HÌNH HỌC 11
ĐỀ CƯƠNG
CHƯƠNG II
TỰ LUẬN
TRƯỜNG THPT
CHUYÊN NGOẠI NGỮ
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
QUAN HỆ SONG SONG
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
1. Các tính chất thừa nhận:
a) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước.
b) Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hang cho trước.
c) Tồn tại bốn điểm không cùng nằm trên mặt phẳng.
d) Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất
chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.
e) Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.
2. Nếu một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường
thẳng đều nằm trong mặt phẳng đó.
II. Hai đường thẳng song song
1. Trong không gian qua một điểm nằm ngồi một đường thẳng, có một và chỉ một đường thẳng
song song với đường thẳng đó.
2. Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng
qui hoặc đơi một song song.
3. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng
song song với hai đường thẳng đó (hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó).
4. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
III. Đường thẳng và mặt phẳng song song
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
1. Nếu đường thẳng a không nằm trên mặt phẳng P và song song với một đường thẳng nào đó
trên P thì a song song với P .
2. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P thì mọi mặt phẳng Q chứa a mà cắt mặt
phẳng P thì cắt theo giao tuyến song song với a .
3. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song
song với đường thẳng đó.
IV. Hai mặt phẳng song song
1. Hai mặt phẳng gọi là song song nếu chúng khơng có điểm chung.
2. Nếu mặt phẳng P chứa hai đường thẳng a và b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng
Q thì P
và Q song song với nhau.
3. Qua một điểm ngồi mặt phẳng, có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
4. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng Q thì có duy nhất một mặt phẳng P chứa a
và song song với Q .
5. Nếu hai mặt phẳng P và Q song song với nhau thì mọi mặt phẳng R đã cắt P thì phải
cắt Q và các giao tuyến của chúng song song.
6. Định lí Ta – Lét: Ba mặt phẳng đôi một song song chắn ra trên hai cát tuyến bất kỳ các đoạn
thẳng tương ứng tỉ lệ.
7. Định lí Ta – Lét đảo: Giả sử trên hai đường thẳng chéo nhau a và a lần lượt lấy A , B , C và
A , B , C sao cho
AB
BC
CA
. Khi đó ba đường thẳng AA , BB , CC lần lượt nằm
AC BC C A
trên ba mặt phẳng song song, tức là chúng cùng song song với một mặt phẳng.
V. Các cách xác định mặt phẳng
Một mặt phẳng được xác định nếu biết một trong các điều kiện sau đây:
1. Mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
2. Mặt phẳng đi qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng ấy.
3. Mặt phẳng đi qua hai đường thẳng các nhau.
4. Mặt phẳng đi qua hai đường thẳng song song.
VI. Trọng tâm tứ diện
Ba đoạn thẳng nối trung điểm các cạnh đối diện của một tứ diện đồng qui tại trung điểm G của mỗi
đoạn. Điểm G đó gọi là trong tâm tứ diện.
VII. Định lí Mê – nê – la - uýt
Nếu đường thẳng d cắt đường thẳng AB , AC , BC của ABC lần lượt tại A , B , C thì
AB BC C A
1.
AC BA C B
CÁC BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
1. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng. Tìm giao tuyến của đường thẳng và mặt phẳng.
2. Xác định thiết diện.
3. Chứng minh các điểm thẳng hàng; các điểm, các đường thẳng đồng qui.
4. Các bài toán chứng minh hai đường thẳng chéo nhau, hai đường thẳng song song; đường thẳng
song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
5. Các bài có nội dung tính tốn.
6. Các bài có yếu tố chuyển động
a. Chứng minh một đường thẳng đi qua một điểm cố định.
b. Chứng minh một mặt phẳng chứa một đường thẳng cố định.
c. Chứng minh một đường thẳng thuộc mặt phẳng cố định.
d. Tìm tập hợp giao điểm.
HỆ THỐNG BÀI TẬP
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Dạng 1: Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
Bài 11/50 SGK.
Cho hình bình hành ABCD nằm trong mặt phẳng P và một điểm S nằm ngoài P . Gọi
M là điểm nằm giữa S và A ; N là điểm nằm giữa S và B ; giao điểm của hai đường thẳng
AC và BD là O .
a) Tìm giao điểm của mặt phẳng CMN với đường thẳng SO .
b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và CMN .
Bài 1.
Cho 4 điểm không đồng phẳng A , B , C , D . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AC , BC .
E là một điểm trên BD thỏa mãn ED EB .
a) Tìm giao điểm của CD và AD với mặt phẳng MNE .
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng MNE với các mặt phẳng ACD , ABD .
Bài 2.
Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD và BC .
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng MBC và NDA .
b) Cho I , J là hai điểm lần lượt nằm trên hai đoạn thẳng AB và AC . Xác định giao tuyến
của hai mặt phẳng MBC và IJD .
Bài 3.
Cho hình chóp tam giác S . ABC và điểm M thuộc miền trong tam giác SBC .Gọi E và F
tương ứng là hai điểm thuộc cạnh AB và AC sao cho EF không song song với BC .
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng MEF và SBC .
b) Lấy N là điểm thuộc miền trong của tam giác SAC sao cho NF cắt đoạn SA tại H . Xác
định giao tuyến của hai mặt phẳng MNF và SAB .
Bài 4.
Cho hình chóp SABCD có đáy là tứ giác ABCD sao cho AB CD E và AC BD F .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SAB và SCD ; của SAC và SBD
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SEF và mp SAD ; SBC
Bài 5. Cho hình chóp S . ABCD . Trong SBC lấy một điểm M , trong SCD lấy một điểm N .
a) Tìm giao điểm của MN với mặt phẳng SAC .
b) Tìm giao điểm của SC với mặt phẳng AMN .
Bài 6.
Cho hình chóp S .ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của
SB , SD và E là một điểm thuộc cạnh SC sao cho SE EC . Xác định giao tuyến của mặt
phẳng MNE với các mặt phẳng SAC , SAB , SAD và ABCD .
Bài 7.
Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD , M là một điểm thuộc
mặt bên SCD .
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SAM với mặt phẳng SBC .
b) N là điểm thuộc cạnh AB . Tìm giao điểm của SB với mặt phẳng DMN .
Dạng 2: Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi một mặt phẳng
Bài 15/51 SGK.
Cho hình chóp tứ giác S .ABCD . Ba điểm A , B , C lần lượt nằm trên ba cạnh SA , SB , SC
nhưng không trùng với S , A , B , C . Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng
ABC .
Bài 16/ 51 SGK. Cho hình chóp S .ABCD . Gọi M là một điểm nằm trong tam giác SCD .
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SBM và SAC .
b) Tìm giao điểm của đường thẳng BM và mp SAC .
c) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp ABM .
Bài 8. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a . Gọi I là trung điểm AD , J là điểm đối xứng với D
qua C ; K là điểm đối xứng với D qua B .
a) Xác định thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mặt phẳng IJK .
b) Tính diện tích của thiết diện được tính ở câu a.
Bài 9.
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E là trung điểm SB , G là trọng
tâm tam giác SAD . Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với:
a) Mặt phẳng CEG .
b) Mặt phẳng AEG .
Dạng 3: Chứng minh các điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy
Bài 4/ 50 SGK.
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Cho hai mặt phẳng P , Q cắt nhau theo giao tuyến . Trên P cho đường thẳng a và trên
Q
cho đường thẳng b . Chứng minh rằng nếu a và b cắt nhau thì giao điểm phải nằm trên
.
Bài 5/ 50 SGK.
Cho mặt phẳng P và ba điểm không thẳng hàng A , B , C cùng nằm ngoài mặt phẳng P .
Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng AB , BC , CA đều cắt mp P thì các giao điểm đó thẳng
hàng.
Bài 9/ 50 SGK . Cho ba đường thẳng a , b , c không cùng nằm trong cùng một mặt phẳng sao cho
chúng đôi một cắt nhau. Chứng minh rằng chúng đồng quy.
Bài 10. Cho hình chóp tam giác S .ABC . Lấy các điểm M , N , E lần lượt thuộc các cạnh SA, SB và AC
sao cho MN cắt AB ở P , ME cắt SC ở Q . Chứng minh rằng ba đường BC , EP, NQ đồng
quy.
Bài 11.
Cho hình chóp S . ABCD .Trên hai cạnh AD , SB lần lượt lấy hai điểm M , N .
a) Tìm các giao điểm E , F lần lượt của MN , DN với SAC .
b) Gọi giao điểm của AD và BC là P và giao điểm của PN và SC là Q . Chứng minh rằng
bốn điểm A , E , F , Q thẳng hàng.
Dạng 4: Các bài tốn có yếu tố chuyển động
Bài 10/ 50 SGK.
Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O và đường thẳng c cắt mp a , b ở điểm I
khác O . Gọi M là điểm di động trên c và khác I . Chứng minh rằng giao tuyến của các mặt
phẳng M , a , M , b nằm trên một mặt phẳng cố định.
Bài 12. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là hai điểm cố định trên AB , AC và MN không
song song với BC . Mặt phẳng quay quanh MN cắt các cạnh BD , CD lần lượt tại E và
F.
a) Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
b) Chứng minh giao điểm của ME và NF thuộc một đường thẳng cố định.
Bài 13.
Cho hình chóp S . ABCD với AB và CD không song song. M là điểm chuyển động trên cạnh
SA . N là giao điểm của SB và mặt phẳng CDM . Chứng minh đường thẳng MN ln đi
qua một điểm cố định.
Bài 14. Cho hình chóp S . ABCD . Gọi I , J là hai điểm cố định trên SA và SC với SI IA , SJ JC .
Một mặt phẳng quay quanh IJ cắt SB tại M , cắt SD tại N .
a) Chứng minh IJ , MN và SO đồng qui ( O là giao điểm của AC và BD ).
b) AD cắt BC tại E , IN cắt MJ tại F . Chứng minh ba điểm S , E , F thẳng hàng.
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
c) IN cắt AD tại P , MJ cắt BC tại Q . Chứng minh PQ luôn đi qua một điểm cố định khi
Bài 15.
quay quanh IJ .
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành với O là giao điểm của hai đường
chéo AC và BD . Gọi E là điểm thuộc đoạn OC ( E không trùng với O và C ) và M thuộc
đoạn SA ( M không trùng với S và A ).
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng MDE và mặt phẳng SAB .
b) Tìm giao điểm N của SB và MDE .
c) Chứng minh rằng SO, ME , DN đồng quy.
Bài 16.
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. O là tâm của đáy . M , N lần lượt
là trung điểm của SA, SC . Gọi P là mặt phẳng qua M , N , B .
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng P với các mặt phẳng SAB , SBC .
b) Tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mặt phẳng P và giao điểm K của đường
thẳng SD với mặt phẳng P .
c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng P với các mặt phẳng SAD , SCD .
d) Tìm các giao điểm E , F cùa các đường thẳng AD, CD với mặt phẳng P và chứng minh
3 điểm E, B, F thẳng hàng.
Bài 17 . Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình thang AB / / CD , AB CD . Gọi I , J lần lượt là
trung điểm của SA, SB ; M là điểm bất kì trên SD .
a) Tìm giao điểm K của IM và mặt phẳng ( SBC ) .
b) Tìm giao điểm N của SC với mặt phẳng ( M IJ) .
c) Gọi H là giao điểm của IN và JM . Chứng minh H thuộc một đường thẳng cố định khi
M chuyển động trên SD .
Bài 18. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang AB / / C D , AB C D . Gọi I , J lần lượt là trung
điểm của các cạnh SB và SC .
a. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và SBC .
b. Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng A IJ .
c. Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi mặt phẳng AIJ .
Bài 19. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD , M là trung điểm cạnh
bên SA và N là điểm bất kì thuộc cạnh bên SC ( N không là trung điểm của SC ).
a) Xác định giao tuyến của ABN và CDM .
b) Tìm giao điểm của MN với SBD .
c) Gọi P là một điểm thuộc cạnh AB . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi MNP .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Bài 20. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N , P lần lượt là
trung điểm BC , CD , SO .
a) Xác định giao tuyến của MNP với các mặt phẳng SAB , SAD , SBC và SCD .
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng MNP .
c) Tính tỉ số các đoạn thẳng chia bởi các đỉnh của thiết diện trên các cạnh của hình chóp
S . ACBD .
Bài 21. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành; M là điểm thuộc cạnh SD thỏa mãn
1
SM SD .
3
a) Tìm giao điểm của BM với mặt phẳng SAC .
b) N là một điểm thay đổi trên cạnh BC. Xác định giao tuyến của AMN và SBC . Chứng
minh giao tuyến này luôn đi qua một điểm cố định.
c) G là trọng tâm tam giác SAB . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp MNG .
PHẦN ĐÁP ÁN
§1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Dạng 1: Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng
Bài 11/50 SGK.
Cho hình bình hành ABCD nằm trong mặt phẳng P và một điểm S nằm ngoài P . Gọi
M là điểm nằm giữa S và A ; N là điểm nằm giữa S và B ; giao điểm của hai đường thẳng
AC và BD là O .
a) Tìm giao điểm của mặt phẳng CMN với đường thẳng SO .
b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và CMN .
Lời giải
a) Tìm SO CMN
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
S
M
K
I
D
A
N
O
B
C
I SO
Trong SAC , gọi I SO CM . Ta có
.
I CM CMN
Vậy I SO CMN .
b) Tìm SAD CMN
TH1: NI , SD cắt nhau
Trong SBD , gọi K NI SD .
M SA SAD
M CMN
Ta có
.
K SD SAD
K NI CMN
Vậy SAD CMN MK .
TH2: NI , SD song song
S
N
M
I
A
K
H
O
B
Ta có:
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
C
D
M CMN SAD
NI / / SD
NI CMN
SD SAD
CMN SAD MK / / SD / / NI K AD .
Bài 1.
Cho 4 điểm không đồng phẳng A , B , C , D . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AC , BC .
E là một điểm trên BD thỏa mãn ED EB .
a) Tìm giao điểm của CD và AD với mặt phẳng MNE .
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng MNE với các mặt phẳng ACD , ABD .
Lời giải
a) Trong mặt phẳng BCD gọi F NE CD .
F NE MNE
F CD MNE .
F CD
Trong mặt phẳng ACD gọi G MF AD .
G MF MNE
G AD MNE .
G AD
M AC ACD
b) Ta có:
M ACD MNE
M MNE
F CD ACD
F ACD MNE
F NE MNE
Từ 1 và 2 MF ACD MNE .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
2 .
1 .
E BD ABD
Ta có:
E ABD MNE
E MNE
G AD ABD
G ABD MNE
G MF MNE
3 .
4 .
Từ 3 và 4 GE ABD MNE .
Bài 2.
Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD và BC .
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng MBC và NDA .
b) Cho I , J là hai điểm lần lượt nằm trên hai đoạn thẳng AB và AC . Xác định giao tuyến
của hai mặt phẳng MBC và IJD .
Lời giải
M MBC
a) Ta có
M MBC NDA (1).
M AD NDA
N NDA
Và
N MBC NDA (2).
N BC MBC
Từ (1) và (2) suy ra MBC NAD MN .
b) Trong mặt phẳng ABD gọi H MB ID .
H MB MBC
Ta có
H MBC IJD (3).
H ID IJD
Trong mặt phẳng ACD gọi K MC JD .
K MC MBC
Ta có
K MBC IJD (4).
K JD IJD
Từ (3) và (4) suy ra MBC IJD HK .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Bài 3.
Cho hình chóp tam giác S . ABC và điểm M thuộc miền trong tam giác SBC .Gọi E và F
tương ứng là hai điểm thuộc cạnh AB và AC sao cho EF không song song với BC .
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng MEF và SBC .
b) Lấy N là điểm thuộc miền trong của tam giác SAC sao cho NF cắt đoạn SA tại H . Xác
định giao tuyến của hai mặt phẳng MNF và SAB .
Lời giải
a) Trong mặt phẳng ABC , gọi D EF BC .
D BC SBC
D SBC MEF 1 .
Ta có
D EF MEF
M SBC MEF
2 .
Từ 1 và 2 suy ra MD SBC MEF .
b) Trong mặt phẳng SBC , gọi J MD SB .
Trong mặt phẳng MEF , gọi I EJ MF .
H SA SAB
Ta có
H SAB MNF
H NF MNF
I EJ SAB
I SAB MNF
I MF MNF
3 .
4 .
Từ 3 và 4 suy ra HI SAB MNF .
Bài 4.
Cho hình chóp SABCD có đáy là tứ giác ABCD sao cho AB CD E và AC BD F .
c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SAB và SCD ; của SAC và SBD
d) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SEF và mp SAD ; SBC
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Lời giải
a) + Giao tuyến của mặt phẳng SAB và SCD
Ta có S SAB SCD .
Từ giả thiết AB CD E .
E AB SAB
E SAB SCD .
E CD SCD
Vậy SE là giao tuyến của mặt phẳng SAB và SCD .
+ Giao tuyến mặt phẳng SAC và SBD
Ta có S SAB SCD .
Từ giả thiết AC BD F .
F AC SAC
F SAC SBD .
F BD SBD
Vậy SF là giao tuyến của mặt phẳng SAB và SCD .
b) Trong mặt phẳng ABCD : kéo dài EF cắt BC và AD lần lượt tại M và N .
+ Giao tuyến của mặt phẳng SEF và SAD
Ta có S SAD SEF .
Từ cách vẽ EF AD N .
N AD SAD
N SAD SEF .
N EF SEF
Vậy SN là giao tuyến của mặt phẳng SAD và SEF .
+ Giao tuyến mặt phẳng SEF và SBC
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Ta có S SEF SBC .
Từ cách vẽ EF BC M .
M BC SBC
M SBC SEF .
M EF SEF
Vậy SM là giao tuyến của mặt phẳng SEF và SBC .
Bài 5. Cho hình chóp S . ABCD . Trong SBC lấy một điểm M , trong SCD lấy một điểm N .
a) Tìm giao điểm của MN với mặt phẳng SAC .
b) Tìm giao điểm của SC với mặt phẳng AMN .
Lời giải
a) Trong SBC kéo dài SM cắt BC tại F .
Trong SCD kéo dài SN cắt CD tại G .
SJ SAC
Trong ABCD có AC cắt FG tại J
.
SJ SFG
E SJ
Trong SFG có MN cắt SJ tại E SJ SAC MN SAC E .
E MN
K AE
b) Trong SAC kẻ AE cắt SC tại K AE AMN SC AMN K .
K SC
Bài 6.
Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của
SB, SD và E là một điểm thuộc cạnh SC sao cho SE EC . Xác định giao tuyến của mặt
phẳng MNE với các mặt phẳng SAC , SAB , SAD và ABCD .
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
S
H
M
N
I
D
A
G
E
O
B
C
F
+) Trong mp ABCD gọi O AC BD , trong mp SBD gọi I SO MN .
I SO I SAC
IE là hai điểm chung của hai mặt phẳng MNE và SAC .
I MN I MNE
Gọi IE SA H , ta có MNE SAC HE .
+) Ngoài ra cũng có MNE SAB HM , MNE SAD HN .
+) Trong mp SAB gọi F HM AB , trong mp SAD gọi G HN AD .
Khi đó F , G là hai điểm chung của hai mặt phẳng MNE và ABCD .
Vậy MNE ABCD FG .
Bài 7.
Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD , M là một điểm thuộc
mặt bên SCD .
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SAM với mặt phẳng SBC .
b) N là điểm thuộc cạnh AB . Tìm giao điểm của SB với mặt phẳng DMN .
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
S
I
M
K
A
D
N
E
B
C
F
H
a) SAM SBC ?
Ta có: S SAM SBC
1 .
Trong mặt phẳng SCD gọi E SM CD . Trong mặt phẳng ABCD gọi F AE BC .
F AE SAM
F SAM SBC
Ta có:
F BC SBC
2 .
Từ 1 và 2 suy ra SAM SBC SF .
b) SB DMN ?
+) Chọn mặt phẳng SAB SB .
+) Tìm giao tuyến của SAB và DMN :
Ta có: N SAB DMN
1 .
Trong mặt phẳng ABCD kéo dài AB và CD cắt nhau tại H .
Trong mặt phẳng SDH gọi I DM SH .
Suy ra I SAB DMN
2 .
Từ 1 và 2 suy ra SAB DMN NI .
K SB
+) Gọi K SB NI . Ta có
.
K NI , NI DMN
Vậy SB DMN K .
Dạng 2: Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi một mặt phẳng
Bài 15/51 SGK.
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Cho hình chóp tứ giác S . ABCD . Ba điểm A , B , C lần lượt nằm trên ba cạnh SA , SB , SC
nhưng không trùng với S , A , B , C . Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng
ABC .
Lời giải
Trong ABCD , gọi O AC BD .
S SAC
S SAC SBD
Ta có
S SBD
O AC SAC
O SAC SBD
O BD SBD
Suy ra SO SAC SBD .
Trong SAC , gọi O AC SO .
Trong SBD , gọi D BO SD . Suy ra D AB C .
Ta có AB , BC C D , DA lần lượt là giao tuyến của mặt phẳng ABC với các mặt
phẳng SAB , SBC , SCD , SDA nên thiết diện của hình chóp S . ABCD khi cắt bởi mặt
phẳng ABC là tứ giác ABCD .
Bài 16/ 51 SGK. Cho hình chóp S . ABCD . Gọi M là một điểm nằm trong tam giác SCD .
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SBM và SAC .
b) Tìm giao điểm của đường thẳng BM và mp SAC .
c) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp ABM .
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
S
B
A
I
K
J
M
O
D
N
C
a) Trong mp SCD , kẻ SM cắt CD tại N . Trong mp ABCD , gọi O là giao điểm của
AC và BN .
Khi đó, ta có S SBM SAC .
(1)
Ta có N SM N SBM
O AC BN
Mặt khác, AC SAC O SAC SBM .
BN SBM
(2)
Từ (1) và (2), ta có SO là giao tuyến của hai mặt phẳng SBM và SAC .
b) Trong mp SBM , gọi I là giao điểm của SO và BM . Vì SO SAC , nên I là giao
điểm của BM và mặt phẳng SAC .
c) Trong mp SAC , đường thẳng AI cắt SC tại J . Trong mp SCD , đường thẳng JM cắt
SD tại K .
ABM ABCD AB
ABM SAB AB
Khi đó, ta có ABM SBC BJ , suy ra thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng
ABM SCD JK
ABM SAD AK
ABM là tứ giác
ABJK .
Bài 8. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a . Gọi I là trung điểm AD , J là điểm đối xứng với D
qua C ; K là điểm đối xứng với D qua B .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
a) Xác định thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mặt phẳng IJK .
b) Tính diện tích của thiết diện được tính ở câu a.
Lời giải
a) Ta có: IK và AB cùng thuộc mặt phẳng ABD nên IK AB E .
Tương tự IJ và AC cùng thuộc mặt phẳng ADC nên IJ AC H .
Vậy thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi IJK là tam giác IHE .
A
I
E
M
K
H
D
B
C
J
b) Áp dụng định lí: Menelaus cho tam giác ADC ta có
HA
a 13
2
.
a 1 . Trong tam giác AHI có HI AH 2 AI 2 2 AH . AI .cos 600
6
3
Tương tự trong tam giác ABD ta cũng có
EA
JD CH AI
CH 1
.
.
1 suy ra
.
JC HA ID
HA 2
KD BE AI
BE 1
.
.
1 suy ra
.
KB EA ID
EA 2
a 13
2
.
a 2 . Trong tam giác AEI có EI AE 2 AI 2 2 AE. AI .cos 600
6
3
Từ 1 và 2 suy ra AE AH AEH đều nên EH
2
a.
3
Gọi M là trung điểm cạnh EH do IHE cân đỉnh I nên IM IH 2 MH 2
Vậy diện tích IHE là S
Bài 9.
a
.
2
1
a2
.
EH .IM
2
6
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E là trung điểm SB , G là trọng
tâm tam giác SAD . Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với:
a) Mặt phẳng CEG .
b) Mặt phẳng AEG .
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
a) Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với mặt phẳng CEG .
Gọi F là trung điểm của đoạn SA . Khi đó EF //AB //DC
Do đó: GEC FECD
GCE SAB FE
GCE SBC EC
Ta có:
GCE SCD CD
GCE SDA DF
Tứ giác FECD là thiết diện tạo bởi hình chóp S . ABCD với mặt phẳng CEG .
b) Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với mặt phẳng AEG .
Gọi H là trung điểm SD , O AC DB , I SO HE , K AI SC
AEG SAB AE
AEG SBC EK
Ta có:
AEG SCD KH
AEG SDA HA
Tứ giác AEKH là thiết diện tạo bởi hình chóp S . ABCD với mặt phẳng AEG .
Dạng 3: Chứng minh các điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy
Bài 4/ 50 SGK.
Cho hai mặt phẳng P , Q cắt nhau theo giao tuyến . Trên P cho đường thẳng a và trên
Q
cho đường thẳng b . Chứng minh rằng nếu a và b cắt nhau thì giao điểm phải nằm trên
.
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Q
a
Δ
P
M
b
Giả sử điểm M là giao điểm của hai đường thẳng a và b . Khi đó:
M a, a Q M Q
M P Q M .
M b, b P
M P
Bài 5/ 50 SGK.
Cho mặt phẳng P và ba điểm không thẳng hàng A , B , C cùng nằm ngoài mặt phẳng P .
Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng AB , BC , CA đều cắt mp P thì các giao điểm đó thẳng
hàng.
Lời giải
Gọi D , E , F lần lượt là giao điểm của AB , BC , CA với mp P .
Vì ba điểm A , B , C không thẳng hàng nên ba điểm A , B , C xác định mp ABC .
Ba điểm D , E , F thuộc hai mặt phẳng phân biệt là mp P và mp ABC suy ra chúng
cùng thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng P và ABC nên chúng thẳng hàng .
Bài 9/ 50 SGK . Cho ba đường thẳng a , b , c không cùng nằm trong cùng một mặt phẳng sao cho
chúng đôi một cắt nhau. Chứng minh rằng chúng đồng quy.
Lời giải
Giả sử ba đường thẳng a , b , c không đồng quy.
Gọi a b A; b c B; c a C . Khi đó ta có:
Đường thẳng a đi qua A , C hay a AC .
Đường thẳng b đi qua A , B hay b AB .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
Đường thẳng c đi qua B , C hay c BC .
Mà A , B , C luôn nằm trong một mặt phẳng. Suy ra a , b , c đồng phẳng.
Vậy giả sử ban đầu là sai. Hay a , b , c đồng quy.
Bài 10. Cho hình chóp tam giác S . ABC . Lấy các điểm M , N , E lần lượt thuộc các cạnh SA, SB và AC
sao cho MN cắt AB ở P , ME cắt SC ở Q . Chứng minh rằng ba đường BC , EP, NQ đồng
quy.
Lời giải
Gọi giao điểm của EP và BC là K .
Yêu cầu đề bài tương đương với chứng minh N , K , Q thẳng hàng .
N MP N MEP
N là điểm chung của hai mặt phẳng SBC , MEP 1 .
N SB N BSC
K BC K SBC
K là điểm chung của hai mặt phẳng SBC , MEP 2 .
K EP K MEP
Q ME Q MEP
Q là điểm chung của hai mặt phẳng SBC , MEP 3 .
Q SC Q SCB
1 2 NK SBC MEP ; 1 3 NQ SBC MEP
.
Do đó N , K , Q thẳng hàng . Từ đó suy ra BC , EP, NQ đồng quy.
Bài 11.
Cho hình chóp S . ABCD .Trên hai cạnh AD , SB lần lượt lấy hai điểm M , N .
a) Tìm các giao điểm E , F lần lượt của MN , DN với SAC .
b) Gọi giao điểm của AD và BC là P và giao điểm của PN và SC là Q . Chứng minh rằng
bốn điểm A , E , F , Q thẳng hàng.
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
a)
*) Tìm E MN SAC
Chọn SMB MN . Trong ABCD gọi I AC MB .
Trong SMB gọi E SI MN E MN SAC .
*) Tìm F DN SAC
Chọn SBD DN . Trong ABCD gọi K AC BD .
Trong SBD gọi F SK DN F DN SAC .
b) Xét SAC và ANP có A SAC ANP 1
Ta có E MN SAC E SAC ANP 2
F DN SAC F SAC ANP
Q PN SC Q SAC ANP
3
4
Từ 1 , 2 , 3 , 4 ta suy ra bốn điểm A, E , F , Q thẳng hàng.
Dạng 4: Các bài tốn có yếu tố chuyển động
Bài 10/ 50 SGK.
Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O và đường thẳng c cắt mp a , b ở điểm I
khác O . Gọi M là điểm di động trên c và khác I . Chứng minh rằng giao tuyến của các mặt
phẳng M , a , M , b nằm trên một mặt phẳng cố định.
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
O a , a M , a
O b , b M , b
M , a M , b MO .
Do
và
M M , a
M M , b
M c , c O , c
Mà
MO O, c .
O O , c
Do hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O , nên điểm O cố định , đường thẳng c cố
định , suy ra O , c là mp cố định .
Vậy giao tuyến của các mặt phẳng M , a , M , b là đường thẳng MO nằm trên mặt phẳng
O , c cố định .
Bài 12. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là hai điểm cố định trên AB , AC và MN không
song song với BC . Mặt phẳng quay quanh MN cắt các cạnh BD , CD lần lượt tại E và
F.
a) Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
b) Chứng minh giao điểm của ME và NF thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải
a) Trong mặt phẳng ABC , gọi K MN BC nên K cố định và K là điểm chung của mặt
phẳng và mặt phẳng BCD .
Mặt khác BCD EF nên K EF .
Vậy đường thẳng EF luôn đi qua điểm cố định K .
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
b) Trong mặt phẳng , gọi I ME NF .
I ME , ME ABD
Do
I là điểm chung của mặt phẳng ACD và ABD .
I NF , NF ACD
Mặt khác ACD ABD AD nên I AD cố định.
Vậy giao điểm I của ME và NF thuộc đường thẳng cố định AD .
Bài 13.
Cho hình chóp S . ABCD với AB và CD khơng song song. M là điểm chuyển động trên cạnh
SA . N là giao điểm của SB và mặt phẳng CDM . Chứng minh đường thẳng MN luôn đi
qua một điểm cố định.
Lời giải
Do AB và CD không song song nên kéo dài chúng cắt nhau tại điểm cố định E .
Trong mặt phẳng SAB , gọi N SB ME . Khi đó: N SB CDM .
Như vậy ta có 3 điểm M , N , E luôn thẳng hàng, hay đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố
định E .
Bài 14. Cho hình chóp S . ABCD . Gọi I , J là hai điểm cố định trên SA và SC với SI IA , SJ JC .
Một mặt phẳng quay quanh IJ cắt SB tại M , cắt SD tại N .
a) Chứng minh IJ , MN và SO đồng qui ( O là giao điểm của AC và BD ).
b) AD cắt BC tại E , IN cắt MJ tại F . Chứng minh ba điểm S , E , F thẳng hàng.
c) IN cắt AD tại P , MJ cắt BC tại Q . Chứng minh PQ luôn đi qua một điểm cố định khi
quay quanh IJ .
Lời giải
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
a) Trong mặt phẳng SAC , gọi H IJ SO .
SBD MN
SAC IJ
Ta có:
SBD SAC SO
IJ SO H
Ba đường thẳng IJ , MN và SO đồng qui tại H .
b) Ta có:
E AD SAD
E SAD SBC
E BC SBC
1
F IN SAD
F SAD SBC
F MJ SBC
2
S SAD
S SAD SBC
S SBC
3 .
Từ 1 , 2 và 3 suy ra ba điểm S , E , F thẳng hàng.
c) Trong mặt phẳng SAC , gọi K IJ AC .
Ta có:
K IJ
K ABCD
K AC ABCD
Gr: 2005 cùng nhau học toán 11
4