Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Đánh giá hiện trạng việc sử dụng và quản lí tài nguyên đất rừng ngập mặn tại xã hưng hoà thành phố vinh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 67 trang )

Trng i hc Vinh

Khoa sinh hc
====***====

đánh giá hiện trạng việc sử dụng và
quản lý tài nguyên đất rừng ngập mặn tại
xà h-ng hòa - Thành phố vinh - Nghệ An

Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyờn ngnh: Qun lớ mụi trng

Giáo viên h-ớng dẫn: ThS. đào thị minh châu
Sinh viên thực hiện:

phạm thị thùy vinh

Sinh viên lớp:

47B - khoa học môi tr-êng

Vinh - 2010

1


Lời cảm ơn!
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo bộ môn khoa Sinh học
- trường Đại học Vinh. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo - Th.S Đào Thị
Minh Châu - người đã luôn động viên và hướng dẫn em thực hiện đề tài này.


Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Hội chữ thập đỏ tỉnh Nghệ An
Sở TN & MT (Chi cục BVMT)
Các cán bộ và nhân dân xã Hưng Hoà
Cùng các cơ quan khác đã tạo mọi điều kiện để em hồn thành khố luận tốt
nghiệp. Nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè - những người
đã luôn ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh tháng 05 năm 2010
Sinh viên

Phạm Thị Thuỳ Vinh

2


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Rừng ngập mặn – vai trò và ý nghĩa .................................................. 3
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 3
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa .............................................................................. 3
1.1.3. Rừng ngập mặn và sự phát triển bền vững .................................... 5
1.2. Một số kết quả nghiên cứu liên quan ................................................. 5
1.2.1. Trên thế giới ...................................................................................... 5
1.2.2. Việt Nam ............................................................................................ 6

1.2.3. Quy hoạch RNM ở Nghệ An ............................................................ 7
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và đối tƣợng ......................................................................... 8
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................. 8
2.2.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................... 8
2.2.2. Số liệu sơ cấp ..................................................................................... 8
2.3. Phƣơng pháp thống kê ........................................................................ 8
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên - KTXH xã Hƣng Hoà ......................................... 9
3


3.1.1. Điều kiện tự nhiên – xã hội ................................................................ 9
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 9
3.1.1.2. Diện tích .......................................................................................... 9
3.1.1.3. Địa hình ........................................................................................... 10
3.1.1.4. Giao thơng ...................................................................................... 10
3.1.1.5. Sơng ngịi ......................................................................................... 10
3.1.1.6. Khí hậu ............................................................................................ 10
3.1.1.7. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................. 10
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 11
3.1.2.1. Dân số .............................................................................................. 11
3.1.2.2. Mật độ dân số ................................................................................. 12
3.1.2.3. cơ cấu lao động ............................................................................... 12
3.1.2.4. Đặc điểm kinh tế ............................................................................ 13
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – KTXH xã Hƣng Hoà ..... 13
3.2. Hiện trạng tài nguyên đất RNM ......................................................... 14
3.2.1. Diện tích đất RNM ............................................................................. 14
3.2.1.1. Quy mơ - diện tích .......................................................................... 14
3.2.1.2. Vai trò của RNM ............................................................................ 15

3.2.2. Hiện trạng khai thác đất RNM .......................................................... 17
3.2.2.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng ................................................................. 17
3.2.2.2. Hoạt động chăn nuôi ...................................................................... 18
3.2.2.3. Nuôi trồng thuỷ sản ....................................................................... 19
3.2.2.4. Ƣơm cây .......................................................................................... 21
3.2.2.5. Định cƣ ............................................................................................ 21
3.2.3. Sự biến động tài nguyên đất RNM từ năm 1954 – 2010 ............... 23
3.2.3.1. Thay đổi về diện tích RNM ........................................................... 23
3.2.3.2. Sự suy giảm các tài nguyên sinh vật trong RNM ....................... 26
4


3.3. Công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên đất RNM ............................. 30
3.3.1. Chính sách quản lý bền vững ............................................................ 30
3.3.1.1. Luật ................................................................................................. 30
3.3.1.1.1. Luật bảo vệ và phát triển rừng sửa đổi năm 2004 ................... 30
3.3.1.1.2. Luật BVMT ................................................................................. 32
3.3.1.1.3. Luật đất đai ................................................................................. 32
3.3.1.2. Các văn bản dƣới luật ................................................................... 34
3.3.1.2.1. Các văn bản quản lý bảo vệ rừng .............................................. 34
3.3.1.2.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của chủ rừng ......................................... 34
3.3.2. Hệ thống quản lý và các cơ quan tham gia ...................................... 35
3.3.3. Các biện pháp bảo vệ tại địa phương ................................................ 38
3.3.4. Sự tham gia của người dân địa phương vào quản lý RNM ............ 41
3.4. Nguyên nhân và hậu quả của việc mất RNM .................................... 43
3.5. Các giải pháp khắc phục ..................................................................... 46
3.5.1. Giải pháp quản lý ............................................................................... 46
3.5.2. Giải pháp thông tin - truyền thơng ................................................... 47
3.5.3. Giải pháp chính sách và đầu tư ........................................................ 48
3.5.4. Giải pháp kỹ thuật lâm sinh .............................................................. 48

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 50
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1
Phụ lục 2

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thống kê dân số xã Hưng Hịa
Bảng 3.2: Diện tích rừng giai đoạn trước năm 1954 - nay
Bảng 3.3: Tỷ lệ cây sống sót sau các dự án trồng RNM tính đến
tháng 6/2006

6


7


DANH MỤC HÌNH (bản đồ, biểu đồ, hình ảnh, sơ đồ)
Hình 1.1: Sơ đồ vai trị của RNM
Hình 3.1: Bản đồ thành phố Vinh
Hình 3.2: Rễ cây Bần chua
Hình 3.3: Xây dựng lều trại
Hình 3.4: Xây dựng trạm điện
Hình 3.5: Hoạt động chăn thả gia súc trong RNM
Hình 3.6: Quang cảnh ao tơm trong đê trước đây là đất RNM
Hình 3.7: Vườn ươm cây Bần
Hình 3.8: Biểu đồ những hoạt động kinh tế triển khai trên đất RNM

Hình 3.9: Biểu đồ diễn biến diện tích rừng qua các giai đoạn
Hình 3.10: Biểu đồ chất lượng rừng giai đoạn trước năm 1990
Hình 3.11: Hiện tượng chặt cây Bần trái phép
Hình 3.12: Hoạt động khai thác của người dân trong RNM Hưng Hịa
Hình 3.13: Sơ đồ hệ thống các cơ quan tham gia quản lý RNM ở xã
Hưng Hịa
Hình 3.14: Mặt trước bảng quy ước bảo vệ rừng Bần
Hình 3.15: Mặt sau bảng quy ước bảo vệ rừng Bần
Hình 3.16: Biểu đồ nhận xét của người dân về hiệu quả quản lý của
UBND xã
Hình 3.17: Biểu đồ thể hiện ý thức của người dân trong cơng tác bảo
vệ RNM
Hình 3.18: Biểu đồ thể hiện mức độ tham gia của người dân trong các
dự án trồng RNM
Hình 3.19: Sơ đồ các nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng

8


9


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

BVMT

Bảo vệ môi trường


CLB

Câu lạc bộ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

HCTĐ

Hội chữ thập đỏ

HND

Hội nông dân

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp

NN

Nông nghiệp

NN & PTNT


Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTTS

Nuôi trồng thuỷ sản

RNM

Rừng ngập mặn

TN & MT

Tài nguyên và môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UB

Uỷ ban

UBND

Uỷ ban nhân dân

10



TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Cục Kiểm Lâm, 2002. Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và bảo vệ
rừng; NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
2. Phan Nguyên Hồng (chủ biên); cùng các tác giả Trần Văn Ba, Hồng Thị
Sản, Lê Thị Trễ, Nguyễn Hồng Trí. Mai Sĩ Tuấn, Lê Xuân Tuấn; 1997; Vai
trò của rừng ngập mặn Việt Nam - Kỹ thuật trồng và chăm sóc; NXB Nông
Nghiệp Hà Nội: 78 - 122
3. Phan Nguyên Hồng (chủ biên), 1999. RNM Việt Nam. NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
4. Phan Nguyên Hồng, 2003. Những nguyên nhân làm suy thoái rừng ngập
mặn - Một số phương hướng sử dụng bền vững tài nguyên và môi trường
vùng cửa sông ven biển. Tuyển tập hội thảo "Thực trạng và giải pháp cho
việc bảo vệ bền vững và phát triển rừng ngập mặn ở Việt Nam". Vụ Chính
sách Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
5. Báo cáo đánh giá của chương trình trồng rừng ngập mặn 2005/phòng chống
thiên tai của Hội chữ thập đỏ Đan Mạch và Nhật Bản.
6. Báo cáo của Hội chữ thập đỏ Việt Nam năm 2004.
7. Báo cáo tổng kết 4 năm triển khai dự án trồng RNM tại Nghệ An ngày
05/05/2001.
8. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
2009 và phương hướng nhiệm vụ năm 2010 ngày 04/01/2010 của UBND xã
Hưng Hoà.
11


9. Tờ trình của UBND xã Hưng Hịa - Hội chữ thập đỏ xã Hưng Hòa về việc
xin hỗ trợ các điều kiện để bản quản RNM ngày 15 tháng 09 năm 1999.
10.Tạp chí Du lịch số 12/2008.


12


Tài liệu tiếng Anh
1. Hamilton, LS. And S.S. Snedaker (eds), 1984. Handbook for mangrove area
management. IUCN, UNESCO, EWC, Hawaii: 85 – 86.
2. Lee .S.Y., 1995. Mangrove outwelling a review Hydrobiologia 295.
3. Odum, W.E., E.J. Heald, 1975. Trophic analysis of an estuarine mangrove
community. Bul. Mar. Sci., 22 (3): 671-738.
4. IUCN, 2004. Mangrove (Local livelihoods vs corporate profits). World
rainforest Movement.
5. Ronnback, P., 1999. The ecological basis for economic value of seafood
prodution supported by mangroves ecosystems. Ecological Economic 29:
235 – 240.

13


Phụ lục 1
BẢNG PHỎNG VẤN HỘ
HƢNG HÒA THÁNG 3 - 4 NĂM 2010.
Hộ số: ..........
Xóm............./ Thơn:.....................................................................................
Họ và tên chủ hộ/ Người được PV: ..........................................................
Người phỏng vấn: ......................................................................................
1. Bác/ anh/ chị sống ở đây từ năm nào?
a. Trước năm 1990
b. Từ năm 1991 – 1996
c. Từ năm 1997 – 2005

d. Năm 2006 – 2010
2. Khi mới đến đây gia đình ta kiếm sống bằng nghề gì?
Trƣớc đây

Hiện nay (nghề chủ yếu)

Tại sao có sự thay đổi

a. Đánh bắt cá
b. Làm nơng nghiệp
c. Nuôi trồng thuỷ sản
d. Nghề khác
Thu nhập mỗi năm khoảng bao nhiêu? ……………………………………………….
3. Bác/ anh/ chị có quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của rừng ngập mặn
Hƣng Hồ khơng? RNM trƣớc đây nhƣ thế nào?
Mức độ

Rừng ngập mặn trước năm 1990?

Rất quan tâm

Rậm rạp (Diện tích??? ……………………………….)

Quan tâm

Thưa thớt (Người dân có bảo vệ khơng?……………..)

Khơng quan tâm

Nếu có mất, thì do ngun nhân nào?

…………………………………………………………

14


Bác (anh/ chị) có biết những cơ quan hay tổ chức nào chịu trách nhiệm bảo vệ RNM
Hưng Hồ khơng? ……………………………………………………...........

15


4. RNM trong những năm vừa qua tăng và giảm nhiều nhất trong gíai đoạn nào?
Giai đoạn

Tăng

Giảm

Trước năm 1990

Nguyên nhân chính
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..

Năm 1991 - 1996
Năm 1997 - 2005
Năm 2006 - 2010


5. Riêng Bác/ anh/ chị có tham gia vào việc quản lý và bảo vệ RNM khơng?
Mức độ tham gia

Vai trị của Bác/ anh/ chị là gì?

Thường xun

……………………………………………………….……......

Thỉnh thoảng

…………………………………………………………….......

Khơng tham gia

…………………………………………………………….......

6. Trong các lợi ích sau đây của RNM, Bác thấy lợi ích nào là to lớn nhất?
a. Chắn sóng bảo vệ đê
b. Cung cấp nguồn lợi cho người dân
c. Nơi cư trú của các loài chim, thú…
d. Thanh lọc nước cho nuôi trồng thuỷ sản
7. Người dân ở đây được hưởng lợi những gì từ RNM xã Hưng Hịa?
a. Nguồn lợi thủy hải sản (tôm, cá, ngao, các sinh vật khác)
b. Các giá trị từ cây RNM (củi, gỗ, quả cây…)
c. Làm sạch môi trường và giảm nhẹ thiên tai
d. Khơng được hưởng lợi gì
8. Bác/ anh/ chị thấy người dân dịa phương có ý thức bảo vệ RNM khơng?
Mức độ


Tại sao?

khơng


16


Ở địa phương việc quy hoạch và kế hoạch tăng giảm/ sử dụng đất RNM cho các mục
đích khác nhau có được đưa ra bàn luận trước dân khơng?...........................
Bác có ý kiến gì về điều này khơng?............................................................................
……………………………………………………………………………………….
9. Bác thấy việc quản lý/ bảo vệ rừng trong suốt mấy chục năm vừa qua có tốt khơng?
Giai đoạn



khơng

Tại sao?

Trước năm 1990
Năm 1991 - 1996
Năm 1997 - 2005
Năm 2006 - 2010
10. Những hoạt động kinh tế nào đƣợc triển khai nhiều nhất trên đất RNM xã Hƣng
Hịa?
a. Hoạt động ni trồng thủy sản (tơm, cá…)
b. Trồng Cói và một số loại cây khác

c. Xây dựng cơ sở hạ tầng
d. Chăn thả gia súc
e. Đánh bắt cá và vận tải trên sông
Ở địa phương ta có hiện tượng dân u cầu Chính quyền xã mở rộng diện tích ni tơm
về phía RNM khơng?.................... Tại sao?..........................……………
11. Theo Bác (anh/chị), Rừng ngập mặn nơi đây có vai trị nhƣ thế nào đối với từng
loại hình hoạt động?
a. Rất quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp
b. Quan trọng đối với nuôi trồng thuỷ sản
c. Quan trọng trong phòng chống lũ lụt, giảm nhẹ thiên tai
d. Quan trọng cho phát triển du lịch sinh thái
12. Bác/ anh/ chị có ý kiến gì khi một phần đất RNM Hƣng Hồ (20ha) đƣợc qui
hoạch thành khu đơ thị sinh thái ven sông?..............................................................

17


………………………………………………………………………………………...
13. Theo ngƣời dân chúng ta nên tiếp tục trồng rừng hay sử dụng đất rừng cho hoạt
động khác? Cụ thể cho hoạt động gì?
…………………………………………………………………………………………
14. Bác có đề xuất gì với Chính quyền địa phƣơng và các cơ quan chức năng về việc
quản lý và bảo vệ đất RNM không?
........................................................................................................................................

Phụ lục 2

Ảnh 3.1: RNM Hưng Hòa

Ảnh 3.2: Nụ hoa Bần


18


Ảnh 3.3: Hoa Bần

Ảnh 3.4: Quả Bần
Ảnh
3.5:
Lồi
Ơ rơ
hoa
dơi

19


Mở Đầu
Thế giới đang đứng trước thch thức biến đổi khí hậu ngy một gia tăng v
đe dọa nghiêm trọng sự sống của con ng-ời. Sự nóng lên toàn cầu và hiện t-ợng
băng tan là những hậu quả vô cùng nguy hiểm có tác động tiềm tàng và có thể gây
ra nhiều thảm họa khủng khiếp. Nguyên nhân sâu xa là do hoạt động của con ng-ời
đà để lại môi tr-ờng những dấu tích ô nhiễm nặng nề. Để giảm nhẹ thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu, giải pháp đầu tiên chính là trồng và bảo vệ rừng, đặc
biệt là rừng ngập mặn nơi đầu sóng ngọn gió phi hứng chịu mnh mẽ nhất
cơn giận dữ từ thiên nhiên. Tuy nhiên, tốc độ mất rừng ngập mặn do các hoạt động
sản xuất trong giai đoạn 1985 2000 -ớc tính khoảng 15.000 ha/năm. Theo số
liệu của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (NN PTNT), Việt Nam chúng
ta đà từng có trên 400.000 ha diện tích rừng ngập mặn vào năm 1943, đến năm
1996 giảm còn 290.000 ha và năm 2006 chỉ còn 279.000 ha. PGS – TS Ngun

Chu Håi, phã tỉng cơc tr-ëng Tổng cục Biển & Hải đảo Việt Nam cũng cho biết
thêm, cả n-ớc hiện chỉ còn khoảng trên 155.290 ha RNM, giảm 100.000 ha so với
tr-ớc năm 1990 và vẫn tiếp tục giảm nhanh. Rừng ngập mặn bị mất dần khiến cuộc
sống của ng-ời dân không khỏi thấp thỏm, lo âu phần vì nguồn sinh kế hằng ngày
mà lớn hơn, họ không biết rằng tính mạng đang đứng tr-ớc mối nguy hiểm cận kề.
Chính vì vậy việc bảo vệ rừng ngập mặn là một trong những giải pháp hữu
hiệu và khả thi trong thời điểm này nhằm h-ớng tới sự phát triển bền vững. Hiện
nay, Nghệ An cũng là tỉnh đang có quy hoạch phát triển RNM theo xu h-ớng bền
vững trong t-ơng lai (dự án VIE/97/030). Đặc biệt, thành phố Vinh là trung tâm
kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ đang ngày càng phát triển mạnh về mọi mặt, dần
hoàn thiện để trở thành đô thị loại I trực thuộc TƯ dự kiến vào năm 2015. Do đó
công tác bảo vệ và phát triển bền vững RNM cần đ-ợc đặt lên hàng đầu cùng với
phát triển kinh tế - xà hội. Mặc dù với diện tích khiêm tốn 40ha ®Êt rõng hiÖn nay

20


(Thống kê từ chi cục kiểm lâm tính đến tháng 4/2010) nh-ng RNM xà H-ng Hòa
thành phố Vinh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động bảo vệ môi
tr-ờng và giảm nhẹ thiên tai ở vùng ven bờ, là tấm lá chắn vững chắc tr-ớc sức
mạnh của gió bÃo từ biển cả, và là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cho cuộc sống
của ng-ời dân đồng thời là một điểm đến lý t-ởng cho du khách trong và ngoài
n-ớc. Vai trò của RNM mang đến cho ng-ời dân nơi đây nói riêng và cả tỉnh Nghệ
An là vô cùng to lớn. Tr-ớc những vấn đề cần sự quan tâm của cộng đồng, tôi đÃ
chọn đề tài: Đánh giá hiện trạng việc sử dụng và quản lý tài nguyên đất rừng
ngập mặn tại xà H-ng Hoà thành phè vinh - tØnh NghƯ An“.
1. Mơc tiªu nghiªn cøu
Mơc tiêu của đề tài nhằm đánh giá hiện trạng sử dụng và quản lý tài nguyên
đất RNM, tìm ra các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên và đề xuất một số biện
pháp nhằm sử dụng hiệu quả và bền vững đất rừng ngập mặn ở xà H-ng Hòa

thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An.
2. Phạm vi nghiên cứu
Tài nguyên đất rừng ngập mặn xà H-ng Hòa thành phố Vinh Nghệ
An.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Điều kiện tự nhiên - KTXH của xà H-ng Hoà
3.2. Hiện trạng tài nguyên đất RNM
3.3. Công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên RNM
3.4. Nguyên nhân suy giảm tài nguyên và các giải pháp khắc phục.

21


Ch-ơng 1: TổNG QUAN TàI LIệU
1.1. Rừng ngập mặn Vai trò và ý nghĩa
1.1.1. Khái niệm
Rừng ngập mặn là kiểu rừng phát triển trên vùng đất lầy, ngập n-ớc mặn
vùng cửa sông, ven biển, dọc theo các sông ngòi kênh rạch có n-ớc lợ do thủy triều
lên xuống hằng ngày. RNM là hệ sinh thái rất hữu ích, nó tạo ra vật chất hữu cơ để
cung cấp cho nhiều loài sinh vật (Odum and Heald, 1975) [3].
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa
Trong hoạt động du lịch, RNM là nguồn tài nguyên du lịch sinh thái hết sức
quý giá. Tại Việt Nam, những năm gần đây khách du lịch ngày càng có xu h-ớng
tìm đến tham quan, nghiên cứu các khu RNM, theo đó, nguồn lợi ngành Du lịch
thu đ-ợc từ hệ sinh thái này cũng tăng lên. RNM thực sự trở thành đối t-ợng tiềm
năng đối với hoạt động khai thác phát triển du lịch nói riêng, kinh tế - x· héi nãi
chung. HiƯn nay, hƯ sinh th¸i RNM đang đứng tr-ớc nguy cơ bị suy giảm và ô
nhiễm do biến đổi khí hậu và sự khai thác không hợp lý của con ng-ời. Là ngành đ-ợc h-ởng lợi từ hệ thống RNM, rõ ràng ngành Du lịch cũng chịu ảnh h-ởng không
nhỏ tr-ớc thực trạng này. Bởi khi sự đa dạng sinh học dần mất đi, vẻ đẹp nguyên sơ
và môi tr-ờng xanh - sạch của RNM bị hủy hoại, chắc chắn du khách sẽ không còn

hứng thú với RNM, Du lịch Việt Nam sẽ giảm sức cạnh tranh với các n-ớc trên thế
giới. Hơn nữa, khi diện tích RNM suy giảm, môi tr-ờng sẽ bị ô nhiễm nặng nề hơn,
thiên tai đến nhiều hơn, từ đó gây nguy hiểm và trở ngại lớn đối với các hoạt động
du lịch... (Tạp chí du lịch số 12/2008) [10].
Tóm tắt vai trò của hệ sinh thái RNM đ-ợc biễu diễn trong sơ đồ d-ới đây:
(theo Kapetsky,1986 Phan Nguyên Hồng ®· dÞch, 1997) [2].

22


Mùn bÃ
chuỗi thức
ăn
Lá, cành
Thể nền cho
hệ thực vật
bám và hệ
động vật

Bảo vệ sinh
sản v-ờn
-ơm

H

S
I
N
H
T

H
á
I

Rễ,
thân

Cành, thân, vỏ

Củng cố
các bờ lân
cận

Nguyên
liệu

R
N
M

Thức ăn
cho cá, thân
mềm, giáp
xác
Động vật
bám: Hà
ấu trùng và
hậu ấu
trùng để
nuôi hải

sản
Thể nền
cho các tài
nguyên kế
cận: óc, sò
Nguyên
liệu làm
các dụng
cụ đánh cá
Nguyên
liệu làm
nhà cho
dân ven
biển
Nơi bảo vệ
các làng cá

RNM

Bảo vệ chống
tác động của
gió biển

Nơi bảo vệ
cho nghề
nuôi hải
sản: đầm,
bè, lồng
Nơi che
chắn quanh

năm cho
nghề cá

23

Sản
l-ợng
hải sản
cao và
những
cơ hội
tốt để
phát
triển
nghề
nuôi
hải sản


1.1.3. Rừng ngập mặn và sự phát triển bền vững
Để quản lý hiệu quả rừng ngập mặn cần đi liền với phát triển bền vững. Đó là
sự phát triển nhằm đáp ứng đ-ợc nhu cầu hiện tại và đảm bảo không làm ph-ơng
hại đến khả năng đáp ứng đòi hỏi của thế hệ t-ơng lai.
Phát triển bền vững ngày càng trở thành trung tâm của sự phát triển trong mọi lÜnh
vùc khi x· héi b-íc vµo thÕ kû 21. VÊn đề ô nhiễm môi tr-ờng từng ngày trở thành
vấn đề đáng l-u tâm song song với sự đi lên nhanh chóng của nền kinh tế. Thu
nhập của ng-ời dân ngày càng đ-ợc cải thiện, mức sống đ-ợc nâng dần lên cả ở
thành thị lẫn nông thôn. Vì vậy phát triển bền vững sẽ giúp cho mọi ng-ời trong xÃ
hội đều có quyền bình đẳng và luôn gắn phát triển kinh tế với bảo vệ và nâng cao
chất l-ợng môi tr-ờng.

1.2. Một số kết quả nghiên cứu liên quan
1.2.1. Trên thế giới
Rừng ngập mặn là rừng nhiệt đới ven biển, có vai trò bảo vệ bờ biển chống
lại xói mòn do giã b·o th-êng x¶y ra ë vïng ven biĨn nhiƯt đới. Rừng ngập mặn
đ-ợc sử dụng làm củi đốt, vật liệu làm nhà ở nông thôn, và quan trọng hơn đây
chính là nơi sinh sản, nuôi d-ỡng và cung cấp thức ăn cho nhiều loài tôm cá có giá
trị th-ơng phẩm cao (Lee, 1995) [2].
Đặc biệt, đợt sóng thần khủng khiếp ngày 26/12/2004, hơn 2 triệu ng-ời ở 13
quốc gia Châu á và Châu Phi bị thiệt mạng, môi tr-ờng bị tàn phá nặng nề nh-ng
kết quả khảo sát của IUCN (Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới) và UNEP
(Ch-ơng trình Môi tr-ờng Liên hợp quốc) cùng các nhà khoa häc cho thÊy, nh÷ng
l¯ng xãm ë phÝa sau “bøc tường xanh RNM với băng rừng rộng gần nh- còn
nguyên vẹn vì năng l-ợng sóng đà đ-ợc giảm từ 50% đến 90% nên thiệt hại về
ng-ời rất thấp hoặc không bÞ tỉn thÊt…[4].

24


Hamilton và Snedaker (1984) cho rằng 90% các loài sinh vËt biĨn sèng ë vïng
cưa s«ng RNM trong st mét hoặc nhiều giai đoạn trong chu trình sống của
chúng; đối với nhiều loài thủy sản mối quan hệ đó là bắt buộc [1].
Theo Ronnback (1999), mỗi năm 1ha RNM có thể tạo ra 13-756kg tôm thuộc
họ Tôm he có giá trị 91-5.292 đô la Mỹ (USD), 13-64kg cua bể với số tiền t-ơng
ứng là 39-352 USD, 257-900kg cá qui ra tiền là 475-713 USD, 500-979kg ốc, sò
với giá trị t-ơng ứng là 140-274 USD [5].
1.2.2. ở Việt Nam
Rừng ngập mặn là hệ sinh thái quan trọng có năng suất sinh học cao ở vùng
cửa sông ven biển nhiệt đới. Rừng ngập mặn không những cung cấp các loại lâm
sản có giá trị nh- củi, gỗ, than,.. mà còn là nơi sống và -ơng giống của nhiều loài
hải sản, chim n-ớc, và một số loài động vật có giá trị kinh tế. Tuy nhiên, vì mục

đích tr-ớc mắt nhiều nơi trong cả n-ớc đà phá rừng ngập mặn để phục vụ các mục
đích kinh tế khác nh- sản xuất nông nghiệp, xây dựng cảng, đô thị, quai đê xây
dựng vùng kinh tế mới đặc biệt là việc chuyển đất rừng sang nuôi trồng hải sảnđÃ
làm cho diện tích rừng ngập mặn ngày càng giảm một cách nghiêm trọng (Hồng,
1999) [3].
Theo nhóm khảo sát của GS TSKH Phan Nguyên Hồng (Trung tâm
Nghiên cứu Sinh thái RNM, Đại học s- phạm Hà Nội), độ cao sóng biển giảm
mạnh khi đi qua dải rừng ngập mặn, với mức biến đổi từ 75% đến 85%, từ 1,3m
xuống 0,2m 0,3m [3].
Từ năm 1996 đến nay, thông qua Hiệp hội Chữ thập đỏ và trăng l-ỡi liềm đỏ
Quốc tế, Trung -ơng Hội chữ thập đỏ Việt Nam, Hội chữ thập đỏ Nhật Bản đà tài
trợ cho sáu tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà
Tĩnh trồng mới đ-ợc 6349 ha rừng ngập mặn (Hội chữ thập đỏ Việt Nam, 2004)
[6].

25


×