Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẾ HẢI DƯƠNG

CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẾ HẢI DƯƠNG

CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thùy Ninh


THÁI NGUYÊN - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn
“Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong Luận văn do các cơ quan thuộc UBND,
chính quyền các huyện và tỉnh Bắc Kạn cung cấp, và ngồi ra là các số liệu do
cá nhân tơi thu thập khảo sát từ đồng nghiệp, người dân, các kết quả nghiên
cứu co liên quan đến đề tài đa được công bố... Các trích dẫn trong luận văn
đều đa
được chỉ ro nguồn gốc.
Bắc Kạn, ngày tháng

năm 2021

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài: “Chính sách sinh kế bền vững cho
đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn”, tôi đa nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đa tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường; Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học; các Khoa; Phòng của Trường Đại học Kinh tế quản trị

kinh doanh Thái Nguyên đa tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q
trình học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới TS. Đỗ Thùy Ninh
đa chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện
và hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đa giúp tôi
thực hiện Luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Bắc Kạn, ngày tháng năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ........... 5
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu

số ....................................................................................................................... 5
1.1.1. Các khái niệm.......................................................................................... 5
1.1.2 Vai trò của chính sách sinh kế bền vững đối với đồng bào DTTS ........
11
1.1.3. Nội dung chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số 12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào
dân

tộc

thiểu

số

...................................................................................................... 16
1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc
thiểu

số

..................................................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm thực hiện các chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tại
một số địa phương........................................................................................... 19
1.2.2. Bài học kinh nghiệm sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc
Kạn


4

......................................................................................................................... 22



4

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 23
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 23
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 23
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................. 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu về đặc điểm tự nhiên, KTXH ................................... 28
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu về nhom hộ khảo sát................................................. 29
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu về thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS
......................................................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG
CHO
ĐỒNG BÀO DTTS TẠI TỈNH BẮC KẠN................................................. 31
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xa hội tỉnh Bắc Kạn....................................... 31
3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ............................................................................. 31
3.1.2. Khí hậu, thời tiết.................................................................................... 32
3.1.3. Tình hình kinh tế ................................................................................... 33
3.1.4. Điều kiện xa hội .................................................................................... 34
3.2. Hiện trạng chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn
......................................................................................................................... 38
3.2.1 Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xa hội vùng đồng bào DTTS
tỉnh Bắc Kạn.................................................................................................... 38
3.2.2. Chính sách xây dựng các mơ hình, dự án phát triển kinh tế cho đồng bào
dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 45
3.2.3 Chương trình, chính sách khuyến nông, khuyến lâm ............................ 54
3.2.4 Chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số

tỉnh Bắc Kạn.................................................................................................... 62
3.2.5. Kết quả thực hiện các chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS
tỉnh Bắc Kạn.................................................................................................... 65


5

3.3 Đánh giá của đối tượng khảo sát về chính sách sinh kế bền vững cho đồng
bào DTTS tỉnh Bắc Kạn.................................................................................. 68
3.3.1 Khảo sát cán bộ quản lý, đối tượng thực thi chính sách ........................ 68
3.3.2 Khảo sát các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc ............................. 73
3.4. Đánh giá chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn
......................................................................................................................... 78
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 78
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 80
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 82
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN
KHAI CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DTTS
TẠI TỈNH BẮC KẠN ĐẾN 2025................................................................. 85
4.1. Quan điểm, mục tiêu hồn thiện chính sách sinh kế bền vững cho đồng
bào
DTTS tỉnh Bắc Kạn......................................................................................... 85
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc
Kạn .................................................................................................................. 85
4.1.2. Mục tiêu hồn thiện chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS
tỉnh Bắc Kạn.................................................................................................... 87
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho
đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn.......................................................... 89
4.2.1. Thực hiện tốt các chính sách phát triển kinh tế - xa hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 89

4.2.2 Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào DTTS
......................................................................................................................... 90
4.2.3 Tăng cường quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính trong thực hiện
chính

sách

sinh

kế

cho

đồng

bào

DTTS

tỉnh

Bắc

Kạn

............................................. 93
4.2.4 Giải pháp hồn thiện chính sách xây dựng các mơ hình, dự án phát triển
kinh tế cho đồng bào DTTS ............................................................................ 94



6

4.2.5 Hồn thiện chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế vùng đồng bào
DTTS
tỉnh Bắc Kạn.................................................................................................... 95
4.2.6 Giải pháp khác........................................................................................ 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 98
4.3.1 Đối với Nhà nước................................................................................... 98
4.3.2 Đối với địa phương ................................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 102
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................ 105


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GTSX

: Giá trị sản xuất

KT- XH


: Kinh tế xa hội

LĐ– TB&XH

: Lao động, thương binh và xa hội

NĐ-CP

: Nghị định – Chính phủ

QĐ-TTg

: Quyết định – Thủ tướng

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm



8

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng quản lý, cán bộ thực thi
chính sách........................................................................................ 26
Bảng 2.2: Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng hộ DTTS thụ hưởng
chính sách........................................................................................ 27
Bảng 3.1: Cơ cấu dân số tỉnh Bắc Kạn ........................................................... 34
Bảng 3.2: Trình độ dân trí của dân cư tỉnh Bắc Kạn ...................................... 36
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện chương trình 135 hỗ trợ sinh kế cho đồng bào
DTTS tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 39
Bảng 3.4: Kết quả thực hiện chương trình 30a hỗ trợ sinh kế cho đồng bào
DTTS tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 41
Bảng 3.5: Kết quả chính sách hỗ trợ trồng trọt, chăn nuôi cho đồng bào DTTS
tỉnh Bắc Kạn ................................................................................... 43
Bảng 3.6: Kết quả chính sách tín dụng ưu đai cho đồng bào DTTS .............. 44
Bảng 3.7: Kết quả mơ hình Kết nối cung cấp nông sản hỗ trợ sinh kế cho đồng
bào DTTS tỉnh Bắc Kạn năm 2019................................................. 46
Bảng 3.8: Hỗ trợ khôi phục, phát triển làng nghề truyền thống tạo sinh kế cho
đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019.................... 49
Bảng 3.9: Những làng nghề được khôi phục từ quyết định số 850/QĐ-UBND
giai đoạn 2017 – 2019..................................................................... 50
Bảng 3.10: Kết quả mơ hình giao rừng cho cộng đồng bảo vệ theo quyết định
số 167/QĐ-UBND .......................................................................... 53
Bảng 3.11: Chương trình khuyến nông trồng trọt hỗ trợ sinh kế cho đồng bào
DTTS tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 55
Bảng 3.12: Chương trình khuyến nơng chăn ni hỗ trợ sinh kế cho đồng bào
DTTS tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 57
Bảng 3.13: Chương trình khuyến nơng thủy sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào

DTTS tỉnh Bắc Kạn ........................................................................ 58


9

Bảng 3.14: Chương trình khuyến lâm hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh
Bắc Kạn........................................................................................... 59
Bảng 3.15: Tuyên truyền cho các chương trình khuyến nơng, khuyến lâm tỉnh
Bắc Kạn........................................................................................... 61
Bảng 3.16: Kết quả giảm nghèo thơng qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn65
Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách phát triển kinh tế - xa
hội vùng DTTS ............................................................................... 69
Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ quản lý về xây dựng mơ hình, dự án phát
triển kinh tế cho đồng bào
DTTS............................................................ 70
Bảng 3.19: Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách khuyến nông, khuyến
lâm cho đồng bào DTTS ................................................................. 71
Bảng 3.20: Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách đào tạo nghề, hướng
nghiệp cho đồng bào DTTS ............................................................ 72
Bảng 3.21: Đặc điểm của các hộ điều tra........................................................ 74
Bảng 3.22: Nguồn vốn phục vụ sinh kế của các hộ điều tra........................... 75
Bảng 3.23: Tình hình tiếp cận các chính sách sinh kế của hộ điều tra ........... 77
Bảng 4.1: Mục tiêu hồn thiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS........ 88


10

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Kết quả đào tạo nghề hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc
Kạn .................................................................................................. 62

Hình 3.2: Kết quả chính sách cử tuyển hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh
Bắc Kạn........................................................................................... 64
Hình 3.3: Kết quả giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua chính sách sinh kế tỉnh
Bắc
Kạn .................................................................................................. 67


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh kế bền vững, ổn định đang là một trong những mối quan tâm hàng
đầu hiện nay của con người. No là điều kiện cần thiết cho quá trình phát triển
và nâng cao đời sống của con người.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi phía Bắc, co diện tích tự nhiên 4.859,4 km2,
gồm
7 huyện, 1 thành phố, 108 xa, phường, thị trấn; với số dân là 327.882 người,
gồm 7 dân tộc (Kinh, Tày, Nùng, Mông, Dao, Hoa và Sán chay) cùng chung
sống, trong đo dân tộc thiểu số chiếm hơn 86% (dân tộc Tày 54%, Dao
16,8%, Nùng 9%, Mông 5,5%, Hoa 0,4% và dân tộc Sán Chay 0,3%). Toàn
tỉnh co
78.987 hộ gia đình, trong đo co 68.275 hộ dân tộc thiểu số. Các dân tộc trên
địa bàn tỉnh ln co truyền thống đồn kết, co bản sắc văn hoá phong phú, đa
dạng, giàu lòng yêu nước, cần cù lao động sản xuất; giữa các dân tộc co nhiều
nét tương đồng về phong tục, tập qn, ln giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa
tốt đẹp của các dân tộc. Đồng bào các dân tộc thiểu số tin tưởng vào sự lãnh
đạo của Đảng, chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, gop phần củng cố và phát huy sức mạnh khối đại
đoàn kết toàn dân tộc.
Trong những năm qua Đảng, Chính phủ và các cấp ủy, chính quyền địa

phương đa ln quan tâm, chú trọng hồn thiện các chính sách phát triển về
kinh tế, văn hóa, xa hội, tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số, nổi bật là
những chính sách, chương trình như: chương trình 135; chương trình 30a;
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; chính sách đối
với người co uy tín theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 16/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ... Cùng với đo là các chính sách về trợ giá, trợ cước, hỗ
trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, hỗ trợ vay vốn từ hệ thống Ngân hàng Chính
sách xa hội để giúp hộ nghèo làm ăn, mua bán phát triển kinh tế gia đình,
miễn giảm


2

học phí, hỗ trợ học bổng, dành cho gia đình dân tộc. Dù nhận được nhiều sự
hỗ trợ từ các chính sách tạo sinh kế của chính phủ song đời sống đồng bào dân
tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn vẫn cịn nhiều kho khăn, do trình độ dân trí khơng
đồng đều, ở một số nơi còn co tập quán lạc hậu; cơ sở hạ tầng thiết yếu phục
vụ sản xuất và đời sống nhất là ở thơn bản cịn thiếu thốn; tỷ lệ hộ nghèo và
nguy cơ tái nghèo còn cao, thiếu bền vững; một bộ phận đồng bào dân tộc
thiểu số chưa co ý thức vươn lên thoát nghèo, đến nay tồn tỉnh cịn 17.435 hộ
nghèo, chiếm
21,88% và 9.415 hộ cận nghèo, chiếm 11,82%). Tình hình tơn giáo, các tệ nạn
xa hội, tai nạn giao thơng vẫn cịn diễn biến phức tạp… Điều kiện cơ sở vật
chất kinh tế, kỹ thuật hạ tầng của tỉnh còn nhiều thiếu thốn, đồng bào dân tộc
thiểu số của tính ít co cơ hội tiếp xúc với những tiến bộ khoa học kỹ thuật,
trình độ nhận thức của bà con cịn nhiều hạn chế. Từ thực trạng này, vấn đề
đặt ra là “làm thế nào để nâng cao và cải thiện mức sống của đồng bào dân tộc
thiểu số?”. Để trả lời được câu hỏi nay cần co sự hợp tác đồng bộ giữa các cơ
quan ban ngành, các tổ chức và người dân để co những chính sách, chương
trình nhằm hỗ trợ, giúp đỡ, tạo sinh kế giúp đồng bào dân tộc thiểu số thốt

cảnh nghèo đói, cải thiện cuộc sống.
Vì vậy, việc tiến hành các cuộc điều tra nghiên cứu xa hội học về triển
khai thực hiện các chính sách trong hoạt động sinh kế đối với đồng bào dân
tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn hiện nay là rất cần thiết. Xuất phát từ lý do trên
tôi chọn đề tài nghiên cứu “Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân
tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn Cao học. Từ kết quả
của cuộc nghiên cứu này sẽ là cơ sở giúp cho các nhà quản lý co những giải
pháp hỗ trợ, quản lý, triển khai, thực hiện hiệu quả các chính sách cho hoạt
động sinh kế, tạo sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2025 và những năm tiếp theo, gop phần từng bước cải thiện đời
sống và thu hẹp khoảng cách thu nhập xa hội.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quá trình thực thi chương trình, chính sách sinh kế
cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS trên địa bàn
tỉnh
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chính sách sinh kế bền
vững cho đồng bào dân tộc thiểu số;
- Phân tích thực trạng thực thi, triển khai chính sách sinh kế bền vững cho
đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sinh kế cho đồng bào
DTTS tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế
bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn, đến 2025.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là chính sách sinh kế bền vững của đồng bào DTTS
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Bắc Kạn.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 năm (từ năm
2017 - 2019). Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu về các chương trình, chính sách
sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn tiếp cận theo khía cạnh nội dung
chính sách bao gồm: Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xa hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số; Chính sách xây dựng các mơ hình, dự án phát triển
kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số; Chính sách, chương trình khuyến nơng,
khuyến lâm; Chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào dân tộc
thiểu số.


4

4. Những đóng góp của luận văn
Nghiên cứu là cơng trình co ý nghĩa về lý luận cũng như thực tiễn. Đây là
tài liệu giúp cho các cơ quan hoạch định chính sách của tỉnh thêm một kênh
thơng tin về sinh kế, sinh kế bền vững.
Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm
khác
như: nhà quản lý, nhà nghiên cứu, cơ quan thực thi chính sách...
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho
đồng bào dân tộc thiểu số

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc
thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh
kế theo hướng bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc
thiểu số
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm sinh kế
Sinh kế của một hộ gia đình hay một cộng đồng được hiểu là kế sinh nhai
hoặc cách kiếm sống của hộ gia đình hay cộng đồng đo (Trần Sáng Tạo ,
2005). Cùng chung cách hiểu đó, tổ chức IPSARD cho rằng, sinh kế, hiểu
theo nghĩa chung nhất, là các khả năng, nguồn lực và các hoạt động cần thiết
để đảm bảo những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống (IPSARD, 2012).
Dù được định nghĩa theo cách nào thì khái niệm sinh kế cũng bao gồm ba
bộ phận cơ bản: Các nguồn lực để thực hiện sinh kế; Các hoạt động kiếm sống
cụ thể; các kết quả sinh kế. Trong đo các nguồn lực sinh kế là nguồn gốc căn
bản của các kết quả sinh kế mà các chính sách khi ảnh hưởng vào sẽ làm thay
đổi các yếu tố nguồn lực đo nhằm hướng đến một phương thức kiếm sống tốt
hơn cho người nghèo.
Theo Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2015), sinh kế của hộ gia đình gắn
liền với các nỗ lực của các thành viên gia đình nhằm huy động và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực mà họ co thể chi phối nhằm thu được các kết quả phục

vụ nhu cầu của các thành viên gia đình ngày một tốt hơn ( Nguyễn Thị Thu
Hà và cộng sự ,2015).Như vậy, sinh kế hộ gia đình phụ thuộc vào nguồn lực
nội tại của gia đình, nguồn lực từ xa hội mà họ co thể huy động được cũng
như cách thức tổ chức các hoạt động kinh tế mà gia đình tham gia nhằm cải
thiện thu nhập của gia đình cùng với các lợi ích khác mà họ mong muốn. Quá
trình phân phối kết quả sinh kế trong gia đình phụ thuộc vào kết quả thu được
nhờ hoạt động sinh kế cũng như các quan hệ tình cảm, huyết thống, tình nghĩa
và tập tục mà gia đình đo tuân thủ.


6

Tuy nhiên, khơng co gia đình đứng ngồi xa hội. Mỗi gia đình phải hoạt
động trong một cộng đồng xa hội tương thích. Đối với người DTTS ở Việt
Nam, cộng đồng làng xa, thôn, bản co ý nghĩa sống còn đối với đời sống gia
đình và là không gian sinh tồn chủ đạo của họ (Nguyễn Thị Thu Hà và cộng
sự,
2015).Các cộng đồng thôn, bản giúp các thành viên gia đình thực hành các lễ
nghi tôn giáo, tạo dựng chỗ dựa tâm lý cho các thành viên gia đình, giúp các
thành viên gia đình tuân thủ các nguyên tắc sống chung, hình thành các giá trị
văn hóa, đạo đức, chuẩn mực sống của dân tộc. Cộng đồng thôn bản cũng hỗ
trợ các thành viên nguồn lực khi cần thiết, chung sức với nhau để đối pho với
thiên tai, với các thế lực thù địch bên ngồi... Chính vì thế, sinh kế của hộ gia
đình gắn liền với sinh kế của cộng đồng, trong đo các gia đình đóng vai trị
chính thực hiện hoạt động sinh kế, cộng đồng hỗ trợ hộ gia đình trong những
lúc kho khăn, chia sẻ với các thành viên của hộ gia đình niềm vui và chi phối
hoạt động sinh kế của gia đình bằng những luật tục. Trong nhiều luật tục của
cộng đồng các DTTS, luật tục chế định quan hệ giữa con người với thiên
nhiên, giữa con người với con người, ví dụ như luật tục khai thác và bảo vệ
rừng, bảo vệ nguồn nước, phân chia nguồn lực, chia xẻ rủi ro…, giữ vai trò

quan trọng đối với sinh kế hộ gia đình. Khi nghiên cứu sinh kế của người
DTTS ta cần chú ý một số khía cạnh sau đây:
Thứ nhất, người DTTS thường co vị thế yếu trong xa hội và trong kinh tế

thị trường hiện nay do các yếu tố co tính đặc trưng của DTTS cũng như do
mối quan hệ tương quan về kinh tế, chính trị, trình độ học vấn với dân tộc đa
số. Vì thế, khi bàn tới sinh kế của gia đình DTTS người ta thường chú ý đến
khía cạnh hỗ trợ để họ vươn lên bình đẳng với dân tộc đa số.
Thứ hai, người DTTS thường duy trì truyền thống và kỹ thuật canh tác

nơng nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung, tự cấp, kho hịa nhập vào kinh tế thị
trường hiện đại, nên khi bàn về sinh kế của hộ gia đình DTTS người ta thường
tiếp cận theo hướng hỗ trợ họ cải tiến phương thức tổ chức sản xuất co lợi cho
họ và hòa nhập với kinh tế thị trường.


7

Thứ ba, đa phần người DTTS ở Việt Nam chủ yếu sống bằng nghề nông,

lĩnh vực thường co thu nhập thấp, nhiều rủi ro trong nền kinh tế thị trường
hiện đại. Chính vì thế, phát triển sinh kế của hộ gia đình DTTS, ngoài việc hỗ
trợ họ chuyển nghề, đa phần liên quan đến phát triển nông nghiệp bền vững,
một lĩnh vực rất kho khăn hiện nay ở nước ta.
Tom lại: Sinh kế của hộ gia đình nói chung phụ thuộc và bị chi phối bởi
các nguồn lực sinh kế, khi các nguồn lực sinh kế thay đổi sẽ dẫn đến phương
thức và hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ thay đổi theo, vì vậy chúng ta chỉ
cần ảnh hưởng làm thay đổi các nguồn lực sinh kế sẽ dẫn đến sự thay đổi của
sinh kế đây là cách làm đảm bảo tính bền vững.
1.1.1.2. Khái niệm sinh kế bền vững

Trên thế giới, ý tưởng về sinh kế bền vững đa xuất hiện từ khá lâu. Tổ
chức IPSARD (2012), cho rằng sinh kế được gọi là bền vững khi no cho phép
hộ gia đình ứng pho và hồi phục trước những cú sốc (chẳng hạn như thiên tai
hoặc biến động KT- XH), nâng cao được phúc lợi của hộ và các thế hệ tương
lai mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên và các nguồn tài nguyên
( IPSARD, 2012),
Becher, Bastide, Castella và Boissiere (2012), đa đưa ra định nghĩa về
sinh kế và sinh kế bền vững như sau: “Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản và
các hoạt động kiếm sống. Một sinh kế bền vững là một sinh kế co thể đối pho
và phục hồi trước những sức ép và cú sốc, duy trì hoặc nâng cao năng lực, tài
sản và cung cấp các cơ hội kiếm sống bền vững cho thế hệ tiếp theo, đóng góp
lợi ích vào sinh kế của những người khác tại địa phương và trên toàn cầu
trong ngắn và dài hạn” ( Becher, F.Bastide, J.C.Castella & M.Boissiere, 2012).
Trong khi mọi người cho rằng khái niệm sinh kế co thể dùng ở nhiều cấp
độ khác nhau, Trần Sáng Tạo (2005) nhấn mạnh rằng sinh kế được dùng tốt
nhất ở cấp độ hộ gia đình. Theo hai ông, trong số các cấu thành của sinh kế,
bộ phận phức tạp nhất chính là các nguồn lực mà hộ gia đình sử dụng cho sinh
kế


8

của họ. Các nguồn lực đo bao gồm cả các nguồn lực hữu hình cũng như các
nguồn tài sản dự trữ (lương thực, thực phẩm, vàng và nữ trang, tiền tiết kiệm)
lẫn các nguồn lực sở hữu (đất, nước, cây cối, gia súc, máy moc thiết bị ...) và
các nguồn lực vô hình như uy tín (co thể kêu gọi trợ giúp), khả năng tiếp cận
đến các nguồn tài sản, thông tin...(Trần Sáng Tạo, 2005).
Theo Lâm Thị Thu Sửu (2005), sinh kế bao gồm các khả năng, nguồn lực
(cả nguồn lực vật chất và nguồn lực xa hội) và các hoạt động để kiếm sống.
Sinh kế bền vững là sinh kế co thể đối pho và phục hồi từ các sức ép và cú

sốc, duy trì hoặc nâng cao khả năng và nguồn lực trong khi không ảnh hưởng
đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên (Lâm Thị Thu Sửu, 2005).
Tương tự như định nghĩa của IPSARD, Cơ quan phát triển quốc tế Anh
cũng đề xuất một định nghĩa sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bao gồm các
khả năng, tài sản (cả tài sản vật chất và tài sản xa hội) và các hoạt động để
kiếm sống. Sinh kế bền vững là sinh kế co thể đối pho và phục hồi từ các sức
ép và cú sốc, duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản cả hiện tại và tương lai
trong khi không ảnh hưởng đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên.
Tom lại: trong nghiên cứu này sinh kế bền vững được hiểu là sinh kế
đảm bảo cho sự ổn định trong hiện tại mà không ảnh hưởng đến tương lai
đồng thời đảm bảo vượt qua các cú sốc, cũng như sự duy trì và phát triển
phải từ nội lực của người dân vì vậy cần quan tâm đến phát triển nguồn lực
hơn là ảnh hưởng để chỉ làm thay đổi phương thức và hoạt động sản xuất
kinh doanh mà thôi.
1.1.1.3. Dân tộc thiểu số
Dân tộc thiểu số
Dựa trên những thành tựu nghiên cứu của các ngành khoa học xa hội về
những đặc thù của quá trình hình thành dân tộc ở Việt Nam, cũng như nhiều
dân tộc khác trên thế giới, các nhà khoa học đưa ra hai khái niệm dân tộc theo
nghĩa rộng và hẹp như sau:


9

Theo nghĩa rộng: Dân tộc hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị xa hội được chỉ đạo bởi Nhà nước, thiết lập trong một lanh thổ nhất định, ban
đầu do sự tập hợp của nhiều bộ lạc, sau này của nhiều cộng đồng mang tính
tộc người (ethnic) của bộ phận tộc người... Kết cấu của cộng đồng dân tộc rất
đa dạng, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xa hội trong khu vực và
bản thân (Nguyễn Vo Linh, 2013).
Theo nghĩa hẹp: Dân tộc đồng nghĩa với tộc người, dân tộc đo là một

cộng đồng tộc người (đa số hoặc thiểu số) được hình thành trong lịch sử, ổn
định, co ngôn ngữ riêng của tộc người, đồng thời cư trú trên một lanh thổ nhất
định, các thành viên của tộc người đo cùng chung một vận mệnh lịch sử, cùng
chung lợi ích về chính trị, kinh tế và cuối cùng là co chung một nền văn hoá
mang bản sắc tộc người (Nguyễn Vo Linh, 2013).
Như vậy, khái niệm dân tộc theo nghĩa hẹp dùng để chỉ tất cả các dân tộc
(tộc người) từ trình độ phát triển thấp (đang ở trong phạm trù xa hội nguyên
thuỷ) đến cao (đạt tới sự hình thành Nhà nước), miễn là no co đủ bốn đặc
trưng cơ bản sau: Chung ngơn ngữ; Chung lanh thổ; Chung lợi ích; Co một
nền văn hoá chung, trong đo quan trọng nhất là ý thức tự giác tộc người.
Ở Việt Nam, khái niệm dân tộc thiểu số được sử dụng rộng rai trong các
văn bản pháp luật, cũng như trong công tác nghiên cứu, học tập và trong hoạt
động thực tiễn. Nghị định 05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về cơng tác dân tộc
đưa ra khái niệm tại Khoản 2, Điều 4: "Dân tộc thiểu số là những dân tộc co
số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lanh thổ nước Cộng hịa xa hội
chủ nghĩa Việt Nam" ( Chính phủ, 2011).
Theo giáo trình quản lí Nhà nước về dân tộc và tơn giáo của Học viện
hành chính Quốc Gia thì “Dân tộc thiểu số được hiểu là dân tộc co số dân ít
hơn so với dân tộc kinh” (Nguyễn Vo Linh, 2013).
Như vậy, dân tộc thiểu số là một tộc người chung ngơn ngữ, chung lãnh
thổ, chung lợi ích, chung văn hóa có số dân ít hơn so với dân tộc đa số là dân
tộc kinh.


10

1.1.1.4. Chính sách
Qua nghiên cứu nhiều tài liệu cho thấy hiện nay co nhiều cách hiểu khác
nhau về nội hàm của cụm từ “chính sách”.
Theo Lê Chi Mai (2011): “Chính sách là một tập hợp biện pháp được thể

chế hoa, mà một chủ thể quyền lực, hoặc chủ thể quản lý đưa ra, trong đo tạo
sự ưu đai một hoặc một số nhom xa hội, kích thích vào động cơ hoạt động của
họ nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đo trong chiến lược phát triển của
một hệ thống xa hội” (Lê Chi Mai, 2011).
Vo Khánh Vinh và Đỗ Phú Hải (2012), cho rằng: “Chính sách là đường
lối cụ thể của một chính đảng hoặc một chủ thể quyền lực về một lĩnh vực
nhất định cùng các biện pháp, kế hoạch thực hiện đường lối ấy. Cấu trúc của
chính sách bao gồm: đường lối cụ thể (nhằm thực hiện đường lối chung), biện
pháp, kế hoạch thực hiện. Chủ thể ban hành chính sách là: chính đảng, cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị, công ty,…” (Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
2019).
Trong từ điển Bách khoa Việt Nam (2010: “Chính sách là những chuẩn
tắc cụ thể để thực hiện đường lối, nhiệm vụ. Chính sách được thực hiện trong
một thời gian nhất định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó. Bản chất, nội dung
và phương hướng của chính sách tùy thuộc tính chất của đường lối, nhiệm vụ
chính trị, kinh tế, văn hóa, xa hội. Muốn đầu ra chính sách đúng phải vừa giữ
vững mục tiêu, phương hướng được xác định trong đường lối, nhiệm vụ
chung, vừa linh hoạt vận dụng vào hoàn cảnh và điều kiện cụ thể” ( UBND
tỉnh Bắc Kạn, 2016).
Như vậy, theo các khái niệm trên, co thể hiểu chính sách là những thể
chế hoa (cụ thể hóa) đường lối, chủ trương của các cấp thẩm quyền đối với
lĩnh vực nào đó, một đối tượng nào đo (ví dụ: chính sách an sinh xa hội, chính
sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho thanh niên…). Bất kể chính sách
nào cũng được thực hiện trong một thời gian nhất định và trong một lĩnh vực
nhất định của một tổ chức. Các chính sách được xây dựng phải căn cứ vào các
chính sách, pháp luật chung của Nhà nước.


11


1.1.1.3. Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số
Dựa vào khái niệm sinh kế bền vững, khái niệm đồng bào dân tộc thiểu
số và khái niệm chính sách đa nêu ở trên, trong luận văn tác giả tiếp cận khái
niệm chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số như sau:
Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số là một trong
những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc đảm bảo cuộc sống hiện
tại, tạo việc làm ổn định, lâu dài cho đồng bào dân tộc thiểu số. Mục tiêu
hướng tới của các chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu
số là chú trọng, phát huy nguồn lực nội tại của người dân, của đồng bào dân
tộc thiểu số, chú trọng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng
dân tộc ít người.
Ngồi ra, chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số
cũng co thể hiểu là những quan điểm, chương trình của Nhà nước về tạo việc
làm, ổn định cuộc sống lâu dài, gia tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc thiểu
số, hướng tới phát triển kinh tế - xa hội và cải thiện điều kiện vật chất, tinh
thần cho đồng bào dân tộc thiểu số.
1.1.2 Vai trị của chính sách sinh kế bền vững đối với đồng bào DTTS
Thứ nhất, cải thiện mức sống và giảm nghèo, tăng cường an ninh lương
thực: Thực tế cho thấy tăng trưởng kinh tế là cần thiết cho việc giảm nghèo
nhưng không co một liên hệ trực tiếp giữa hai tác nhân này trừ khi no hoàn
toàn phụ thuộc và khả năng của DTTS tự tìm kiếm các cơ hội để phát triển
kinh tế. Vì vậy, điều quan trọng là tìm ra chính xác cái gì đa ngăn cản hoặc
thách thức DTTS cải thiện sinh kế của họ trong điều kiện cụ thể để thiết kế
các hoạt động hỗ trợ sinh kế.
Thứ hai, giảm thiểu tình trạng dễ bị tổn thương: Tình trạng dễ bị tổn
thương được tạo ra do các biến động về các yếu tố tự nhiên kinh tế xa hội,
mơi trường chính trị, hoặc các xu hướng biến đổi của dân số, tài nguyên, quốc
tế và trong nước, khoa học kỹ thuật hoặc các yếu tố biến đổi mang tính mùa
vụ như: sản xuất, giá cả, sức khỏe, cơ hội việc làm.



12

Thiệt hại do những rủi ro gây nên đối với các hộ gia đình sẽ ảnh hưởng
đến sinh kế của người dân như mất tư liệu sản xuất, giảm thu nhập, chi phí
phát sinh… một số hộ gia đình kho khăn sẽ phải đi vay, đi làm thuê hay bán
các tài sản mình co để khắc phục dẫn đến nghèo đói và bần cùng hoá. Vượt
qua rủi ro là một vấn đề nan giải của người nghèo, đây là những người dễ bị
tổn thương do các tác động từ các rủi ro bất ngờ.
Thứ ba, bền vững về xa hội: Những hỗ trợ về mặt kinh tế mang lại các
tác động gián tiếp cho xa hội. Nếu tác động vào một mặt co thể mang lại kết
quả tích cực vào mặt khác. Việc nâng cao giáo dục và đời sống sẽ co tác động
giảm các tệ nạn xa hội. Đồng thời tạo ra các dịch vụ tốt về an sinh xa hội như
giáo dục, y tế…
1.1.3. Nội dung chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số
1.1.3.1 Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xa hội là hệ thống các chính
sách, hỗ trợ phát triển kinh tế - xa hội được triển khai tại vùng đồng bào
DTTS, nhằm cung cấp tư liệu sản xuất (chủ yếu là sản xuất nông nghiệp): cây
trồng, giống vật nuôi, phân bón, đất canh tác… cho các hộ dân tộc thiểu số
(Chính phủ , 2011). Hiện tại, nước ta đang triển khai một loạt các chương
trình hỗ trợ phát triển kinh tế - xa hội đối với đồng bào dân tộc thiểu số, vùng
đặc biệt kho khăn như: chương trình 135, chương trình 30a, chương trình phát
triển nông thôn mới…
Bên cạnh các chính sách, chương trình của nhà nước, tại từng địa phương
các cấp chính quyền cũng căn cứ vào tình hình thực tiễn cụ thể để triển khai
các chương trình hỗ trợ đến từng vùng kinh tế, từng địa bàn dân tộc nhằm tạo
điều kiện để đồng bào DTTS tiếp cận nguồn vốn, nguồn tư liệu sản xuất phát
triển kinh tế nông nghiệp, tạo công ăn việc làm, sinh kế bền vững cho đồng

bào dân tộc thiểu số.


×