Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.23 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn : 05/11/2015</b>
<b>Ngày dạy : 10/11/2015</b>
<b>Tuần 12-Tiết :34 </b>
Đọc văn: TỎ LÒNG
<b> ( Thuật hoài ) – Phạm Ngũ Lão </b>
<b> I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
<i><b> - Thấy được vẻ đẹp của con người thời Trần với tầm vóc , tư thế , lí tưởng cao cả ; </b></i>
vẻ đẹp của thời đại với khí thế hào hùng , tinh thần quyết chiến thắng
- Hình ảnh kì vĩ , ngơn ngữ hàm súc , giàu tính biểu cảm
<i><b>2.Kĩ năng : </b></i>
- Đọc – hiểu một bài thơ Đường luật .
- Cảm thụ tác phẩm văn chương
<i><b>3. Tư tưởng - thái độ:</b></i>
- Có lí tưởng cao đẹp .
- Tự hào về con người thời đại của dân tộc .
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>
<i><b> - Năng lực chung : </b>tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác</i>
<i> <b>- Năng lực chuyên biệt</b>.</i>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠỴ HỌC VÀ </b>
<b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b> 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học : nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình</b>
2. Hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, cặp đôi, tập thể lớp.
3. Phương tiện thiết bị dạy học : SGK, thiết kế bài dạy.
III. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
<b>1.Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức </b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Nắm được những
thông tin về tác giả (quê
quán, con người)
- Nắm được những
thơng tin về tác
phẩm(hồn cảnh sáng
tác, thể thơ, bố cục...)
- Nhận biết được những
hình ảnh, chi tiết miêu
tả vẻ đẹp của con người
thời Trần , con người
thời đại.
- Nhận biết được hình
ảnh, chi tiết miêu tả nỗi
lòng của tác giả
- Phát hiện được các
biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài
thơ
- Giải thích được
nhan đề bài thơ.
- Phân tích và chỉ
ra tác dụng của
các biện pháp
nghệ thuật được
sử dụng trong
bài thơ.
- Giải thích, phân
tích được nỗi
“thẹn” của nhân
vật trữ tình .
- So sánh được
bản dịch và
nguyên tác
- Nêu được ý
nghĩa của văn
bản .
- Cảm nhận được
vẻ đẹp của con
người thời Trần
- Cảm nhận được
vẻ đẹp của thời đại
qua hình tượng “ba
quân” với sức
mạnh và khí thế
hào hùng
- Vận dụng kiến
thức về thơ Đường
luật để cảm nhận
và phân tích những
thành cơng về nghệ
thuật cảu bài thơ.
- So sánh được hình
ảnh trang nam nhi
trong bài thơ “Tỏ
lịng ” với hình ảnh
trang nam nhi trong
một số văn bản
khác.
- Trình bày được
cảm nhận về “hào
khí Đơng A”
<b> 2. Biên soạn câu hỏi / bài tập kiểm tra, đánh giá</b>
<b> Câu 1: Bài thơ viết về đề tài gì ?</b>
a. Chiến tranh b. Tình yêu quê hương
c. Thiên nhiên d. Chí làm trai
Câu 2 : Hai câu thơ cuối thể hiện phẩm chất gì của nhân vật trữ tình ?
a. Dũng và tài b. Tâm và trí
c. Chí và tâm d. Nhân và nghĩa
Câu 3: So sánh câu thơ thứ nhất trong nguyên tác và câu thơ dịch chỉ ra điểm hạn
chế của câu thơ dịch ?
Câu 4 : Phân tích chỉ ra ý nghĩa nỗi “thẹn ”của nhân vật trữ tình trong bài thơ ?
Câu 5 : Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận về hào khí Đơng A được thể hiện
trong văn bản .
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>(1) Trình bày các giai đoạn phát triển của văn học trung đại Việt Nam ?</i>
<i>(2) Ở THCS em đã học văn học thời Trần, hãy đọc một bài thơ tứ tuyệt mà em đã</i>
<i>học và nêu nội dung của bài thơ đó? </i>
<i><b>2. Khởi động:</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: HS đọc phần tiểu dẫn</b>
SGK và trả lời câu hỏi :
Hỏi : Em hãy nêu những nét chính về
cuộc đời của Phạm Ngũ Lão ?
Hỏi : Nêu các tác phẩm còn lại của
Phạm Ngũ Lão ?
Hỏi : Xác định thể loại và chữ viết của
bài thơ ?
Hỏi : Tìm bố cục của bài thơ ? Nêu nội
dung của từng phần ?
HS trả lời GV nhận xét, chốt ý.
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
<b> a. Cuộc đời : </b>
- Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320)
- Q quán : làng Phù Ủng, huyện
Đường Hào (Ân Thi, Hưng Yên)
- Có nhiều công lớn trong cuộc k/c
- Văn võ toàn tài.
b. Tác phẩm cịn lại:
- Tỏ lịng (Thuật hồi)
- Viếng Thượng tướng quốc công Hưng
Đạo Đại Vương
<b>2. Bài thơ “Tỏ lòng”: </b>
<b> a. Thể loại:</b>
- Thơ Đường luật: Thất ngôn tứ tuyệt
- Viết bằng chữ Hán
b. Bố cục:
- Hai câu đầu (tiền giải): Hình tượng con
người và qn đội thời Trần.
- Hai câu cuối (hậu giải): Chí làm trai và
tâm tình của tác giả.
- “Tỏ lịng” dịch từ thuật hồi nghĩa là
bày tỏ khát vọng và hồi bão trong lịng
của một vị tướng đời Trần.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Gọi 3 HS đọc cả</b>
phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ.
<b>-</b> Giọng đọc: tự tin, tâm huyết, mạnh
mẽ, ngắt nhịp 4/3.
HS so sánh điểm khác nhau giữa dịch
nghĩa với phiên âm để cảm nhận bài
thơ.
HS đọc lại hai câu đầu và trả lời câu
hỏi:
<b>Nhoùm 1 : </b>
Hỏi: Hình tượng con người được miêu tả
như thế nào?
GV lưu ý HS:
<b>-</b> Chú ý phân tích theo nguyên tác
<b>-</b> Con người mang tư thế, tầm vóc như thế
nào? Xuất hiện trong bối cảnh không
gian, thời gian như thế nào?
+ Hoành <sub> ngang. Hồnh sóc là cắp</sub>
ngang ngọn giáo, tư thế con người dũng
mãnh đang xông xáo. vả lại “đã mấy thu”
gợi ra không gian thời gian chiến đấu bảo
vệ đấ nước. Người tráng sĩ ấy đã dạn dầy
<b>Nhóm 2 : </b>
<b>-</b> Nhận xét về vẻ đẹp của con người.
<b>Nhoùm 3: </b>
Ở câu 2, từ “ba quân” hiểu như thế
nào ? Cảm nhận của em về sức mạnh,
khí thế của quân đội nhà Trần ?
(Ba quân như hổ báo sức mạnh át cả sao
ngưu). Cũng có thể là nuốt trơi trâu. Hiểu
cách nào cũng biểu hiện sức mạnh của
quân dân nhà Trần.
<b>II. Đọc - hiểu:</b>
<b>* Đọc văn bản:</b>
- Đọc diễn cảm.
- Đọc chú thích.
- So sánh điểm khác nhau giữa nguyên
văn và bản dịch.
<b>1. Hình tượng con người và quân đội</b>
<b>thời Trần:</b>
<b>*Hình tượng con người: (câu 1)</b>
- So sánh câu thơ đầu giữa nguyên tác và
bản dịch thơ ta thấy:
-+ Hoành ngang. Tư thế: “hồnh
sóc”: cầm ngang ngọn giáo -> lớn lao
- Hành động: gìn giữ non sơng -> kì vĩ
- Bối cảnh:
+ Không gian: giang sơn -> Lớn lao.
+ Thời gian: mấy năm rồi (kháp kỉ thu)
-> kì vĩ.
vẻ đẹp của con người với tầm vóc, tư
thế, hành động lớn lao, kì vĩ. Con người
xuất hiện với một tư thế hiên ngang
mang tầm vóc vũ trụ, át cả không gian
bao la, mở ra theo chiều rộng của đất
nước và chiều dài của lịch sử.
<b>* Quân đội thời Trần : (câu 2)</b>
- Ba quân: Quân đội nhà Trần -> tượng
trưng cho sức mạnh dân tộc.
- Sức mạnh: như “hổ báo” (tì hổ) ->
- Khí thế: nuốt trôi trâu (khí thôn ngưu)
-> hùng dũng.
=> Đơng đảo, hùng tráng, mạnh mẽ
tượng trưng cho sức mạnh dân tộc mang
“hào khí Đông A”.
: Ba quân sức mạnh như hổ báo, sức mạnh
xung thiên làm át cả sao ngưu. Hiểu như
vậy vừa mạnh mẽ, khoẻ khắn vừa thanh
tú, giàu yếu tố thẩm mĩ.
HS trả lời GV nhận xét, chốt ý.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: HS đọc lại hai câu</b>
cuối và trả lời câu hỏi:
<b>Nhoùm 1: </b>
Quan niệm công danh của Phạm Ngũ
Lão như thế nào ?
GV giảng thêm về chí làm trai :
<b>-</b> Đây là lí tưởng sống của trang nam
nhi trong xã hội PK (trí thức PK)
<b>-</b> Ví dụ :
+ “Đã mang tiếng ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sơng”
(NCT)
+ Câu chuyện ngồi đan sọt để lính
đâm thủng đùi mà khơng hề hay biết.
<b>Nhóm 2 : </b>
Chí làm trai của PNL ảnh hưởng như
thế nào đối với con người và xã hội lúc
bấy giờ ?
Nhóm 3 :
Tại sao tác giả lại thẹn khi nghe dân
gian kể chuyện Vũ Haàu ?
GV kể vắn tắt về Gia Cát Lượng và liên
hệ với nỗi thẹn của Ng Khuyến trong
bài thơ “Thu vịnh”.
Chưa hoàn thành nghĩa vụ với dân với
nước. Hai chữ vương nợ, khắc sâu đều da
diết trong lòng đã là trang nam nhi phải xác
định cơng danh là món nợ lớn với đời phải
trả: Phạm Ngũ Lão cho rằng mình chưa trả
được món nợ ấy, chưa lập được công danh
là bao. Nhà thơ hạ chữ “thẹn”.
- Thẹn <sub> có nghĩa là hổ thẹn. So với cha</sub>
ơng mình chưa có gì đáng nói. Lí tưởng
hồi bão vừa lớn lao, vừa khiêm nhường.
<b>2. Chí làm trai và tâm tình của tác giả:</b>
<b>* Chí làm trai : (câu 3)</b>
“Cơng danh nam tử cịn vương nợ”
- Quan niệm về cơng danh của người
con trai:
+ Lập cơng: lập kì tích, chiến cơng kì
vĩ , để lại sự nghiệp to lớn vì dân, vì
nước.
+ Lập danh: để lại tiếng tốt, tiếng thơm
cho đời.
- Chí làm trai mang tinh thần và tư tưởng
tích cực:
+ là món nợ phải trả cho non sơng, đất
nước của kẻ làm trai.
+ lí tưởng sống tích cực của trang nam
nhi thời PK
=> Có tác dụng cổ vũ con người từ bỏ
<b>* Tâm tình của nhà thơ : (câu 4)</b>
“Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu”
- “Thẹn” (tu): tự thấy mình chưa có tài
mưu lược lớn để trừ giặc, cứu nước như
Khổng Minh (Hán)
- Thẹn: chưa trả xong nợ nước.
Lớn lao khiêm nhường vì so sánh với Vũ
Hầu Lượng (Gia Cát Lượng) một mưu thần
giỏi dùng binh, dùng người, còn là bề tơi
nhất mực trung thành với nhà Hán, ý chí
nam nhi thời nhà Trần đẹp biết bao.
Hỏi : Cảm nhận của em về con người
Phạm Ngũ Lão ?
HS trả lời GV nhận xét, chốt ý.
Nêu ý nghĩa văn bản?
<b>3. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện lí tưởng</b>
cao cả của vị danh tướng Phạm Ngũ Lão,
khắc ghi dấu ấn đáng tự hào về 1 thời kì
oanh liệt, hào hùng của lịch sử dân tộc.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: HS chốt lại nội dung,</b>
<b>nghệ thuật và rút ra bài học cho bản</b>
<b>thân.</b>
HS thảo luận nội dung sau :
<b>- Nhóm 1 :Phát biểu cảm nhận của em</b>
về vẻ đẹp con người và thời đại nhà
Trần ?
<b>- Nhóm 2 : Nêu những nét đặc sắc về</b>
nghệ thuật của bài thơ này ?
<b>- Nhoùm 3 : Rút ra bài học gì sau khi</b>
học xong bài thơ ?
HS trả lời GV nhận xét, chốt ý.
<b>III. Tổng hợp – đánh giá kết quả:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
- Vẻ đẹp hình tượng con người thời Trần
: hiên ngang, lẫm liệt với lí tưởng và
nhân cách lớn lao.
- Vẻ đẹp thời đại nhà Trần với sức mạnh
và khí thế hào hùng.
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Tính chất hàm súc cơ đọng (Quý hồ
tinh bất quý hồ đa)
- Bút pháp nghệ thuật hồnh tráng, có
tính sử thi.
- Hình ảnh giàu sức biểu cảm.
<b>3. Ý nghĩa giáo dục: Bồi dưỡng nhân</b>
cách cao cả cho con người: sống có lí
tưởng, có ý chí, có quyết tâm thực hiện
lí tưởng và bồi dưỡng đức tính khiêm tốn
cho con người.
* Ghi nhớ: SGK tr116
<i><b>4. Bài tâp về nhà: </b></i>
<b>a. Tự học bài cũ: </b>
- Nhận xét ý kiến : “Thuật hoài” là chân dung tinh thần của tác giả đồng thời là
chân dung tinh thần của thời đại nhà Trần, rực ngời “hào khí Đơng A”.
- Là thơ “tỏ chí”, “tỏ lịng” nhưng khơng hề khơ khan, cứng nhắc. Vì sao vậy ?
- HS học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật. Về nhà làm bài tập 1-2 tr
75 SBT.
<b>b. Chuẩn bị bài mới: HS soạn bài “Cảnh ngày hè”</b>
+ Đọc kỹ bài thơ ở SGK .
+ Trả lời câu hỏi hướng dẫn chuẩn bị bài.
4. Em hiểu như thế nào về từ “chi phấn” và “văn chương” câu thơ nói lên điều gì?
5. “Hận sự” là gì? Ý nghĩa của từ này?; “Hận” từ xưa đến nay đó là nỗi hận gì?
Phong lưu” được hiểu như thế nào?
6. “Khách tự mang”? Khách là ai ? Sự đồng cảm của tác giả với người xưa thể hiện
như thế nào ? Em hiểu câu thơ này như thế nào?
7. Nghĩa bĩng của từ “Khấp” (Khĩc) là gì? Biện pháp nghệ thuật ?
GV gợi ý :
- Nguyeãn Du băn khoăn, lo lắng điều gì ?
- Vì sao ơng lại có suy nghĩ như vậy? Điều băn khoăn ấy có chính đáng khơng?
- Nỗi băn khoăn, lo lắng ấy được người đời trả lời như thế nào?
8. Rút ra những giá trị nội dung - nghệ thuật?
<b>Ngày soạn : 06/11/2015</b>
<b>Ngày dạy : 10 /11/2015</b>
<b>Tuần 12-Tiết :35,36 đọc văn ĐỌC TIỂU THANH KÍ</b>
<b> ( Độc Tiểu Thanh kí ) – Nguyễn Du </b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>
<i><b> - Cảm nhận được được niềm cảm thương của Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh : </b></i>
tiếng khóc cho số phận người phụ nữ tài hoa nhưng bạc mệnh .Đồng thời là tiếng nói
khao khát tri âm của nhà thơ .
- Thấy được nghệ thuật đặc sắc thơ trữ tình của Nguyễn Du : hình ảnh mang ý
nghĩa biểu trưng sâu sắc .
<i><b>2.Kĩ năng : </b></i>
- Đọc – hiểu một bài thơ chữ Hán Đường luật .
- Cảm thụ tác phẩm văn chương
<i><b>3. Tư tưởng - thái độ:</b></i>
- Trân trọng tấm lòng thương người của Nguyễn Du.
- Cảm thông trước những nỗi khổ đau, bất hạnh của con người.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>
<i><b> - Năng lực chung : </b>tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác</i>
<i> <b>- Năng lực chuyên biệt</b>.</i>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠỴ HỌC VÀ </b>
<b>THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
<b> 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học : nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình</b>
2. Hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, cặp đôi, tập thể lớp.
3. Phương tiện thiết bị dạy học : SGK, thiết kế bài dạy.
<b>III. MƠ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>
<b>1.Bảng mơ tả 4 mức độ nhận thức </b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Nắm được những
thông tin về tác
phẩm(hoàn cảnh
sáng tác, thể thơ,
bố cục, đề tài ...)
- Câu chuyện về
Tiểu Thanh
- Khái quát được
nội dung của từng
cặp câu trong bài
thơ .
- Phát hiện dược
các biện pháp nghệ
thuật được sử dụng.
- Giải thích được
nhan đề bài thơ.
- Lí giải được chủ
đề, đề tài
- Cảm nhận được sự
- Phân tích và chỉ ra
tác dụng của các
biện pháp nghệ
thuật được sử dụng
trong bài thơ.
- Nêu được ý nghĩa
của bài thơ
- Phân tích được
chủ nghĩa nhân đạo
trong văn học trung
đại được Nguyễn
Du mở rộng ở điểm
nào .
- Phân tích những
thành cơng về nghệ
thuật của bài thơ.
- So sánh bài thơ với
các tác phẩm có
chung đề tài
(Truyện Kiều)
- Giải thích, chứng
minh được các ý
kiến, các nhận định
về tác giả, tác phẩm.
- Từ các ý thơ trong
bài có thể viết bài
văn nghị luận xã hội
về lòng thương
người, sự đồng
cảm…
Câu 2 : Bài thơ viết về Tiểu Thanh sao lại mở đầu bằng sự đổi thay của thiên nhiên,
cảnh vật
Câu 3: Anh (chị) có biết nhà thơ nào đã tri âm, đồng điệu “khấp Tố Như ’ để hồi đáp
mong mỏi của nhà thơ Nguyễn Du ?
Câu 4 : Cảm nhận của anh (chi) về con người Nguyễn Du qua bài thơ Đọc Tiểu Thanh
kí .
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>
(1) Đọc thuộc phiên âm, dịch thơ của bài thơ “Tỏ lịng” và phân tích “Hào khí
Đơng A” trong bài thơ đó ?
(2) Đọc thuộc phiên âm, dịch thơ của bài thơ “Tỏ lòng” và phân tích chí làm trai
cũng như tâm tình của nhà thơ trong bài thơ này ?
<i><b> 2. Khởi động:</b></i>
<i><b>3. Bài m i</b><b>ớ</b></i> <i><b>:</b> Từ tiếng thơ “rưng rưng” khi viết về cô Cầm, người đàn bà gẩy đàn ở</i>
<i>Long Thành đến Đạm Tiên, Thuý Kiều, dường như mọi đau khổ của cuộc đời trong</i>
<i>xã hội cũ Nguyễn Du đều dành sự chia sẻ và cảm thông cho người phụ nữ. Trong</i>
<i>cuộc đời và số phận bất hạnh ấy, ta không thể quên nàng Tiểu Thanh sống cách</i>
<i>Nguyễn Du trên ba trăm năm. Nguyễn Du đã tìm thấy tiếng nói đồng cảm với cuộc</i>
<i>đời của nàng. Để thấy được tấm lòng ấy của Nguyễn Du như thế nào, ta tìm hiểu bài</i>
<i>thơ “Đọc Tiểu Thanh kí”.</i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tiểu dẫn.</b>
- Nêu những nét chính về tiểu Thanh?
- GV: Thông tin thêm về Tiểu Thanh và
bài thơ “Đọc Tiểu Thanh Kí”
<b></b> Hồn cảnh sáng tác bài thơ?
- 2 cách:
+ Thời gian Nguyễn Du đi sứ Trung
Quốc
+ Chưa hề đi sữ Trung Quốc
<b></b> GV hướng dẫn HS đọc bài thơ: giọng
nhẹ nhàng, sâu lắng, cảm thông. Hai
câu cuối: âu lo, thảng thốt.
Hs đọc chú thích.
<b>I. Tiểu dẫn</b>
<b>1. Tiểu Thanh:</b>
- Là 1 cô gái Trung Quốc, sống vào đầu
thời Minh.
- Tên thật: Phùng Tiểu Thanh.
- Là 1 cô gái thông minh, tài hoa, nhưng
phân bạc.
- Sống cuộc đời ngắn ngủi, đầy ngang trái.
- Cón xót lại những bài thơ bị đốt dở.
<b>2. Bài thơ</b>
<b>- Hồn cảnh sáng tác: Cĩ 2 cách hiểu.</b>
+ Bài thơ được sáng tác 1813 <i>→</i>
Nguyễn Du đọc tập thơ sĩt lại <i>→</i> xúc
động, xĩt thương và viết bài thơ này.
<b>d. Kết cấu : (Bố cục) : 3 cách :</b>
- 4 phần : Đề, thực, luận, kết.
- 6 câu đầu, 2 câu cuối.
- 2 - 4 - 2
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản:</b>
GV hướng dẫn HS đọc bài thơ : giọng
nhẹ nhàng, sâu lắng, cảm thông. Hai
câu cuối: âu lo, thảng thốt.
Hs đọc chú thích.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>* Đọc : - Văn bản : SGK</b>
<b>Nhóm 1: Hai câu đề:</b>
<b></b> Em hiểu ý 2 câu thơ này nĩi gì? Ý cụ
thể từng câu? Nĩi lại bằng văn xuơi?
GV - Giảng thêm về từ “tẫn”
- Đối chiếu với phần dịch nghĩa.
- Giảng thêm về cách hiểu “Tiểu
Thanh kí” -> Truyện kể về nàng Tiểu
Thanh
<b>Nhóm 2: Hai câu thực:</b>
<b></b> Em hiểu như thế nào về từ “chi phấn”
và “văn chương” câu thơ nói lên điều gì?
- GV: Chốt ý, bổ sung.
- GV: Gọi HS đọc 2 câu thơ
<b>Nhóm 3: Hai câu luận.</b>
<b>1. Hai câu đề:</b>
<b>- Nghĩa đen: </b>
+ Tây hồ: - Xưa: Xinh đẹp.
- Nay: Hoang phế vắng vẻ, lạnh
lùng.
<b>- Nghĩa rộng: (Bóng).</b>
+ Theo thời gian cảnh vật thay đổi 1 cách
tàn tạ:
=> Sự đổi thay theo thời gian (qui luật
hưng phế, hưng vong)
- Tâm trạng : “Thổn thức bên song mảnh
giấy tàn”
- Độc Điếu: một mình – ( Viếng).
- Thổn thức -> viếng người qua trang
sách : Đọc sách -> tưởng cảnh, nhớ
người.
* Hai câu đầu ta cảm nhận được nỗi
lịng của tác giả : Sự đồng cảm, thương
xót cho thân phận người phụ nữ tài hoa,
bạc mệnh.
<b>2. Hai câu thực:</b>
“Chi phấn hữu thần liên tử hậu
(Son phấn có thần chơn vẫn hận
Văn chương khơng mệnh đốt cịn vương).
<b>Chi phấn: Sắc đẹp của Tiểu Thanh - cái</b>
đẹp ở đời.
<b>Văn chương : </b>tài văn chương của TT
( di cảo gồm 12 bài thơ và 1 bức chân
dung)->Tập thơ của Tiểu Thanh - cái tài ở
đời.
- L :Cái đẹp, cái tài khơng có số mệnh,
là bất tử vậy mà vẫn liên luỵ.
<i>→</i> Cái đẹp, cái tài luơn bị chà đạp phũ
phãng. Số phận oan trái, bất hạnh của
con người.
<b>3. Hai câu luận</b>
“Cố kim hận sự thiên nan vấn
Phong vận kì ốn ngã tự cư”.
(Nỗi hờn kim cổ trời khơn hỏi
Cái án phong lưu khách tự mang).
- Đồng cảm với phận hồng nhan như
một định mệnh
<b></b> “Hận sự” là gì? Ý nghĩa của từ này?
<b></b> “Hận” từ xưa đến nay đó là nỗi hận gì?
<i>→</i> văn chương khơng cĩ số mệnh mà
cũng bị đốt <i>→</i> Hận người vợ cả, người
chồng họ Phùng, Hận xã hội lúc bấy giờ.
<b></b> “Phong lưu” được hiểu như thế nào?
<b></b> “Khách tự mang”? Khách là ai ? Sự
đồng cảm của tác giả với người xưa thể
hiện như thế nào ?
<b></b> Em hiểu câu thơ này như thế nào?
- GV chốt ý, bổ sung
GV liên hệ với cuộc đời của Nguyễn
Du, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị.
<b>Nhóm 4: Hai câu kết:</b>
<b></b> Nghĩa bóng của từ “Khấp” (Khóc) là
gì?
- Biện pháp nghệ thuật ?
GV gợi ý :
- Nguyễn Du băn khoăn, lo lắng điều gì
?
- Vì sao ơng lại có suy nghĩ như vậy?
Điều băn khoăn ấy có chính đáng
<b></b> Nỗi băn khoăn, lo lắng ấy được người
đời trả lời như thế nào?
- GV: Chốt ý, bổ sung.
+ Tiểu Thanh hận, Nguyễn Du hận.
+ Hận người vợ cả, hận trời đất, hận
cuộc đời bất công.
<i>→</i> Hận cho số kiếp những người tài
-sắc
<b>+ Nỗi hờn kim cổ: nỗi hận từ xưa đến</b>
nay.
<i>→</i> Người tài sắc luôn bị vùi đập.
<b>+ Phong lưu: Chỉ người tài hoa, nhan</b>
sác.
<b> + Khách tự mang: Nguyễn Du tự thấy</b>
mình mắc nỗi oan vì nết phong nhã như
Tiểu Thanh.
<i>→</i> Nguyễn Du cảm thấy mình cùng
hội, cùng thuyền với người bị oan và đồng
cảm sản phẩm Tiểu Thanh.
-> Sự tương đồng giữa hai số phận.
- Nỗi oán hận của khách má hồng cũng
là của khách phong lưu
-> Sự bất lực : Câu hỏi không có câu trả
lời.
<b>4. Hai câu kết:</b>
“Bất tri tam bách dư niên hâu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như”.
(Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
Người đời ai khóc Tố Như chăng?).
<b> + Ba trăm năm lẻ: (Con số ước lệ).</b>
<b>+ Khấp (Khóc): Cảm thơng, thấu hiểu,</b>
chia sẻ.
- Hỏi Tiểu Thanh (tâm sự)
- Hỏi mình (giải bày)
- Hỏi hậu thế (lo lắng, băn khoăn)
-> Nguyễn Du khóc cho người của “ba
trăm năm” trước : Sự đồng cảm xót
thương cho con người tài hoa bạc mệnh.
+ Khóc cho con người của thế kỷ XVIII :
Trời đất và xã hội vơ tình trước sự cống
hiến giá trị tinh thần và số phận của
+ Mong ước tương lai : có người đồng
cảm với mình.
HS rút ra ý nghĩa văn bản.
GV nhận xét, bổ sung.
trở, dự cảm nhói buốt.
<i>→</i> Nguyễn Du băn khoăn, lo lắng cho
số phận tương lai của chính bản thân,
mang tính đặc thù của trái tim người
nghệ sĩ.
<b>5. Ý nghóa văn bản: Niềm cảm thương </b>
mà Nguyễn Du dành cho Tiểu Thanh và
tâm sự khao khát tri âm hướng về hậu thế;
vẻ đẹp của chủ nghĩa nhân đạo Nguyễn
Du
<b>HOẠT ĐỘNG 3: HS chốt lại nội dung,</b>
<b>nghệ thuật và rút ra bài học cho bản</b>
<b>thân.</b>
- GV: Chốt ý, bổ sung.
- Tổng kết:
+ GV hướng dẫn HS tổng kết.
<b></b> Rút ra những giá trị nội dung - nghệ
thuật?
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ học thuộc
Qua bài thơ, em rút ra được bài học gì
cho bản thân?
<b>III. Tổng hợp - đánh giá kết quả:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
- Xót thương và cảm thông với số phận
của người con gái tái sắc mà bất hạnh,
từ đó mà chạnh nghĩ đến số phận của
mình trong cuộc đời.
- Bài thơ gửi gắm rất nhiều tâm sự về
cuộc đời, về con người và về bản thân
mình. Đó là nỗi niềm thương cảm sâu sắc
với những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
- Sử dụng tài tình phép đối và khả năng
thống nhất những mặt đối lập trong hình
ảnh, ngơn từ.
- Ngơn ngữ trữ tình đậm chất triết lí.
- Bài thơ hàm súc, ý tại ngơn ngoại, cĩ
<b>3. Ý nghĩa giáo dục : vẻ đẹp của chủ</b>
nghĩa nhân đạọ Nguyễn Du đã bồi đắp
cho hậu thế tấm lòng cảm thương đối
với người khác.
* Ghi nhớ : SGK tr 134
<b>HOẠT ĐỘNG 4: HS trả lời câu hỏi</b>
<b>luyện tập.</b>
HS đọc phần ghi nhớ SGK.
+ Giao bài tập về nhà.
+ GV hướng dẫn HS tự làm bài tập.
<b>IV. Luyện tập :</b>
- Dựa vào nội dung bài thơ, lí giải tại
sao Nguyễn Du lại có sự đồng cảm, tri
âm sâu sắc với Tiểu Thanh?
- Anh (chị) hiểu gì về tâm sự của
Nguyễn Du được gửi gắm trong bài thơ
này?
<b>4. Bài tập về nhà:</b>
<b>a. Tự học bài cũ: </b>
- Từ cảm súc về Tiểm Thanh <i>→</i> nhà thơ lo lắng, băn khoăn về tương lai của mình
như thế nào?
- Nắm nội dung văn bản chi tiết.
- Học thuộc lịng và diễn cảm bài thơ.
<b>b. Chuẩn bị bài mới: Cảnh ngày hè</b>
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
1. Em hãy trình bày những nét chính về tập thơ “Quốc âm thi tập” của Nguyễn
Trãi?
2. Nêu xuất xứ, thể loại của bài thơ Cảnh ngày hè?
3. Cảnh thiên nhiên được miêu tả qua màu sắc, đường nét và âm thanh cụ thể nào?
Nhận xét từng yếu tố?
4. Nhận xét về hiệu quả cách ngắt nhịp câu 3-4 và sử dụng động từ,tính từ ?
5. Nhận xét về cảm nhận của nhà thơ trước thiên nhiên và bức tranh thiên nhiên
mà tác giả miêu tả?
6. Em hiểu ý câu 1 như thế nào? Thử đoán xem thời gian này tác giả ở đâu với tâm
trạng như thế nào?
7. Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống của Nguyễn Trãi được thể hiện
như thế nào trong bài thơ?
8. Qua hai câu thơ cuối em hiểu gì về tấm lịng vì dân, vì nước của tác giả ? Nhận