Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GIAO AN SINH HOC 9 TUAN 81617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8 Tiết 15. Ngày soạn: 18/9/2016 Ngày dạy: 03/10/2016. Chương III: ADN VÀ GEN Bài 15. ADN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thành phần hóa học, tính đặc thù và đa dạng của ADN. - Mô tả được cấu trúc không gian của ADN và chú ý tới nguyên tắc bổ sung của các cặp nucleôtit. * Kiến thức phân hóa: HS hình thành công thức tính (N, L, M, H…) và làm được bài tập áp dụng. 2. Kĩ năng - Kỹ năng hoạt động nhóm. - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . - Tìm kiếm, xử lí thông tin. - Kỹ năng phân tích, so sánh. 3. Thái độ Xây dựng ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Mô hình cấu trúc phân tử ADN 2. Học sinh Xem trước nội dung bài ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Cấu tạo hoá học của phân tử ADN - GV giới thiệu: ADN là - HS lắng nghe. chữ viết tắt của Axit đêôxiribônuclêic. - GV: Treo mô hình cấu - HS quan sát hình vẽ, xử lí tạo phân tử ADN và hướng thông tin, trả lời câu hỏi:. I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN 1. Thành phần hóa học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV dẫn HS quan sát. + Nêu thành phần hoá học của ADN? - GV: Axit nuclêic có hai loại ADN và ARN. ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn dài tới hành trăm Mm và khối lượng lớn đạt hàng triệu, chục triệu đơn vị cacbon. - GV: Quan sát mô hình ta thấy ADN được cấu tạo từ các đơn phân: + Vậy đơn phân của ADN là gì? + Có mấy loại nuclêôtit? Đó là những loại nào? (mỗi phân tử gồm hàng triệu đơn phân) + Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù ? - GV: Cấu trúc theo nguyên tắt đa phân với 4 loại nuclêôtit khác nhau là yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù. - GV chuẩn xác kiến thức. - GV: Tính trạng do gen qui định, gen lại có liên quan chặt chẽ với ADN, sự hiểu biết này giúp giải thích như thế nào về nguồn gốc thống nhất sinh giới?. Hoạt động của HS. Nội dung. + Gồm các nguyên tố: C, Được cấu tạo từ các H, O, N, P. nguyên tố: C, H, O, N, P. - HS lắng nghe. 2. Nguyên tắc cấu tạo. - HS nghiên cứư thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, nêu được: ADN thuộc loại đại + Đó là các nuclêôtit. phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn + Có 4 loại nuclêôtit: A, phân là các nuclêôtit, T, G, X. gồm 4 loại: A, T, G, X. 3. Tính đa dạng và đặc + Do số lượng, trình tự thù sắp xếp, thành phần của các loại nuclêôtit. - HS lắng nghe. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN được qui định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit. - HS theo dõi, ghi nhận. - Đại diện nhóm trả lời, HS - Tính đa dạng và đặc thù khác nhận xét, bổ sung: của ADN là cơ sở cho sự ADN của tất cả các loài đa dạng và đặc thù của đều có cấu tạo hoá học các loài. thống nhất do 4 loại nuclêôtit, sinh giới thống nhất. - HS lắng nghe.. - GV bổ sung: ADN tập trung trong nhân tế bào. Hoạt động 2: Cấu trúc không gian phân tử ADN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV - GV thông báo: Mô hình ADN J.Oatxơn và F. Crick công bố năm 1953. - GV yêu cầu HS quan sát lại mô hình ADN Phân tử ADN có cấu trúc như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung. - GV đặt vấn đề:. Hoạt động của HS - HS lắng nghe.. - HS quan sát lại mô hình và nghiên cứu thông tin nêu được cấu trúc xoắn kép của ADN. - HS theo dõi, ghi nhận. - 1 HS lên trình bày trên mô hình. HS khác nhận xét. + Các loại nuclêôtit nào Nêu được: trên hai mạch đơn của + Chiều dài A+T = G+X = ADN liên kết với nhau đường kính vòng xoắn. thành từng cặp? Liên hệ với đường kính vòng xoắn giải thich tại sao phải liên kết theo kiểu đó? + Vậy còn yếu tố nào làm cho A bắt buột phải liên + Liên kết theo nguyên tắc kết với T, G phải liên kết bổ sung. với X? - GV: Liên kết như thế nào gọi là liên kết theo nguyên - HS: Theo nguyên tắc bổ tắc bổ sung? sung: A của mạch đơn này sẽ liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại. G của mạch đơn này sẽ liên kết với X của mạch đơn kia và - GV: như vậy khi biết ngược lại. được trình tự đơn phân các - HS lắng nghe. nuclêôtit của mạch này, trình tự các nuclêôtit của mạch kia. - GV nêu ví dụ: -A-T-G-G-X-T- 1 HS lên viết mạch 2: Yêu cầu HS viết mạch bổ - A - T - G - G - X - T -. Nội dung II. Cấu trúc không gian phân tử ADN. - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái qua phải. mỗi chu kì xoắn dài 34A0 gồm 10 cặp Nu đường kính vòng xoắn là 20A0. - Các Nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung : A của mạch đơn này sẽ liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại .G của mạch đơn này sẽ liên kết với X của mạch đơn kia và ngược lại. - Trong phân tử ADN: A+G = T+X. → tỉ lệ A+T/G+X trong các phân tử ADN khác nhau thì khác nhau và mang tính chất đặc trưng cho loài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV sung. - GV bổ sung bằng bài tập nhỏ: Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng các loại nuclêôtit là: A1 = 150, G1=300, trên mạch 2 có A2=300, G2=600. dựa trên nguyên tắc bổ sung tìm số lượng các loại Nu còn lại trên mỗi mạch đơn và số lượng từng loại Nu của cả đoạn ADN? - GV nhận xét. - GV: Vì mô hình ADN với cấu trúc theo kiểu này, hai mạch đơn của ADN có thể dễ dàng tách nhau ra. * Kiến thức phân hóa: - Yêu cầu HS hình thành công thức tính tổng số Nu (N) , chiều dài gen (L), khối lượng của gen (M), số liên kết hiđrô (H).. - GV nhận xét, bổ sung. - Bài tập áp dụng: Một gen có 3200 nu. Biết số nu loại A là 640. Tìm số nu của các loại còn lại. Tính chiều dài, khối lượng, số liên kết hiđrô của gen.. Hoạt động của HS -T-A-X-X-G-A-. - Theo nguyên tắc bổ sung: A1= T2 = 150, G1=X2=300 A2=T1 = 300, G2=X1=600 → A1+A2=T1+T2=A=T = 450 G1+G2= X1+ X2=G=X = 900.. - HS theo dõi. - HS lắng nghe.. - HS dựa vào cấu trúc ADN, nguyên tắc bổ sung, hình thành công thức: + N = A+G +T+X = 2(A+G) = 2(T+X) → A+G =T+X = N/2 + L= N/2 x 3,4A0 (3,4A0 là khoảng cách giữa 2 cặp Nu). + M= N x 300 đvC. + H = 2A+3G - HS lắng nghe, ghi nhận. - HS thảo luận, giải bài tập: + Số nu các loại: A=T=640 (nu); G=X= 3200/2 - 640 = 960 (nu) + L = N/2 x 3,4A0 = 1600 x 3,4. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS = 5440 A0 - Gọi HS lên bảng giải bài + M = N x 300 = 3200 x tập. 300 = 960000 đvC - GV nhận xét, ghi điểm. - Đại diện HS lên bảng.. Nội dung. - HS theo dõi. 4. Củng cố - HS đọc kết luận chung SGK. - Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? *Bài tập Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây qui định? A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nu trong phân tử ADN. B. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN. D. Cả B và C. 5. Hướng dẫn - Nhận xét tiết học. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 6 vào vở bài tập. - Xem trước bài ADN và bản chất của gen. IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm:.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 2. Hạn chế:.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ----------------------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 8 Tiết 16. Ngày soạn: 18/9/2016 Ngày dạy: 04/10/2016. Bài 16. ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được cơ chế tự sao của ADN diễn ra theo nguyên tắc: bổ sung, bán bảo toàn - Nêu được chức năng của gen. * Kiến thức phân hóa: HS mô tả được cơ chế nhân đôi của ADN. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . - Tìm kiếm, xử lí thông tin. - Kỹ năng phân tích, so sánh. 3. Thái độ Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Tranh phóng to hình 16 SGK. 2. Học sinh Xem trước nội dung bài ở nhà III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: (1) Do đâu ADN có tính đa dạng và đặc thù ? (2) Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? Trả lời: (1) Trong phân tử ADN: A+G = T+X. → tỉ lệ A+T/G+X trong các phân tử ADN khác nhau thì khác nhau và mang tính chất đặc trưng cho loài. (2) Cấu trúc không gian của ADN: - Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái qua phải. mỗi chu kì xoắn dài 34A0 gồm 10 cặp Nu đường kính vòng xoắn là 20A0. - Các Nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A của mạch đơn này sẽ liên kết với T của mạch đơn kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại. G của mạch đơn này sẽ liên kết với X của mạch đơn kia và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hệ quả: Trong phân tử ADN: A+G = T+X → tỉ lệ A+T/G+X trong các phân tử ADN khác nhau thì khác nhau và mang tính chất đặc trưng cho loài. HS trả lời. HS nhận xét GV nhận xét, bổ sung. Ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? - GV: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra chủ yếu ở đâu? Vào lúc nào và như thế nào?. - GV treo hình 16 lên bảng và yêu cầu HS quan sát:. + Hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi? + Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN? + Các nuclêotit nào liên kết với nhau thành từng cặp? + Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con diễn ra như thế nào? + Nhận xét về cấu tạo của ADN mẹ và 2 ADN con?. I. ADN tự nhân đôi theo - HS nghiên cứu thông tin những nguyên tắc nào? SGK, nêu được: Trong nhân tế bào, tại NST ở kì trung gian lúc NST ở dạng sợi mảnh, dãn xoắn. - HS quan sát kĩ hình vẽ và nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm và thống nhất ý kiến: - Quá trình tự nhân đôi: + Phân tử ADN tháo xoắn + Hai mạch ADN tách 2 mạch đơn tách nhau dần. nhau theo chiều dọc. + Diễn ra trên hai mạch. + Các nuclêotit trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết theo nguyên tắc bổ sung. + Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ.. + Các Nu của mạch khuôn liên kết với Nu tự do theo NTBS, 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau . + Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. + Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. - GV nhận xét, hoàn chỉnh - Đại diện nhóm trình bày, - Quá trình tự nhân đôi kiến thức. HS khác nhận xét, bổ sung. của ADN diễn ra theo * Kiến thức phân hóa: các nguyên tắc: - Yêu cầu HS: - 1 HS trình bày trên + Nguyên tắc bổ sung: Mô tả sơ lược quá trình tự tranh, lớp nhận xét, bổ các Nu trên mạch khuôn nhân đôi của ADN? sung, rút ra kết luận. Yêu liên kết với các Nu trong.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cầu nói được: + ADN tháo xoắn. + Diễn biến trên hai mạch. + Sự bắt cặp của các nu theo nguyên tắc bổ sung. + Mạch mới hình thành theo nguyên tắc bán bảo toàn. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, theo dõi. - GV bổ sung: Sự tự nhân - HS theo dõi, trả lời: đôi của ADN là cơ sở của sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian. Quá trình tự nhân đôi của Một số enzim và một số ADN diễn ra dưới tác dụng yếu tố có tác dụng tháo của những yếu tố nào ? xoắn, tách mạch…. - GV yêu cầu HS làm bài - HS vận dụng kiến thức, tập vận dụng: viết quá trình tự nhân đôi *Bài tập: của mạch: Một đoạn mạch có cấu -A-G-T-X-X-Atrúc: -T-X-A-G-G-T-A-G-T-X-X-A-T-X-A-G-G-T-T-X-A-G-G-TViết cấu trúc của hai đoạn -A-G-T-X-X-AADN được tạo thành từ đoạn ADN trên. - 1 HS lên bảng làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài. tập. - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, theo dõi. Quá trình tự nhân đôi của Rút ra được 2 nguyên tắc. ADN diễn ra theo nguyên tắc nào? - HS ghi nhận. - GV kết luận.. môi trường nội bào theo nguyên tắc A-T, G-X. + Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.. Hoạt động 2: Bản chất của gen II. Bản chất của gen - GV đặt vấn dề: - HS nghiên cứu thông tin + Tính trạng do yếu tố nào trên SGK, trả lời câu hỏi: qui định ? + Do gen qui định. + Gen là gì? + Gen là một đoạn của - Gen là một đoạn của.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Nêu bản chất hoá học của gen? - GV: Trung bình mỗi gen gồm khoảng 600 đến 1500 cặp Nu. - GV: Tuỳ theo chức năng mà gen được phân thành nhiều loại như: gen điều hoà, gen cấu trúc nhưng trong chương trình lớp 9 chỉ đề cập đến gen cấu trúc. Gen cấu trúc có chức năng gì? - GV nhận xét, bổ sung.. phân tử ADN. - HS lắng nghe.. phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. - Bản chất hoá học của gen là ADN.. - HS theo dõi, trả lời được:. Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại prôtêin. - HS theo dõi, ghi nhận.. - Chức năng: Gen cấu trúc mang thông tin qui định cấu trúc của một loại prôtêin.. Hoạt động 3: Chức năng của ADN - GV đặt vấn đề: + Từ chức năng của gen hãy cho biết chức năng của ADN là gì? + Chức năng thứ hai của ADN là truyền đạt thông tin di truyền. Nhờ đâu ADN thực hiện được chức năng này?. III. Chức năng của - HS nghiên cứu thông tin ADN SGK, trả lời câu hỏi: + Lưu giữ thông tin di - Lưu giữ thông tin di truyền. truyền. + Khả năng tự nhân đôi - Truyền đạt thông tin di theo nguyên tắc bổ sung, truyền. giữ lại một nữa thông tin di truyền chứa dựng trong ADN được sao chép qua các thế hệ tế bào cơ thể. - HS lắng nghe.. - GV bổ sung: Sự sinh sản vô tính được thực hiện nhờ quá trình nguyên phân. Sự sinh sản hữu tính được thực hiện nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. - GV giảng giải: Sự tự - HS theo dõi. nhân đôi của ADN → sự tự nhân đôi của NST → phân bào → sinh sản. - GV kết luận. - HS tự ghi nhận kiến thức. 4. Củng cố - HS đọc kết luận chung SGK.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS làm bài tập: 1. Chọn câu trả lời đúng ADN có những đặc điểm nào khiến ADN được coi là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử: A. Chứa và truyền thông tin di truyền nhờ cơ chế tự nhân đôi. B. Đặc trưng cho loài. C. Có thể bị biến đổi. D. Chứa và truyền thông tin di truyền nhờ cơ chế tự nhân đôi, đặc trưng cho loài, có thể bị biến đổi. 2. Một gen có T = A = 600 nuclêôtit, G = X= 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại. Đáp án: Số nuclêôtit lấy vào bằng đúng số nuclêôtit của mỗi loại gen A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. 5. Hướng dẫn - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 4 SGK. - Xem trước bài "Mối quan hệ giữa gen và ARN ". IV. RÚT KINH NGHIỆM 1. Ưu điểm:.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... 2. Hạn chế:.................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Điền Hải, ngày.......tháng.......năm 20.... Duyệt của TBM.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×