Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giao An Khoi 3 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.47 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32 Tiết: 94-95. Thứ hai ngày 09 tháng 04 năm 2011. Tập đọc + Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung ý nghĩa: ý nghĩa : giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời cuả bác thợ săn , dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa và bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: Bài hát trống cây -2 HS đọc lại bài và trả lời cau hỏi về nội dung bài. -Nêu nội dung. -Nhận xét 3. Bài mới: Người đi săn và con vượn *Luyện đọc. -Đọc toàn bài. -Cho Hs luyện đọc từng câu -Gv hướng dẫn Hs đọc từ khó -Cho Hs đọc từng đoạn -Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa từ khó *Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài đi săn bắn của bác thợ săn? - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?. - Chi tiết cho thấy vượn mẹ chết rất thương tâm? - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì? - Câu chuyện muốn nói chúng ta điều gì? *Luyện đọc lại. - Đọc lại đoạn 2 - Kể chuyện: dựa theo tranh minh họa kể lại câu chuyện theo lời người đi săn.. 4. Củng cố – dặn dò: -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? -Giết hại thú rừng là tội ác; mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau.. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - Lắng nghe. - Đọc từng câu. -. Đọc từng đoạn. Đọc và giải nghĩa từ ở cuối bài. Đọc cả bài. Đọc thầm.. - Con thú nào không may… tận số. ( Căm ghét người thợ săn độc ác. ( Tức giận kẻ đi săn bắn chết nó trong khi vượn con cần được chăm sóc…… - Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi… thêt lên thật to rồi ngã xuống. - Bác đứng lặng, chảy nước mắt… bác bỏ hẳn nghề đi săn. ( Không nên giết hại muôn thú. ( Bảo vệ động vật hoang dã. ( Giết hại loài vật là tội ác. - HS đọc lại. - HS kể. - Từng cặp kể theo tranh. - HS nối nhau thi kể. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét. -Hs trả lời -Hs nghe -Hs nghe -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết: 156 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số . -Giải bài toán có phép nhân chia II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Hs nhắc tựa bài cũ -Kiểm tra vở BT Toán. - Hs thực hiện 3. Bài mới: Luyện tập chung - Hs nhắc tựa bài *Thực hành. BT1: -Gọi Hs đọc yêu cầu BT -Đặt tính rồi tính -Gv cho Hs làm vào vở -Hs làm bài -Gọi 4 Hs lên bảng sửa bài -Hs sửa bài, nhận xét -Nhận xét, sửa chữa a/10715x6=64290,30755:5=6151 b/21542x3=64626,48729:6=8121 BT2: -Gọi Hs đọc đề bài -Hs đọc -Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu bài -Hs trả lời -Gv cho Hs làm vào vở -Hs làm bài -Gọi Hs lên bảng sửa bài -Hs sửa bài, nhận xét -Nhận xét, sửa chữa Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 105x4=420(cái) Số bạn nhận được bánh là: 420:2=210(bạn) Đáp số :210 bạn BT3: -Gọi Hs đọc đề bài -Hs đọc -Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu bài -Hs trả lời -Gv cho Hs làm vào vở -Hs làm bài -Gọi Hs lên bảng sửa bài -Hs sửa bài, nhận xét -Nhận xét, sửa chữa Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12:3=4 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 12x4=48(cm2) BT4: -Gọi Hs đọc đề bài Đáp số :48cm2 -Gọi Hs trả lời -Hs đọc -Nhận xét, kết luận: 15; 22 ; 29 -Hs trả lời 4. Củng cố – dặn dò: -Hs sửa bài, nhận xét -Gọi Hs nhắc nội dung luyện tập -Xem lại bài – chuẩn bị bài sau. -Làm bài trong vở BT. -Hs nhắc lại -Nhận xét tiết học -Hs nghe -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 32. Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ………………………………………………………. Tiết: 63. Chính tả NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT (3)a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: Bài hát trồng cây - Hs nhắc tựa bài cũ -Cho HS viết từ khó bài cũ, từ ngữ trong phần bài tập - Hs thực hiện 3. Bài mới: Ngôi nhà chung - Hs nhắc tựa bài *Hướng dẫn Hs viết chính tả: -GV đọc 1 lần. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại. -Gv hỏi: +Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? - Là Trái Đất. +Những việc chung mà cả các dân tộc phải làm là gì? - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, -GV cho Hs viết từ khó đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật. - HS viết bảng lớp -HS viết bảng con -GV đọc HS viết bài. - HS viết. -HS đổi vở bắt lổi *Chấm chữa bài. - Hs nộp vở *Hướng dẫn làm bài tập -Gọi Hs đọc yêu cầu BT - Điền vào chỗ trống d / v -Cho Hs làm bài vào SGK hoặc VBT Về làng, dừng trước cửa. Vẫn nổ máy, đứng dậy. Chạy vụt ra cửa. -Nhận xét, sửa chữa - 1-2 Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs thi viết những từ khó Hs còn viết sai -Hs thi viết -Về đọc lại chính tả. -Hs nghe -Chuẩn bị tiết sau. -Hs nghe -Nhận xét tiết học. -Hs nghe. Tiết: 157 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TT ) I. Mục tiêu: -Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ ghi BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: Luyện tập chung -Kiểm tra vở BT toán -Nhận xét 3. Bài mới:GV giới thiệu bài. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài toán liên quan đến rút vể đơn vị (tt) *Hướng dẫn giải bài toán. -Gv gọi Hs đọc đề bài toán -Đề bài cho biết gì? -Đề bài bảo ta tính gì?. *Thực hành:  BT1: -Gv cho Hs đọc yêu cầu đề bài -Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề toán -Gv cho Hs tự giải vào vở, sửa bài ở bảng.  BT2: -GV cho học sinh đọc yêu cầu.  BT3: Nhận xét đúng sai -Gv cho Hs đọc đề -Cho Hs tính nhẩm theo cặp và nêu kết quả. 4. Củng cố – dặn dò: -Gv cho Hs nêu nội dung bài học -Xem lại bài – chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. - Hs nhắc tựa bài - Hs đọc - Phân tích đề toán. Có 35 lít mật ong đựng đều 7 can. Tính xem 10 lít mật ong đựng mấy can + Tìm số mật ong trong 1 can. + Tìm số can chứa 10 lt1 mật. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can. 35 : 7 = 5 ( l ) Số can đựng 10 lít mật ong. 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số: 2 can -HS đọc yêu cầu Tóm tắt 40 kg : 8 túi 15 kg ? túi Giải Số kg đường mỗi túi: 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi đựng 15kg đường: 15:5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi -HS đọc yêu cầu Tóm tắt 24 cúc áo : 4 cái 42 cúc áo ? cái Giải Số cúc áo mỗi cái: 24 : 4 = 6 (cúc áo ) Số cái áo dùng cho 42 cúc áo: 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số: 7 cái áo -Hs đọc -Hs nêu a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 Đ b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 S c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 S d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 Đ -Hs nêu -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 32 Tập viết ÔN CHỮ HOA X I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ X (1 dòng) ,Đ,T (1 dòng) -Viết tên riêng Đồng Xuân.(1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.(1lần) bằng chữ cở nhỏ II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Mẫu chữ X. -Tên riêng: Đồng Xuân – câu tục ngữ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: Kiểm tra vở tập viết ở nhà -Viết lại từ. -Nhận xét 3. Bài mới: Ôn chữ hoa X *Hướng dẫn luyện viết. -Tìm các chữ hoa có trong bài. -Viết chữ X. * Viết từ: Đồng Xuân là tên một từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. * Viết câu ứng dụng: Tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức. *Hướng dẫn viết vào vở chữ x: (1 dòng) Các chữ Đ, T (2 dòng) Câu tục ngữ (2 lần) *Chấm chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò: - Thi viết chữ X - Học thuộc lòng câu tục ngữ. - Nhận xét tiết học. Tiết: 32. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - Đ, X, T. -HS viết bảng con X Đ Đồng Xuân. T. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người -Hs viết -Hs nộp vở TV -Hs thi đua -Hs nghe -Hs nghe. Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011 Thủ công LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 2). I. Mục tiêu: -Biết cách làm quạt giấy tròn. -Làm được quạt giấy tròn . Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau Quạt có thể chưa tròn. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. Kéo, thủ công, bút chì, sợi chỉ, hồ dán. -HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ côngoc5 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: Làm quạt giấy tròn - Hs nhắc tựa bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Hs thực hiện - Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Làm quạt giấy tròn - Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình - Gv treo tranh quy trình làm quạt giấy tròn lên bảng. - Học sinh quan sát a) Bước 1: Cắt giấy. - Hs theo dõi - Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật cùng màu có chiều dài 16 ô, chiều rộng 12 ô để làm cán quạt. b) Bước 2: Gấp, dán quạt. - Hs theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đặt một tờ giấy thủ công hình chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. - Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ hai giống như gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất - Để mặt màu của hai tờ giấy hình chữ nhật vừa gấp ở cùng một phía, bôi hồ và dán mép hai tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buột chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mép gấp trong cùng, ép chặt. c) Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. - Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. - Bôi hồ vào 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép hai cán quạt vào hai mép ngoài cùng của quạt. - Chú ý: dán hai đầu cán quạt cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép lâu hơn cho hồ khô. - Mở hai cán quạt theo chiều mũi tên để hai cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy tròn - Giáo viên tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm quạt giấy tròn . - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp quạt giấy tròn theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4. Củng cố – dặn dò: Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : Làm quạt giấy tròn ( tiết 3 ) -Nhận xét tiết học. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi - Hs nhắc lại - Hs thực hành. - Hs trình bày - Hs nghe - Hs nhắc lại - Hs nghe - Hs nghe. Tiết: 96. Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . -Nắm được công dụng của cuốn sổ tay ; biết cách ứng xử đúng :không tự tiện xem sổ tay của người khác . II. Đồ dùng dạy học: - SGK. Hai ba cuốn sổ tay. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: - Hs nhắc tựa bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -2 HS đọc bài Người đi săn và con vượn và trả lời câu - Hs thực hiện hỏi về nội dung bài. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài Cuốn sổ tay. - Hs nhắc tựa bài *Luyện đọc. -Gv đọc mẫu -HS lắng nghe -Gọi HS đọc từng câu - Đọc từng câu. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -GV chia đoạn - Đọc từng đoạn -Đọc nhóm - Đọc chú giải. -Thi đọc trong nhóm - Đọc từng đoạn trong nhóm. -GV , HS nhận xét , tuyên dương -HS đọc - 2 HS đọc lại toàn bài. *Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc câu 1 : +Thanh dùng sổ tay để làm gì? - Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần -Gọi HS đọc câu 2: làm, những chuyện lí thú. +Hãy nêu những điều lí thú ghi trong sổ tay Thanh. -Có những điều rất lí thú như: tên nước nhỏ nhất lớn nhất. Nước có nhiếu dân số nhất, nước có dân số ít nhất. +Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý lấy sổ tay -Sổ tay là tài sản riêng của từng người, của bạn? người khác không được tự ý sử dụng…… *Luyện đọc lại. - Phân vai đọc -Gv nhận xét, uốn nắn - Vài HS thi nhau phân vai đọc 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nêu nội dung bài -Hs nêu -Yêu cầu làm sổ tay để ghi chép những điều lí thú về -Hs nghe khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể thao…… -Nhận xét tiết học. -Hs nghe. Tiết: 158 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.. -Biết tính giá trị của biểu thức số. II. Đồ dùng dạy học: -SGK, ghi BT III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: Bái toán liên quan đến rút về đơn vị - Hs nhắc tựa bài cũ (tt) - Hs thực hiện -Kiểm tra vở BT toán -Nhận xét - Hs nhắc tựa bài 3. Bài mới: Luyện tập *Thực hành. BT1: Hướng dẫn HS thực hiện. -Hs đọc, phân tích.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Gv cho Hs đọc yêu cầu đề bài -Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề toán -Gv cho Hs tự giải vào vở, sửa bài ở bảng. BT2: Làm vào vở -Thực hiện tương từ BT1. BT3: Gv cho Hs thực hiện biểu thức rồi trả lời. -Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc nội dung luyện tập -Xem lại bài -Chuẩn bị bài sau.. Tóm tắt 48 cái dĩa xếp vào 8 hộp 30 cái dĩa xếp vào ? hộp Giải Số đĩa trong mỗi hộp: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp xếp 30 đĩa: 30 : 6 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp Tóm tắt Có 45 HS xếp 9 hàng Có 60 HS xếp ? hàng Giải Số HS mỗi hàng: 45 : 9 = 5 ( HS ) Số hàng xếp 60 Hs: 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số: 12 hàng Chẳng hạn 4 là giá trị biểu thức: 56 : 7 : 2 36 là giá trị biểu thức :36:3x3 8 là giá trị biểu thức :4x8:4 12 là giá trị biểu thức :48:8x2 3 là giá trị biểu thức :48:8:2 -Sửa bài, nhận xét -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 63 Tự nhiên – Xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: -Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái dất . -Biết một ngày có 24 giờ . II. Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: Mặt trăng chuyển động quanh Trái - Hs nhắc tựa bài cũ Đất theo chiều nào? - Hs trả lời Em có nhận xét gì về độ lớn của mặt trời, Trái.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đất, Mặt Trăng? 3. Bài mới: Tiết TN – XH hôm nay chúng ta - Hs nhắc tựa bài cùng tìm hiểu vì sao có ngày và đêm trên Trái Đất? * Hoạt động 1: Quan sát giải thích vì sao có ngày và đêm? Vì quả Địa Cầu hình cầu nên - Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bóng đèn không chiếu được toàn bộ quả địa cầu? bộ chỉ chiếu được một phần. - Ban ngày. - Khoảng thời gian phần Trái Đất được chiếu sáng gọi là gì? - Ban đêm. - Khoảng thời gian phần Trái Đất không được chiếu sáng gọi là gì? KL: Trái Đất hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sang một phần khoảng thời gian Trái Đất được chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. * Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. -Nhóm lần lượt thực hành như -Khắp nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế SGK. tiếp nhau không ngừng. -Nhận xét. -Thực hành biểu diễn ngày và đêm. KL: * Hoạt động 3: Thảo luận -Hs nghe -Biết thời gian để Trái Đất quay quanh mình nó là một ngày. -Biết 1 ngày có 24 giờ. -Đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. Quay quả địa cầu theo chiều ngược kim đồng hồ điểm đánh dấu quay về chỗ cũ. -Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. -24 giờ. + Một ngày có bao nhiêu giờ? -Thì một phần Trái Đất sẽ mãi + Nếu Trái Đất ngừng quay thì điều gì sẽ xảy mãi là ban ngày phần kia sẽ là ban ra? đêm vĩnh viễn. -Nhận xét. -Hs trả lời 4. Củng cố – dặn dò: -Thời gian để Trái Đất quay quanh mình nó là -Hs nghe bao nhiêu? -Hs nghe -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau Tiết: 32. Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011 Luyện từ câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: BẰNG GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM. I. Mục tiêu: -Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn .(BT1).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chổ thích hợp (BT2) -Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?(BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết BT1, BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động: Hát vui - Hs hát 2. Bài cũ: - Hs nhắc tựa bài cũ - 2 HS nêu lại miệng BT1, BT3 tiết luyện tập câu - Hs thực hiện tuần 31. - Nhận xét 3. Bài mới: Đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? dấu chấm, - Hs nhắc tựa bài dấu hai chấm * Hướng dẫn làm bài tập.  BT1: -Gv gọi Hs nêu yêu cầu BT - Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? -Gv cho Hs làm bài và nêu kết quả - Dấu chấm, dấu hai chấm. - Tìm dấu (:) trong đoạn văn sau. - Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì? - Bồ Chao kể tiếp : Đầu đuôi là thế này : tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi: “ kìa hai cái trụ chống trời! “ Dấu (:) thứ nhất; dùng để dẫn lời nhân vật. Dấu (:) thứ hai giải thích sự việc. Dấu (:) thứ ba; dẫn lời nhân vật Tu -Nhận xét Hú.  BT2: Làm vở BT. -Gv gọi Hs nêu yêu cầu BT Đọc yêu cầu: -Gv cho Hs làm bài và nêu kết quả Trong mẫu chuyện sau có một số ô trống được đánh số thứ tự. Theo em ô nào ghi dấu (.) ô nào ghi dấu (:). * Ô 1 ghi dấu (.) -Nhận xét Ô 2 ghi dấu (:)  BT3: Làm vào vở BT. Ô 3 ghi dấu (:) -Gv gọi Hs nêu yêu cầu BT Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “ Bằng -Gv cho Hs làm bài và nêu kết quả gì? “ a) Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả -Nhận xét máu của mình. 4. Củng cố – dặn dò: -Ghi nhớ dấu (:) để sử dụng đúng khi viết bài. -Hs nghe -Chuẩn bị bài sau. -Hs nghe -Nhận xét tiết học. -Hs nghe. Tiết: 159.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. -Biết lập bảng thống kê.(theo mẫu) II. Đồ dùng dạy học: SGK, ghi BT. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: Luyện tập -Kiểm tra vở BT toán -Nhận xét 3. Bài mới: Luyện tập *Thực hành.  BT1: Làm vào vở -Gv cho Hs đọc yêu cầu đề bài -Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề toán -Gv cho Hs tự giải vào vở, sửa bài ở bảng.  BT2: -GV cho HS nêu yệu cầu -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán -GV cho HS giải vào vở -Gọi HS sửa bài trên bảng lớp.  BT3: Trò chơi tiếp sức. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài -HS nêu -HS giải Tóm tắt: 12 phút đi 3 km 28 phút ? km Giải Quãng thời gian đi 1 km 12 : 3 = 4 (phút) Số km đi 28 phút: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km -HS nêu -HS giải Tóm tắt 21kg đựng 7 túi 15kg ? túi Giải Số gạo mỗi túi: 21 : 7 = 3 (kg) Số túi cần lấy để được 15 kg gạo 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi Điền : x ? a) 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4 b) 24 : 6 : 2 = 2 (HS khá giỏi) 24 : 6 x 2 = 8.  BT4: Lập bảng theo mẫu -Gv tổ chức cho Hs làm nhóm và thi dán kết quả trên -Hs làm việc nhóm bảng -Hs dán kết quả, nhận xét -Gv và lớp nhận xét, sửa chữa 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc lại nội dung luyện tập -Hs nhắc lại -Chuẩn bị tiết sau. -Hs nghe -Nhận xét tiết học -Hs nghe. Tiết: 64.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tự nhiên – xã hội NĂM - THÁNG VÀ MÙA I. Mục tiêu: -Một năm trên trái đất có bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày và mấy mùa II. Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK. 1 quyển lịch.. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: -Thời gian để Trái Đất quay trọn một vòng quanh mình nó là bao nhiêu. -Nhận xét 3. Bài mới: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về năm có mấy tháng và mấy mùa. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh mặt trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. - Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài - Hs nghe. - Một năm có 365 ngày. - Một năm có 12 tháng. - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? - Có những tháng 31 ngày, 30 ngày, Những tháng nào có 31 ngày – 30 ngày và 28 hoặc 29 tháng 2 chỉ có 28 ( hoặc 29 ngày ). ngày.  KL: Thời gian để Trái Đất quay quanh mặt trời quanh một vòng là 1 năm. Một năm có 12 tháng, 365 ngày. * Hoạt động 2: - Biết một năm có 4 mùa. - A là mùa Xuân. - Trong các vị trí A, B, C, D trên hình vẽ SGK, vị trí - B là mùa Hạ. nào thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa Xuân, mùa Hạ, - C là mùa Thu. mùa Thu, mùa Đông. - D là mùa Đông. * Hoạt động 3: Trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Biết đặc điểm 4 mùa: Xuân: ấm áp; Hạ: nóng nực; Thu: mát mẻ; Đông: lạnh rét. Hướng dẫn cách chơi GV nói: Mùa Xuân - HS cười. Mùa Hạ - HS lấy tay quạt. Mùa Thu - HS đưa hai tay lên má. Mùa Đông - HS xuýt xoa. - Nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Một năm có mấy mùa? -Nêu các mùa trong năm lúc bắt đầu đến kết thúc. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau Tiết: 64. -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs nghe -Hs nghe. Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011 Chính tả HẠT MƯA. I. Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài ; trình bày đúng khổ thơ , dòng thơ năm chữ ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi nội dung BT2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: -2 HS viết câu trong BT2 tiết trước -Nhận xét 3. Bài mới: Hạt mưa *Hướng dẫn nghe viết -Gv đọc bài chính tả 1 lần. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài. - Hs nghe - 2 HS đọc cả bài hạt mưa. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? - Hạt mưa 3 trong vườn…… - Những câu thơ nào nói lên cách tinh nghịch của hạt - Hạt mưa đến là nghịch mưa? - Rồi ào ào đi ngay - GV cho HS viết từ khó Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước, nghịch… -HS viết bảng con - GV đọc, HS viết bài. -HS viết vào vở -HS đổi vở soát lỗi -HS soát lỗi - Chấm chữa bài. -HS nộp vở * Hướng dẫn làm BT. - Gv gọi Hs đọc yêu cầu BT - Tìm các từ: Chứa bắt đầu bằng v/ d - Cho Hs đọc các ý trong BT và suy nghĩ tìm kết quả - Hs thực hiện - Gv nhận xét, kết luận: - Hs nghe màu vàng ; cây dừa; con voi. -1-2 Hs đọc lại 4. Củng cố – dặn dò: -Học thuộc lòng bài thơ. -Hs nghe -Xem lại bài – chuẩn bị bài sau. -Hs nghe -Nhận xét tiết học. -Hs nghe. Tiết: 32 Tập làm văn NÓI VIẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: -Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý -Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 câu ) kể lại việc làm trên. II. Đồ dùng dạy học: -Một vài bức tranh về việc làm bảo vệ môi trường.. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. -Nhận xét 3. Bài mới: Tiết học hôm nay giúp các em rèn kĩ năng nói – viết kể lại việc làm tốt để bảo vệ môi trường *Hướng dẫn làm bài Bài tập 1: -Giới thiệu một số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài: Nói viết bảo vệ môi trường. -Đọc yêu cầu. -Nói tên đề tài chọn kể. Kể nhau nghe theo từng tổ. Học sinh thi kể. -Ghi lại lời kể bài tập thành một đoạn văn từ (7 câu). 1 số HS đọc bài viết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2:Gv cho Hs đọc yêu cầu -Cho Hs suy nghĩ làm bài vào vở. -Gv bao quát, hướng dẫn Hs còn lúng túng chưa viết được. -Gọi Hs đọc bài viết của mình -Tổ chức Hs bình chọn bài viết hay nhất -Gv nhận xét 4. Củng cố – dặn dò: -Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Yêu cầu học sinh viết bài chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài viết -Nhận xét tiết học. -Hs đọc. -Bình chọn. -Hs nghe -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 160 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết tính giá trị biểu thức số. -Biết giải toán liên quan rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, ghi BT. III . Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2. Bài cũ: -Kiểm tra vở bài tập toán -Nhận xét 3. Bài mới: - Tiết toán hôm nay chúng ta rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức số – giải toán có liên quan rút về đơn vị. *Thực hành:  BT1:Gv cho Hs đọc yêu cầu BT -Gọi Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức -Gv choHs tự làm vào vở. -Gọi 4 Hs lên bảng sửa bài. -Nhận xét, sửa chữa  BT2:(HS khá giỏi): Gv cho Hs đọc yêu cầu BT -Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề. -Gv cho Hs tự giải vào vở và lên bảng sửa bài -Nhận xét, sửa chữa  BT3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu -GV cho HS giải vào vở -Gọi HS sửa bảng lớp. Hoạt động của HS - Hs hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài: Luyện tập chung.. -Hs đọc -Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: a)(13829 + 20781) x 2 = 34547 x 2 = 69094 b) (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 c) 14532 – 24964 : 4 = 14532 – 6241 = 8282 d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 - Đọc yêu cầu. Giải Số tuần học trong năm là 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần -HS đọc yêu cầu -HS giải vào vở Tóm tắt: 3 người nhận 75000 đ 2 người ? đ Giải.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mỗi người nhận số tiền là 75000 : 3 = 25000 (đồng) Hai người nhận số tiền là 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng  BT4: Gv cho Hs đọc yêu cầu BT - Hs đọc -Gv nêu câu hỏi giúp Hs tìm hiểu đề. - Nhắc lại qui tắc tính chu vi hình -Gv cho Hs tự giải vào vở và lên bảng sửa bài vuông, cạnh hình vuông, DT hình vuông. -Nhận xét, sửa chữa Giải Đổi 2dm 4cm = 24cm Tính cạnh hình vuông: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông: 6 x 6 = 36 (cm2) 4. Củng cố – dặn dò: Đáp số: 36 cm2 -Gọi Hs nhắc lại nội dung luyện tập -Hs nhắc lại -Nhận xét tiết học -Hs nghe -Dặn Hs về xem bài và chuẩn bị cho tiết sau. -Hs nghe Rút kinh nghiệm cho Tuần 32: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×