Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 28,29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.57 KB, 23 trang )

Giáo án Toán Khối lớp Ba
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28 Tiết : 136
Bài dạy : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
 Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 & 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 135.
+ Nêu lại qui tắc so sánh các số trong phạm vi
10 000.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* So sánh các số trong phạm vi : 100 000.
a) Hoạt động 1: So sánh các số có số các chữ
số khác nhau.
Mục tiêu: HS so sánh được các số khác nhau
Cách tiến hành:
+ Viết lên bảng 99 999 ... 100 000 và yêu cầu
học sinh điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô
trống.
+ Vì sao em điền dấu < ?
b) Hoạt động 2: So sánh hai số có cùng chữ số.
Mục tiêu: HS so sánh dược các số có cùng chữ số


Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh điền dấu (< ; > ; =) vào
chỗ trống : 76 200 ..... 76 199.
+ Vì sao em điền như thế?
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau,
chúng ta so sánh như thế nào?
+ Với các số có 5 chữ số, chúng ta cũng so
sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có
4 chữ số, em nào nêu được cách so sánh các
số có 5 chữ số với nhau?
Kết luận: Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đầu tiên ta so sánh số các chữ số với nhau,
số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn và ngược
lại. Nếu bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ
số ở cùng hàng từ trái sang phải.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, cả lớp làm
vào giấy nháp.
99 999 < 100 000.
Học sinh giải thích: Vì 99 999 kém 100 000
một đơn vò; vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000
là số có 6 chữ số ...
+ Học sinh điền: 76 200 > 76 199
+ Học sinh nêu ý kiến.
+ Gọi h.sinh trả lời, lớp nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh.
+ Học sinh suy nghó và trả lời. Lớp nhận xét
và bổ sung.
Giáo án Toán Khối lớp Ba

ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao
đến hàng thấp (từ trái sang phải). Nếu tới
hàng nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược
lại. Nếu tất cả các số ở các hàng đều bằng
nhau thì hai số đó bằng nhau.
+ Học sinh so sánh 76 200 ..... 100 000 và giải
thích kết quả so sánh.
+ Khi có 76 200 > 76199 ta có thể viết ngay
dấu so sánh 76 199 ..... 76 200.
• Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
• Mục tiêu : Như mục tiêu bài học
• Cách tiến hành :
Bài tập 1.
+ bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh tự
làm bài.
+ Học sinh lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1. Chú ý yêu
cầu học sinh giải thích cách điền các dấu điền
được trong bài.
Bài tập 3.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Vì sao 92386 là số lớn nhất trong các số:
83269 ; 92368 ; 29 836 ; 68932.
+ Vì sao 54370 là số bé nhất trong các số:
74203 ; 100 000 ; 54307 ; 90241.
Bài tập 4.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu HS giải thích cách xếp của mình?

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
74152 ; 64521 ; 47215 ; 45512.
b) Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
87561 ; 87516 ; 76851 ; 78615.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
+ 76 200 > 76 199 vì hai số có Hàng chục
nghìn, nghìn, bằng nhau nhừng hàng trăm 2 >
1 nên 76 200 > 76 199.
+ trả lời: 76 199 < 76 200.
+ Điền dấu so sánh các số, 2 học sinh lên
bảng mỗi em làm một cột, lớp làm vào vở bt.
a) 4589 < 10 001 b) 35 276 > 35 275
8000 = 7999+1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
+ Học sinh nhận xét đúng, sai.
+ 1 Học sinh lên bảng khoanh tròn vào số lớn
nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
+ Vì số 92 386 là số có hàng chục nghìn lớn
nhất trong các số.
+ Vì số 54 370 là số có hàng chục nghìn bé
nhất trong các số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Học sinh giải thích trước lớp, Giáo viên và
học sinh nhận xét và bổ sung.

Giáo án Toán Khối lớp Ba
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28 Tiết : 137
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về so sánh các số có năm chữ số.
 Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
 Củng cố về phép tính với số có bốn chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng viết nội dung bài tập 1 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 136.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Trong dãy số này số nào đứng sau số 99600
+ 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99 601?
+ Vậy bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy
này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm
một đơn vò.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.

+ Học sinh làm phần hai và ba.
+ Các số trong dãy số thứ hai là những số như
thế nào?
+ Các số trong dãy số thứ ba là những số như
thế nào?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm phần a, sau đó giải
thích cách điền dấu so sánh của một số trường
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Số 99 601.
+ 99 600 + 1 = 99 601.
+ Nghe giảng.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Là những số tròn trăm.
+ Là những số tròn nghìn.
+ Học sinh tự làm vào vở bài tập.
+ Chúng ta phải thực hiện phép tính để tìm
Giáo án Toán Khối lớp Ba
hợp trong bài.
+ Yêu cầu học sinh đọc phần b, Hỏi: Trước
khi điền dấu so sánh, chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.

+ Yêu cầu học sinh tự nhẩm và viết kết quả.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và nêu số em tìm
được?
+ Vì sao số 99 999 là số có năm chữ số lớn
nhất?
+ Vì sao số 10 000 là số có năm chữ số bé
nhất?
Bài tập 5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
kết quả của các vế có dấu phép tính, sau đó so
sánh kết quả tìm được với số cần so sánh và
điền dấu.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi em làm 1
bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) số 99 999.
b) số 10 000.
+ Vì tất cả các số có năm chữ số khác đều bé
hơn 99 999. (vì số liền sau số 99 999 là số
100000 là số có 6 chữ số).
+ Vì tất cả các số có năm chữ số khác đều lớn
hơn 10 000. (vì số 10 000 là số liền sau của số
lớn nhất có bốn chữ số 9999).
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:

+ Bài tập về nhà:
Bài 1) Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ trống.
54321 ..... 54213 ; 89647 ..... 89756 ; 24789 ..... 42987.
57987 ..... 57978 ; 64215 ..... 65421 ; 78901 ..... 100000.
Bài 2) Khoanh tròn vào số lớn nhất.
a) 67598 ; 67985 ; 76589 ; 76 895.
b) 43207 ; 43720 ; 32470 ; 37402.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán Khối lớp Ba
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28 Tiết : 138
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
 Luyện ghép hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Mỗi học sinh chuẩn bò 8 hình tam giác vuông như bài tập 4 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 137.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, khi chữa bài
y.cầu học sinh nêu qui luật của từng dãy số.
Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm một phần, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Tìm X.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
X + 1536 = 6924
X = 6924 – 1536
X = 5388
X x 2 = 2826
X = 2826 : 2
X = 1413
X – 636 = 5618
X = 5618 + 636
X = 6254
X : 3 = 1628
X = 1628 x 3
X = 4884
+ Yêu cầu học sinh giải thích cách làm của

từng phần trong bài.
+ 4 học sinh lần lượt nêu cách tìm số hạng
chưa biết trong phép tính cộng, tìm số bò trừ
trong phép trừ, tìm thừa số chưa biết trong
phép nhân và tìm số bò chia trong phép chia.
Giáo án Toán Khối lớp Ba
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài?
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán trên thuộc thuộc dạng toán nào đã
học?
+ Học sinh tự làm bài.
Tóm tắt
3 ngày : 315 m.
8 ngày : ? m.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát và tự xếp hình,
có thể tổ chức cho học sinh thi xếp hình
nhanh.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2 : Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài 1) Tìm X.
X + 1204 = 5467 ; X : 5 = 1023
X – 6547 = 9785 : X x 7 = 9807.
Bài 2) Một đội công nhân 5 ngày đào được
1825 m mương. Hỏi trong 7 ngày đội đó đào
được bao nhiêu mét mương? (Biết số m

mương đào được trong mỗi ngày là như nhau).
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
+ Học sinh đọc đề trong SGK.
+ 3 ngày đào được 315 m mương, số m mương
đào trong mỗi ngày là như nhau.
+ Bài toàn hỏi trong 8 ngày đào được bao
nhiêu mét mương.
+ Là bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Số mét mương đào được trong một ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào được trong tám ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 mét.
+ Học sinh xếp được hình như sau:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán Khối lớp Ba
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28 Tiết : 139
Bài dạy : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán
so sánh diện tích của các hình.
 Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các hình minh họa trong sách giáo khoa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 138.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1 Giới thiệu về diện tích của một
hình.
Mục tiêu: HS nắm được diện tích của một hình
Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1.
+ Đưa ra trước lớp hình tròn như SGK: Đây là
hình gì?
+ Tương tự đưa ra hình chữ nhật?
+ Đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn, học
sinh quan sát nêu ý kiến của mình.
+ GV đưa ra một số cặp hình khác, trong mỗi
cặp hình có hình này nằm trọn trong hình kia
để HS nêu diện tích hình nào bé hơn.
b) Ví dụ 2.
+ Đưa hình A hỏi: Hình A có mấy ô vuông?
Ta nói: Diện tích hình A có 5 ô vuông.
+ Đưa hình B hỏi: Hình B có mấy ô vuông?
+ Vậy diện tích hình B có mấy ô vuông?
+ Diện tích hình A bằng 5 ô vuông, diện tích
hình B bằng 5 ô vuông nên ta nói Diện tích
hình A bằng diện tích hình B.
c) Ví dụ 3.

+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Đây là hình tròn.
+ Đây là hình chữ nhật.
+ Học sinh quan sát và trả lời: Diện tích hình
chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
+ Hình A có 5 ô vuông.
+ Học sinh nhắc lại.
+ Hình B có 5 ô vuông.
+ Diện tích hình B bằng 5 ô vuông.
+ HS nhắc lại: Diện tích hình A bằng diện tích
hình B.
+ Diện tích hình P bằng 10 ô vuông.
+ HS quan sát và trả lời: Hình M có 6 ô vuông
Giáo án Toán Khối lớp Ba
+ Đưa ra hình P, hỏi: Diện tích hình P bằng
mấy ô vuông?
+ Dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M và N
như SGK, vừa thao tác vừa nói: Tách hình P
thành 2 hình M và N. em hãy nêu số ô vuông
có trong mỗi hình?
+ Lấy số ô vuông của hình M cộng với số ô
vuông của hình N được bao nhiêu ô vuông?
+ 10 ô vuông là điện tích của hình nào trong
các hình M ; N ; P.
Vậy Diện tích của hình P bằng tổng diện tích
của hình M và hình N.
• Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
• Mục tiêu: Như mục tiêu của bài

• Cách tiến hành :
Bài tập 1.
+ Gọi HS đọc các yêu cầu a, b, c trước lớp?
+ Diện tích hình tam giácABC lớn hơn diện
tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai, vì sao?
+ Giáo viên hỏi tương tự ở phần b và c?
+ Diện tích hình tứ giác ABCD như thế nào so
với diện tích của 2 hình t.giác ABC và ACD.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, g.viên chữa
bài, nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lới.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình vẽ và
đoán kết quả?
+ Gv đưa ra một số hình tam giác cân như
hình A, sau đó yêu cầu HS dùng kéo cắt theo
đường cao hạ từ đỉnh cân xuống, ghép 2 mảnh
của tam giác vừa cắt thành hình vuông và so
sánh với hình vuông B.
+ Có thể yêu cầu học sinh cắt hình B để ghép
thành hình tam giác A.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà: Xem hình và trả lời câu hỏi
a) Những hình nào có diện tích nhỏ hơn diện
tích hình ABCD?
b) Hình ABED có diện tích bằng tổng diện
tích các hình nào?
c) Diện tích hình ABCE lớn hơn diện tích
những hình nào?

+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau.
và hình N có 4 ô vuông.
+ Thì được 10 ô vuông.
Là diện tích của hình P.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
+ Sai, vì tam giác ABC có thể nằm trọn trong
tứ giác ABCD, vậy Diện tích của tam giác
ABC không thể lớn hơn di của tứ giác ABCD.
+ Học sinh suy nghó và trả lời.
+ Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện
tích của 2 hình tam giác ABC và ACD.
+ Học sinh làm bài và trả lời theo yêu cầu của
giáo viên.
+ So sánh diện tích của hình A và hình B.
+ 3  4 Học sinh nêu kết quả phỏng đoán của
mình.
+ Học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn
để rút ra kết luận: Diện tích hình A bằng diện
tích hình B.
A B
D E C
Giáo án Toán Khối lớp Ba
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 28 Tiết : 140
Bài dạy : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết 1cm

2
là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
 Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
 Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm
2
có trong hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Hình vuông có cạnh 1 cm cho mỗi học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 139.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm
2
).
Mục tiêu: HS nắm được các viết của đơn vò bằng xen
ty mét vuông
Cách tiến hành:
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vò đo diện
tích. Một trong những đơn vò đo diện tích
thường gặp là xăng-ti-mét vuông. Xăng-ti-mét
vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh
dài 1cm. Xăng-timét vuông viết tắt là cm
2
.
+ Phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh 1cm

và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông
này
+ Vậy dtích của hình vuông này là bao nhiêu?
• Hoạt động 2 : Luyện tập.
• Mục tiêu : Như mục tiêu bài học
• Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu các em đọc và viết số đo
diện tích theo xăng-ti-mét vuông, khi viết kí
hiệu xăng-ti-mét vuông (cm
2
) các em chú ý
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh nghe giảng.
+ Học sinh cùng đo và báo cáo kết quả: Hình
vuông có cạnh là 1cm.
+ Là 1cm
2
.
+ Hsinh nghe gviên nêu yêu cầu của bài tập.
+ Học sinh làm vào vở bài tập, sau đó 2 HS
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
Giáo án Toán Khối lớp Ba
viết số 2 ở phía bên trên, bên phải của cm.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích
theo xăng-ti-mét vuông.

+ GV chỉ bảng, yêu cầu học sinh đọc lại các
số đo vừa viết?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình A, hỏi: Hình
A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện
tích là bao nhiêu?
+ Học sinh tự làm với hình B.
+ So sánh d.tích hình A và diện tích hình B?
Kết luận: Hai hình có cùng diện tích là 6cm
2
nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện các phép tính với các số đo có
đơn vò là dtích, chúng ta cũng thực hiện như
với các số đo có đơn vò là đơn vò chiều dài,
cân nặng, thời gian đã học.
+ Giáo viên nhận xét cho cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi Học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà: Tìm diện tích các hình sau:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
+ Học sinh lên bảng viết.
+ Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện
tích là 1cm
2
.

+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm
2
, vậy diện tích
của hình B là 6 cm
2
.
+ Diện tích của hai hình này bằng nhau.
+ Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vò
diện tích.
+ Học sinh nghe hướng dẫn, sau đó làm bài, 2
học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh đọc theo SGK.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải.
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ là:
300 – 280 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
.

×