Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông thị xã an nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUI NHƠN

VĂN THỊ THU HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 81 40 01 14

Người hướng dẫn: GS.TS.Nguyễn Thị Mỹ Lộc


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng
trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Văn Thị Thu Hạnh


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo và quý thầy
cô giảng viên khoa Giáo dục học và Quản lý giáo dục, phòng Sau Đại học
trường ĐH Qui Nhơn đã tham gia quản lí, giảng dạy tận tâm, động viên và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn sâu sắc nhất đến GS.TS.Nguyễn
Thị Mỹ Lộc, người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ


bảo, giúp đỡ và động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến đội ngũ quản lí, giáo viên
mơn Tốn ở các trường THPT tại thị xã An Nhơn, Tỉnh Bình Định đã động
viên, giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thn lợi cho tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Dù bản thân tác giả đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về trình độ và
kinh nghiệm nghiên cứu khoa học nên chắc chắn luận văn này cịn nhiều thiếu
sót. Tác giả mong nhận được sự quan tâm, góp ý của q thầy (cơ) và đồng
nghiệp để đề tài tiếp tục hồn chỉnh và có những đóng góp thiết thực trong
khoa học Quản lý giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày

tháng

năm

Tác giả

Văn Thị Thu Hạnh

2020


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CĂM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 5
4. Nhiệm vụ nghiên cứu …………………………………………………… 5
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5
7. Cấu trúc của đề tài .................................................................................... 6
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy
học ở nước ngoài .................................................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học ở Việt Nam .................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ........................................ 10
1.2.1. Quản lý ....................................................................................... 10
1.2.2. Hoạt động dạy học ..................................................................... 11
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ......................................................... 14
1.2.4. Năng lực học sinh ....................................................................... 14
1.2.5. Dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh........................ 15


1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
HS ........................................................................................................ 16
1.3. Dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực HS ......................... 16
1.3.1. Đặc điểm mơn Tốn THPT trong chương trình giáo dục phổ
thơng mới ............................................................................................. 16

1.3.2. Định hướng dạy học mơn Tốn phát triển năng lực HS............... 17
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ...................................................... 20
1.3.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ...................................................... 24
1.4. Nội dung quản lí dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh THPT ............................................................................................. 28
1.4.1. Quản lý chương trình mơn Tốn ................................................. 28
1.4.2. Quản lý đội ngũ giáo viên dạy Toán theo hướng phát triển
năng lực ................................................................................................ 30
1.4.3. Quản lý việc dạy của giáo viên ................................................... 31
1.4.4. Quản lý hoạt động học của học sinh theo hướng phát triển
năng lực ................................................................................................ 33
1.4.5. Quản lý môi trường, cơ sở vật chất, thiết bị dạy - học theo
hướng phát triển năng lực ..................................................................... 35
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học mơn Toán theo hướng phát
triển năng lực học sinh ................................................................................. 37
1.5.1 Yếu tố chủ quan ........................................................................... 37
1.5.2. Yếu tố khách quan ..................................................................... 38
Tiểu kết chương 1........................................................................................ 39
Chương 2 THỰC TRẠNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MƠN TỐN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH

Ở CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH

BÌNH ĐỊNH ................................................................................................. 42


2.1. Giới thiệu khảo sát: ............................................................................... 42

2.2. Khát quát về thị xã An nhơn và tình hình phát triển giáo dục THPT
thị xã An Nhơn. ............................................................................................ 45
2.3. Thực trạng dạy học mơn Tốn các trường THPT trên địa bàn thị xã
An Nhơn, tỉnh Bình Định ............................................................................. 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức về dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực HS .................................................................................. 46
2.3.2. Công tác triển khai thực hiện hoạt động dạy học mơn Tốn
theo định hướng PTNLHS .................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...................... 57
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở thị xã An
Nhơn .................................................................................................... 59
2.3.5. Kết quả học tập mơn Tốn .......................................................... 61
2.4. Thực trạng quản lí dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ................ 65
2.4.1. Quản lý chương trình mơn Tốn ................................................. 65
2.4.2. Quản lý đội ngũ giáo viên dạy Toán theo hướng phát triển
năng lực ................................................................................................ 66
2.4.3. Quản lý việc dạy của giáo viên ................................................... 68
2.4.4. Quản lý việc học của học sinh theo hướng phát triển năng lực .... 76
2.4.5. Quản lý môi trường, cơ sở vật chất, thiết bị dạy - học theo
hướng phát triển năng lực ..................................................................... 85
2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lí dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực HS các trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh
Bình Định ..................................................................................................... 89
2.5.1. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 89
2.5.2. Yếu tố khách quan ...................................................................... 91



2.6. Đánh giá về thực trạng quản lí dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực HS các trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định ........... 94
2.6.1. Điểm mạnh, điểm yếu ................................................................. 94
2.6.2. Nguyên nhân............................................................................... 96
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 97
Chương 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
CỦA TRƯỜNG THPT THỊ XÃ AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............... 100
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................... 100
3.1.1. Ngun tắc bảo đảm tính tồn diện và đồng bộ ........................... 100
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .............................................. 100
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi và hiệu quả .............................. 100
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................ 101
3.2. Các biện pháp đề xuất :.......................................................................... 101
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và học sinh về dạy học
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS .............................. 101
3.2.2. Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS theo định hướng phát
triển năng lực HS. ................................................................................. 104
3.2.3. Đổi mới quản lí hoạt động chun mơn tổ Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh....................................................... 108
3.2.4. Tổ chức, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn cho
GV theo định hướng phát triển năng lực học sinh ................................ 110
3.2.5. Đổi mới quản lí hoạt động học mơn Tốn của HS ....................... 112
3.2.6. Chỉ đạo sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT trong
DH Toán .............................................................................................. 116
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 119
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 120
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo sát ................................ 120



3.4.2. Kết quả đánh giá tính cấp thiết, tính khả thi của biện pháp ......... 121
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 132
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 134
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.

22.
23.
24.

Chữ đầy đủ
Giáo dục & đào tạo
Trung học phổ thông
Hiệu trưởng
Giáo viên
Học sinh
Tổ trưởng chuyên môn
Giáo viên chủ nhiệm
Quản lý
Giáo dục
Quản lý giáo dục
Cán bộ quản lý
Phương pháp dạy học
Phát triển năng lực học sinh
Xã hội
Hoạt động
Hoạt động dạy học
Cơ sở vật chất
Đánh giá
Kiểm tra - đánh giá
Điểm trung bình
Độ lệch chuẩn
Cơng nghệ thơng tin
Biện pháp
Phương pháp


Chữ viết tắt
GD&ĐT
THPT
HT
GV
HS
TTCM
GVCN
QL
GD
QLGD
CBQL
PPDH
PTNL HS
XH

HĐDH
CSVC
ĐG
KT-ĐG
ĐTB
ĐLC
CNTT
BP
PP


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả thực trạng nhận thức của CBQL, GV về dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực HS............................. 47

Bảng 2.2. Kết quả thực trạng nhận thức của HS về hoạt động học tập
mơn Tốn theo ý kiến của CBQL, GV Tốn và HS .................... 49
Bảng 2.3. Tổng hợp khảo sát việc chuẩn bị HĐDH của GV Toán ............. 53
Bảng 2.4. Tổng hợp khảo sát GV về việc thực hiện giờ học môn Toán
trên lớp của giáo viên các trường THPT thị xã An Nhơn ............ 55
Bảng 2.5. Tổng hợp ĐG của GV về hoạt động tự bồi dưỡng năng lực dạy
học môn Toán ............................................................................. 56
Bảng 2.6. Tổng hợp ĐG của GV về đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học mơn Toán ............................................................. 58
Bảng 2.7. Tổng hợp ĐG của GV về hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập môn Toán của HS ........................................................... 60
Bảng 2.8. Học sinh đánh giá về mức độ thực trạng hoạt động dạy học
của GV Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh........ 62
Bảng 2.9. Mức độ học tập của học sinh (HS tự đánh giá) ........................... 63
Bảng 2. 10. Quản lý chương trình mơn Tốn .............................................. 65
Bảng 2.11. Quản lý đội ngũ giáo viên dạy Toán theo hướng phát triển
năng lực ...................................................................................... 66
Bảng 2.12. Quản lí giờ lên lớp của giáo viên .............................................. 68
Bảng 2.13. Quản lí hoạt động chun mơn tổ Tốn ................................... 70
Bảng 2.14. Quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tốn ........................... 72
Bảng 2.15. Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn
Tốn của học sinh theo định hướng phát triển năng lực HS ........ 74
Bảng 2.16. Tổng hợp khảo sát CBQL về chỉ đạo giáo dục mục đích,


động cơ học Toán cho HS ........................................................... 76
Bảng 2.17. Tổng hợp khảo sát GV về chỉ đạo giáo dục mục đích, động
cơ học Tốn cho HS ................................................................... 77
Bảng 2.18. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lí hoạt động học mơn
Tốn trên lớp của học sinh .......................................................... 79

Bảng 2.19. Tổng hợp khảo sát GV về quản lí hoạt động học mơn Tốn
trên lớp của học sinh ................................................................... 79
Bảng 2.20. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lí hoạt động tự học mơn
Tốn của HS ............................................................................... 81
Bảng 2.21. GV- Quản lí hoạt động tự học mơn Tốn của học sinh ............. 82
Bảng 2.22. Học sinh đánh giá về mức độ thực trạng quản lí dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh .................... 84
Bảng 2.23. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lí sự phối hợp và các điều
kiện hỗ trợ hoạt động dạy học mơn Tốn .................................... 85
Bảng 2.24. Tổng hợp khảo sát GV về quản lí sự phối hợp và các điều
kiện hỗ trợ hoạt động dạy học mơn Tốn .................................... 86
Bảng 2. 25. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan hạn chế thực
trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực HS ................................................................ 90
Bảng 2. 26. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan hạn chế thực
trạng quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................ 92
Bảng 2.27. Mức độ ảnh hưởng của các lực lượng khác trong xã hội ........... 93
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết
của biện pháp 1 “Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và học
sinh về dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
HS”............................................................................................. 121


Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết
của biện pháp 2 “Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy
học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS
theo định hướng phát triển năng lực” .......................................... 122
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết
của biện pháp 2 “Đổi mới quản lí hoạt động chun mơn tổ

Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh” ................... 124
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết
của biện pháp 4 “Tổ chức, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy
học mơn Tốn cho GV theo định hướng phát triển năng lực
học sinh” .................................................................................... 126
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết
của biện pháp 5 “Tăng cường quản lí hoạt động học mơn Tốn
của HS” ...................................................................................... 128
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả đánh giá của CBQL và GV về tính cấp thiết
của biện pháp 6 “ Tăng cường chỉ đạo việc sử dụng thiết bị
dạy học và ứng dụng CNTT trong DH Tốn và trong quản lí
HDDH” ...................................................................................... 130


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL và GV về tính khả
thi của BP 1 ................................................................................ 121
Biểu đồ 3. 2 Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL và GV về tính khả
thi của BP 2 ................................................................................ 122
Biểu đồ 3. 3. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL và GV về tính khả
thi của BP 3 ................................................................................ 124
Biểu đồ 3.4. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL và GV về tính khả
thi của BP 4 ................................................................................ 126
Biểu đồ 3. 5. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL và GV về tính khả
thi của BP 5 ................................................................................ 128
Biểu đồ 3. 6. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL và GV về tính khả
thi của BP 6 ................................................................................


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI – thế kỷ của khoa học – công nghệ, động lực của sự phát
triển kinh tế xã hội, tri thức và thông tin trở thành yếu tố hàng đầu và là nguồn
tài nguyên giá trị nhất, các nước trên thế giới, đặc biệt các nước đang phát
triển coi trọng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) là nhân tố phát triển nhanh và
bền vững của mỗi quốc gia. Các quốc gia trên thế giới đều có chiến lược phát
triển giáo dục cho riêng mình. Giáo dục Việt Nam cũng nhận được sự quan
tâm của các cấp chính quyền, nhân dân và được coi là “quốc sách hàng đầu”.
Hiện nay, thế giới có sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ; tồn
cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ và diễn biến hết sức
phức tạp đặt ra nhiều cơ hội và thách thức cho mỗi quốc gia. Để hội nhập
thành công và khẳng định được vị thế trên trường quốc tế thì nguồn lực con
người đóng vai trị quan trọng.
Giáo dục phổ thơng Việt Nam đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục theo tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, nghĩa
là việc quan tâm đến việc HS học được cái gì sang việc quan tâm đến HS vận
dụng được cái gì qua việc học. Để đạt được mục tiêu đó, ngành giáo dục nhất
định phải thực hiện thành cơng việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối
“Truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn
luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, bên cạnh việc học tập
những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung
các chủ đề học tập tích hợp liên mơn nhằm phát triển năng lực giải quyết các
vấn đề phức hợp, từ đó tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các
hoạt động dạy học và giáo dục.
Luật Giáo dục số 35/2005/QH11, điều 28 quy định: “Phương pháp
giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tịch cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng



2
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh”. Nghị quyết số 29 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất năng lực của người học”; “Tiếp tục đổi
ới mạnh mẽ phương pháp dạy học và học theo hướng hiện đại; phát huy tính
tích cực, chủ động sáng tạovà vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa,nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy học”. Đây là những cơ sở và môi trường pháp lý cho
việc đổi mới giáo dục nói chung, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo
hướng chú trọng phát triển năng lực người học.
Chiến lược phát triển GD giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ rõ:
Tiếp tục đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người
học. Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 29 cũng xác định rõ: Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lí luận gắn với thực tiễn; giáo
dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Ở các trường THPT hiện nay, việc dạy học mơn tốn chủ yếu dạy học
sinh để phục vụ các kỳ thi kiểm tra.Trong khi đó, việc thi và kiểm tra dựa
trên cơ sở kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học là trọng tâm. Do đó
việc dạy học sinh khả năng vận dụng sáng tạo tri thức, rèn luyện năng lực giải



3
quyết vấn đề gắn với thực hành, gắn với tình huống thực tiễn của cuộc sống
và nghề nghiệp chính là mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực cần hướng tới trong giai đoạn hiện nay. Dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực là cơng tác trọng tâm mà công cuộc đổi mới giáo
dục hiện nay đặt ra, đó chính là u cầu khách quan của sự nghiệp phát triển
Giáo dục và đào tạo của đất nước.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của giáo dục phổ
thông, hoạt động đổi mới dạy học mơn tốn ở các trường THPT theo hướng
phát triển năng lực được quan tâm thông qua việc tổ chức các hội thảo, các
lớp bồi dưỡng, tập huấn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo cụm, dựa trên
nghiên cứu bài học, tổ chức hội thi giáo viên giỏi các cấp, … Đa số giáo viên
và cán bộ quản lý có nhận thức đúng đắn về đổi mới dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực. Tuy nhiên, số giáo viên toán thường xuyên, chủ
động sáng tạo trong việc phối hợp các phương pháp dạy học cũng như sử
dụng các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự lực sáng tạo của
người học chưa nhiều. Chương trình, sách giáo khoa mơn tốn phổ thơng cịn
mang nặng tính hàn lâm. Cho đến nay, đã có một số cơng trình nghiên cứu về
đề tài quản lý dạy học mơn tốn ở các trường THPT trong giai đoạn hiện nay
nhưng quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực ở các trường
THPT thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định chưa được nghiên cứu. Vì thế, làm rõ
cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lý dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực nhằm tìm ra các biện pháp quản lý chất lượng dạy học bộ
mơn là vấn đề cấp thiết.
Thị xã An Nhơn có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho
phát triển kinh tế, trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, khuyến học khuyến tài ngày càng được coi trọng. Các trường THPT của thị xã An Nhơn
đã có nhiều cố gắng nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện, nhiều trường đã
được cơng nhận trường chuẩn quốc gia, một số được kiểm định chất lượng và



4
công nhận chuẩn chất lượng giáo dục. Tuy nhiên, với cương vị là một cán bộ
trực tiếp quản lí, chỉ đạo công tác chuyên môn giáo dục và đào tạo, từ thực
tiễn cơng tác của mình, với góc nhìn khoa học quản lí tơi nhận thấy:
Hoạt động quản lí dạy học của các trường THPT trên địa bàn thị xã An
Nhơn vẫn còn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản lí chưa được khoa
học, đồng bộ, kém năng động, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, chưa đáp ứng
được yêu cầu phát triển chung, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm để
kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết của sự phát triển của kinh tế, văn
hố, giáo dục. Đặc biệt là quản lí dạy học nói chung và quản lí dạy học mơn
Tốn theo tiếp cận phát triển năng lực HS nói riêng.
Xuất phát từ các từ các lý do trên, là người trực tiếp giảng dạy và quản lý
mơn Tốn ở trường THPT, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các Trường Trung học phổ
thông thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định” là hướng nghiên cứu nhằm nâng cao chất
lượng dạy học mơn Tốn trong các trường THPT thị xã An Nhơn hiện nay.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp quản lý đối với hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thơng Thị xã An Nhơn tỉnh
Bình Định, nhằm góp phần quản lý một cách hiệu quả chất lượng dạy học
mơn tốn của các nhà trường.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh

Bình Định.


5
- Đề xuất các biện pháp quản lý đối với hoạt động dạy học mơn Tốn
theo hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT thị xã An Nhơn,
tỉnh Bình Định, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu khảo sát hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định từ năm
học 2017- 2018; 2018-2019.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu phân tích làm rõ cơ sở lý luận và đánh giá đúng thực trạng công
tác quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT thì sẽ xác lập được biện pháp quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT mang tính
khoa học và nếu áp dụng đồng bộ thì có thể góp phần tăng cường hiệu quả
công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh, nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục trung học phổ thơng ở
tỉnh Bình Định hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích , tổng hợp, khái qt
hóa , mơ hình hóa các nguồn tư liệu, số liệu sẵn có liên quan đến quản lý dạy học

mơn tốn theo hướng phát triển năng lực để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.


6
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng các phiếu hỏi
dành cho CBQL, dành cho GV, dành cho HS nhằm thu thập thơng tin về thực
trạng quản lý dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực ở các trường
THPT thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: Tham khảo các bản
kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các trường, của ngành và
một số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nhằm tổng kết các kinh
nghiệm quản lý dạy học mơn tốn.
6.2.3. Phương pháp xin ý kiến chun gia: Lấy ý kiến của CBQL trong
hay ngoài nhà trường thông qua phiếu điều tra về một số vấn đề nghiên cứu
đề tài được quan tâm.
6.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
6.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
5.3.1. Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
5.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo
và Phụ lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương1: Cơ sở lí luận quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thị xã An
Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh của trường THPT thị xã An Nhơn, tỉnh

Bình Định.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở
nước ngồi
Trong những năm đầu của văn minh nhân loại có rất nhiều nhà tư tưởng vĩ
đại đã dày công nghiên cứu về giáo dục và họ cũng chính là những nhà giáo dục
vĩ đại của nhân loại như: Quản Trọng (725-645 TCN), người dành trọn cuộc đời
cho sự nghiệp giáo dục cho rằng: “Kế hoạch trọn đời chẳng gì bằng trồng người.
Chung thân chi kế mạc như thu nhân”. Còn Khổng tử (551- 479 TCN) thì lại đề
cao vai trị của học sinh và rất coi trọng tính tích cực nhận thức của người học,
người thầy ở vị trí khai mở, hướng dẫn, cịn mọi vấn đề do người học tìm ra.
Ơng cho rằng đó chính là chìa khóa dẫn đến thành cơng. Ở Phương Tây, Socrate
(469- 399 TCN) đã dạy học bằng phương pháp đàm thoại, nâng cao vai trò của
hoạt động học qua trao đổi, góp ý. Ơng cho thấy việc học là vô cùng, liên tục và
kéo dài. Sự nhận thức của con người qua việc nhận ra, hiểu biết và ý thức đều
cho thấy rằng còn người còn thiếu hiểu biết. Trong thời gian này Giáo dục học
chỉ được xem là một phần của Triết học [30].
Đến cuối thế kỷ 16, giáo dục học mới chính thức tách khỏi Triết học để
trở thành một ngành khoa học riêng biệt. Những nhà giáo dục tiêu biểu trong
giai đoạn này là: Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670), người sáng
lập ra hình thức tổ chức dạy - học lớp bài, đưa ra những yêu cầu cải tổ nền
giáo dục theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của người học.

Theo ông, dạy học phải làm như thế nào để người học tự tìm tịi, suy nghĩ để


8
tự nắm bắt lấy bản chất của sự vật và hiện tượng [17]. Tiếp theo đó, John
Dewey (1859-1925), nhà sư phạm người Mỹ, đã đề cao hoạt động đa dạng
của học sinh, đặc biệt là hoạt động thực tiễn để bổ sung vào kiến thức của học
sinh ngoài sách giáo khoa và lời giảng của giáo viên. Ông đặc biệt chú ý đến
hoạt động học khi viết: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi
phương tiện giáo dục, nói khơng phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc
tổ chức hoạt động của học sinh”. Đây là ý tưởng khởi nguồn cho triết lý “Lấy
học sinh làm trung tâm trong giáo dục”[24].
Ngày nay, giáo dục học đã có những nghiên cứu chuyên sâu để đáp ứng
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội như: Tài liệu
“Năng lực và các ý tưởng học Toán và nguồn cảm hứng cho sự phát triển của
giảng dạy và học tập toán học ở Đan Mạch” của Đại học Roskilde, Đan Mạch,
tháng 10 năm 2011. Hay Cohen & Hill (1998) với tác phẩm “Chính sách dạy
học và hoạt động của lớp học: Cải cách Toán học ở California”. Hay H. Hill,
B. Rowan, và D. Ball (2007) với tác phẩm "Ảnh hưởng của kiến thức toán
học của giáo viên đối với việc dạy dỗ thành quả học sinh" [3].
Các nhà QLGD Nga rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng dạy
học, giáo dục thông qua các biện pháp quản lí và cho rằng kết quả các hoạt
động của nhà trường phụ thuộc vào việc tổ chức và quản lí của đội ngũ GV.
Nhiều tác giả như V.P. Xtrezicodin, G.I. Goocsia, V.A. Xukhomlinxki đã đưa
ra một số cơng việc quản lí của hiệu trưởng trường phổ thơng, trong đó có đề
cập đến việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tổ chức hội thảo khoa
học trong đội ngũ giáo viên về các vấn đề đổi mới quá trình dạy học, phương
pháp dạy học và giáo dục học sinh, tổ chức dự giờ và phân tích bài học...[25].
1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở
Việt Nam

Trước tiên phải kể đến tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục, người cho
rằng giáo dục phải gắn với với mục tiêu, nhiệm vụ của đất nước trong từng


9
thời kỳ, nội dung giáo dục phải toàn diện và học phải đi đôi với hành, lý luận
phải liên hệ với thực tiễn. Để thực thực hiện tư tưởng của Bác về giáo dục,
các nhà khoa học đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo dục và quản lí
giáo dục, cụ thể như:
Tác giả Trần Kiểm với tài liệu “Những vấn đề cơ bản của khoa học
quản lí giáo dục” đã khái luận về phương pháp luận macxit, tư tưởng Hồ Chí
Minh, các cách tiếp cận hiện đại, ví dụ, sơ đồ PERT, 5 tiêu chuẩn SMART,
thang bậc nhu cầu do Maslow đề ra…[16].
Đi vào nghiên cứu cụ thể một nhân tố cấu trúc của hoạt động dạy học,
tác giả Phan Trọng Ngọ về “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà
trường” và tác giả Lê Văn Tiến với tác phẩm “phương pháp dạy học mơn
Tốn”, các tác phẩm trên đã trình bày đầy đủ về PPDH dạy học nói chung và
PPDH mơn Tốn nói riêng và các tình huống điển hình trong DH mơn Tốn ở
trường phổ thơng hiện nay [22]
Với tác phẩm “Giáo trình PPDH mơn Tốn ở THPT theo định hướng
tích cực” tác giả Bùi Thị Hường đã đi sâu vào nghiên cứu PPDH nhằm PTNL
HS. Tài liêu này đã chỉ ra cách thức GV tiến hành hoạt động dạy để PTNL
HS. Bên cạnh HĐ dạy của GV cịn có HĐ học của HS. Nếu HS chủ động, tích
cực, tự giác, biết phương pháp tự học, tự nghiên cứu thì học sinh sẽ nhanh
chóng nắm vững tri thức, phát triển toàn diện nhân cách [16].
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, một nhà quản lý giáo dục đã nghiên cứu
sâu và cho xuất bản tuyển tập “Tự giáo dục, tự học, tự nghiên cứu” qua đó,
thấy được mối liên kết của ba mặt nói trên, tác giả Nguyễn Văn Đản có cơng
trình nghiên cứu về “Tổ chức họat động học”, Nguyễn Duy Cần nghiên cứu
về “Tôi tự học”, Đỗ Linh - Lê Văn nghiên cứu về “Phương pháp học tập hiệu

quả”, Nguyển Văn Hấn nghiên cứu “ Làm sao để học hiệu quả”, Quang Hồng
nghiên cứu “ Bí quyết học tập hiệu quả ”…[24].
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã tập trung nghiên cứu đầy đủ các


10
nội dung của HĐDH, quản lí HĐDH, đặc biệt trong thời gian gần đây có
nhiều tác phẩm nghiên cứu HĐDH mơn Tốn và DH theo định hướng PTNL
HS, nhưng quản lí HĐDH mơn Tốn theo định hướng PTNL HS chưa được
nghiên cứu nhiều. Đây là đề tài chuyên sâu, có tính khả thi cao trong bối cảnh
đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ: Giữa con người
với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với XH và cả
quan hệ giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này làm
nảy sinh nhu cầu về quản lí. Khái niệm quản lí đã được nhiều nhà khoa học
nghiên cứu, điển hình như:
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực…) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [16].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lí là
hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến
khách thể quản lí (người bị quản lí) trong tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức” [12].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “Quản lí là q trình gây tác động của
chủ thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm đạt mục tiêu chung” [2].
Từ những cách tiếp cận khái niệm quản lí nêu trên, chúng ta thấy quản
lí là một hệ thống bao gồm hai nhân tố là chủ thể quản lí và khách thể quản lí.

Hai nhân tố này có quan hệ tương hỗ với nhau nhằm thực hiện mục đích
chung của tổ chức. Chủ thể quản lí là người đề ra các mục tiêu cần phải đạt
được, những chủ trương, biện pháp cần thực hiện, huy động các nguồn lực,
điều hành hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Cịn


11
khách thể quản lí là người chịu sự tác động của chủ thể quản lí, thực hiện các
quyết định quản lí nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, quản lí là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lí đến đối tượng quản lí trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng,
điều phối các nguồn lực nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức.
1.2.2. Hoạt động dạy học
HDDH là một trong những hoạt động GD (theo nghĩa rộng) giữ vai trò
chủ đạo, cơ bản nhất, có vị trí nền tảng trong nhà trường. Nó ảnh hưởng tới tất
cả hoạt động GD khác trong nhà trường.
HĐDH bao gồm hai thành tố là hoạt động dạy của thầy và hoạt động
học của trò. Hai hoạt động này là hai mặt của một vấn đề, luôn tồn tại thống
nhất với nhau, gắn bó mật thiết với nhau. Bởi vậy, QL HĐDH cũng gồm hai
quá trình thống nhất với nhau là QL hoạt động dạy và QL hoạt động học.
Như vậy, dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của người
dạy và người học. Nếu phân tích chủ thể của HĐDH thì đây là trường hợp
đồng chủ thể hay chủ thể kép: Chủ thể dạy và chủ thể học, hoạt động của chủ
thể này phụ thuộc vào hoạt động của chủ thể kia, chúng tồn tại trong mối
quan hệ tương tác với nhau, có chung một mục đích hình thành và phát triển
nhân cách người học. Trong nhà trường, HĐDH được hiểu một cách đầy đủ
bao gồm toàn bộ việc giảng dạy, GD của thầy, việc học tập, rèn luyện của trị
theo nội dung GD tồn diện.
Mặc dù DH có tính q trình nhưng khơng đồng nhất HĐDH với quá

trình DH. Quá trình DH là một quá trình hoạch định việc dạy và học theo quy
định pháp lý và hành chính, theo mục tiêu và chương trình GD chính thức,
được KT, thanh tra, đánh giá về QL và chuyên môn của các cấp QL nhà nước.
Quá trình DH được thiết kế và vận hành thơng qua sự vận động của các thành
tố như mục đích, nội dung, GV, HS, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ


12
chức, kết quả DH… Hoạt động DH thì đa dạng và phong phú hơn. Như vậy,
quá trình DH được thực hiện bởi các HĐDH cụ thể diễn ra trong không gian
và thời gian xác định.
- Hoạt động dạy của GV:
Là truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt động chiếm lĩnh tri thức
của học sinh, giúp học sinh nắm vững được kiến thức, hình thành kỹ năng,
thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển nội dung
học theo chương trình quy định. Có thể hiểu hoạt động dạy là quá trình hoạt
động sư phạm của thầy, làm nhiệm vụ truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức của học sinh.
Trong trường THPT, giáo viên có nhiệm vụ: Dạy học và giáo dục theo
chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế
độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham
gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu
quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn
luyện phương pháp tự học của học sinh;
Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;

Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học
sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ
các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn
và lành mạnh;


×