Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an 2 Tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.42 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32: Thứ hai ngày 20. tháng 4 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP. I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng,200 đồng,500 đồng,1000 đồng, - Biết làm các phép tính cộng , trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong các trường hợp mua bán đơn giản . 2 Kĩ năng:Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100, 200, 500, 1000 3 Thái độ: HS yêu thích môn toán. II.§å dïng:Tờ tiền: 100đ. 200đ, 500đ.1000đ. III.Các hoạt động dạy học: Thêi gian. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.KiÓm tra: Gọi HS lên bảng làm Bt: Có 5 tờ tiền 100 đồng - Hỏi có tất cả bao nhiêu tiền? 2.Bµi míi: a)Giíi thiÖu bµi: Bài 1 : Mỗi túi có bao nhiêu tiền? b)Hướng dẫn làm Bt; *Làm miệng - Túi a: 500đ, 200đ, 100đ ---> 800đ - Nêu yêu cầu - Túi b: 500đ, 100đ ---> 600đ - GV đưa số tiền trong mỗi - Túi c: 500đ, 500đ ---> 1000đ túi. Túi d: 500đ, 100đ, 100đ, 100đ 100đ ---> 900đ Túi thứ nhất có mấy tờ giấy - Túi e: 200đ, 200đ, 200đ ,100đ ---> 700đ bạc? muốn biết có bao nhiêu tiền ---> C2: Cách cộng các số tiền tròn trăm. Bài 2 : Tóm tắt trong túi ta làm thế nào? - Học sinh tự làm phần còn Mua rau: 600 đồng lại. Mua hành: 200 đồng ? tổng số đồng. Bài giải * - Đọc và tìm hiểu đề. Mẹ phải trả tất cả số tiền là: - Mẹ mua rau hết bao 600 + 200 = 800 (đồng) nhiêu tiền? Đ.S: 800 đồng - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?Làm thế nào để.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ra số tiền phải trả. - Tự tóm tắt và giải. + Nêu dạng toán. *- Nêu yêu cầu và đọc PT 1 ph mẫu. *An mua rau hết 600 đ . - An đưa 700đ. Hỏi cô bán hàng phải trả lại bao nhiêu tiền? Ta làm tính gì? + Nêu cách tìm số tiền còn lại. Tự làm và thi nêu KQ *- Nêu yêu cầu và đọc PT mẫu. + Nêu cách tìm số tiền còn lại. 3. Củng cố dặn dò: -Về nhà ôn lại bài. - Nhận xét giờ học.. Tiết 88.89. Bài 3: Viết số tiền trả lại vào ô trống( theo mẫu) An mua rau hết 600đ 300đ 700đ 500đ. An đưa người bán rau 700đ 500đ 1000đ 500đ. Số tiền trả lại. 100đ 200đ 300đ Không có. Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Số tiền 800đ 900đ 1000đ 700đ. Gồm các tờ giấy bạc loại 100đ 200đ 500đ 1 1 1 2 1 1 3 1 1 1 1. Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU(TiÕt 1). I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: -Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng -HiÓu néi dung;Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiờn. Từ đú bồi dưỡng tỡnh cảm yờu quý cỏc dõn tộc anh em.(Trả lời đợc CH 1,2,3,5).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 KÜ n¨ng: §äc lu lo¸t, tr«i ch¶y. 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II.§å dïng:Tranh minh ho¹ SGK III.Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của giáo viên 3’ 1.KiÓm tra: Đọc bài Bảo vệ như thế là rất tốt, và trả lời các câu hỏi sau : + Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của bác Hồ ? + Bác Hồ khen anh Nha thế 2.Bµi míi: nào ? Em thích chi tiết nào nhất, vì sao ? 35’ a)Giíi thiÖu bµi : Hôm nay các em sẽ đọc truyện Chuyện quả bầu – một truyện cổ tích của dân tộc Khơ mú, giải thích về nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt nam ta. Ghi đầu bài. b)Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài ; giọng kể chậm rãi (đoạn 1) ; chuyển giọng nhanh hơn, hồi hộp, căng thẳng tai hoạ ập đến) ; ngạc nhiên (đoạn 3: hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi nhữngcon người bé nhỏ từ đó chui ra). *§äc tõng c©u: HS nối tiếp nhau đọc từng c©u. Hớng dẫn đọc đúng.. 2’. 3.Cñng cè-dÆn dß:. * §äc tõng ®o¹n: HS nối tiếp nhau đọc từng ®o¹n.. Hoạt động của học sinh. * Luyện đọc: Tõ khã: lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, biển nước. + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.(nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm ; nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm, giọng đọc dồn dập) + Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người nhỏ bé nhảy ra. Người Khơ - mú nhanh nhảu ra trước, dính than / nên hơi đen. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê -đê, người Ba-na, người Kinh… / lần lượt ra theo. (nhịp đọc nhanh hơn, giọng ngạc nhiên) Tõ míi; con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Híng dÉn ng¾t giäng. -§äc hiÓu tõ míi. *§äc tõng ®o¹n trong nhãm. -Đọc đồng thanh đoạn 1. -Về nhà đọc tìm hiểu bài. -NhËn xÐt giê häc.. Đạo đức. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG( Tiết 1) I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giúp HS nắm được những quyền và bổn phận của trẻ em. II.Đồ dùng : - Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung hoạt động của giáo viên 5’ 1. Bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích ? - Bảo vệ loài vật có ích có lợi gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ học về quyền và bổn phận của trẻ em. Ghi đầu bài . 26’ b) Các hoạt động chính : a) Chủ đềi 1: Tôi là một đứa trẻ - Trẻ em khi được sinh ra có những quyền gì? - Trẻ em khi được sinh ra có những bổn phận gì ? - GV kết luận : Trẻ em là một công dân tương lai, được quyền bảo vệ chăm sóc để phát triển toàn diện. Trẻ em không phân biệt màu da, giàu nghèo, giới tính, dân tộc đều được đối xử bình đẳng. Do vậy chúng ta có bổn phận tôn trọng các đặc điểm riêng, các sở thích riêng của mỗi người b.Chủ đề 2: Gia đình - Trong gia đình, trẻ em có những quyền gì ? - Trong gia đình, trẻ em có những bổn phận gì ? - GV kết luận : Công ước quốc tế về quyền trẻ em và luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, đã ghi nhận những quyền mà các em được hưởng trong gia đình như : quyền được yêu thương chăm sóc, quyền được nuôi dạy để em ttrưởng thành. Do vậy mà các em cũng cần có bổn phận yêu quý và chăm sóc những người trong gia đình.. Nội dung hoạt động của học sinh - 3 học sinh trả lời.. - HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại kết luận.. - HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại kết luận..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG. 3’. Nội dung hoạt động của giáo viên c) Chủ đề 3: Đất nước và cộng đồng - Đối với đất nước và cộng đồng, trẻ em có những quyền gì ? - Đối với đất nước và cộng đồng, trẻ em có những bổn phận gì ? + GV kết luận : Trẻ em không phân biệt trai gái giàu nghèo dân tộc đều được hưởng các quyền từ cộng đồng : được chăm sóc về thể chất, tinh thần, an toàn xã hội, được bảo vệ tránh phải lao động nặng nhọc, tránh bị xâm hại về thân thể. d) Chủ đề 4: Trường học - Khi đến trường, trẻ em có những quyền gì ? - Khi đến trường, trẻ em có những bổn phận gì ? + GV kết luận : Trường học là nơi em được họctập, vui chơi và tham gia những hoạt động để phát triển tài năng. Mọi trẻ em đều có quyền được hưởng sự giáo dục trong điều kiện tốt nhất có thể được e) Chủ đề 5: ý kiến của em - Trẻ em có những quyền gì ? - Trẻ em có những bổn phận gì ? + GV kết luận : trẻ em có quyền bày tỏ nhứng suy nghĩ, tình cảm, nguyện vọng của mình về tất cả những vấn đề có liên quan. Mỗi người đều có ý kiến riêng về những vấn đề có liên quan và có quyền bảy tỏ những ý kiến đó. Chúng ta cần tự hào về quyền đó và mạnh dạn tự tin khi trình bày ý kiến của mình 3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học. Tiết 32. Nội dung hoạt động của học sinh - HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại kết luận.. - HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại kết luận.. - HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại kết luận.. Thủ công. LÀM CON BƯỚM(tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU: + HS biết cách làm con bướm bằng giấy. + Làm được con bướm. + Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. ĐỒ DÙNG : + Mẫu con bướm bằng giấy. + Hình vẽ minh hoạ quy trình từng bước làm con bướm. + Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, sợi chỉ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung hoạt động của giáo viên Nội dung hoạt động của HS 5’ 1. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ làm sản phẩm của HS. 2. Bài mới : 1’ a) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục học cách làm con bướm bằng giấy. Ghi đầu bài. 25’ b) HS thực hành làm con bướm bằng giấy. - Gọi HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng - 3HS nhắc lại : giấy. + Bước 1 : Cắt giấy. + Bước 2 : Gấp cánh bướm. + Bước 3 : Buộc thân bướm + Bước 4 : Làm râu bướm. - HS thực hành làm con - Yêu cầu HS thực hành làm con bướm bằng giấy bướm bằng giấy theo nhóm. theo đúng quy trình nhằm rèn luyện kĩ năng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương. - GV đánh giá sản phẩm của HS. 3’ 3) Củng cố, dặn dò : - 2HS trả lời. - Nhắc lại bước làm con bướm bằng giấy. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ tiết sau làm Làm con bướm.. ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> .. .. Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015 Tiết 151 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Môc tiªu: 1 KiÕn thøc:- biết cách đọc viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. 2 Kĩ năng: Rèn đọc viết các số có ba chữ số. 3 Thái độ: HS yêu thích môn toán. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học: TG. ND. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3’. 1.KiÓm tra:. 2.Bµi míi: 35’ Đọc số Một trăm hai mươi ba Bốn trăm mười sáu. Gọi Hs điền số 500 = 200 + …. 700 = 200 + …. a)Giíi thiÖu bµi: b) Hướng dẫn làm BT: *- Nêu y.c và tự làm - Nêu KQ Đổi vở kiểm tra bài của nhau. Viết số Trăm Chụ Đ.vị c 123 1 2 3 416. 4. 1. Bài 2: Số:. 6. 5 0 2 *Nêu yêu cầu 299 2 9 9 Bài yêu cầu ta làm gì? 9 4 0 Số liền sau của 389 là số nào? HS tự điền kết quả.. 3. Củng cốdặn dò:. Bài 1:viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu). Bµi 3: >, < = 875 > 785 697 < 699 599 < 701. 321 > 298 900 + 90 + 8 < 1000 732= 700+ 30 + 2 1. Bµi 4: Hình nào đã khoanh vào 5 số ô vuông: a b.. * Bài yêu cầu ta làm gì? 1 Hình a khoanh vào 5 số ô vuông - Hãy nêu cách so sánh số có ba chữ số với nhau Bài 5: Tóm tắt; Yêu cầu làm bài. Bút chì : 700đ - Nêu y.c và nêu số ô vuông Bút bi nhiều hơn bút chì: 300đ. ở mỗi hình? Bút bi : ? đồng. - Nêu số ô vuông phải khoanh Giá tiền một chiếc bút bi là: vào. Vì sao con biết điều đó? 700 + 300 = 1000 (đồng) Phần b khoanh vào một phần mấy Đ.S: 1000đồng * - Đọc và tìm hiểu đề - Tự TT và giải + Nêu dạng toán..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Về nhà làm BT. - Nhận xét giờ học.. Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU (TiÕt 2) III.Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1.KiÓm tra: Đọc bài: Chuyện quả bầu a)Giíi thiÖu bµi :Tiết 1 các con 2.Bµi míi: tập đọc bài Chuyện quả bầu, 35’ sang tiết 2 chúng ta cùng nhau *Tìm hiểu bài; tìm hiểu bài. Câu 1:Lạy van xin tha, hứa sẽ nói b) Tìm hiểu bài; - Con dúi làm gì khi bị hai vợ điều bí mật. - Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập chồng người đi rừng bắt ? - Con dúi mách hai vợ chồng lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. người đi rừng điều gì ? Câu 2: Làm theo lời khuyên của - Hai vợ chồng làm cách nào để dúi : lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy thoát nạn lụt ? đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh - Hai vợ chồng nhìn thấy mặt không còn một bóng người. đất và muôn vật như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2’. 3) Củng cố, dặn dò :. sau nạn lụt ? Câu 3: Người vợ sinh ra một quả - Có chuyện gì lạ xảy ra với hai bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một vợ chồng sau nạn lụt lần hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra - Những con người đó là tổ tiên Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, những dân tộc nào ? Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh - Kể thêm tên một số dân tộc Câu 4:HS kể theo hiểu biết trên đất nước ta mà em biết ? - Đặt tên khác cho câu chuyện. Câu 5:Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam / Cùng là anh em / Anh em cùng một tổ tiên / Anh em cùng một mẹ ... * Luyện đọc lại - 3, 5 HS thi đọc lại truyện. Cả - HS thực hiện yêu cầu. lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân đọc hay. - Câu chuyện về nguồn gốc các - Các dân tộc trên đất nước ta đều là dân tộc Việt Nam giúp cho em anh em một nhà, có chung một tổ hiểu điều gì ? tiên. Phải thương yêu, giúp đỡ nhau. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Quyển sổ liên lạc -NhËn xÐt giê häc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 32 Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: + Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV, kể lại được từng đoạn truyện Chuyện quả bầu.(BT1,2) 2 Kĩ năng: Nghe bạn kể, kể được lại câu chuyện 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II.§å dïng:+ 3 tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học: TG ND Nội dung hoạt động của giáo viên Nội dung hoạt động của học sinh 3’ 1. Bài cũ : - Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét cho điểm - 4HS lên bảng thực hiện yêu 2. Bài mới : a, Giới thiệu bài : Tiết tập đọc hôm qua, cầu kiểm tra. các em đã học bài tập đọc Chuyện quả bầu. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu 35’ chuyện này. b, Hướng dẫn kể chuyện : a, Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý : - Dựa theo các tranh sau, kể lại - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. đoạn 1 và 2 của Chuyện quả bầu. - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh và dựa vào - HS thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG. ND. Nội dung hoạt động của giáo viên. Nội dung hoạt động của học sinh. câu hỏi gợi ý đê kể lại từng đoạn. + Đoạn 1 : - Hai vợ chồng người đi rừng - Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con bắt được con dúi. gì ? Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ - Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người chồng cách chống lụt là lấy đi rừng biết điều gì khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày + Đoạn 2 : mới được chui ra - Bức tranh vẽ cảnh gì ? Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông - Cảnh vật xung quanh như thế nào ? - Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa - Tại sao cảnh vật lại như vậy ? - Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước - Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập - Mưa to, gió lớn, sấm chớp lụt đùng đùng, nước ngập mênh mông, tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - Kể lại đoạn 3 + Đoạn 3 : - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ? - Người vợ sinh ra một quả bầu - Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí ? - Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu - Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm - Người vợ lấy que đốt thành gì ? cái dùi rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu - Những người nào được sinh ra từ quả - Người Khơ mú, người Thái, bầu ? người Mường, người Dao, người Hmông, người Ba na, người Êđê, người Kinh ... - HS tập kể từng đoạn trong - Yêu cầu HS kể từng đoạn dựa theo nội nhóm. dung từng tranh trong nhóm - Các nhóm thi kể. - Gọi đại diện các nhóm thi kể từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG. ND. Nội dung hoạt động của giáo viên. Nội dung hoạt động của học sinh. theo 2 hình thức : + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện cho 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn. b, Kể lại toàn bộ câu chuyện : - 2HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3 - 2 HS đọc phần mở đầu - Yêu cầu HS đọc phần mở đầu. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Phần mở đầu nêu lên điều gì ? - Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu 3, Củng cố, chuyện hơn - HS thực hiện yêu cầu dặn dò : - Gọi 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo phần mở đầu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể cho người thân nghe. Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015 Tiết 153 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Môc tiªu: 1 Kiến thức- Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. - Biết cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm theo đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. 2 Kĩ năng: Cộng trừ (không nhớ) các số có ba chữ số 3 Thái độ: HS thích tính chính xác của toán học. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1.KiÓm tra: Nêu cách so sánh 2 số có 3 chữ 2.Bµi míi: số. a)Giíi thiÖu bµi: b)Hướng dẫn làm BT: 35’ * - Nêu y.c và tự làm Bài 1: >. < , = + Nêu cách so sánh 2 số có 3 chữ số. 937 > 739 200 + 30 = 230 Bài 2 : Viết các số 857, 678, 600 > 599 500 + 60 + 7 < 597 599, 1000, 903 theo thứ tự. 398 < 405 500 + 50 < 649.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Từ bé đến lớn: 599, 678, 857, 903, 1000 * - Nêu yêu cầu. b. Từ lớn đến bé: - Để xếp các số theo thứ tự bài 1000, 903, 857, 678, 599. yêu cầu ta phải làm gì? --> C2: Cách xếp các số theo thứ tự Bài 3: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài.. * - Nêu yêu cầu và cách đặt Bài 4 : Tính nhẩm: tính. 600m + 300m- =Nêu 900m 700cm cách cộng, trừ. + 20cm = 20dm + 500dm = 520dm. 1000km – 20km =. *Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu hS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 2’. 3 . Củng cố * Bài yêu cầu làm gì? - dặn dò: HS xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to như hình vẽ. - Về nhà làm BT: - Nhận xét giờ học.. Bài 5: Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to ( xem hình vẽ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 152 Tập đọc TIẾNG CHỔI TRE. I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. -Hiểu nội dung;Chị lao cụng vất vả để giữ sạch đẹp đường phố luụn sạch đẹp(Trả lời đợc CH SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài thơ) 2 Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc thơ. 3 Thái độ: Tôn trọng và yêu quý những người làm lao công. II.§å dïng:Tranh minh ho¹ SGK III.Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1.KiÓm tra: a)Giíi thiÖu bµi : bài thơ tiếng 2.Bµi míi: chổi tre viết về một người lao động bình thường trên đất nước * Luyện đọc: ta. b)Luyện đọc: Tõ khã: lắng nghe, quét. 35’ *§äc tõng c©u: Những đêm hè/ Những đêm HS nối tiếp nhau đọc từng câu. đông / Hớng dẫn đọc đúng. Khi ve ve / Khi cơn giông / Đã ngủ // Vừa tắt // Tôi lắng nghe / Tôi đứng trông / Trên đường Trần Trên đường lạnh Phú / ngắt/ Tiếng chổi tre / Chị lao công/ Xao xác / Như sắt / * §äc tõng ®o¹n: Hàng me // Như đồng // HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. -Híng dÉn ng¾t giäng. Tiếng chổi tre / Chị lao công / -§äc hiÓu tõ míi. Đêm hè / Đêm đông /.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2’. 3) Củng cố, dặn dò :. *§äc tõng ®o¹n trong nhãm. Quét rác...// Quét rác ... // -Đọc đồng thanh đoạn 1. Tõ míi; xao xác, lao công. c, Tìm hiểu bài - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? * Tìm hiểu bài Câu 1:Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi - Tìm những câu thơ ca ngợi chị ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi lao công ? cơn giông vừa tắt. - Nhà thơ muốn nói với em điều Câu 2:Những câu thơ Chị lao công / Như sắt / Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ gì qua bài thơ ? khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. Câu 3:Chị lao công làm việc rất vất vả cả những đêm hè oi bức, cả những *) Học thuộc lòng bài thơ đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao - HS tự đọc nhẩm thuộc bài thơ. - Nhiều HS nối tiếp nhau thi đọc công, em hãy giữ cho đường phố sạch đẹp thuộc bài thơ. - Nhận xét và cho điểm. - HS đọc nhẩm. - Nhận xét tiết học . - HS thực hiện yêu cầu. - Bài sau : Bóp nát quả cam.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 61. ChÝnh t¶(Nghe viÕt) CHUYỆN QUẢ BẦU. I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: -Nghe viết chính xác bài chính tả.Trình bày đúng bài túm tắt Chuyện quả bầu: viết đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. -Làm đợc BT 2a/b hoặc BT 3a/b hoặc BT chính tả phơng ngữ do GV soạn. 2 Kĩ năng: Viết chính xác bài chính tả. 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học: TG 3’. ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KiÓm tra: Viết các từ: chạn bát, trạm xá, chở hàng, trở về 2.Bµi míi: a)Giíi thiÖu bµi:Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ viết một 35’ đoạn trong câu chuyện: Chuyện quả bầu. Sau đó chúng ta cùng làm một số bài tập củng cố để 1.Nghe viÕt; phân biệt những chữ có âm hoặc Chuyện quả bầu. dấu thanh dễ lẫn : l/n, v/d Từ trong quả bầu, những con b)Híng dÉn nghe viÕt: người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú Giáo viên đọc đoạn viết. nhanh nhảu ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, ngươì Mường, người Dao, người Hmông, người Ê- đê, người Ba- na, người Kinh,.... lần lượt ra theo. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay Theo Truyện cổ Khơ-mú - Đoạn văn này nói lên điều gì? (Chuyện quả bầu giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc trên đất nước ta.) * GV giới thiệu thêm: Các dân tộc trên đất nước ta cùng là anh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> em một nhà, cùng một tổ tiên nên phải đoàn kết thương yêu, giúp đỡ nhau cùng sống để xây dựng đất nước Việt Nam ngày càng phát triển. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? (Viết hoa chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa (Khơmú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê- đê, Ba- na, Kinh.) Cho häc sinh viÕt tõ khã. Cho häc sinh chÐp bµi vµo vë. -ChÊm ch÷a bµi. c)Híng dÉn lµm BT: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp làm bài vào vở nháp, 2HS lên bảng làm. - HS đọc lại các từ võa ®iÒn.. 2’. 3.Cñng cèdÆn dß:. *- Hmông, Ê- đê, Khơ- mú, Ba- na , Dao, Nùng, Tày, nhanh nhảu Bài 2: Điền vào chỗ trống: a) l hoặc n Bác lái đò Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh mặt nước,ngày này qua tháng khác, bác chăm lo đưa khách qua lại trên sông. b) v hay d Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp,chẳng dây nào quàng *1 HS đọc yêu cầu bài 2. Ca da - HS làm bài vào vở nháp, 2HS Bài 3. Tìm các từ: lên bảng làm a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n,có - GV (HS) nhận xét nghĩa như sau: -Vật dùng để nấu cơm:...nồi. Đi qua chỗ có nước :.lội - Sai sót khuyết điểm:..lỗi b) Chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d,có nghĩa như sau -VÒ nhµ viÕt l¹i bµi. - Ngược với buồn.:.vui. -NhËn xÐt giê häc. - Mềm nhưng bền khó làm đứt:.dai - Bộ phận cơ thể nối tay với chân mình:... vai.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tự nhiên và xã hội. MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I,Mục tiêu : - Nói được tên 4 phương chính và biết quy ước phương Mặt trời mọc và lặn. II.Đồ dùng dạy – học : + Tranh vẽ sgk. III.Các hoạt động dạy – học : TG Nội dung hoạt động của giáo viên Nội dung hoạt động của học sinh 5’ 1. Bài cũ: - Mặt trời có hình dạng thế nào ? 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Tại sao ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt kiểm tra. Trời, đặc biệt là lúc giữa trưa ? - Em hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu Mặt trời lặn rồi không bao giờ mọc nữa ? 2. Bài mới : 1’ a) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Mặt trời và phương hướng. Ghi đầu bài. 26’ b) Các hoạt động chính : *, Hoạt động 1 Làm việc với sgk 1.Làm việc với sgk Mục tiêu: HS biết kể tên 4 phương chính và - HS làm việc theo yêu cầu. biết quy ước phương Mặt trời mọc là phương Hình 1: cảnh bình minh( mặt trời Đông. mọc) - Yêu cầu HS mở sgk và đọc câu, trả lời câu hỏi - Hình 2: cảnh mặt trời lặn( lúc - Hằng ngày Mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào hoàng hôn) lúc nào ? - Hằng ngày Mặt trời mọc vào lúc - Trong không gian có mấy phương chính đó là sáng sớm, lặn vào lúc chiều tối phương nào ? - Trong không gian có 4 phương - Mặt trời mọc ở phương nào lặn ở phương chính là Đông, Tây, Nam, Bắc nào ? - Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây *Hoạt động 2 : Trò chơi “Tìm phương hướng 2,Trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt trời” ? bằng Mặt trời” ? Mục tiêu : - HS làm việc theo nhóm. + HS biết nguyên tắc xác định phương hướng Bắc Đông bằng Mặt trời + HS được thực hành xác định phương hướng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TG. 3’. Nội dung hoạt động của giáo viên Nội dung hoạt động của học sinh bằng Mặt trời + GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong sgk và Tây Nam dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định Tay phải Đông phương hướng bằng Mặt trời Tay trái Tây Bắc trước mặt - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm Nam sau lưng việc của nhóm mình - Đại diện các nhóm trình bày, lớp - GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương nhận xét bổ sung hướng bằng Mặt trời : - 3HS nhắc lại nguyên tắc Nếu biết phương Mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về Mặt Trời mọc (phương Đông) thì : - HS chơi trò chơi. Tay trái của ta sẽ chỉ hướng Tây Trước mặt ta là phương Bắc Sau lưng ta là phương Nam. - 3 HS nhắc lại kết luận - Cho HS chơi trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt Trời theo nhóm, mỗi nhóm có 7HS - GV tuyên dương các nhóm làm đúng 3) Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Bài sau Mặt Trăng và các vì sao.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015 Tiết 154 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: - Biết cộng , trừ(không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. 2 Kĩ năng:Tìm số hạng, số bị trừ 3Thái độ : HS thích tính chính xác của toán học. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1.KiÓm tra: Nêu cách sắp xếp các số có 3 chữ số. a)Giíi thiÖu bµi: 2.Bµi míi: b)Hướng dẫn làm Bt: * Yêu cầu hs tự làm, sau đó chữa Bài 1: Đặt tính rồi tính; bài cho điểm. + 456 - 897 + 357 Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính và 323 253 621 35’ 779 thực hiện tính cộng trừ với các số có ba chữ số. Bài 2: Tìm X: * Nêu yêu cầu. - bài yêu cầu chúng ta 300+X làm gì?Nêu = 800 X – 600 = 100 700 – X = 400 cách tìm số hạng, số trừ chưa biết. X =800-300 X = 600 +100 X = 700 – 400 *Nêu yêu cầu. X = 500 X = 700 X = 300 HS tự điền dấu. >,<,= Để điền được dấu ta phải làm gì? 60 cm+ 40cm = 1m HS tự làm. 300cm+ 53cm< 300cm + 57 cm *Yêu cầu Hs quan sát hình SGK 1km > 800m và phân tích hình. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu: 3. Củng cố Chiếc thuyền gồm những hình nào - dặn dò; ghép lại với nhau? 2’ Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền. - Tương tự chiếc máy bay. - Về nhà làm Bt. - Nhận xét giờ học. Tiết 32. Luyện từ và câu;. - 962 861. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: + Biết xếp các từ có nghĩa trái nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp( BT1). + Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống( BT2) 2 Kĩ năng: Tìm từ trái nghĩa nhau 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG : + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG ND Nội dung hoạt động của giáo viên Nội dung hoạt động của học sinh 3’ 1. Bài cũ : - Gọi HS làm bài tập 2, 3 tuần 31 - Nhận xét, cho điểm - 5HS lên bảng thực hiện yêu cầu 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, kiểm tra. : các em sẽ được làm quen với khái niệm từ trái nghĩa, luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. Ghi đầu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập : 35’ * Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 1: Xếp các từ cho dưới - GV chốt lại lời giải đúng, gọi HS đây thành tứng cặp có nghĩa trái đọc lại bài làm. ngược nhau (từ trái nghĩa) a, đẹp - xấu, ngắn - dài, nóng - lạnh, a, đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, thấp - cao. xấu, cao, dài b, lên - xuống, yêu - ghét, khen - chê. b, lên, yêu, xuống, chê, ghét, c, trời- đất, trên - dưới, ngày - đêm. khen c, trời, trên, đất, ngày, dưới, đêm a, đẹp - xấu, ngắn - dài, nóng lạnh, thấp - cao. b, lên - xuống, yêu - ghét, khen * - Gọi HS đọc đề bài. chê. - Yêu cầu HS làm bài. Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để c, trời- đất, trên - dưới, ngày đêm. điền mỗi chỗ trống - Khi điền các dấu câu , nhớ viết hoa Bài tập 2: Em chọn dấu chấm lại những chữ cái đứng liền sau dấu hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau chấm. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Đồng - Nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và chốt lại lời giải bào Kinh hay Tày Mường hay Dao Gia –rai hay Ê- đê.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TG. ND. Nội dung hoạt động của giáo viên đúng.. 2’ 3) Củng cố, dặn dò :. - Trò chơi : Ô chữ + GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống : đen, no, khen, béo, thông minh, nặng, dày + Gọi HS xung phong lên lật chữ, HS lật được từ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài - Nhận xét tiết học.. Tiết 32. Nội dung hoạt động của học sinh Xơ- đăng hay Ba –na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam đều là anh em ruột thịt Chúng ta sống chết có nhau sướng khổ cùng nhau no đói giúp nhau.. TËp viÕt CHỮ HOA Q(Kiểu 2). I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: -BiÕt viÕt ch÷ hoa Q theo ( 1 dßng theo cì võa vµ 1 dßng theo cì nhá.).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -ViÕt ch÷ vµ c©u øng dông: Quân ( 1 dßng theo cì võa vµ 1 dßng theo cì nhá.)Quân dân một lòng(3 lÇn) 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa. 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II. §å dïng:-MÉu ch÷ Q trong khung ch÷. -Vë tËp viÕt. III.Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1.KiÓm tra: .lớp viết bảng con chữ N -1HS nhắc lại cụm từ Người ta là hoa đất đã tập viết ở bài trước. 2HS lên bảng viết chữ Người, cả 2 Bài mới lớp viết bảng con : Người. 35’ a)Giíi thiÖu bµi:Trong tiết học 1.ViÕt ch÷ hoa: này, các em sẽ học cách viết hoa chữ cái Q kiểu 2, viết câu ứng dụng : Quân dân một lòng. b)Híng dÉn viÕt ch÷ hoa Cho HS quan s¸t ch÷ N cao mÊy ly,réng mÊy «. Chữ đợc viết bởi mấy nét. §ã lµ nh÷ng nÕt nµo? GV nªu c¸ch viÕt,híng dÉn c¸ch viÕt. * CáchviÕt: - Nét 1 : ĐB giữa Cao 5 li,réng 5«. ĐK4 và ĐK5, viết nét cong trên, Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : nét cong trên, DB ở ĐK6 - Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét cong phải và lượn ngang. 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở giữa ĐK1 và ĐK2. - Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2.ViÕt tõ øng dông: 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn Quân dân một lòng ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, DB ở ĐK2. - GV viết chữ Q hoa kiểu 2 cỡ vừa (5 li) trên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết. Cao 2,5ly q,l,g b)ViÕt tõ øng dông: §äc tõ Cao 1,5 li: t .Em hiểu ý nghĩa của cụm từ ứng Cao 2 li: d Cao 1ly:cßn l¹i dụng nói gì ? HiÓu: Quân dân đoàn kết gắn bó.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2’. 3.Cñng dÆn dß:. với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. -Cho HS quan sát chiều cao và khoảng cách các chữ. - Những chữ nào cao 2,5 li ? cè- Chữ nào cao 2 li ? - Chữ nào cao hơn 1 li ? - Những chữ nào cao 1 li ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu? c, Viết vở tập viết: - Cho học sinh viết vở tập viết. - GV chấm bài. -Về nhà viết lại cho đẹp. -ChuÈn bÞ bµi viÕt giê sau.. Thứ sáu ngày 24. tháng 4 năm 2015 Toán KIỂM TRA.. I.Môc tiªu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau. - Thứ tự các số trong phạm vi 1000. - So sánh các số có 3 chữ số. - Viết thành tổng các trăm, chục đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cộng trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) - Chu vi các hình đã học. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học: Thêi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian 40 1.KiÓm tra: ph Bài 1: Số: HS làm bài a) 255, …, …., 258, … b) 689, …, 691, …,…., Bài 2: Điền dấu:>,<,= 357….375 450….400+50 601…590 200+37…27+ 200 234…324 341- 41…984- 652 Bài 3: Đặt tính rồi tính; 432+ 325 251 + 346 872- 320 786 – 135 Bài 4: Khối lớp 2 có 101 học sinh. khối lớp 3 nhiều hơn khối lớp 2 là 36 học sinh. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh? Bài 5:Tính chu vi hình tam giác ABC A 25cm 24cm B C 30cm ph. 2. Đánh giá điểm: Bài1;2 điểm ( mỗi ý đúng 1 điểm) Bài 2;3 điểm ( mỗi ý đúng 0,5 điểm) Bài3 ;2 điểm ( mỗi phép tính đúng 0,5 điểm) Bài 4;2 điểm ( ghi lời giải đúng 1 điểm ,làm phép tính và ghi đáp số 1 điểm) Bài 5;1điểm ( tính được chu vi hình tam giác) 3. Củng cố- dặn dò; - Về nhà ôn lại bài..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 32 Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC. I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự , nhã nhặn ( BT1,2) ; biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3) 2 Kĩ năng: Đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự. 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TG ND 3’ 1. Bài cũ :. 2. Bài mới: 35’. Nội dung hoạt động của giáo viên - Gọi HS đọc đoạn văn viết về Bác Hồ ? - Nhận xét cho điểm. a, Giới thiệu bài : Trong giờ TLV hôm nay, các em sẽ tập cách đáp lại lời từ chối của người khác sao cho lịch sự và sẽ kể lại một trang trong số liên lạc của mình. Ghi đầu bài. b, Hướng dẫn làm bài tập *Gọi HS đọc yêu cầu. - Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ? - Bạn kia trả lời thế nào ? - Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào ? - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói : Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong - Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự : Thế thì tớ mượn sau vậy. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. - Nhận xét tuyên dương HS nói tốt. *Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. - Gọi 2 HS lên làm mẫu tình huống 1. - Yêu cầu HS trong lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài - Gọi 2 cặp HS đóng lại tình huống 1 - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.. Nội dung hoạt động của học sinh - Gọi 3 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.. Bài 1 : Đọc lại lời các nhân vật trong tranh dưới đây. - 2HS đọc yêu cầu. - HS1: Cho tớ mượn quyển chuyện với. - HS 2:Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong -HS1:Thế thì tớ mượn sau vậy. - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được bố mẹ khen. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. VD : Con cảm ơn bố mẹ. / Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./Từ nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ ... Bài 2 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau a)HS1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. HS2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS1; Thế à ? Bạn đọc xong kể cho mình nghe với, được không? b) – Con không vẽ được bức tranh này bố vẽ hộ con với! - Con cần tự làm chứ. * Con sẽ cố gắng vậy. c) Mẹ ơi , mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. - Con ở nhà học bài đi. * Lần sau , con làm xong bài , mẹ cho con cùng đi nhé..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TG. ND. Nội dung hoạt động của giáo viên - GV nhận xét.. Nội dung hoạt động của học sinh Bài tập 3: Đọc và nói lại nội dung một trang số liên lạc của em.. 2’ * Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ - 5,7 HS nói nội dung và suy nghĩ liên lạc mà mình thích nhất, đọc của mình. thầm và nói lại theo nội dung : + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày, tháng ghi. + Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - GV nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố, - Nhận xét giờ học. - Dặn HS thực hành đáp lời từ chối dặn dò : trong những tình huống giao tiếp cụ thể.. Chính tả( Nghe viết) TIẾNG CHỔI TRE. I.Môc tiªu: 1 Kiến thức: -Nghe viết chính xác bài chính tả.Trình bày đúng hai khổ thơ theo hỡnh thức thơ tự do. -Làm đợc BT 2a/b hoặc BT 3a/b hoặc BT chính tả phơng ngữ do GV soạn. 2 Kĩ năng: Viết chính xác bài chính tả. 3 Thái độ: Yêu thích môn học. II.§å dïng: III.Các hoạt động dạy học: TG. ND. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3’. 1.KiÓm tra: Viết các từ: lên lớp, lời nói, len lỏi 2.Bµi míi: a)Giíi thiÖu bµi: Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ viết hai khổ thơ cuối 35’ bài: “Tiếng chổi tre”. Sau đó chúng ta cùng làm một 1.Nghe viÕt; Tiếng chổi tre số bài tập củng cố để phân Nhớ nghe em biệt những chữ có âm hoặc Những đêm đông Tiếng chổi tre dấu thanh dễ lẫn: l/n, Khi cơn giông Vừa tắt Chị quét it/ich. b)Híng dÉn nghe viÕt: Tôi đứng trông Những đêm hè Giáo viên đọc đoạn viết. Trên đường lặng Đêm đông gió rét ngắt Tiếng chổi trre Chị lao công Sớm tối Như sắt Đi về Như đồng Giữ sạch lề Chị lao công Đẹp lối Đêm đông Em nghe! Quét rác... Tố Hữu Đoạn thơ nói lên điều gì? (Nội dung bài thơ ca ngợi chị lao công ngày đêm làm việc không ngại khó khăn gian khổ) +) Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? (những chữ đứng đầu câu) + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên trình bày bài thơ *-Từ: quét rác, lặng ngắt, cơn giông, gió rét, như thế nào? (Mỗi dòng lối, ... thơ gồm hai, ba chữ. Các Bài 2: : Điền vào chỗ trống: dòng chữ được trình bày a) l hay n: lùi vào 3 ô.) - Một cây làm chẳng nên non Cho häc sinh viÕt tõ khã. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Cho häc sinh chÐp bµi vµo Tục ngữ vë. -ChÊm ch÷a bµi. + Khuyên chúng ta phải đoàn kết. Có đoàn c)Híng dÉn lµm BT: kết thì mới có sức mạnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - Nhiễu điều phủ lấy giá gương - Cả lớp làm bài vào vở Người trong một nước phải thương nhau.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nháp, 2HS lên bảng làm. - HS đọc lại các từ võa ®iÒn.. 2’. 3.Cñng cèdÆn dß:. cùng.. Tục ngữ + Khuyên chúng ta là những người chung một nước phải thương yêu đùm bọc, giúp đỡ lần nhau. b) it hoặc ich: Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. chị em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Bài 3.Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng: a) Chỉ khác nhau ở âm đầu l/ n - lo lắng - no nê, lề đường- thợ nề, cái nong *1 HS đọc yêu cầu bài 2. con khủng long, tấm lòng- nòng súng, đi lên - HS làm bài vào vở nháp, - trở nên, ..... 2HS lên bảng làm b) Chỉ khác nhau ở vần it hoặc ich - GV (HS) nhận xét - bịt kín- bịch thóc, chít khăn- chim chích, quả mít- xích mích, thít chặt- thích thú..... -VÒ nhµ viÕt l¹i bµi. -NhËn xÐt giê häc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×