếp nhanh.
Đáp án:
a)
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc trước lớp:
a) 4 giờ.
b) 8 giờ 15 phút.
c) 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
+ Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
+ Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất
kì trong 12 chữ số La Mã từ 1  12.
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ 4 học sinh lên bảng thi xếp, lớp xếp bằng
que diêm đã chuẩn bò.
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
c) Với 3 que diêm, xếp được các số: III; IV;
VI; IX; XI. Và có thể nối liên tiếp 3 que diêm
để được số 1.
Bài tập 5.
+ Giáo viên cho học sinh tự nghó cách thay đổi
vò trí que diêm, sau đó chữa bài.
+ Khi đặt một chữ số I ở bên phải số X thì giá
trò của X giảm hay tăng lên và giảm hay tăng
mấy đơn vò?
+ Khi đặt một chữ số I ở bên trái số X thì giá
trò của X giảm hay tăng lên và giảm hay tăng

mấy đơn vò?
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
Bài tập về nhà
+ Có 4 que diêm, em xếp được những chữ số
La Mã nào?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
+ Khi đặt vào bên phải chữ số X một chữ số I
thì giá trò của X tăng lên một đơn vò là thành
số XI (mười một).
+ Khi đặt vào bên trái chữ số X một chữ số I
thì giá trò của X giảm đi một đơn vò là thành số
IX (Chín).
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

×