Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.84 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Ngày soạn: 10/9/2015 Tiết 16:. Ngày dạy:.../9 /2016(9A) /9 /2016(9B). CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (t1) (Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian - Kể lại được chuyện 3. Thái độ: - Biết cảm thông, yêu thương đối với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những đề xuất đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ, chăm sóc và phát triển toàn diện ? - Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? - Trình bày những hiểu biết của em về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội với vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em? 3.Bài mới: Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nương bên sông Hoàng Giang. Vậy Vũ Nương là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng quý? Số phận của nàng phải chăng chính là số phận của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến? Để trả lời được những câu hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm I.Tìm hiểu chung: hiểu chung. -Gv gọi hs đọc chú thích và trả lời: 1. Tác giả: + Trình bày những hiểu biết của mình về - Nguyễn Dữ sống ở thế kỉ XVI, người huyện về tác giả Nguyễn Dữ? Trường Tân, nay thuộc Thanh Miện, tỉnh Hải *Gv mở rộng: Nguyễn Dữ còn là học Dương trò của (Tuyết Giang Phu Tử) Nguyễn - Tuy học rộng, tài cao nhưng tránh vòng Bỉnh Khiêm. Thời kỳ này, chế độ phong danh lợi, chỉ làm quan một năm rồi về quê kiến nhà Hậu Lê đã lâm vào khủng nhà ở ẩn hoảng, các tập đoàn phong kiến tranh - Sáng tác thể hiện cái nhìn tích cực của ông giành quyền lực, loạn lạc liên miên. đối với văn học dân gian..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.Tác phẩm: + “Chuyện người con gái Nam Xương” a.Xuất xứ: Chuyện người con gái Nam thuộc thể loại nào? Có nguồn gốc từ Xương” là một trong hai mươi truyện của đâu? “Truyền kì mạn lục”, có nguồn gốc từ truyện cổ dân gian “Vợ chàng Trương” (tại huyện Nam Xương Lý Nhân - Hà Nam ngày nay) b. Thể loại: Truyện truyền kì (Truyền kỳ + Thế nào là “Truyền kỳ mạn lục”? mạn lục) * Truyền kỳ mạn lục: SGK + Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt c.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với nào? biểu cảm và miêu tả Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs đọc, II. Đọc – hiểu văn bản hiểu văn bản. 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: -Hướng dẫn hs đọcphân vai . - Nhận xét giọng đọc của học sinh. - Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích) -Em hãy kể tóm tắt văn bản? * Tóm tắt. 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: :(3 đoạn ) - Nhận xét về bố cục của văn bản? + Đ1: Từ đầu đến “cha mẹ đẻ mình” Cuộc ( Cho thảo luận (4 phút ) trình bày ý hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự kiến) xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng. + Đ2: Tiếp đến “ đã qua rồi”  Nỗi oan khuất và cái chết bị thảm của Vũ Nương. + Đ3: Còn lại  Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan. - Qua phần soạn bài ở nhà và phần đọc b. Đại ý: Câu chuyện kể về số phận oan của các bạn em hãy nêu đại ý của văn nghiệt của Vũ Nương phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dưới chế độ phong kiến, chỉ vì một bản? lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị chồng nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy đến bước đường cùng, phải tự kết liễu cuộc đời mình để giãi bày và làm sáng tỏ tấm lòng trong sạch của mình: Tác phẩm thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân: người tốt bao giờ cũng được đền trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí. 4.Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tóm tắt tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương”. 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức - Sưu tầm mẫu chuyện về cuộc sống người phụ nữ phong kiến mà em biết. * Bài mới: Chuẩn bị bài “Chuyện người con gái Nam Xương” (tiếp). - Trả lời các câu hỏi trong sgk. - Tìm hiểu cuộc đời, số phận và vẻ đẹp của Vũ Thị Thiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………….................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Ngày soạn: 10/9/2015 Tiết 17:. Ngày dạy:.../9 /2016(9A) /9 /2016(9B). CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (t2) (Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian - Kể lại được chuyện 3. Thái độ: - Biết cảm thông, yêu thương đối với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc, hiểu văn bản. *Tìm hiểu nhân vật Vũ Nương:. Hoạt động của học sinh II.Đọc – hiểu văn bản: 1. Nhân vật Vũ Nương:. - Hoàn cảnh nhà nghèo,tính tình nết na - Hoàn cảnh của Vũ Nương khi chưa lấy ,thùy mị,tư dung tốt đẹp. chồng có gì đặc biệt? - Nhân vật Vữ Nương được đặt trong 4 tình - Tác giả đã đặt nhân vật Vũ Nương vào huống: bao nhiêu tình huống khác nhau? a)Trong đời sống vợ chồng bình thường: + Vũ Nương đã xử sự như thế nào trước - Giữ gìn khuôn phép. tính hay ghen của chồng? - Biết giữa đạo làm vợ. b) Khi tiễn chồng đi lính: - Không trông mong vinh hiển mà chỉ + Em hãy tìm hiểu ý tứ trong lời dặn dò cầu cho chồng được bình an. của Vũ nương? - Cảm thông trước những vất vả gian lao mà chồng sẽ phải chịu đựng. + Qua lời dặn chồng em thấy Vữ Nương là à Người vợ đảm đang, nết na, hiểu biết. người phụ nữ ntn? c) Khi xa chồng: *Nâng cao: Em hãy tìm hiểu những hình ảnh ước lệ được tác giả sử dụng trong - Vũ Nương là người vợ thuỷ chung, yêu khoảng thời gian VN xa chồng? Từ đó cho chồng tha thiết. thấy VN là người vợ ntn? Cho học sinh thảo luận 3 phút ( - Bướm lượn đầy vườn à Cảnh mùa xuân. - Mây che kín núi à Cảnh mùa đông ảm đạm. è Hình ảnh ước lệ mượn cảnh vật của thiên nhiên để chỉ sự trôi chảy của thời gian à Thuỷ chung, yêu chồng à Nỗi buồn cứ kéo dài theo năm tháng.) ? Đối với mẹ chồng và con thơ vũ Nương -Đối với mẹ chồng: Nàng chu đáo thảo thể hiện vai trò, trách nhiệm của mình như hiền, hết lòng thương yêu lo lắng. – Khi ốm: Lo lắng thuốc than, lễ bái thế nào khi chồng vắng nhà? thần phật. – Khi mất: Thương xót, phàm việc ma chay, tế lễ. à Vũ Nương là người phụ nữ có phẩm chất tốt đẹp, tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam truyền thống. d) Khi bị chồng nghi oan:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nàng phân trần để chồng hiểu rõ tấm + Khi bị chồng nghi oan Vũ Nương đã làm lòng mình. gì? - Mọi cố gắng đều vô ích, không giải được nỗi oan. à Tìm cái chết để bày tỏ tấm lòng mình è Thể hiện sâu sắc số phận bi kịch của người phụ nữ trong chế độ phong kiến đầy bất công. - Nguyên nhân: + Vậy theo em nguyên nhân dẫn đến nỗi + Tính cách của Trương Sinh: Đa nghi, hay oan khuất của Vũ Nương là gì? ghen. + Do hoàn cảnh xã hội lúc bấy giờ: + Xã hội trọng nam, khinh nữ. + Đất nước có chiến tranh.  Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, => Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong kiến. + Nguyễn Dữ muốn bày tỏ điều gì thông *Tiểu kết: Vũ Nương là người phụ nữ tiết qua bi kịch của Vữ Nương? hạnh nhưng phải chịu bất công. Bi kịch của Vũ Nương cũng là bi kịch chung của người phụ nữ trong xhpk. 4.Củng cố: Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương. 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức * Bài mới: Chuẩn bị bài “Chuyện người con gái Nam Xương” (tiếp). - Trả lời các câu hỏi trong sgk. - Tìm hiểu tính cách của Trương Sinh. - Nghệ thuật được tác giả sử dụng trong tác phẩm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………….................................................................................................. .................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/9/2015 Tiết 18:. Ngày dạy:.../9 /2016(9A) /9 /2016(9B). CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (t3).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Trích Truyền kì mạn lục) Nguyễn Dữ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian - Kể lại được chuyện 3. Thái độ: - Biết cảm thông, yêu thương đối với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày vẻ đẹp và bi kịch của Vũ Thị Thiết. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc, hiểu văn. II.Tìm hiểu văn bản:. bản. *Tìm hiểu nhân vật Trương Sinh:. 2.Nhân vật Trương Sinh: - Con nhà giàu nhưng thất học. + Mở đầu câu chuyện, Trương Sinh đã được - Có tính đa nghi, đối với vợ phòng tác giả giới thiệu như thế nào? +Trương Sinh xử sự ntn khi nghe lời con ngừa quá sức. - Xử sự hồ đồ độc đoán. Mắng nhiếc nhỏ nói về người cha bí ấn? đánh đuổi vợ. à Dẫn đến cái chết oan nghiệt của Vũ Nương. + Vậy Trương Sinh đại diện cho thế lực nào? è Nhân vật trương Sinh là hiện thân của chế độ phụ quyền phong kiến bất công. *Tìm hiểu yếu tố kì ảo trong tác phẩm:. 3.Những yếu tố kì ảo:. - Vũ Nương sống ở thuỷ cung. + Trong tác phẩm có những chi tiết tưởng - “Vũ Nương ngồi trên chiếc thuyền tượng kì ảo nào? hoa…biến mất” à Chi tiết kì ảo gắn với + Những chi tiết đó thể hiện điều gì? những sự việc có thật tạo nên kết thúc có hậu cho câu chuyện. - Chi tiết chiếc bóng: Thắt nút và mở nút è Thể hiện ước mơ của con người về sự.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bất tử, sự chiến thắng trước cái thiện, cái đẹp. III. Tổng kết: a Nghệ thuật : b.Nội dung : * Ý nghĩa văn bản: Với quan niệm cho -Trình bày nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể của văn bản. hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam 4.Củng cố: Hiểu biết của bản thân về nhân vật Trương Sinh. 5.Dặn dò: * Bài cũ: Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức * Bài mới: Chuẩn bị bài “Xưng hô trong hội thoại” - Trả lời các câu hỏi trong sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………….................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2015 Tiết 19:. Ngày dạy:.../9 /2016(9A) /9 /2016(9B). XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt 2. Kỹ năng: - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể - Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp 3. Thái độ: Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết cách sử dụng tốt những phương tiện này. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, bảng phụ. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các phương châm hội thoại đã học, cho ví dụ minh họa? 3.Bài mới: Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại. Để đạt được mục đích trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. Vì vậy, có những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp sự phong phú,tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô là đặc điểm nổi bật của tiếng Việt .Khi sử dụng nó bao giờ cũng được xét trong mối quan hệ với tình huống giao tiếp .Mời các em vào tìm hiểu giờ học hôm nay. *Bài học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu I. Tìm hiểu chung: chung. 1. Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt * Ví dụ: *Treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Các từ ngữ xưng hô Ông, bà, cha, mẹ, -Từ ngữ xưng hô chỉ quan hệ gia đình: chú, bác, cô dì, dượng, cậu , mợ…chỉ mối Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô dì, dượng, quan hệ gì ? cậu, mợ… - Các từ ngữ xưng hô : Cô giáo, thầy giáo, - Từ ngữ xưng hô chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ …chỉ Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân mối quan hệ gì ? viên, ca sĩ … - Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô - Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt trong tiếng Việt ? Cách sử dụng từ ngữ rất phong phú và giàu sắc thái biểu cảm đó? Nếu xét tình thái có thể chia Ntn? - Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, chúng ta - Ngôi 2: mày, mi, chúng mày - Ngôi 3: nó, hắn, chúng nó, họ  Từ ngữ xưng hô rất phong phú - Suồng sã: mày, tao - Thân mật : anh –em-chị - Trang trọng : quí ông, quí đại biểu...  Giàu sắc thái biểu cảm *Ghi nhớ 1 2. Cách sử dụng từ ngữ xưng hô: + Gọi hs đọc ví dụ trong sgk và xác định *VD : các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích. * Đoạn a): - Anh – em (Dế Choắt). - Ta – Chú mày (Dế Mèn). + Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của Mèn và Choắt trong hai đoạn trích. Cách xưng hô không bình đẳng giữa một kẻ ở vị thế yếu - thấp hèn cần nhờ vả người khác với một kẻ ở vị thế mạnh, kêu căng và hách dịch. *Đoạn b) - Tôi – Anh (Dế Mèn). + Giải thích sự thay đổi đó? (Có sự thay đổi - Tôi – Anh (Dế Choắt). vì tình huống giao tiếp thay đổi) Sự xưng hô khác hẳn (bình đẳng - ngang hàng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Từ tình huống giao tiếp trên người nói T  hay đổi trên do tình huống giao tiếp: Dế cần căn cứ vào đâu để sử dụng từ ngữ xưng choắt không còn coi mình là kẻ thấp hèn, hô? đàn em nữa mà nói những lời trăng trối với tư cách là một người bạn. *Ghi nhớ 2: SGK/39 II. Luyện tập: Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs luyện tập. Bài1: Cách xưng hô “chúng ta” (ngôi gộp) -Yêu cầu hs đọc bài tập 1  gây sự hiểu lầm  Do ảnh hưởng thói quen dùng tiếng mẹ đẻ không phân biệt “ngôi + Lời mời trên có sự nhầm lẫn như thế nào? gộp” “ngôi trừ”. Vì sao có sự nhầm lẫn đó? ( Thảo luận nhóm 4 phút) Bài4 : Vị tướng có quyền cao chức trọng -Hướng dẫn s làm bt4 vẫn gọi thầy – xưng con  thể hiện lòng biết ơn. -Yêu cầu hs làm bài tập 6 Bài 6: Từ ngữ xưng hô : + Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ - Từ ngữ xưng hô của Cai lệ : Thằng kia, của người nói trong câu chuyện? ông – mày, mày – mày, ông – mày  Kẻ có quyền thế nên hống hách, trịch thượng - Từ ngữ xưng hô của chị Dậu : nhà cháu, nhà cháu – ông  Xưng hô khiêm nhường của người thấp cổ bé họn - Xưng hô có sự thay đổi: tôi- ông, mày – bà, bà – màytình huống giao tiếp thay đổi (sự thay đổi về tâm lí và hành vi ứng xử trong hoàn cảnh đang bị dồn ép đến mức đường cùng) 4.Củng cố: Tìm hiểu cách xưng hô khiêm nhường trong gia tiếp. 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng - Học bài + Xem lại các bài tập. - Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp * Bài mới: Chuẩn bị bài “Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp” - Trả lời các câu hỏi trong sgk. - Lấy ví dụ về cách dẫn trực tiếp. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………...................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/2015 Tiết 20:. Ngày dạy:.../9 /2016(9A) /9 /2016(9B). CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. - Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp. 2. Kỹ năng: - Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Dùng đúng mục đích, yêu cầu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp tăng hiệu quả giao tiếp. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa, thiết kế bài dạy, bảng phụ. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng ? cho ví dụ minh họa? - Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp? 3.Bài mới: Trong hội thoại người ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một người hay của nhân vật mà lời nói là ý nghĩ được nói ra,ý nghĩ là lời nói bên trong chưa được nói ra. Có khi lời nói bên trong đúng, nghiêm túc nhưng nếu biến nó thành lời bên ngoài thì không thích hợp ví dụ như truyện cười Sgk. Khi tạo tập văn bản viết, ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật. Song cách dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu I. Tìm hiểu chung: chung : 1. Cách dẫn trực tiếp: - Gọi hs đọc hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ a.Ví dụ 1 SGK/ 53 Sa Pa”-Nguyễn Thành Long)-SGK/53. - Đoạn a: “ Đấy, …. người là gì?”. + Ở đoạn trích a, b bộ phận in đậm là lời Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đó nói hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn có từ “nói” cách với những bộ phận trước đó bằng - Dấu hiệu: Được tách ra khỏi phần câu đứng những dấu gì? trước bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép (thảo luận theo cặp) - Đoạn b: “Khách tới……. chăn chẳng hạn”. Phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có từ “nghĩ”. + Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi -Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ phận đứng trước nó được không? Nếu được thì ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép ngăn cách với nhau bằng những dấu gì? và dấu ( -).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Vậy dẫn trực tiếp là cách dẫn ntn??. b.Ghi nhớ 1 : SGK/54 2.Cách dẫn gián tiếp: a.Ví dụ 2: SGK/53. -Gọi hai học sinh đọc ví dụ 2/SGK /53 + Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là  Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói: lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với Không có dấu hiệu ngăn cách phần này. bộ phận đứng trước bằng dấu gì? + Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là  Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa lời nói hay ý nghĩ? (Trước đó có từ “Hiểu”). + Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng - Giữa phần ý nghĩ và phần lời của người dẫn trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì? có từ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từ là. + Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2 được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu b.Ghi nhớ 2 :SGK/54 như thế nào là cách dẫn gián tiếp?. -Từ VD đã phân tích, HS nêu cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp. -Từ VD đã phân tích, HS nêu cách chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp Hoạt động 2: Luyện tập - Bài tập 1: yêu cầu hs thảo luận theo cặp và trả lời. Bài tập 2 - GV Hướng dẫn h/s làm bài tập này. - Học sinh dựa vào những gợi ý hoàn. 3.Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp: VD: Cô tin: “em sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh ”  Cô giáo tin rằng bạn Lan sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh - Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp - Lược bỏ các từ chỉ tình thái - Thêm từ “rằng” hoặc từ “là” trước lời dẫn - Không nhất thiết phải đúng chính xác về từ nhưng phải dẫn đúng về ý 4.Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp: VD: Cha ông ta thường nói rằng uống nước nhớ nguồn :dẫn gián tiếp -> Cha ông ta nói : “Uống nước nhớ nguồn”: dẫn trực tiếp - Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn - Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép II. Luyện tập: 1.Bài tập 1: (SGK trang 54). - Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm! ..mày à?” : Là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán cho nó.  Lời dẫn trực tiếp. - Đoạn b, “Cái vườn này .. còn rẻ cả”: Là ý nghĩ của lão Hạc (Trước đó có ngữ “Lão tự bảo rằng”).  Lời dẫn trực tiếp. 2.Bài tập 2: (SGK trang 54, 55). a. Dẫn trực tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thành bài tập  Trình bày miệng trước lớp.. Trong “Báo cáo …thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta .. anh hùng”. - Dẫn gián tiếp. Trong “Báo cáo..”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định rằng chúng ta … b. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh… thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản dị … làm được”. - Dẫn gián tiếp. Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng giản dị… c. Dẫn trực tiếp: Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng Thai Mai khẳng định “Người Việt Nam ..của mình”. - Dẫn gián tiếp. Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng Thai Mai đã khẳng định rằng “Người Việt Nam… của mình”.. 4.Củng cố: Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 5.Dặn dò: * Bài cũ: - Nắm được lời dẫn trực tiếp và gián tiếp, cách chuyển. - Viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp, gián tiếp * Bài mới: Chuẩn bị bài “Sự phát tiển của từ vựng” - Trả lời các câu hỏi trong sgk. - Lấy ví dụ về nghĩa chuyển của một vài từ ngữ mà em biết IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………….................................................................................................. Quảng Liên, ngày 12 tháng 9 năm 2016 DTCM TTCM. Trần Văn Hưng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×