Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuan 14 Ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.19 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 14 Tiết PPCT: 53. Ngày soạn: 20/11/2016 Ngày dạy: 26/11/2016. Tiếng Việt: DẤU NGOẶC KÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết. * Lưu ý: HS đã học dấu ngoặc kép ở tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc kép. - Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3. Thái độ: Có ý thức dùng dấu ngoặc kép khi viết. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1:…………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Trình bày công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm? - Cho ví dụ có sử dụng dấu ngoặc đơn. 3. Bài mới (40’): Tiết trước chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục làm quen và tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (17’) I. TÌM HIỂU CHUNG GV trình chiếu ví dụ, yêu cầu HS đọc ví dụ. 1. Công dụng: HS đọc ví dụ. * Ví dụ sgk/141 GV: Dấu ngoặc kép trong các ví dụ để làm * Tác dụng của dấu ngoặc kép: gì? a, đánh dấu lời dẫn trực tiếp (Câu nói của thánh HS: Thảo luận nhóm trả lời. Găng-đi) Gv: Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép? b, Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt (phương  HS trình bày. thức ẩn dụ: dải lụa) c, Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai (“Văn minh’, Đọc ghi nhớ sgk tr 142. “Khai hóa’) d, Đánh dấu tên của các vở kịch. 2. Ghi nhớ sgk /142 LUYỆN TẬP (20’) - Nhóm 1-2: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 1 tr 142.. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. a, Đánh dấu câu nói được dẫn trực tiếp (câu nói mà lão Hạc tưởng như là con chó muốn nói với lão) b, Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai: một anh chàng hầu cận ông lí mà bị một người đàn bà con mọn quật ngã) c, Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp (từ ngữ trong câu nói của bà cô) d, Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp và cũng có hàm ý mỉa mai. e, Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp. - Nhóm 3-4: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 2a, b tr 143.. Bài 2: Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp, giải thích lí do: a, Đặt dấu hai chấm sau cười bảo (báo trước lời đối thoại), dấu ngoặc kép ở cá tươi và tươi.(đánh dấu từ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhóm 5-6: Đọc và làm theo yêu cầu của bài tập 3 tr 143-144. HS làm việc và trình bày theo nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Dựa vào phần trình bày của HS để sửa chữa. Nhận xét.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Quan sát trong Sgk các đoạn văn có dùng dấu câu chức năng. - Chuẩn bị bài: “ôn tập về dấu câu”. Xem lại công dụng và cách sử dụng của các dấu câu đã học.. ngữ được dẫn lại) b, Đặt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê (báo trước lời dẫn trực tiếp), đặt dấu ngoặc kép cho phần còn lại: Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu (đánh dấu trực tiếp). Bài 3: Hai câu có ý nghĩa giống nhau, nhưng dùng dấu câu khác nhau: a, Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b, Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép như ở trên vì câu nói không được dẫn nguyên văn (lời dẫn gián tiếp). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc kép để củng cố kiến thức bài học. - Học và làm bài 4, 5 sgk tr 144; * Bài mới: Soạn bài mới “ôn tập về dấu câu”. Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. (Tìm hiểu cấu tạo của chiếc bình thuỷ và công dụng của nó).. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 14 Tiết PPCT: 54. Ngày soạn: 20/11/2016 Ngày dạy: 22/11/2016. Tập làm văn LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố, nâng cao kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Biết trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng… của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp 2. Kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. 3. Thái độ: Thấy được làm một bài văn thuyết minh không khó chỉ cần chịu khó tìm hiểu các tri thức xung quanh mình. C. PHƯƠNG PHÁP: - Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp, trực quan D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 8A1:……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Nêu cách làm bài văn thuyết minh? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (41’): Hôm nay các em sẽ dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY CỦNG CỐ KIẾN THỨC (5’) I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Trình bày các phương pháp thuyết minh đã học? - Các phương pháp thuyết minh đã học - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường? - Bố cục bài văn thuyết minh trong nhà trường cần có đủ bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Khi thuyết minh cần chú ý điều gì? - Quan sát kĩ đồ dùng cần thuyết minh -> HS tái hiện kiến thức -Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí hoạt động, công dụng của đối tượng thuyết minh LUYỆN TẬP (31’) II. LUYỆN TẬP Yêu cầu HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân Đề: Thuyết minh về cái bình thuỷ (phích ở nhà. nước). HS trình bày. Nhận xét. * Phần tìm hiểu đề: Yêu cầu HS tập nói theo tổ để HS được tự nhiên a- Kiểu bài: Thuyết minh. trình bày trong nhóm. b- Yêu cầu: Giúp người nghe có những hiểu biết HS tập nói theo tổ, chọn HS đại diện để trình tương đối đầy đủ và đúng về phích nước. bày trước lớp. 1. Lập dàn bài Theo dõi các nhóm để uốn nắn kịp thời. * Mở bài: Phích nước là một vật dụng dùng để Hướng dẫn HS luyện nói: Yêu cầu tập nói nghiêm giữ nước nóng túc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng có mạch * Thân bài: lạc, phát âm rõ ràng, âm lượng đủ nghe… a.Công dụng: Giữ nước nóng cho sinh hoạt. (Gợi ý: b.Cấu tạo : - Kính thưa cô! - Vỏ của phích nước được làm bằng sắt hoặc - Các bạn thân mến! bằng nhựa, có trang trí đẹp mắt Hiện nay, tuy nhiều gia đình khá giả đã có bình - Nắp phích bằng nhôm hoặc bằng nhựa nóng lạnh hoặc các loại phích nước hiện đại, - Nút phích thường bằng bấc hoặc bằng nhựa nhưng đại đa số các gia đình có thu nhập thấp - Ruột phích làm bằng thuỷ tinh có tráng thuỷ vẫn coi cái phích nước là một thứ đồ dùng tiện tinh để giữ nhiệt độ luôn nóng dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi - Ruột phích nước là bộ phận quan trọng nhất. pha trà cho người lớn, pha sữa cho trẻ em… Cái Phích giữ nhiệt tốt là phích có điểm sáng màu phích nước có cấu tạo thật đơn giản… Giá một tím ở đáy cái phích nước rất phù hợp với túi tiền đại đa số b.Sử dụng và bảo quản:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> người lao động, nhất là bà con nông dân; vì vậy phíc nước đã trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta…) Yêu cầu HS nhận xét về kiểu bài, cách trình bày của các nhóm khác.. - Phích nước mới mua về không nên đổ nước sôi vào - Ta nên chế nước ấm khoảng 50-69 độ vào trước 30 phút, rồi sau đó mới chế nước nóng vào - Khi phích đựng nước dùng lâu, bên trong sẽ xuất hiện cáu bẩn. Ta có thể đổ vào trong phích Nhận xét những ưu điểm, nhược điểm của HS. một ít giấm nóng để tẩy - Nếu ta muốn phích nước giữ được nước sôi lâu Rút kinh nghiệm cho HS để viết bài sau tốt hơn. hơn, khi đổ nước vào phích, ta chớ rót đầy * Kết bài: Phích nước là một vật dụng rất cần Luyện nói thiết cho mọi người trong sinh hoạt hằng ngày. Dựa vào dàn bài, Gv phân công thảo luận nhóm. 2. Luyện nói: Nhóm 1: Giới thiệu công dụng Nhóm 2: Trình bày cấu tạo Nhóm 3, 4: Hướng dẫn sử dụng bảo quản. - Hs:Đại hiện từ tổ trình bày trước III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hs nhật xét – Sau đó giáo viên nhật xét chung. * Bài cũ: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’) - Hoàn thành bố cục và tập luyện nói thêm ở nhà. - Tìm hiểu, xây dựng bố cục cho bài văn thuyết - Chuẩn bị bài viết số 3: Văn thuyết về chiếc áo minh về một vật dụng tự chọn. dài. Tìm hiểu các kiến thức có liên quan đến áo - Tự luyện nói ở nhà. * Hướng dẫn bài viết số 3 dài. Chuẩn bị giấy, bút. - Ôn tập văn thuyết minh về một đồ dùng để - Tích lũy tri thức về chiếc áo dài Việt Nam. - Lập dàn bài cho kiểu bài thuyết minh đồ dùng. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 14 Tiết 55-56. Ngày soạn: 20/11/2016 Ngày dạy: 23/11/2016 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 - VĂN THUYẾT MINH. I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA - Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp được những kiến thức cơ bản về áo dài Việt Nam. - Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. - Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm 1. Yêu cầu về kĩ năng : - Viết đúng bài văn thuyết minh về đồ vật - Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu bật đặc điểm của đối tượng một cách khoa học, khách quan. - HS thuyết minh được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ thuật và cảm xúc chân thành của cá nhân. - Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý. 2. Yêu cầu về kiến thức: Hs có nhiều cách viết khác nhau nhưng phải có các ý cơ bản sau: a.Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi. Câu thành ngữ “Nét chữ là nết người”. - Nhắc nhở ta về học tập cũng như tầm quan trọng của nét chữ có sự đóng góp một công lao không nhỏ chính là cây bút bi. b. Thân bài: * Nguồn gốc, xuất xứ: Được phát minh bởi nhà báo Hungari Lazo Biro vào những năm 1930 quyết định và nghiên cứu tạo ra một loại bút sử dụng mực như thế. Ông phát hiện mực in giấy rất nhanh khô. Bút bi ra đời. * Cấu tạo: 2 bộ phận chính: - Vỏ bút: ống trụ tròn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu, trên thân thường có các thông số ghi ngày, nơi sản xuất. - Ruột bút: bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước. - Bộ phận đi kèm: lò xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngoài vỏ có đai để gắn vào túi áo, vở. * Phân loại: - Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tuỳ theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu dùng. - Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng (có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá trong bài) - Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng. * Nguyên lý hoạt động, bảo quản: (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá trong bài viết) - Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ. - Bảo quản: Cẩn thận. * Ưu điểm, khuyết điểm: -Ưu điểm: + Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển. + Giá thành rẻ, phù hợp với học sinh. - Khuyết điểm: + Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn. - Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo. -> Ý nghĩa: Khẳng định rõ vị trí, thẫm mỹ của mỗi con người, dùng để viết, để vẽ. c. Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trong của cây bút bi trong cuộc sống.. Điểm 1.0 điểm. 0.75điểm 7.5 điểm. 0.75 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể mà GV chấm và cho điểm thích hợp) IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×