Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.61 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người soạn: Trần Thị Huyền Trường THCS Tân Ước.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KiÓm tra bµi cò:. 1) Viết công thức nghiệm của phương trình: ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ). 2) Dùng công thức nghiệm để giải phương trình: x2 – 3x + 2 = 0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TiÕt 57 BÀI 6: HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG. ?1 Hãy tính x1 + x2, x1x2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau: a) x2 – 7x – 8 = 0 b) x2 – 5x + 9 = 0.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?2. Cho phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0. a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c b) Chứng tỏ rằng x1 = 1 là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lý vi-ét để tìm x2..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?3. Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 = 0. a) Chỉ rõ các hệ số a, b, c của phương trình và tính a – b + c b) Chứng tỏ rằng x1 = -1 là một nghiệm của phương trình. c) Tìm nghiệm x2..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?4 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình: a) -5x2 + 3x + 2 = 0 b) 2004x2 + 2005x + 1 = 0.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 27, tích của chúng bằng 180. ?5. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1, tích của chúng bằng 5..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của phương trình x2 – 5x + 6 = 0.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ví dụ 3: Lập một phương trình có nghiệm là: 1 và 2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỨC VI-ÉT 1.. Tính nhẩm nghiệm của phương trình:. + Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có: a+b+c=0 a–b+c=0. phương trình có 2 nghiệm x1 = 1; x2 =. c a. phương trình có 2 nghiệm x1 =-1; x2 =. c a. Tính tổng và tích 2 nghiệm (nếu phương trình đó có ac <0 hoặc 0 . Từ đó nhẩm tính được 2 nghiệm của phương trình..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2) Tìm 2 số biết tổng và tích của chúng. Lập phương trình khi biết 2 nghiệm. Nếu có: x1 + x2 = S x1.x2 = P Thì x1, x2 là nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0 = S2 – 4P 0.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 25/52(SGK). Đối với mỗi PT sau , ký hiệu x1 và x2 là hai nghiệm ( nếu có ). Không giải phương trình hãy điền vào những chỗ trống ( …). a) 2x2 – 17x + 1 = 0,. = …..…., x1 + x2 = …………., x1.x2 = …………. b) 5x2 – x - 35 = 0, = …..…., x1 + x2 = …………., x1.x2 = ………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 26/53(SGK) Dùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi PT sau :. a) 35x2 – 37x + 2 = 0 b) x2 – 49x - 50 = 0.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc hệ thức vi-ét. - Làm nốt các bài tập ở SGK.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>