Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 26 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.66 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2016. Tập đọc THẮNG BIỂN. Tiết: 51 I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được CH 1,2, 3, 4 SGK). KNS - Giao tiếp. - Ra quyêt định, ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. GDBĐ:HS hiểu thêm môi trường biển, thiên tai mà biển mang lại cho con người và các biện pháp phòng tránh II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc TL1,2 khổ bài thơ “Bài thơ về tiểu - HS thực hiện theo yêu cầu. đội xe không kính”, trả lời các câu hỏi trong SGK 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Thắng biển. - Học sinh nhắc lại đề bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ 1:Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1- 2 HS đọc cả bài. - GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (xem mỗi - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt. lần xuống dòng là 1 đoạn) - HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS đọc chú giải GV giải nghĩa thêm một số từ. - 1 HS đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của - Gió bắt đầu mạnh- nước biển cơn bão biển. càng dữ… + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được - Rất rõ nét, sinh động…. miêu tả như thế nào ở đoạn 2? + Trong đoạn 1, đoạn 2 tác giả đã sử dụng - Biện pháp so sánh, biện pháp biện pháp gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? nhân hóa. KNS + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Cho HS nêu ý chính của bài - HS nêu. + GV chốt ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. GV - 3 HS đọc tiếp nối. hướng dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. cảm. c. Củng cố- Dặn dò: GDBĐ - GV yêu cầu HS ND của bài. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ga-v rốt ngoài chiến lũy. Toán Tiết: 126 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1.Kiểm bài cũ: Phép chia phân số. - Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số? - 3 HS nêu. - 2 HS sửa bài. - Sửa bài tập về nhà. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập. b. Luyện tập củng cố về phép chia phân số. Bài 1: Tính rồi rút gọn. Bài 1: 3 3 3 4 12 4 - GV lưu ý nhắc HS rút gọn đến phân số tối a/ : = × = = 5 4 5 3 15 5 giản. 2 3 2 10 20 4 : = × = = - GV chữa bài. 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : = × = = 8 4 8 3 24 2 2 1 6 3 10 b/ = ; = ; =2 4 2 8 4 5. Bài 2: - GV yêu cầu HS Nêu cách tìm thành phần chưa biết. *HS trên chuẩn *2+. 1 6 1 7 1 4 x 4 3 =2+ 3 = 3 + 3 = 3. Bài 2: Tìm x HSlàm bài, thi đua giữa 2 dãy. 3 4 × x= 5 7 4 3 x= : 7 5 20 x= 21. a). 1 1 : x= 8 5 1 1 x= : 8 5 5 x= 8. b).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Củng cố-Dặn dò: - GV cho HS làm vở nháp 2 6 : 5 7. 2 9. ; 4 :8 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 26: Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HỌAT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I .MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng - Nêu được ví dụ hoạt động nhân đạo. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo .Thông cảm với bạn bè, những, người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. II .CHUẨN BỊ. - Bảng phụ ghi tình huống (H3) - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động daỵ. Hoạt động học. A. Bài cũ + Vì sao phải giữ gìn các công trình công - Vì các công trình công cộng là tài sản cộng? Lấy ví dụ. chung của mọi người cho nên mọi người phải có ý thức gữi gìn và bảo vệ. Ví dụ: Bảo vệ bàn ghế của lớp Không vẽ bậy lên tường. Gữi gìn và bảo vệ các tài sản của - GV nhận xét. nhà trường ( nhà nước, nhà vệ sinh, ...) B.Bài mới * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Trao đổi nhóm đôi. MT: HS biết trao đổi thông tin. CTH: - Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc - HS suy nghĩ, trình bày. thông tin, thảo luận với bạn trả lời câu hỏi + Không có thức ăn. + Hãy thử tưởng tượng em là người dân + Em sẽ bị đói và bị rét. ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ + Sẽ bị mất hết tài sản. rơi vào hoàn cảnh như thế nào? + Chúng ta cần làm gì để chia sẻ? + HS có thể ủng hộ....viết thư chia sẻ, .... - Kết luận hoạt động 1 * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. MT: HS bày tỏ ý kiến đồng tình với những việc làm đúng và không tàn thành với việc làm sai. CTH: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Hướng dẫn HS trao đổi theo 4 nhóm,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Y/c trao đổi trong nhóm (4 em). + Những biểu hiện của nhân đạo là gì?. trao đổi, báo cáo kết quả. - Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. a)Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ, thông cảm... b).... Lương sai vì.... c)..... Cường đúng vì.... * Chúng ta cần hưởng ứng tham gia như - Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt thế nào? động nhân đạo do trường, lớp phát động,.. - San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ... - Dành tiền, sách vở.... Kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo Hoạt động 3: Xử lí tình huống. MT: HS biết giúp đỡ khi mọi người gặp khó khăn. CTH: - HS tiến hành thảo luận nhóm (bàn) bài - Y/c HS thảo luận, làm bài (tập 2 sgk). tập 2. a) Có thể giúp đỡ bạn đi học: cõng bạn, giúp bạn chép bài.... b) Giúp đỡ cụ già, vận động bạn bè cùng làm. Kêt luận chung hoạt động 3 - HS nhắc lại ghi nhớ. Rút ra bài học ( SGK) C. Hoạt động nối tiếp - Y/c HS về nhà sưu tầm ca dao, tục - Lắng nghe, thực hiện. ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta. - Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk. Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2016. Luyện từ và câu Tiết: 51 LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể(BT1); biết xác CN và VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được ở (BT2); Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?(BT3). HS trên chuẩn viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu của BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số tờ phiếu viết lời giải. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa + Gan góc: chống chọi không lùi với từ dũng cảm. bước. - 1 HS làm lại bài tập 4. + Gan lì: gan đến mức trơ ra, - GV nhận xét. không còn biết sợ là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì?” b. Hướng dẫn: Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV yc HS làm bài - GV nhận xét và kết luận. Bài 2: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV yc HS làm bài. - GV nhận xét và kết luận.. Bài 1: Nguyễn Tri Phương.....câu g/thiệu Cả hai ông......câu nêu nhận định Ông Năm là..... câu g/thiệu. Cần trục là cánh tay..... câu nêu nhận định. Bài 2: CN - Nguyễn Tri Phương. - Cả hai ông. - Ông Năm. - Cần trục. Bài 3: - HS theo dõi. - HS viết đoạn giới thiệu vào VBT. - HS đọc - cả lớp nhận xét.. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yc 1 HS làm mẫu. - HS làm vào vở. - GV yc HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, chỉ ra các câu kể Ai là gì? - GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay. c. Củng cố, dặn dò: - Đặt 1 câu kể Ai là gì? - 1 HS đặt. - GV nhân xét tiết học. - Yêu cần những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở. Toán Tiết: 127 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia hai phân số, trường hợp chia số tự nhiên cho phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra bài cũ : “Luyện tập”. - 1 HS nhắc, 3HS thực hiện phép - Nhắc lại cách thực hiện phép chia phân số. 6 8 5 7 6 9 tính. : ; : ; : 7 9 3 2 1 5. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. GT bài:. 6 8 54 5 7 10 6 9 30 : = ; : = ; : = 7 9 56 3 2 14 1 5 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Hướng dẫn: Bài 1: + Viết phép chia:. Bài 1: Tính rồi rút gọn. 2 4. 2 4 : 7 5. 2. 5 10. a. 7 : 5 = 7 × 4 =28 10 10:2 5 = = 28 28: 2 14 12 1 b. 72 = 6 ; c. 40 1 = 120 3. + Thực hiện: (tìm thương) + Rút gọn. 56 2 = 84 3. ;. Bài 2: - GV yc HS đọc đề. Bài 2: Tính - GV giải thích trước khi thực hiện theo mẫu. - GV giới thiệu đây là trường hợp số tự nhiên a/ 21 5 chia cho phân số. + Viết số tự nhiên dưới dạng PS có MS là 1: b/ 12 1 2 (2= ) 1. 30. 2 3 2 4 + Thực hiện phép chia: ( 1 : 4 = 1 × 3 ) - GV nêu cách viết ngắn gọn. 3. c/ 1. 5. - Nhân 2 với PS đảo ngược của 5 là 3 Vì 1  3 = 3 nên không cần viết số 1 ở MS 3 2× 4 8 2: = = 4 3 3. - GV chấm vở, nhận xét. *HS trên chuẩn c. Củng cố – Dặn dò: - GV cho H S làm vở nháp. -H đọ 3 1 1 x * 3x 2 4 = 8. 7 7 4 9 6 4 : ; :4 : ; : 8 8 1 2 1. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tiết 26: Lịch sử CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I .MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết. - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang hoá, rưộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động daỵ 1. Bài cũ + Nêu hậu quả của cuộc nội chiến của. Hoạt động học - HS nêu: - Cuộc tranh ginh quyền lực các. d..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn. tập đoàn phong kiến khiến đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển, làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm. - Nhận xét. - Nhận xét. 2.Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu việc các chúa Nguyễn đẩy mạnh việc khẩn hoang. - Y/c HS đọc SGK - Theo dõi. + Trình bày khái quát tình hình nước ta - HS đọc từ đầu đến ... trù phú từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ - Hoạt động nhóm 2 trao đổi, báo cáo kết Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu Đàng trong tính đến thế + Trước thế kỉ XVI từ sống Gianh vào kỉ XVII và vùng đất Đàng trong từ thế kỉ phía nam đất hoang nhiều... những người XVIII, nông dân bản địa khai phá, làm ăn.. Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả của cuộc khẩn hoang. - Y/c HS đọc phần còn lại trong SGK - GV cho HS so sánh: Diện tích, tình trạng đất, xóm làng, dân cư trước và sau cuộc khẩn hoang. + Cuộc khẩn hoang của các diện tích phía Nam mang lại lợi ích gì? + Ý nghĩa của cuộc khẩn hoang? - Y/c HS đọc bài học trong SGK.. + Cuối thế kỉ XVI chúa Nguyễn chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam. - HS đọc phần còn lại. - HS so sánh. + Biến những vùng đất hoang vu ở phía Nam trở thành xóm làng đông đúc, trù phú. + Đất nước thoát cảnh hoang vu lạc hậu. Tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc. tôn trọng sắc thái bản sắc VHDT. - HS đọc nối tiếp. - Lắng nghe, thực hiện.. 3 Củng cố dặn dò. - Hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. Kể chuyện Tiết 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . - Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện(đoạn truyện). *HS trên chuẩn kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những - HS thực hiện. chú bé không chết, nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài (GV gạch dưới - 1 HS đọc những chữ cần chú ý trong đề bài). - Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV yc 2 HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa các truyện : Ở lại với chiến khu, Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca - GV yc một số HS giới thiệu tên câu chuyện - HS giới thiệu. của mình, nhân vật trong truyện. HĐ 1: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV yêu cầu KC trong nhóm. - HS kể theo cặp, trao đổi về ý - GV yêu cầu thi kể chuyện trước lớp. nghĩa cấu chuyện. - GV nhận xét. - Một vài HS kể. c. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể - Cả lớp nhận xét và bình chọn lại câu chuyện kể ở lớp cho người thân. Nhắc bạn kể hay nhất, bạn kể tự nhở những HS chưa kể đạt về nhà tiếp tục nhiên, hấp dẫn nhất. luyện tập - Dặn HS đọc trước nội dung bài KC tiết tới. Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2016. Tập đọc Tiết: 52 GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga-vrốt, Ăng –giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.(trả lời được các CH SGK). KNS - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Truyện những người khốn khổ (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS tiếp nối đọc bài “Thắng biển”, trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GV giới thiệu bài “Ga-vrốt ngoài chiến lũy” b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1:Luyện đọc: - GV cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV kết hợp viết bảng, hướng dẫn phát âm đúng các tên riêng nước ngoài, lưu ý các em đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. Giúp các em hiểu thêm các từ khó trong bài (Chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim). + Đoạn 1: 6 dòng đầu + Đoạn 2: Tiếp đến Ga-vrốt nói. + Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc chú giải- GV giải nghĩa thêm 1 số từ. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Ga- vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?. Hoạt động của học sinh - Học sinh nhắc lại đề bài.. - HS đọc -1-2 HS đọc cả bài. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải. - HS lắng nghe. - Ga- vrốt nghe Ăng- giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục. - Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- - Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn vrốt ? cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch - Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, - Vì sao tác giả lại nói Ga- vrốt là một thiên thần? hiện trong làn khói đạn như thiên thần… - Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng - Nêu cảm nghỉ của em về nhân vật Ga-vrốt. KNS Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt . - HS trả lời - GV hỏi về nội dung ý nghĩa của bài: - GV chốt ý chính: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc tiếp nối. - Gọi một tốp 4 HS đọc tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. nhân vật. - GV hướng dẫn HS cả lời luyện đọc và thi đọc diễn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cảm 1 đoạn truyện. c. Củng cố- Dặn dò. - GV hỏi HS về ND của bài là gì? - Tiết sau: Dù sau trái đất vẫn quay! - GV nhận xét tiết học.. - HS trả lời. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết: 128 I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. KTBài cũ: Luyện tập. 5 1 - 2 HS tính trên bảng - GV ghi yc 2 HS tính trên bảng 3 : ; 4 : 6. 7. - GV nhận xét. 2. Bài 2: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b. Hướng dẫn: Bài 1: - 2 HS lên bảng làm.. 5 3 5 18 1 1 3: = : = ;4: = 6 1 6 5 7 28. Bài 1:Tính. 5 4 35. a/ 9 : 7 =36 1 1. Bài 2: - GV nhận xét, bổ sung cách trình bày.. Bài 4: - Hướng dẫn HS đọc đề bài và HD HS cách tìm chu vi, diện tích HCN. - YC nêu lại cách tính chu vi, diện tích HCN.. 3. b/ 5 : 3 = 5 Bài 2(a,b) : Tính theo mẫu - Cá nhân tự làm bài vào vở. ¿ 5 5 5 :3= = a/ 7 7 ×3 21 ¿ 1 1 b/ 2 :5=10. Bài 4: Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: 3 60 × =36(m) 5. Chu vi mảnh vườn là: (60+36):2=192(m) Diện tích mảnh vườn là 60 x 36= 2160(m2) ĐS: Chu vi: 192 m Diện tích: 2160 m2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HS trên chuẩn:. 1 1 4 5 1 1 1 + : 2 3 6 = 2 +2= 2 + 2 = 2. c. Củng cố – Dặn dò: - Nêu cách chia 2 phân số. - Tiết sau: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết: 52 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối;vận dụng kiến thức đã biết để bước viết được đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả một cây mà em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh, ảnh một vài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm ,đa…. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1 KTBC: Luyện tập xây dựng MB trong baøi vaên mieâu taû caây coái - Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu 2 hs thực hiện theo yc chung veà caùi caây em ñònh taû (BT4). - Nhaän xeùt. 2. Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Laéng nghe b. HD HS luyeän taäp Bài 1: Bài 1: Gọi hs đọc yc - Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, 1 hs đọc to trước lớp trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể - Trao đổi nhóm đôi dùng các câu trên để kết bài không? Vì sao? - Phaùt bieåu yù kieán: Coù theå duøng caùc caâu - Goïi hs phaùt bieåu yù kieán. Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên nói được tình cảm của người tả đối với được tình cảm của người tả đối với cây cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích hoặc nêu được ích lợi của cây và tình của cây và tình cảm của người tả đối với caây. cảm của người tả đối với cây. - Thế nào là kết bài mở rộng trong bài - Kết bài mở rộng là nói lên được tình vaên mieâu taû caây coái? cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây. Bài 2: Gọi HS đọc yc và nội dung. Bài 2:. - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của - HS nối tiếp nhau trả lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Em quan saùt caây baøng. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, - Daùn baûng tranh, aûnh moät soá caây. quả ăn được, cành để làm chất đốt. - Gọi hs trả lời từng câu hỏi. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của moãi chuùng em. a. Em quan saùt caây cam b. Caây cam cho quaû aên. c. Caây cam naøy do oâng em troàng ngaøy coøn soáng. Moãi laàn nhìn caây cam em laïi nhớ đến ông. Bài 3: Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Các em dựa vào các câu trả lời trên, - Tự làm bài hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn - Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình + Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây - Gọi hs đọc bài của mình trước lớp bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngoøn ngoït, buøi buøi, thôm thôm. Caây baøng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buoàn cuûa tuoåi hoïc troø chuùng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chôi maø coøn laøm cho phong caûnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngaém hoa phöông thì thaät laø thích. Bài 4: Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu. - Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở - Tự làm bài. rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2). - 3-5 hs đọc bài làm của mình. - Gọi hs đọc bài viết của mình. - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs. - Tuyeân döông baïn vieát hay. c. Cuûng coá, daën doø: - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài baøi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> theo yêu cầu BT4. - Chuaån bò baøi sau: LT mieâu taû caây coái - Nhaän xeùt tieát hoïc. Khoa học Tiết: 51 NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(TT) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: HS biết và nêu được một số ví dụ về các vật nóng lên hay lạnh đi , về sự truyền nhiệt. Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. II. PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI: Làm thí nghiệm. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Chuẩn bị đủ cho các nhóm: Một số ống nhiệt kế đo mực nước, nước sôi, một số chậu nước, cốc. IV: TIẾN TRÌNH ĐỀ XUẤT: Hoạt đông dạy học Hoạt động của HS A- Kiểm tra : Làm thế nào để biết được nhiệt độ của HS lên bảng trả lời- HS nhận xét. vật? Cơ thể người bình thường có nhiệt độ bao nhiêu? B.Tiến trình đề xuất: *Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu :Đặt một cốc nước nóng vào trong một chậu nước Hãy dự đoán xem, một lúc sau mức độ HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình nóng lạnh của cốc nước và chậu nước vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi vào có thay đổi không. Nếu có thì thay đổi phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: thế nào? - Cốc nước vẫn nóng như lúc đầu. HĐ2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Cốc nước đã nguội dần và nước trong HS: chậu ấm hơn. - Cốc nước lúc này lạnh hơn nước ở trong chậu. - Nước ở trong cốc và trong chậu có nhiệt độ bằng nhau. - HS so sánh điểm giống và khác nhau HĐ3:Đề xuất câu hỏi: giữa các nhóm. GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội kết quả làm việc. dung bài học . Chẳng hạn: +Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? + Có thể xẩy ra trường hợp nước trong cốc lạnh hơn nước trong chậu không hay đến một lúc nào đó nhiệt độ của nước trong cốc - GV tổng hợp và chỉnh sửa cho phù hợp và trong chậu bằng nhau? .v.v.. với nội dung bài:+Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu ấm hơn lúc đầu vì sao? HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: Để trả lời câu hỏi: - Quan sát +Liệu cốc nước có nóng như lúc đầu -Làm thí nghiệm. không? + Cốc nước nguội đi và nước trong chậu HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho ấm hơn hs tiến hành thí nghiệm.: lúc đầu vì sao? Để một cốc nước sôi nóng vào trong một chậu nước nhỏ một lúc sau mức độ nóng lạnh của cốc nước và chậu nước có thay đổi không? HS làm thí nghiệm theo nhóm Ghi chép vào vở khoa học và vàophiếu Những điều mình rút ra. Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết quả làm việc của nhóm mình. – So sánh HĐ5: Kết luận kiến thức: với kết quả làm việc ban đầu. GV nhận xét rút kết luận Cốc nước sôi nóng đã lạnh đi còn chậu nước thì nóng lên. GV giải thích thêm: Vật nóng hơn(cốc HS nêu thêm một số ví dụ về các vật nóng nước) đã truyền nhiệt cho vật lạnh lên hay lạnh đi. hơn(chậu nước).Khi đó cốc nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên. *Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên: Các bước tiến hành tương tự như trên HĐ1:Câu hỏi dự đoán: Theo em các chất có thể nở ra hay co lại HS dự đoán và ghi chép vào phiếu. không và nở ra co lại khi nào? Đính phiếu- HS so sánh điểm giống và HĐ2:Bộc lộ biểu tượng: khác nhau. Có chắc là các chất lỏng có nở ra và.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HĐ3:Đề xuất câu hỏi tình huống:. co lại không? Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? - Nhiệt độ càng cao thì chất lỏng càng nở ra không ? Nhiệt độ thấp thì chất lỏng thế nào? .v.v. GV tổng hợp chốt câu hỏi: Có chắc là các chất lỏng có nở ra và co lại không? Các chất lỏng nở ra khi nào? Co lại khi nào? HS đưa phương án làm thí nghiệm. HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm: Đặt lọ nước vào chậu nước nóng nhỏ một lúc dùng ống nhiệt kế đo mực nước trong lọ. Đặt lọ nước vào chậu nhỏ nước đá một lúc đo mực nước trong lọ HS đính phiếu ghi chép lên bảng- từng nhóm so sánh kết quả làm việc của mình với dự đoán ban đầu Rút ra kết luận chung. HĐ5: Kết luận kiến thức: GV đính kết luận :Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Chất lỏng càng nóng càng nở ra. C. Liên hệ H:Tại sao khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm? D. Tổng kết: Nhắc lại bài học. Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Thứ năm, ngày 09 tháng 3 năm 2016. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. Tiết: 52 I. MỤC TIÊU - Mở rộng được được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa ,từ trái nghĩa (BT1),biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm(BT4,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng lớp viết các từ ngữ BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS thực hành đóng vai- giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm bà bị ốm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ: Dũng cảm” b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho HS làm theo nhóm, giao việc. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. Bài 1: - HS theo dõi - Các nhóm làm bài . - Các nhóm lên bảng dán kết quả *Cùng nghĩa Dũng cảm - can đảm, can trường,gan dạ,gan góc,gan lì,bạo gan,anh hùng,quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. cảm. *Trái nghĩa Dũng cảm - nhát gan, nhát,nhút nhát, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược,khiếp nhược... Bài 2: Bài 2: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - GV nêu yêu cầu của bài tập - Phải bạo gan lắm mới dám qua - Mỗi HS đăt ít nhất một câu với một từ vừa ngôi nhà hoang ấy.... tìm được ở BT1 - GV yc HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Bài 3: - HS làm và phát biểu ý kiến - GV yc HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS sửa bài vào vở - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS làm. + Dũng cảm bênh vực lẻ phải. - GV yc HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu ý + Khí thế dũng cảm kiến. + Hi sinh anh dũng - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. Bài 4: Bài 4: - GV yc HS trao đổi, làm bài. +Vào sinh ra tử;gan vàng dạ - GV yc HS trình bày. sắt;ba chìm bảy nổi.... - GV nhận xét - chốt lời giải đúng. Bài 5: Bài 5: - GV yc HS đăt câu với 1 trong các thành ngữ - HS làm vừa tìm được ở BT4. - HS trình bày nối tiếp - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu +Bố tôi đã vào sinh ra tử ở chiến mình vừa đặt. trường Quảng Trị. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng. +Bộ đội ta là những con người c. Củng cố- dặn dò. gan vàng dạ sắt. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, tiếp tục HTL các thành ngữ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chính tả (Nghe- viết) THẮNG BIỂN. Tiết : 26 I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng một đoạn văn trích. - Làm đúng BT phương ngữ 2b. GDBVMT - Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - 3- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết - Không gian – bao giờ - dãi dầu – giấy nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2 đứng gió – rõ ràng – khu rừng. tiết trước. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài viết chính tả “ Thắng biển” - Học sinh nhắc lại đề bài. b. Bài mới HĐ 1:Hướng dẫn HS nghe- viết: - GV yêu cầu 1 HS đọc 2 đoạn văn cần viết chính - HS theo dõi SGK. tả trong bài Thắng biển. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - Cả lớp đọc thầm. chính tả. - GV yêu cầu HS gấp sách GK. GV đọc từng câu - Học sinh viết bài. HS viết. - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa - Nhận xét chung những chữ viết sai HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở hoặc VBT. - HS làm - Cho HS các nhóm thi điền tiếp sức. - Các nhóm thi - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng: - HS đọc lung linh thầm kính giữ gìn lặng thinh bình tĩnh học sinh nhường nhịn gia đình rung rinh thông minh c. Củng cố- Dặn dò. - GV hệ thống lãi bài. GDBVMT - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Toán Tiết 129 LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính với phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động GV 1. KT bài cũ: 5 3 :4 ; :7 3 5. Hoạt động HS. 5 5 3 3 :4= ; : 7= 3 12 5 35. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GT bài: b Hướng dẫn: Bài 1: - Cho HS chỉ ra phép tính làm đúng. - GV khuyến khích HS chọn MSC hợp lí.. Bài 1: Tính. - 2HS lên bảng giải 2 4. 10+12. a) 3 + 5 =15 5. 1. 5. =. 22 15. 2. 7. b) 12 + 6 =12 + 12 =12 Bài 2: - GV gọi HS lên bảng tính bằng cách thuận tiện nhất.. Bài 2: Tính 2) HS giải vào vở a/. 23 11 69 −55 14 − = = 5 3 15 15. b)MSC:14. 3 1 6 1 5 − = − = 7 14 14 14 14. Bài 3: - 2 HS lên bảng. - GV nhận xét. Bài 4 - Cách thực hiện như bài 1. - GV nhận xét. * HS trên chuẩn. Bài 3: Tính 15. a/ 24 b/ Bài 4: Tính a/. 52 5. 24 3 b/ 5 14. * 2:. 1 20 2 1 − 3 7 =3- 7 = 7. c. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. Địa lí ÔN TẬP. Tiết 26: I. MỤC TIÊU GT: không yêu cầu hệ thống. - Chỉ hoặc điền đúng được vị trí ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản, lược đồ VN..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí Thủ đô HN, TP.HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các Thành Phố này. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ hành chính VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. KTBC: Thaønh phoá Caàn Thô - Nêu những dẫn chứng cho thấy thành + Cần Thơ cĩ trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần phoá Caàn Thô laø trung taâm kinh teá, vaên đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, hóa và khoa học quan trọng của đồng nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện bằng sông Cửu Long? nghiên cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa - HS đọc bài học. mới… - Nhaän xeùt. 2. Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ôn taäp: HĐ 1: caâu 1 SGK - Caùc em haõy laøm vieäc trong nhoùm ñoâi chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó. - Yêu cầu HS leân baûng chæ - 2 hs leân baûng. - Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long?. + HS1: Chæ ÑBBB vaø caùc doøng soâng Hoàng, soâng Haäu + HS2: chỉ ĐBNB và các dòng sông Đồng Nai, soâng Tieàn, soâng Haäu. - Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. HĐ 2: Ñaëc ñieåm thieân nhieân cuûa ĐBBB vaø ĐBNB (caâu 2 SGK). - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm 6, dựa - Chia nhóm 6 làm việc vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên cuûa ÑBBB vaø ÑBNB vaø ñieàn caùc thoâng tin vaøo baûng (phaùt phieáu hoïc taäp) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi - Các nhóm lần lượt trình bày nhoùm 1 ñaëc ñieåm).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Keû saün baûng thoáng keâ leân baûng vàgiúp hs đền đúng các kiến thức vào baûng. HĐ 3: caâu 3 SGK/134 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước lớp - Caùc em haõy thaûo luaän nhoùm ñoâi vaø cho bieát trong caùc caâu treân thì caâu naøo đúng, câu nào sai, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ÑBNB coù nhieàu keânh raïch neân laø nôi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, chính trị lớn nhất nước.. - Lần lượt lên bảng điền. - 1 hs đọc to trước lớp - Thaûo luaän nhoùm ñoâi. - Lần lượt trình bày a) ÑBBB laø nôi saûn xuaát nhieàu luùa gaïo nhất nước ta (sai) vì ĐBBB có diện tích đất nông nghiệp ít hơn ĐBNB, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai sau ĐBNB. b) ÑBNB laø nôi saûn xuaát nhieàu thuyû saûn nhất cả nước (đúng) vì ĐBNB có mạng lưới sông ngòi chằng chịt. c) TP Hà Nội có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. (sai) vì TP Hà Nội DT laø 921 km2, soá daân laø 3007 nghìn người, DT nhỏ hơn Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Caàn Thô, soá daân ít hôn TP HCM. đ) TP HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.(đúng)vì nơi đây có nhiều nhieàu ngaønh coâng nghieäp: ñieän, luyeän kim, cơ khí, điện tử.... c. Cuûng coá, daën doø: - Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm - Lắng nghe, thực hiện cuûa ÑBBB vaø ÑBNB qua saùch, baùo - Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải mieàn Trung - Nhaän xeùt tieát hoïc. Thứ sáu, ngày 10 tháng 3 năm 2016. Tập làm văn Tiết : 52 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định . GDBVMT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên, yêu thích các loại cây có ích trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh, ảnh một vài cây III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. KTBC: Luyện tập xây dựng kết bài trong baøi vaên mieâu taû caây coái. - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng - 2 HS đọc to trước lớp. về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4. - Nhaän xeùt. 2. Dạy-học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hs laøm baøi taäp HĐ 1: HDHS hieåu yeâu caàu cuûa baøi taäp - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: - Theo dõi. caây coù boùng maùt (caây aên quaû, caây hoa) yeâu thích - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả. - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại caây: caây aên quaû, caây hoa, caây boùng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Quan sát. - Nối tiếp giới thiệu. - Gọi hs giới thiệu cây mình định ta.û + Em tả cây phượng ở sân trường. - Gọi hs đọc gợi ý. - Các em viết nhanh dàn ý trước khi + Em tả cây dừa ở đầu làng. viết bài để bài văn có cấu trúc chặt - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo doõi. cheõ, khoâng boû soùt chi tieát. - Laäp daøn y.ù - Tự làm bài. HĐ 2: HS vieát baøi. - Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để góp - Đổi bài góp ý cho nhau. - 5-7 hs đọc to trước lớp. yù. - Nhaän xeùt. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Cùng HS nhận xét, khen ngợi bài. vieát toát. - Lắng nghe, thực hiện. c. Cuûng coá, daën doø: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> chöa xong). - Chuaån bò baøi sau: Kieåm tra vieát. (Mieâu taû caây coái). Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 130 I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của học HS 1. Kiểm tra - Cho HS lên bảng thực hiện phép - 3 HS lên bảng làm. 2 4 10+12 22 tính: = a) 3 + 5 =15 15 - GV nhận xét, tuyên dương. 5 1 5 2 7 b) 12 + 6 =12 + 12 =12 2. Bài mới; a. Gt bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nêu kết quả đúng. - GV nhận xét chung. Bài 3: ( - Khuyến khích chọn MSC hợp lí - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chung. Bài 4: GV nêu các bước giải; - Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau 2 lần chảy vào bể. - Tìm phân số chỉ phần bể chứa có nước. Bài 1: - Câu c đúng còn lại là sai 3 (a,c): Tính 5. 1 1. 5 ×1 1. 5 1 10. 13. 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7  :   x      c/ 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. Bài 4: Giải Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 + = 7 5 35. (bể). Số chỉ phần bể chưa có nước 1−. - GV nhận xét.. 29 6 = (bể) 35 35. ĐS: * HS trên chuẩn c. Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập. 3. .a/ 2 × 3 + 4 = 2× 3 + 4 = 6 + 4 =12 + 12 =12. *. 1 1 1 2 2 1 : x 9 3 2 = 3 x 2 =6. 6 35. bể.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chung” - GV nhận xét tiết học. Khoa học Tiết: 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,…) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,..). KNS - Kĩ năng lựa chọn giải pháp. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. -Chuẩn bị chung : phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A, Bài cũ: ( 3phút) -Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. +Nêu ví dụ về vật nóng lên do thu -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt. + nước và các chất lỏng khác nở ra và co lại khi nào? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. B.Bài mới: ( 35 phút) 1. Giới thiệu bài: Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt, truyền nhiệt của một số vật. -Lắng nghe. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt. Chẳng hạn, khi rót nước nóng vào cốc áp hai tay vào cốc ta thấy tay ấm lên. Điều đó chứng tỏ cốc là vật dẫn nhiệt từ nước nóng đến tay ta. Trong thực tế có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài học hôm nay. 2, Các hoạt động 1. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt a. Tình huống xuất phát Trong thực tế có những vật dẫn - HS làm việc cá nhân. nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Vậy những vật xung quanh em vật nào.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém? Hãy ghi dự đoán của em vào vở thí nghiệm. - Báo cáo dự đoán các nhân. - Thảo luận nhóm 6 để đưa ra dự đoán về những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Theo dự đoán của các em vật dẫn nhiệt tốt thường bằng chất liệu gì? Vật dẫn nhiệt kém thường bằng chất liệu gì? Theo các em làm thế nào để biết dự đoán của chúng ta có đúng hay không? Các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm đã chuẩn bị. Chúng ta chọn 2 cái thìa một cái bằng nhựa và một cái bằng kim loại để thí nghiệm. Theo dự đoán của ác em thì thìa nào dẫn nhiệt tốt, thìa nào dẫn nhiệt kém? Thí nghiệm: - HS đọc cách tiến hành thí nghiệm trong PHT, GV hướng dẫn thêm: cô sẽ rót nước nóng cho từng nhóm các em đặt thìa vào cốc sau khoảng 2-3 phút lần lượt từng em trong nhóm cầm vào cán thìa và nói cho các bạn trong nhóm biết cảm nhận của mình. Cả nhóm thống nhất kết quả và ghi vào phiếu học tập của nhóm. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm. Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.. - Các nhóm làm việc và báo cáo KQ thảo luận. - Kim loại: đồng, nhôm, sắt…. - gỗ, nhựa, len, vải, rơm rạ.. - …làm thí nghiệm. - 1cốc thủy tinh, nước nóng - Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.. -Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được. -Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng kim loại nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy kim loại dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. +Thìa bằng kim loại nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Lắng nghe. +Tại sao thìa kim loại lại nóng lên? Kết luận: - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, … dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; - Gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách điện. -Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi: +Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu đó ? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh ? + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?. - Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi: + Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng. + Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.. 2: Tính cách nhiệt của không khí - Để giữ nước được nóng lâu người ta + Để giữ nước được nóng lâu người thường để ấm nước vào ấm ủ hay còn ta thường để ấm nước vào đâu? gọi giỏ ấm. - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản - Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, vào kinh nghiệm của các em và hỏi: trao đổi và trả lời: + Bên trong giỏ ấm thường được làm +Bên trong giỏ ấm đựng thường bằng xốp, bông len, dạ, … đó là những được làm bằng gì ? Sử dụng vật vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước liệu đó có ích lợi gì ? trong bình nóng lâu hơn. + Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng. + Giữa các chất liệu như xốp, bông, + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa len, dạ, … có nhiều chỗ rỗng không khí. không? + HS trả lời theo suy nghĩ. + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ? + Vậy không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém ? - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng ta làm thí nghiệm để chứng minh. - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.. Cả lớp cùng quan sát cô thí nghiệm. Cô mời bạn A, B, ..lên thí nghiệm cùng cô. + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. +Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút). -Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, các em cùng chơi trò chơi nhé! Trò chơi có tên là “Hái hoa dân chủ” Trên cây có nhiều bông hoa. Mỗi bông hoa là một câu hỏi. Bạn nào hái được bông hoa nào sẽ phải trả lời câu hỏi có trong bông hoa ấy. Nếu trả lời đúng bạn sẽ có phần thưởng (bí mật) Nếu sai bạn sẽ bị phạt và cơ hội thuộc về khán giả. Câu 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ. Đố bạn tôi là gì và được làm bằng gì? Câu 2 : Còn tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng. Tôi là cái gì, tôi được làm bằng gì? Câu 3: Tôi giữ cho nước ở các bình trà nóng lâu hơn? Tôi được làm bằng gì? Câu 4: Tôi giúp mẹ không bị bỏng khi bê xoong nồi từ trên bếp xuống. Đố bạn biết tôi là cái gì? -GV đo nhiệt độ ở hai cốc nước gọi. - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.. +Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.. - Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS đọc kết quả và cho cả lớp biết nước ở cốc nào còn nóng hơn? + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau ? + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc ?. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ? + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn.. + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn. + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí. + Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. + Không khí là vật cách nhiệt.. + Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt 4.Củng cố -Dặn dò:( 2 phút) -Hỏi: +Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông ? +Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay ? -Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống. -Dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Tiết: 26 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 26 KẾ HOẠCH TUẦN 27 I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 26. - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 27. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Tổng kết - Tổ chức cho các tổ báo cáo. + Có phép. - Tổng số ngày nghỉ của HS. + Không phép. + Chuyên cần.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Vệ sinh + Trang phục + Học tập 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 27 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực hiện. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu quả.. - Vệ sinh trương, lớp.. - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng - Phù hiệu. - Măng non. - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thi đua học tập tốt. - Vệ sinh trường, lớp. - Tham gia các phong trào thi đua. - Thực hiện dúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.. TRÌNH KÍ ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Minh Diệu, ngày tháng năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×