Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các trường tiểu học và trung học cơ sở huyện yên bình, tỉnh yên bái đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI THỊ KIM THOA

QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI THỊ KIM THOA

QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền


THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn
Bùi Thị Kim Thoa

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lới cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham gia giảng dạy tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới đến PGS.TS. Nguyễn Thị
Thanh Huyền, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tác giả c ng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái; ban lãnh đạo, giáo viên, học sinh của 04 đơn vị
trường trong huyện nơi tác giả điều tra khảo sát; cảm ơn các đồng nghiệp, các
bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tác giả hoàn thành
bản luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2021
Tác giả luận văn
Bùi Thị Kim Thoa

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG
HỌC TẬP THÂN THIỆN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................ 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu về xây dựng môi trường học tập thân thiện ..................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ........ 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10
1.2.1. Thân thiện ................................................................................................ 10
1.2.2. Môi trường học tập .................................................................................. 10
1.2.3. Môi trường học tập thân thiện ................................................................. 12
1.2.4. Khái niệm quản lý, quản lý nhà trường ................................................... 12
1.2.5. Quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện .................................... 14
1.3. Những vấn đề cơ bản về xây dựng môi trường học tập thân thiện ở

trường Tiểu học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 15

iii


1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay và yêu cầu đối với môi trường học
tập thân thiện ở trường trung học cơ sở ......................................................... 15
1.3.2. Trường Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ................... 17
1.3.3. Mục tiêu xây dựng môi trường học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.................................................................................... 19
1.3.4. Nội dung xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường Tiểu học
và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................. 20
1.3.5. Con đường xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường Tiểu học
và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................. 26
1.3.6. Các lực lượng tham gia xây dựng môi trường học tập thân thiện ở
trường Tiểu học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 29
1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở trường Tiểu học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 30
1.4.1. Lập kế hoạch xây dựng môi trường học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................................. 30
1.4.2. Tổ chức xây dựng môi trường học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.................................................................................... 31
1.4.3. Chỉ đạo triển khai xây dựng môi trường học tập thân thiện đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................................................................ 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá xây dựng môi trường học tập thân thiện đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................................................................ 34
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng môi trường học tập thân

thiện ở trường Tiểu học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay ................................................................................................... 35
1.5.1. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 35
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 36
Kết luận chương 1.............................................................................................. 39

iv


Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG HỌC
TẬP THÂN THIỆN Ở CÁC TRƯỜNG TH&THCS HUYỆN YÊN BÌNH,
TỈNH YÊN BÁI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .... 40

2.1. Khái quát về giáo dục TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái ........... 40
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 42
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42
2.2.3. Phạm vi và đối tượng khảo sát ................................................................ 42
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 42
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 42
2.3. Thực trạng xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các trường Tiểu
học và Trung học cơ sở trên địa bàn huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ......................................................... 44
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường TH&THCS huyện
n Bình về mục tiêu xây dựng mơi trường học tập thân thiện đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 46
2.3.3. Thực trạng con đường xây dựng môi trường học tập thân thiện ở

trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 51
2.4. Thực trạng quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường
TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ... 55
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch xây dựng môi trường HTTT ở trường
TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ... 55
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 57

v


2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 59
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.......................................................................................................... 62
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng môi trường học
tập thân thiện ở trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.................................................................................... 63
2.6. Đánh giá chung công tác quản lý xây dựng môi trường học tập thân
thiện ở trường TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay ................................................................................................... 65
2.6.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 65
2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 66
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 67
Kết luận chương 2.............................................................................................. 69
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC

TẬP 70THÂN THIỆN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY .................................................. 70
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục .................................. 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 71
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 71
3.1.6. Phù hợp với đặc điểm tâm lý học sinh .................................................... 71
3.2. Biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường
TH&THCS huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ... 72

vi


3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, học sinh về xây
dựng môi trường học tập thân thiện .............................................................. 72
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng quy định về văn hóa ứng xử trong nhà trường ........... 74
3.2.3. Huy động các nguồn lực để xây dựng môi trường học tập thân thiện .... 76
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm cho giáo viên ........................................................................................ 79
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động xây dựng môi trường
học tập thân thiện ........................................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm các biện pháp ....................................................................... 85
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 85
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 85
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 86
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 86

Kết luận chương 3.............................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận .......................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HS


: Học sinh

MTHT

: Môi trường học tập

MTHTTT

: Môi trường học tập thân thiện

NV

: Nhân viên

PTDTNT

: Phổ thông dân tộc nội trú

TH

: Tiểu học

TH&THCS

: Tiểu học và Trung học cơ sở

THCS

: Trung học cơ sở


THPT

: Trung học phổ thông

TTCM

: Tổ trưởng chuyên môn

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô các trường TH&THCS trên địa bàn huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020 .................................................. 40
Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số bình quân ......................................................... 43
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu xây dựng môi trường
học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...... 44
Bảng 2.4. Đánh giá của CBQL, GV các trường TH&THCS huyện n
Bình về nội dung xây dựng mơi trường học tập thân thiện đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .......................................... 47
Bảng 2.5. Đánh giá của HS các trường TH&THCS huyện n Bình về nội
dung xây dựng mơi trường học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................... 50
Bảng 2.6. Đánh giá của CBQL, GV về con đường xây dựng môi trường
học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...... 51
Bảng 2.7. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả thực hiện con đường xây
dựng môi trường học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay............................................................................. 52
Bảng 2.8. Đánh giá của HS về con đường xây dựng môi trường học tập
thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ....................... 53

Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV về lập kế hoạch xây dựng môi trường
học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .......... 55
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV về tổ chức xây dựng môi trường học
tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............. 57
Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV về chỉ đạo xây dựng môi trường học
tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............. 60
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra, đánh giá xây dựng môi
trường học tập thân thiện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay ........................................................................................... 62

v


Bảng 2.13. Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường TH&THCS
huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ........ 64
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý xây dựng
môi trường học tập thân thiện ở trường TH&THCS huyện Yên
Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .... 87
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý xây dựng
môi trường học tập thân thiện ở trường TH&THCS huyện Yên
Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .... 88

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế tri thức và tồn cầu hố hiện nay, giáo dục được coi là
nguồn gốc của sự phát triển, không có giáo dục sẽ khơng có bất cứ sự phát triển nào.

Sự mạnh hay suy của giáo dục quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi quốc
gia. Với quan niệm đó, hiện nay các nước trên thế giới đã và đang tập trung chạy đua
trong đầu tư cho phát triển giáo dục, coi giáo dục là đòn bẩy về kinh tế, coi tri thức
của con người là nguồn tài ngun vơ tận của mỗi quốc gia. Ngồi mục tiêu nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực giáo dục các nước còn hướng tới việc chiếm lĩnh và làm
chủ các lĩnh vực khoa học mới, công nghệ mới để cạnh tranh và phát triển.
Đảng ta đặc biệt coi trọng vị trí con người, coi con người vừa là mục tiêu, vừa là
động lực của sự phát triển. Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ X đã nhấn mạnh: “Đẩy mạnh
cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế tri thức, tạo nền tảng để đưa nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020” [7].
Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định mục tiêu đổi mới cụ thể là:
“chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học
sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực, tự tin,
biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh các tri thức và kĩ
năng nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm
chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách nhiệm, người
lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hố và cách
mạng cơng nghiệp mới. Trong việc thực hiện sứ mệnh nặng nề và cao cả đó, mỗi trường
học phải là một tập thể đoàn kết, tâm huyết và có trách nhiệm nâng cao chất lượng giáo
dục, đào tạo thế hệ trẻ trở thành những cơng dân có văn hóa, có trình độ kiến thức, kỹ
năng, có ý chí, có hồi bão vươn lên làm giàu cho đất nước, cho bản thân” [17].
Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ đã Quy
định về mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh, thân thiện, phịng chống bạo lực học
đường. Ở đó mỗi trường học phải xây dựng thành một mơi trường tích cực, thân thiện
giữa thầy với thầy, thầy với trò, giữa trò với trò, thân thiện giữa nhà trường với cộng

1



đồng, với chính quyền và với xã hội theo nguyên lý “Giáo dục nhà trường gắn liền với
giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [18].
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay nhằm phát triển toàn diện nhân cách
của trẻ việc xây dựng môi trường học tập thân thiện chính là xây dựng mơi trường
giáo dục lành mạnh tốt đẹp, là thiết lập các quan hệ tích cực để học sinh được sống,
rèn luyện trong mơi trường thuận lợi, nhằm hướng tới mục tiêu xây dựng mơi trường
sư phạm lành mạnh, an tồn tạo cơ sở vững chắc cho việc nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện.
Mơi trường học tập thân thiện, an tồn, lành mạnh là môi trường nơi học sinh
được học tập trong điều kiện đảm bảo an toàn về cơ sở vật chất; tài liệu, học liệu sử
dụng để giảng dạy phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục, bảo đảm
tính khoa học, chính xác, tính sư phạm, tính nhân văn và tính thẩm mỹ. Trong đó, học
sinh được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao phù hợp với độ tuổi, đặc điểm sinh lý, tâm lý đối với các thành viên trong cơ sở
giáo dục. Đặc biệt, học sinh được trang bị kiến thức, kỹ năng về phòng, chống xâm
hại trẻ em, bạo lực học đường, cơ sở giáo dục khơng bị ảnh hưởng xấu của các loại
hình kinh doanh, dịch vụ xung quanh…
Hiện nay huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái chất lượng giáo dục thấp so với mặt
bằng chung của cả nước và khu vực miền núi phía tây Bắc, nguyên nhân do điều kiện
kinh tế xã hội huyện n Bình cịn nhiều khó khăn, mơi trường học tập ở các nhà
trường chưa đáp ứng tốt hoạt động dạy học và giáo dục, cơ sở vật chất trường lớp
nghèo nàn, lạc hậu, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học chưa phát huy được vai
trò của học sinh, tầm nhìn, sứ mạng của nhà trường chưa được quan tâm, học sinh
chưa hứng thú học tập.
Làm thế nào để xây dựng môi trường học tập thân thiện trong bối cảnh đổi mới
giáo dục hiện nay ở các trường THCS trên địa bàn huyện Yên Bình, để học sinh
được học tập, rèn luyện trong môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn tạo cơ sở vững
chắc cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện là câu hỏi đặt ra cho người quản
lý. Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý xây dựng

môi trường học tập thân thiện ở các Tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình
tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” với mong muốn góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý xây dựng môi trường học
tập thân thiện ở các trường Tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình tỉnh Yên
Bái, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở
các trường Tiểu học và trung học cơ sở nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng mơi trường
học tập, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở huyện Yên Bình đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở trường Tiểu học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng môi trường học tập thân thiện tại các
trường Tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các
trường Tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: xây dựng môi trường thân thiện ở trường Tiểu
học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện
ở các trường Tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Giả thuyết khoa học

Hoạt động xây dựng môi trường học tập cho học sinh ở các trường TH&THCS
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện, tuy
nhiên trước yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay thì cịn tồn tại những khó khăn, bất
cập. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập thân
thiện đảm bảo tính khoa học, phù hợp với điều kiện thực tế các nhà trường
TH&THCS và yêu cầu đổi mới giáo dục hiện thì hoạt động xây dựng mơi trường học
tập thân thiện sẽ đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục ở các trường
TH&THCS huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

3


6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu các biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập
thân thiện của hiệu trưởng các trường TH&THCS huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Về địa bàn nghiên cứu:
Các trường TH và THCS huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái bao gồm 2 cấp học, cấp Tiểu học
và Trung học cơ sở. Trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu ở cấp THCS
tại 4 trường gồm: trường THCS thị trấn Yên Bình, trường PTDTNT THCS huyện Yên
Bình, trường TH&THCS xã Thịnh Hưng, trường TH&THCS thị trấn Thác Bà.
- Về đối tượng khảo sát:
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng tổ chuyên môn
tổng số 30 người.
+ Giáo viên tổng số 60 người.
+ Học sinh tổng số 200 người.
Tại của 4 trường: THCS thị trấn Yên Bình, trường PTDTNT THCS huyện Yên
Bình, trường TH&THCS xã Thịnh Hưng, trường TH&THCS thị trấn Thác Bà.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, tơi sử dụng các phương pháp nghiên cứu,
phân tích, so sánh, tổng hợp các tài liệu, tư liệu sách báo, cơng trình khoa học có liên
quan làm rõ những biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện.
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các chỉ thị, qui định của Ngành giáo dục;
Luật giáo dục; Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thong và trường
phổ thong có nhiều cấp học; Nhiệm vụ năm học của Bộ, của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra bằng phiếu trên đối tượng
là cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh ở các trường THCS huyện n Bình về mơi
trường học tập thân thiện và quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các
trường Tiểu học và trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.

4


- Phương pháp trò chuyện: Trao đổi, xin ý kiến lãnh đạo phụ trách bậc Trung
học cơ sở của Phòng GD&ĐT huyện Yên Bình, Hiệu trưởng, Tổng phụ trách đội các
trường có liên quan nhằm thu thập thơng tin bổ sung sau khi điều tra bằng phiếu hỏi,
nhằm thu thập các ý kiến sâu hơn của CBQL, GV và học sinh về công tác Quản lý
xây dựng môi trường học tập thân thiện từ đó phân tích và đánh giá thực trạng quản
lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các trường Tiểu học và trung học cơ sở
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động tổ chức và cách thức tổ chức
quản lý các hoạt động xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các trường Tiểu học
và trung học cơ sở huyện n Bình nhằm thu thập thơng tin thực tiễn cho đề tài.
7.3. Phương pháp sử dụng tốn thống kê
Để có được các số liệu khoa học, đề tài sử dụng phương pháp toán thống kê
để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra, từ đó phục vụ cho hoạt

động phân tích, đánh giá thực trạng và khảo nghiệm.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở
các trường Tiểu học và Trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các
trường Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Chương 3: Biện pháp quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện ở các
trường Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG MÔI TRƢỜNG HỌC TẬP
THÂN THIỆN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về xây dựng môi trường học tập thân thiện
Các nhà tâm lý học Mỹ với các cơng trình nghiên cứu đã chỉ ra ảnh hưởng rất
quan trọng của môi trường đến sự hình thành nhân cách cá nhân. Những kết quả
nghiên cứu có hệ thống đã dần hình thành một chuyên ngành tâm lý học mới: Tâm lý
học môi trường và thường được khái quát hóa trong các tài liệu Giáo dục học, Tâm lý
học. Quan điểm chung của Khoa học giáo dục đều khẳng định vai trò quyết định của
yếu tố mơi trường đối với sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Tiếp đó là
vấn đề nghiên cứu, xây dựng mơi trường với mục đích để có ảnh hưởng tốt nhất đến
dạy học và giáo dục nhân cách thế hệ trẻ.

Với môi trường dạy học, trước hết phải kể đến nghiên cứu của I.V Pavlov và
B.F. Skinnơ. Trong đó I.V. Pavlov nghiên cứu sự hình thành phản xạ có điều kiện
trong mơi trường được kiểm sốt chặt chẽ, con vật (con chó) hồn tồn thụ động. Cịn
B.F Skinnơ nghiên cứu sự hình thành phản xạ tạo tác dộng môi trường gần với thực
tế hơn, con vật (chuột, bồ câu,...) chủ động trong hành vi đáp ứng trên cơ sở nhu cầu
của nó. Nội dung học tập thể hiện ngay trong môi trường mà con vật phải tìm cách
thích nghi. Đây là cơ sở lý thuyết để xây dựng kiểu dạy học chương trình hóa, dạy
học bằng máy. Từ nghiên cứu kết quả của hai ông, các nhà giáo dục đã nhận thức
được vấn đề rất quan trọng là: Yếu tố môi trường trong giáo dục khơng chỉ góp phần
quyết định đến sự hình thành và phát triển nhân cách con người mà quan trọng hơn là
yếu tố thực tế đã kích thích chủ thể (con người) hoạt động năng động và sáng tạo hơn.
Việc tạo lập, xây dựng và phát triển môi trường giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng
của giáo dục hiện đại (dẫn theo [10]).
Đến đầu thế kỷ XX, Dimitri Glinos đã viết: “...Giáo dục phải thích ứng với
những hồn cảnh ln thay đổi, đối phó với những vấn đề mới, những nhu cầu mới
và thường xuyên đòi hỏi những kỹ năng mới... Trong một thời gian dài, nền giáo dục
đã không thể thích ứng được với các hồn cảnh mới và gắn với các nhu cầu thực tế.

6


Khoảng cách giữa giáo dục và cuộc sống ngày càng lớn và bây giờ, điều chúng ta
cần không chỉ là một cuộc cách mạng để tái lập lại mối tương quan giữa giáo dục và
cuộc sống” (dẫn theo [15]).
Emile DurKheim quan niệm môi trường học đường bao hàm cả lớp học và
việc tổ chức lớp học, như một sự liên kết có phạm vi rộng hơn gia đình và khơng trừu
tượng như xã hội, Một lớp học không đơn thuần chỉ là một khối kết dính các cá nhân
độc lập với nhau mà còn làm một xã hội thu nhỏ. Trong lớp học, HS suy nghĩ, hành
động và cảm nhận khác với khi chúng tách rời nhau,... Những quan niệm trên đây đã
có trước hàng thế kỷ, hiện nay đang trở thành vấn đề thời sự của khoa học giáo dục

(dẫn theo [9]).
Ở Việt Nam, người dân đều biết đến câu tục ngữ “Gần mực thì đen, gần đèn
thì rạng” c ng muốn nói đến mối quan hệ của con người trong giáo dục học sinh, ý
nghĩa của câu tục ngữ này muốn đề cập đến mối quan hệ của mơi trường giữa nhà
trường-gia đình và xã hội, điều này có giá trị quan trọng khi học tập, trưởng thành và
hồn thiện nhân cách HS.
Trường học thân thiện là mơ hình do Quỹ nhi đồng Liên Hiệp quốc đề xướng
từ thập kỷ cuối của thế kỷ trước và được triển khai có kết quả tốt ở một số quốc gia
trên thế giới. Tại Việt Nam, cùng phối hợp với UNICEF, Bộ Giáo dục và đào tạo đã
làm thí điểm ở 50 trường với các cấp tiểu học, THCS, THPT toàn quốc, nay đã thực
hiện ở các bậc học, cấp học.
Đường lối, chính sách của Đảng đã định hướng quan trọng ở tầm vĩ mơ, chỉ
đạo tồn diện cơng tác nâng cao chất lượng giáo dục nói chung. Bên cạnh đó, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ban hành chỉ thị 40/CT-BGD&ĐT ngày 22/7/2008 về việc
phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
trong các trường phổ thông những năm 2008-2013.
Một số hội thảo khoa học, bài báo, các đề tài luận văn đã nghiên cứu về môi
trường học tập thân thiện của HS như: Tác giả V Thị Sơn (2004) đã đề cập đến mơi
trường học tập trong lớp học tại Tạp chí giáo dục số 102, bài báo của tác giả Đặng
Thị Thúy Hằng (2019) đề cập đến vai trò của giáo viên trong xây dựng môi trường
học tập thân thiện cho HS ở nhà trường phổ thông, kết quả nghiên cứu chỉ rõ dựa trên
các cơng trình nghiên cứu đã khái qt vai trị thơng qua mơ hình tiếp cận lý thuyết

7


quản lý lớp học, nêu rõ MTHT thân thiện sẽ thúc đẩy được HS và GV cùng hợp tác,
vai trò của GV thể hiện qua ba khía cạnh là tạo MTHT thân thiện, tổ chức và quản lý
lớp học và GV có thể xây dựng mối quan hệ tốt với HS [8].
Tác giả Nguyễn Thị Tính, Phạm Duy Hưng (2011) với bài báo “Xây dựng môi

trường học tập thân thiện ở trường tiểu học vùng khó khăn của tỉnh Bắc Kạn” đã
đánh giá thực trạng xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường tiểu học vùng
khó khăn của tỉnh Bắc Kạn thông qua khảo sát CBQL, GV, HS tại 8 trường tiểu học
khó khăn của huyện Ba Bể, huyện Bạch Thơng tỉnh Bắc Kạn, từ đó đánh giá thực
trạng, đưa ra kiến nghị cần thiết để tạo lập môi trường học tập thân thiện hơn cho HS
tiểu học ở vùng khó khăn [22].
Nhóm tác giả Kiều Thị Bích Thủy và Nguyễn Trí (2006) xây dựng module
“Xây dựng mơi trường học tập thân thiện” đã khái quát về các nội dung, cách thức và
mục tiêu xây dựng MTHT thân thiện, các tình huống thực tế và cách tiến hành xây
dựng MTHT thân thiện [21].
Với kết quả nghiên cứu nghiên cứu luận văn “Biện pháp chỉ đạo xây dựng môi
trường học tập thân thiện ở các trường tiểu học huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”
Tác giả V Nhật Quang (2010) đã đánh giá thực trạng chỉ đạo xây dựng môi trường
học tập thân thiện ở các trường tiểu học huyện Tiên Yên và đề xuất 09 biện pháp cho
đề tài [15].
Tác giả Phạm Duy Hưng với nghiên cứu Luận văn “Xây dựng môi trường
học tập thân thiện ở trường tiểu học vùng khó khăn của tỉnh Bắc Kạn” (2011) đã
đánh giá thực trạng xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường tiểu học vùng
khó khăn của tỉnh Bắc Kạn và đề xuất 06 biện pháp cho đề tài [13].
Thông qua đề tài “Môi trường học tập thân thiện ở trường tiểu học huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng” của tác giả Nông Thị Hiếu (2011), đánh giá thực trạng môi
trường học tập thân thiện ở trường tiểu học huyện Hịa An, từ đó đề xuất 07 biện pháp
xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường tiểu học huyện Hòa An, tỉnh Cao
Bằng [10].
Tác giả V Xuân Hậu (2018) với luận văn “Xây dựng môi trường học tập thân
thiện ở trường THPT dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên” đã xây

8



dựng hệ thống lý luận về xây dựng môi trường học tập thân thiện, đánh giá thực trạng
xây dựng môi trường học tập thân thiện ở trường THPT dân tộc bán trú tiểu học
huyện Nậm Pồ và đề xuất 6 biện pháp xây dựng môi trường học tập thân thiện ở
trường THPT dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên [9].
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý xây dựng môi trường học tập thân thiện
Nghiên cứu về mơi trường dạy học phải kể đến cơng trình của Jean Marc
Denomme và Madeleine Roy về phương pháp sư phạm tương tác. Trong đó mơ hình
quen thuộc: Người dạy - người học - tri thức được chuyển thành: người dạy-người
học-môi trường. Tác giả coi môi trường là yếu tố tham gia trực tiếp đến q trình dạy
học chứ khơng đơn thuần chỉ là nơi diễn ra các hoạt động học. Đặc biệt tác giả đi sâu
vào các yếu tố môi trường của việc học và việc dạy. Trên cơ sở đó, tác giả đã nhấn
mạnh đến một quy luật quan trọng: môi trường ảnh hưởng đến người dạy, người học;
người học và người dạy phải thích nghi với mơi trường. Ảnh hưởng và thích nghi đó
chính là hệ quả của phương pháp sư phạm tương tác liên quan đến môi trường.
Nghiên cứu về năng lực lập kế hoạch dạy học của giáo viên dành cho giáo viên
tiểu học gồm lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung giáo dục tiểu học, kỹ năng
lập kế hoạch bài học theo hướng dạy tích cực, thực hành thiết kế kế hoạch bài học
theo hướng dạy học (dẫn theo [10]).
Tác giả Dương Thị Sim (2017) với đề tài “Quản lý môi trường học tập ở các
trường tiểu học thành phố Thái Nguyên” [18], kết quả nghiên cứu đã đánh giá và
phân tích thực trạng quản lý mơi trường học tập ở các trường tiểu học thành phố Thái
Nguyên và đề xuất gồm: nâng cao nhận thức cho đội ng CBQL và giáo viên về môi
trường học tập; huy động các nguồn lực để phát triển cơ sở vật chất, cảnh quan mơi
trường nhà trường; chỉ đạo thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung chương trình, đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và xây dựng mối quan hệ gắn bó giữa
giáo viên với học sinh, học sinh với học sinh, các biện pháp được khảo nghiệm về
tính cấp thiết và tính khả thi.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến môi trường học
tập, mơi trường học tập thân thiện, vai trị của GV trong xây dựng MTHT thân
thiện,... Tuy nhiên, còn thiếu các cơng trình nghiên cứu có tính hệ thống về quản lý

xây dựng môi trường học tập thân thiện cho học sinh TH&THCS đáp ứng yêu cầu đổi
mới hiện nay. Chúng tôi nhận thấy, đây là vấn đề cần tiếp tục được quan tâm nghiên

9


cứu, do vậy chúng tôi lựa chọn đề tài “Quản lý xây dựng môi trường học tập thân
thiện ở các trường Tiểu học và Trung học cơ sở huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay” để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Thân thiện
Thân thiện là khái niệm nói về tình cảm thân ái, gần g i, sự đùm bọc giữa con
người với con người trong cộng đồng xã hội, về cách sống, cách đối xử bình đẳng,
dân chủ giữa mọi người.
Thân thiện còn được mở rộng để diễn đạt mối quan hệ của con người với môi
trường sống, trong đó có mơi trường tự nhiên. Con người sống thân thiện với môi
trường, con người sẽ sống tốt hơn và môi trường được bảo vệ và phát triển tốt hơn.
Thân thiện bắt nguồn từ yêu cầu cuộc sống của mỗi con người, của cả cộng
đồng dân cư. Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển thì con người lại càng cần thân
thiện với nhau hơn, thân thiện với đồng bào trong nước và quốc tế. Nhà quản lý của
các trường thân thiện với giáo viên, học sinh, nhân viên; giáo viên thân thiện với học
sinh, đồng nghiệp. Xây dựng môi trường làm việc, học tập thân thiện trong nhà
trường là nhiệm vụ của cả nhà quản lý và giáo viên.
Tóm lại, thân thiện là khái niệm nói về tình cảm thân ái, gần gũi, sự đùm bọc
giữa con người với con người trong cộng đồng xã hội (dẫn theo [10]).
1.2.2. Môi trường học tập
Môi trường học tập là tập hợp những yếu tố không gian, nhân lực, vật lực, tài lực,
tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc học tập đạt được kết quả tốt.
Môi trường học là các yếu tố tác động đến quá trình học tập của học sinh,
bao gồm:

+ Môi trường vật chất: là không gian diễn ra quá trình dạy học như đồ dùng học
tập, bảng, bàn ghế, sách vở, ánh sáng, khơng khí, âm thanh, nhiệt động ...
+ Môi trường tinh thần: là mối quan hệ giữa giáo viên với HS, HS với HS,
giữa nhà trường-gia đình-xã hội.
Mơi trường học tập góp phần tạo nên mục đích học tập, động cơ học tập và là
phương tiện hoạt động để người học học tập thành công và hiệu quả.

10


Với phạm vi trong nhà trường, thường đề cập đến mơi trường học tập, mơi
trường khoa học. Trong đó khái niệm môi trường học tập được xem xét cụ thể hơn.
Theo tài liệu “Curriculunm Development a Guide to Practice” đã cho rằng môi
trường học tập gồm:
+ Môi trường học tập theo truyền thống: Nhà trường là môi trường đơn độc,
tĩnh lặng và trật tự. Bầu khơng khí này là kết quả của áp lực theo định nghĩa hẹp của
nền giáo dục chính quy, cửa vào giới hạn cho một số người, vì theo phong cách giáo
huấn, mơ phạm (nói, nghe) đối với việc học tập.
+ Trường học đổi mới đã có cơ cấu hồn tồn trái ngược với phong cách
truyền thống. Chúng thường được mở rộng hơn, ồn ào hơn và đôi khi như những
trung tâm với các hoạt động. Các trường học như thế là kết quả của cả hai sự thay
đổi: Định nghĩa trường học và cách hiểu mới về điều kiện mơi trường để củng cố
việc học.
Tồn bộ hệ thống môi trường học tập, môi trường dạy học, môi trường giáo
dục trong trường học phải được tiếp cận hệ thống, đó là quan hệ thầy - trị, quan hệ
với nhà quản lý, mà bản chất các mối quan hệ này là dựa trên quan hệ pháp luật, nhân
văn, đạo đức. Thực tế dạy học đã chứng minh rằng nếu mối quan hệ giữa người dạy
học và người học đặt trong điều kiện tốt đẹp, quan hệ ảnh hưởng sư phạm, dân chủ thì
sẽ tạo ra “dung mơi” tích cực cho mơi trường dạy học, học tập.
Mơi trường học tập khơng tự có sẵn mà giáo viên cần phải tạo lập, phát triển,

duy trì và ni dưỡng nó. Đối với người học và quy trình học, việc xây dựng và duy
trì một mơi trường hỗ trợ cho việc học tập của HS.
Môi trường học tập tác động đến nhận thức, tình cảm, thái độ của chủ thể học
tập. Nếu được tổ chức hợp lý sẽ làm cho người học cảm thấy thoải mái, tăng hứng thú
học tập, nâng cao khả năng tư duy, sáng tạo và tưởng tượng cho người học.
Trong phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn, chúng tôi thống nhất quan niệm về
môi trường học tập như sau: Mơi trường học tập là tồn bộ các yếu tố vật chất và các
yếu tố tinh thần - nơi học sinh tiến hành các hoạt động học tập, rèn luyện nó ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả học tập của HS nói riêng và sự hình thành
nhân cách của học sinh nói chung.

11


1.2.3. Môi trường học tập thân thiện
Môi trường học tập thân thiện là mơi trường mà người học có cảm giác an toàn,
hứng thú tiến hành hoạt động nhận thức, hoạt động học tập được tiến hành trong môi
trường hợp tác và hiệu quả. Môi trường học tập thân thiện là mơi trường mà người học
có cơ hội cùng tham gia và có cơ hội bày tỏ thái độ và quan điểm của mình, trao đổi,
nhận xét lẫn nhau, giáo viên khuyến khích HS học tập và giúp học sinh tự khám phá
kiến thức và thu hút được học sinh tới trường.
Học sinh cần được khuyến khích tự tạo ra mơi trường học tập trong lớp theo sở
thích của mình, chẳng hạn các HS trang trí tranh ảnh, bày trí không gian lớp học với
các đồ vật sao cho thật gần g i như góc học tập, góc cộng đồng, góc tự nhiên của các
em như ở nhà để có thế tạo hứng thú học tập cho các em, khuyến khích các em bày tỏ
quan điểm cá nhân của mình trong học tập và các vấn đề của cuộc sống.
Việc trang bị các phương tiện phục vục dạy học là rất cần thiết vì nó hỗ trợ
cho hoạt động dạy và học nhưng nó khơng là yếu tố quyết định giúp tạo ra môi
trường học tập thân thiện. Những yếu tố tạo ra môi trường học tập thân thiện tại nhà
trường như kiến trúc, cảnh quan, thư viện, phòng đọc sách, loại hình câu lạc bộ,.. giúp

các HS vui chơi, học tập ngồi giờ. Bên cạnh đó, mơi trường học tập thân thiện cần
có nhà vệ sinh hợp vệ sinh, nhà tắm, đồ dùng cá nhân hay nơi phơi quần áo an tồn,
kín đáo, tiện lợi cho HS. Khi học thể dục thể thao ngồi giờ, HS có khơng gian thay
trang phục riêng, có phân chia nhà tắm và nhà vệ sinh riêng cho nam và nữ,..
Từ sự phân tích trên theo chúng tôi: Môi trường học tập thân thiện là môi
trường được xây dựng theo cách tiếp cận tôn trọng quyền trẻ em nhằm làm cho HS
khỏe mạnh, hài lòng với việc học tập trên cơ sở giáo viên nhiệt tình dạy dỗ cùng với
sự hỗ trợ của gia đình và cộng đồng để các em có điều kiện phát triển hết tiềm năng
của mình trong một mơi trường an toàn.
1.2.4. Khái niệm quản lý, quản lý nhà trường
* Quản lý
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người

12


bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức” (dẫn theo [20]).
Về cơ bản quản lý là tác động lên con người, sự vật để điều hành các hoạt động
có lợi cho tổ chức và đạt được những mục tiêu đề ra. Quản lý là tìm cách, biết cách
ràng buộc một cách thông minh, tế nhị. Việc thỏa mãn nhu cầu cho con người, trên cơ
sở đó khích lệ con người đem hết năng lực thực hiện công việc được giao hoặc có thể
bằng cách nào đó từ sự tác động của quản lý, người bị quản lý ln hồ hởi, phấn khởi
đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, tổ chức và xã hội.
Từ những phân tích trên, tác giả quan niệm: Quản lý là quá trình (lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá) có mục đích, có kế hoạch, có định hướng của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong một tổ chức nhằm tác động để tổ chức
vận hành có hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.

* Quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật
khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động
giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
Nguyễn Thị Tính: “Quản lý giáo dục (quản lý nhà trường) là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường làm cho
nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường Việt Nam, đưa nhà trường tới mục tiêu dự kiến tiến lên
trạng thái mới về chất, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục là hình
thành, phát triển nhân cách người học theo yêu cầu của xã hội” [23]. Theo tác giả:
CTQL nhà trường là: Hiệu trưởng, thủ trưởng đơn vị và cán bộ quản lý cấp dưới
giúp việc cho hiệu trưởng được hiệu trưởng giao quyền.
Đối tượng quản lý: Tập thể và cá nhân dưới quyền hiệu trưởng, thủ trưởng đơn
vị và các quá trình hoạt động của nhà trường, đơn vị.
Mục tiêu quản lý: Mục tiêu phát triển nhà trường và phát triển đơn vị.
Tác giả luận văn chọn khái niệm sau làm khái niệm của đề tài: Quản lý nhà
trường là quá trình hiệu trưởng thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý nhằm
vận hành nhà trường đi đến mục tiêu xác định với chi phí thấp nhất về nguồn lực,
thời gian.

13


×