Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Bai 21 cau tran thuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.81 KB, 17 trang )

B

G
I
À

G
N
IẢ

NGỮ VĂN 8

TIẾT 93: CÂU TRẦN THUẬT


Tiết 93

CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ (SGK/45; 46)


a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta
có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời
đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là
tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm


láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở
không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn)


c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và
gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão
vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai)
d/ Ơi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá
mịn đấy! Nhưng dịng nước Tào Khê
khơng bao giờ cạn chính là lịng chung
thủy của ta!
(Ngun Hồng)


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Chỉ có câu “ Ơi Tào Khê!” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu
cảm thán.
- Các câu cịn lại đều khơng có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán.
-> Câu trần thuật.
a. Đặc điểm hình thức
Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán.

b. Chức năng.


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta
có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời
đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung,… (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao
của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu
biểu cho một dân tộc anh hùng.
(1) Nhận định
(2) Kể
(3) Yêu cầu


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm
láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không
ra lời:
- (2) Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(1) Kể, tả
(2) Thông báo


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy,

tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vng
nhưng hai má hóp lại.
(1), (2) Miêu tả
d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mịn
đấy! (3) Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ
cạn chính là lịng chung thủy của ta !
(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
(2) Nhận định
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

I. Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a. Đặc điểm hình thức
Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán.

b. Chức năng.

- Thường dùng để kể,thơng báo, nhận định, miêu tả.
- Ngồi những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề
nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…( vốn là chức năng chính của những kiểu câu
khác).

c. Dấu câu.
Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nó kết
thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.


d. Phạm vi sử dụng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp, cũng như
trong văn chương


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT

I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ (SGK)


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:
a) Anh tắt thuốc lá đi!
a. Câu cầu khiến.
Ra lệnh
b) Anh có thể tắt thuốc lá được khơng?
Đề nghị
b. Câu nghi vấn.
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
c. Câu trần thuật.

Đề nghị


Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau :


Nhóm 1:
- Kể :
- Nhận định:
- Giới thiệu:
-Yêu cầu:

Nhóm 2
- Thơng báo:
- Miêu tả:
- Bộc lộ cảm xúc,tình cảm
- Giải thích:


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT
II. Luyện tập:
Bài 1 SGK trang 46,47:. Xác định kiểu câu và
chức năng:
a)Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa
thương vừa ăn năn tội mình.
(Tơ Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí)

b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp
lánh, em sung sướng reo lên:
- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn
ông!
(Cây bút thần)


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:

+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm
thế nào?”
Câu nghi vấn
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ”
Câu trần thuật


Tiết 93: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:

Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến
trường:
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi khơng?
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
- Lan hãy kể cho mình nghe với!
- Này nhé, mình được gặp ơng bà, gia đình các cơ
chú, mình cịn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn,
câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật
2. Học thuộc ghi nhớ
3. Làm tiếp bài tập 3, 4, 5
4. Viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng các kiểu câu đã
học.
5. Chuẩn bị bài mới: “Ngắm trăng, đi đường”.


17




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×