Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuan 29 Ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 29 Tiết PPCT: 113. Ngày soạn: 26/03/2016 Ngày dạy: 28/03/2016. KIỂM TRA VĂN I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản phần văn bản chính luận về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần văn thơ Việt Nam hiện đại - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN. Mức độ Chủ đề Đọc – hiểu văn bản. Nhận biết. Thông hiểu. - Nhớ tác giả, thể thơ, hoàn cảnh sáng tác, phương thức biểu đạt. 4 3.5. - Hiểu nội dung, ý nghĩa. Số câu Số điểm Tạo lập văn bản Số câu Số điểm Tổng số 4 Số câu Số điểm. Vận dụng cao. 3. Tổng số. 7 1.5. 5.0 Tạo lập đoạn văn phân tích. 1 5.0 1. 3 3.5. 1.5. 1 5.0 8. 5.0. 10.0. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM: (3.0điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của đáp án đúng nhất. Câu 1: Văn bản “Thuế máu”của tác giả nào? A. Tố Hữu.. B. Nguyễn Ái Quốc.. C. Tế Hanh.. D. Thế Lữ.. Câu 2: Bài thơ “Ông đồ” của Thế Lữ được viết theo thể thơ: A. Tám chữ.. B. Sáu chữ.. C. Bảy chữ.. D. Năm chữ.. Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của các văn bản: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta là: A. Nghị luận.. B. Miêu tả.. C. Tự sự.. D. Biểu cảm.. Câu 4: Dù sống trong cảnh tù ngục nhưng người tù cách mạng vẫn giữ được phong thái ung dung và tinh thần lạc quan cách mạng là nội dung của bài thơ: A. Đi đường.. B. Ngắm trăng.. C. Khi con tu hú. D. Tức cảnh Pác Bó..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5: Nhận xét nào đúng nhất về nội dung của văn bản“Hịch tướng sĩ”- Trần Quốc Tuấn: A. Thông báo cho dân biết về một chiến thắng vĩ đại. B. Ca ngợi tình yêu nước vĩ đại của một danh tướng. C. Lòng tự hào sâu sắc về truyền thống dân tộc. D. Thể hiện lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Câu 6: Nguyên nhân chính của việc quan cai trị thay đổi thái độ với người dân thuộc địa là ? A. Thực hiện chính sách cai trị mới. B. Để người dân nước thuộc địa phục tùng họ tốt hơn nữa. C. Biến những người dân thuộc địa thành bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc chiến tranh phi nghĩa. D. Giúp đỡ những người dân nước thuộc địa có một cuộc sống tốt hơn. B. TỰ LUẬN: (7.0điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh sáng tác trong hoàn cảnh nào? Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 8 -12 câu) làm sáng tỏ tư tưởng “Nhân nghĩa” của Nguyễn Trãi. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU ĐÁP ÁN. 1 B. 2 D. 3 A. 4 B. 5 D. 6 C. B. TỰ LUẬN (7.0 Điểm) Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Ngắm trăng”: bài thơ được sáng tác vào 2.0 điểm mùa thu năm 1942, khi Bác Hồ đang ở trong nhà lao của chính quyền Tưởng Giới Thạch. 2 * Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi: * Yêu cầu về kỹ năng: 1.0 điểm - Trình bày theo đúng cấu trúc một đoạn văn, đủ số câu theo yêu cầu. - Trình bày sạch đẹp, rõ ràng. * Yêu cầu về kiến thức: - Lấy dân làm gốc: Nhân nghĩa là làm cho dân ấm no, hạnh phúc, yên bình. 4.0 điểm - Đánh dẹp kẻ có tội, trừ bai, đánh đuổi quân Minh để yên dân. -> Tư tưởng nhân văn, tiến bộ của Nguyễn Trãi. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 29 Tiết PPCT: 114. Ngày soạn: 27/03/2016 Ngày dạy: 30/03/2016. Tiếng Việt: HỘI THOẠI (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu khái niệm lượt lời và vận dụng chúng trong giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức - Khái niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kỹ năng: - Xác định được các lượt lời trong các hội thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: Cảm nhận được sự giàu, đẹp của tiếng Việt, từ đó thêm tự hào về tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 8A1: …………………………………….. 8A2: …………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Thế nào là vai xã hội? Vai xã hội được xác định bởi các quan hệ nào? Lan và Linh là hai bạn cùng lớp nói chuyện với nhau, thì thuộc quan hệ nào? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): Ngoài việc xác định vai xã trong hội thoại để biết cách xưng hô thì để đảm bảo quá trình hội thoại có hiệu quả, yếu tố lượt cũng không kèm phần quan trọng. Vậy, lượt lời là gì? Khi tham gia hội thoai cần sử dụng lượt lời như thế nào, ta đi vào tìm hiểu bài ta hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (17’) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Lượt lời trong hội thoại - Gv yêu cầu học sinh giở SGK/ 92-93 a. Đoạn hội thoại giữa bé Hồng và bà cô ?Trong cuộc hội thoại giữa cô và Hồng, mỗi nhân (trang 92-93) vật nói bao nhiêu lượt lời? b. Nhận xét: ?Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng em - Bà cô: có 6 lượt lời. không nói ? - Hồng có 2 lượt lời. ?Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng với những - Ba lần lẽ ra Hồng được nói -> không nói. lời nói của người cô như thế nào ? => Quá bất bình trước những lời nói của bà ?Theo em, vì sao Hồng không cắt lời người cô khi cô. bà ta nói những điều Hồng không muốn nghe ?  Hồng không cắt lời bà cô -> Hồng là vai * Gọi 1 em đọc ghi nhớ. * Thảo luận theo cặp – 1 phút: Hãy cho biết quyền dưới, không được xúc phạm. của mỗi người trong hội thoại ? Lượt lời là gì ? ?Cần biểu thị thái độ mình trong lượt lời như thế 2 .Ghi nhớ: sgk nào? II. LUYỆN TẬP 1 hs đọc ghi nhớ . Bài 1: LUYỆN TẬP (20’) -Chị Dâụ: Bình thường thì rất đảm đang, GV nêu yêu cầu cụ thể từng bài tập. HS thực hiện. - Học sinh tìm hiểu tính cách của từng nhân vật hiền thục -> Khi bị dồn vào ngõ cụt: mạnh mẽ, cứng cỏi. trong đoạn trích. - Cai lệ: hống hách ,thô bạo. - Người nhà lí trưởng, có vẻ biết điều hơn. * Hs theo dõi đoạn trích. -GV gợi ý để học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của - Anh Dậu : nhỏ nhẹ, sợ sệt. Bài 2: sách giáo khoa. a-Tí lúc đầu nói nhiều, lúc sau nói ít. - GV kết hợp giải bài tập để giáo dục học sinh. - Chị Dậu lúc đầu chỉ im lặng, lúc sau lại nói (GV trình chiếu hình ảnh hai bức tranh) nhiều. b. Miêu tả diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lí nhân vật vì: -Lúc đầu, Tí vô tư, chưa biết mình bị bán. Chị Dậu im lặng vì đau lòng khi phải bán con. - Lúc sau, Tí biết mình bị bán nên đau buồn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ít nói. Chị Dậu nói nhiều để thuyết phục Tí. c.Viêc tác giả tả Tí… làm tăng kịch tính của truyện: Chị Dậu đau lòng khi phải bán một đứa con hiếu thảo, đảm đang; tô đậm nỗi bất hạnh của Tí. Bài 3: Các em tự làm (tìm ý sau những câu tiếp theo lời bà mẹ hỏi.) Bài 4; HS tự xây dưng hội thoại theo tranh.. t. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv gợi ý: - Bức tranh 1: Hai bạn học sinh cùng lớp * Bài cũ: Phân tích một cuộc hội thoại mà nói chuyện với nhau về bài tập về nhà. bản thân đã tham gia hoặc chứng kiến theo - Bức tranh 2: Hai bà cháu trò chuyện với nhau (bà yêu cầu: - Xác định đúng vai xã hội của bản thân và muốn uống nước, cháu đưng gần phích nước). người tham gia hội thoại. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Lựa chọ ngôn ngữ hội thoại phù hợp với Gv hướng dẫn Hs phân tích đoạn hội thoại giữa dế vai xã hội và hoàn cảnh giao tiếp. Mèn và dế Choắt - Xác định được lượt lời của bản thân khi tham gia hội thoại. * Bài mới: Soạn bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 29 Tiết PPCT: 114. Ngày soạn: 29/03/2016 Ngày dạy: 01/04/2016. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận thấy được ưu, khuyết điểm của mình qua bài viết. - Hiểu rõ hơn về các thức, tiến trình làm một bài nghị luận nói riêng và bài viết Tập làm văn nói chung. - Có sự điều chỉnh, định hướng, rút kinh nghiệm cho các bài tập làm văn tiếp theo. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: 8A1: .......................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8A2: ...................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1 (2’): Nhắc lại đề I. Đề bài: Câu nói của M. Go-rơ-ki: " hãy yêu sách, Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con bảng đường sống "? gợi cho em những suy nghĩ gì? * HĐ2 (5’): Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý II. Tìm hiểu đề, tìm ý: GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề (Xem tiết PPCT tiết 103-104) * HĐ3 (7’): Hướng dẫn xây dựng dàn ý III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 103-104) - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm: - Gv treo dàn ý mẫu * Ưu điểm: * HĐ4 (6’): Nhận xét ưu - khuyết điểm: Đa số các em đã : - Xác định được vấn đề cần nghị luận. - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của - Quá trình nghị luận đã thể hiện được sự hiểu biết, Hs nêu bật được mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - Hs nghe rút kinh nghiệm - Bố cục trình bày khá rõ ràng, khoa học. * Khuyết điểm: - Chưa phân biệt rõ bố cục; nhầm lẫn nội dung trình vày giữa các phần. - Ý từ triển khai còn vụng về, câu từ tối nghĩa, câu thiếu tính liên kết. - Việc giải thích vấn để cần nghị luận chưa sát dẫn đến quá trình nghị luận còn sa vấn đề, chưa sát với yêu cầu nghị luận. - Mắc nhiều lỗi chính tả. * HĐ5 (10’): Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể * HĐ6 (5’): Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án) tục sửa bài VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài * HĐ7 (5’): Đọc bài mẫu VII. Đọc bài mẫu - Gv đọc bài của Vân, Phiên VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng * HĐ8 (4’): Ghi điểm, thống kê chất ( Xem cuối giáo án) lượng ( Xem cuối giáo án) * Hướng dẫn tự học Hướng dẫn tự học (4’) - Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài vở. viết vào vở. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về luận điểm” Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Văn bản sai Nguyên nhân sai Sửa lỗi sai - Dữ chật tự, xung xướng - Lỗi chính tả - Giữ trật tự, sung sướng - Sách là phương tiện giao tiếp - Lỗi diễn đạt: Do - Sách là dụng cụ học tập. - Từ lúc xưa tôi càng đọc sắp xếp, dùng từ -Tôi càng đọc... - Được cho nhân dân học tập từ không chuẩn. - Đọc sách là một phương pháp học tập thầy cô. - Lỗi viết câu thiếu tốt. - Tinh thần học tập từ xa xưa đến thành phần - Từ xa xưa đến nay, vấn đề học tập nay vẫn được quan tâm ... - Sử dụng kí hiệu luôn được quyan tâm. +,- -> (tb), (Kb) trong bài - Nên diễn đạt bằng lời. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Sĩ số Điểm >5 Điểm 8-10 Điểm < 5 Điểm từ 0-3 SL TL SL TL SL TL SL TL 8A1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8A2 Tổng E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ***************************************** Tuần: 29 Ngày soạn: 30/03/2016 Tiết PPCT: 116 Ngày dạy: 02/04/2016. Tập lm văn: TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG. VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận. Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn về văn nghị luận thấy được tự sự và miêu tả là yếu tố rất cần thiết trong bài vă nghị luận. Nắm được cách thức cơ bản khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn, bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số 8A1: …………………………………… 8A2: …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ? Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ? Hầu hết các tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng ỵếu tố nào ? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (2’)Ta đã biết yếu tố tự sự và miêu tả được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ, hình ảnh, lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không? Làm thế nào để có các chi tiết hình ảnh trở nên sống động, tự nhiên thì phải nhờ đến yếu tố tự sự và miêu tả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1 (18’): Hướng dẫn HS tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG chung về: yếu tố miêu tả trong văn nghị 1.Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. luận: a. Phân tích ví dụ: Văn bản “Thuế máu”. - GV gọi một em đọc đoạn trích, một em đọc * Vd1 câu hỏi. Sau đó gợi dẫn để giúp các em thảo -Văn bản A: Kể về thủ đoạn bắt lính. -Văn bản B: Tả lại cảnh khổ sở của người bị bắt luận rút ra ý trả lời đúng nhất. lính. Chỉ rõ yếu tố tự sự trong văn bản a ? Vì sao ->Tự sự và miêu tả không phải là mục đích chủ yếu nó có yếu tố miêu tả mà không phải là văn của người viết. bản miêu tả ?  Giúp trình bày luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động , Hãy tìm hiểu giá trị của các yếu tố tự sự, miêu tăng sức thuyết phục. tả trong từng đoạn văn bản trên ? * Ví dụ 2: Văn bản (sgk ) Qua đó, hãy cho biết vai trò của yếu tố tự sự + Yếu tố tự sự: và miêu tả trong bài văn nghị luận. - Nằm mơ thấy con thỏ trắng nhảy qua ngực … * Gọi hai em đọc lại ghi nhớ . - Quân nàng liên kết với người kinh. * GV gọi 1 em đọc văn bản. + Yếu tố miêu tả: Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản ? - Không nói, không cười, chỉ đùa chơi khiên đao. Tìm hiểu tác dụng của các yếu tố đó? - Trên dãy núi Pu Keo vẫn còn đền thờ. Văn bản trên có thể cặn kẽ toàn câu truyện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> không ? Vì sao ? *Thảo luận: Qua tìm hiểu, hãy cho biết khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận, phải chú ý điều kiện nào ? -Gv gọi 2 em đọc lại ghi nhớ. LUYỆN TẬP (20’) - Gv nêu yêu cầu bài tập, gợi ý để giúp các em giải quyết. - Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn nghị luận ? - Tìm hiểu tác dụng cụ thể ?. -> Dùng làm luận cứ, làm rõ luận điểm. 2. Ghi nhớ: sgk II. LUYỆN TẬP Bài 1 : Đoạn nghị luận của Lê Trí Viễn. + Yếu tố tự sự: Từ đầu đến nhà giam. -> Giúp người đọc hình dung hoàn cảnh sáng tác bài thơ và tâm trạng của tác giả. + Yếu tố miêu tả: Bỗng …hết. -> Người đọc có được cảm xúc về đêm trăng và hiểu về tâm tư của người tù. Bài 2: Nếu phải viết bài văn theo đề đã cho (sgk trang 116) thì có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen. - Nếu cần kể lại một kỉ niệm về bài ca dao thì có -HS viết nháp. GV chấm, nhận xét, đánh giá . thể dùng yếu tố tự sự. -Nếu bài đạt điểm cao, GV ghi vào cột miệng Bài 3: Viết đoạn văn. Trình bày ý kiến của em về cho HS. vẻ đẹp ngôn ngữ của bài ca dao trên. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv hướng dẫn một số nội dung tự học * Bài cũ: Sưu tầm một số đoạn văn, bài văn nghị luận có yếu tố tự sự, niêu tả. * Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau: Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×