Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn Thạc sĩ Ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thông tin kế toán Nghiên cứu tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

NGUYỄN NGỌC BÍCH CHÂU

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TOÁN: NGHIÊN CỨU TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------NGUYỄN NGỌC BÍCH CHÂU

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA
HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TOÁN: NGHIÊN CỨU TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TP HCM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN BÍCH LIÊN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu
hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn: Nghiên cứu tại các DNNVV tại TP. HCM” là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Bích Liên.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu của đề tài là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tất cả các phần kế thừa, trích dẫn đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn
trong danh mục tài liệu tham khảo
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 02 năm 2020
(Đã chỉnh sửa ngày 07 tháng 07 năm 2020)
Tác giả

Nguyễn Ngọc Bích Châu


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... 3
MỤC LỤC .......................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... 8
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 10
TÓM TẮT .......................................................................................................... 1
ABSTRACT ....................................................................................................... 2
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát ................... 4

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
5. Đóng góp của luận văn ................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 6
1.1 Các nghiên cứu có liên quan ........................................................................ 6
1.1.1 Các nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế tốn ...................................... 6
1.1.2 Các nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế toán .............. 7
1.1.3 Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống thơng tin kế toán ........................................................................................... 8
1.1.2.1 Nhân tố nhà quản lý ....................................................................... 9
1.1.2.2 Nhân tố người dùng hệ thống ....................................................... 11
1.1.2.3 Nhân tố chuyên gia bên ngoài ...................................................... 12
1.1.2.4 Nhân tố nguồn lực tài chính ......................................................... 13
1.1.2.5 Nhân tố sự phức tạp của hệ thống ................................................ 13
1.1.2.6 Kinh nghiệm về việc thực hiện HTTTKT .................................... 14
1.1.2.7 Kiến thức chuyên môn trong nội bộ ............................................. 14
1.1.2.8 Chất lượng dữ liệu ........................................................................ 15


1.1.3 Một số nghiên cứu ở Việt Nam về các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn ...............................................................15
1.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ...................................................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................19
2.1 Tổng quan về hệ thống thơng tin kế tốn ...................................................19
2.2 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................19
2.2.1 Phân loại các DNNVV và đặc điểm của các DNNVV .......................19
2.2.2 Vai trò của các DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam ........................21
2.2.3 Đặc điểm hệ thống thơng tin kế tốn trong các DNNVV ...................21
2.3 Lý thuyết nền ..............................................................................................23

2.3.1 Chu trình phát triển một hệ thống thông tin ........................................23
2.3.1.1 Sự cần thiết phát triển một hệ thống thông tin .............................23
2.3.1.2 Chu trình phát triển một hệ thống thơng tin .................................24
2.3.1.3 Đối tượng tham gia vào chu trình phát triển hệ thống .................25
2.3.1.4 Vận dụng trong nghiên cứu ..........................................................27
2.3.2 Lý thuyết ngẫu nhiên ...........................................................................28
2.3.2.1 Tổng quan lý thuyết ngẫu nhiên ...................................................28
2.3.2.2 Vận dụng trong nghiên cứu ..........................................................31
2.3.3 Mơ hình hệ thống thơng tin thành công ..............................................31
2.3.3.1 Nội dung .......................................................................................31
2.3.3.2 Vận dụng trong nghiên cứu ..........................................................33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................35
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................36
3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................36
3.2 Mơ hình nghiên cứu và phát triển giả thuyết nghiên cứu ...........................37
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu ............................................................................37
3.2.2 Khái niệm nghiên cứu .........................................................................38
3.2.3 Phát triển giả thuyết nghiên cứu ..........................................................39


3.2.3.1 Sự tham gia của nhà quản lý và tính hữu hiệu của HTTTKT ...... 39
3.2.3.2 Kiến thức về HTTTKT của nhà quản lý và tính hữu hiệu của
HTTTKT ........................................................................................................... 40
3.2.3.3 Sự tham gia của người dùng và tính hữu hiệu của HTTTKT ...... 41
3.2.3.4 Sự tham gia của chuyên gia bên ngồi và tính hữu hiệu của
HTTTKT ........................................................................................................... 41
3.2.3.5 Chất lượng dữ liệu và tính hữu hiệu của HTTTKT ..................... 42
3.3 Thang đo các biến nghiên cứu ................................................................... 43
3.3.1 Thang đo biến phụ thuộc ..................................................................... 43
3.3.2 Thang đo biến độc lập ......................................................................... 44

3.3.2.1 Sự tham gia của nhà quản lý ........................................................ 44
3.3.2.2 Kiến thức về HTTTKT của nhà quản lý ...................................... 45
3.3.2.3 Sự tham gia của người dùng ........................................................ 45
3.3.2.4 Sự tham gia của chuyên gia bên ngoài ......................................... 46
3.3.2.5 Chất lượng dữ liệu ........................................................................ 47
3.4 Nghiên cứu định lượng............................................................................... 47
3.4.1 Đối tượng và thời gian thu thập dữ liệu .............................................. 47
3.4.2 Thiết kế bảng câu hỏi .......................................................................... 48
3.4.3 Thu thập dữ liệu .................................................................................. 48
3.4.4 Phương pháp chọn mẫu ....................................................................... 49
3.4.4.1 Xác định kích thước mẫu ............................................................. 49
3.4.4.2 Phương pháp chọn mẫu ................................................................ 49
3.4.5 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 49
3.4.5.1 Chuẩn bị dữ liệu và mã hóa dữ liệu ............................................. 49
3.4.5.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach alpha ........... 52
3.4.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................. 52
3.4.5.4 Phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính bội ........................... 53
3.4.5.5 Phân tích phương sai ANOVA..................................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................. 55


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................56
4.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát .....................................................................56
4.2 Phân tích thang đo ......................................................................................57
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo ...............................................................57
4.2.2 Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ......62
4.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến độc lập..........................62
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc .....................67
4.3 Phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính bội .........................................68
4.3.1 Phân tích tương quan ...........................................................................68

4.3.2 Phân tích hồi qui tuyến tính bội ..........................................................69
4.3.3 Kiểm tra một số giả định hồi qui .........................................................71
4.3.4 Phương trình hồi qui tuyến tính bội và tổng kết các các giả thuyết ....72
4.4 Phân tích phương sai ANOVA ...................................................................74
4.4.1 Kiểm định sự khác biệt về tính hữu hiệu của HTTTKT giữa nhóm
các doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động khác nhau .............................................74
4.4.2 Kiểm định sự khác biệt về tính hữu hiệu của HTTTKT giữa nhóm
các doanh nghiệp có nguồn vốn hoạt động khác nhau ..........................................74
4.5 Bàn luận về kết quả nghiên cứu .................................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................78
CHƯƠNG 5: HÀM Ý NGHIÊN CỨU VÀ KẾT LUẬN .................................79
5.1 Hàm ý nghiên cứu ......................................................................................79
5.1.1 Hàm ý lý thuyết ...................................................................................79
5.1.2 Hàm ý thực tiễn ...................................................................................79
5.2 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................82
5.3 Kết luận ......................................................................................................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
DN

Diễn giải
Doanh nghiệp

DNNVV


Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HTTTKT

Hệ thống thơng tin kế tốn

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.3: Chu trình phát triển một hệ thống thơng tin ................................ 29
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông
tin kế tốn .................................................................................................... 32
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài .................................................. 40
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................ 41
Hình 4.1: Biểu đồ Histogram ...................................................................... 76
Hình 4.2: Biểu đồ Scatter ............................................................................ 77


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát ...................................................... 61
Bảng 4.2: Mô tả thang đo .............................................................................63
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo ................... 65
Bảng 4.4: Phân tích KMO và Bartlett’s Test ...............................................67
Bảng 4.5: Phân tích phương sai trích ........................................................... 68
Bảng 4.6 Rotated Component Matrix .......................................................... 69
Bảng 4.7 Phân tích KMO và Bartlett’s Test ................................................70
Bảng 4.8: Phân tích phương sai trích ........................................................... 70

Bảng 4.9 Rotated Component Matrix .......................................................... 71
Bảng 4.10 Phân tích KMO và Bartlett’s Test ..............................................72
Bảng 4.11: Phân tích phương sai trích ......................................................... 72
Bảng 4.12 Component Matrix ......................................................................73
Bảng 4.13: Phân tích tương quan Pearson ................................................... 73
Bảng 4.14 Phân tích ANOVA ......................................................................75
Bảng 4.15: Tóm tắt các tham số của mơ hình ..............................................75
Bảng 4.16: Kết quả hồi qui ..........................................................................75
Bảng 4.17: Đánh giá các giả thuyết ............................................................ 78
Bảng 4.18: Kiểm định Levene’s Test ........................................................... 79
Bảng 4.19: Kiểm định One-way ANOVA ................................................... 79
Bảng 4.20: Kiểm định Levene’s Test ........................................................... 80
Bảng 4.21: Kiểm định One-way ANOVA .................................................. 80
Bảng 4.22: Thống kê trung bình nguồn vốn ...............................................80


TÓM TẮT
Bài nghiên cứu được thực hiện để xem xét mức độ ảnh hưởng của một số nhân
tố đến tính hữu hiệu của HTTTKT trong bối cảnh tại Việt Nam có ít các nghiên cứu
liên quan và các nghiên cứu thực hiện trên nhiều khía cạnh khác nhau. Mục tiêu
nghiên cứu của đề tài nhằm nhận diện các nhân tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của HTTTKT và đo lường mức độ ảnh hưởng này. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra một
số hàm ý để xây dựng một HTTTKT hữu hiệu cho các DNNVV. Tác giả sử dụng
phương pháp định lượng với việc thu thập dữ liệu khảo sát của hơn 200 người sử
dụng HTTTKT, sau đó dùng phần mềm SPSS để phân tích kết quả. Kết quả nghiên
cứu cho thấy 5 nhân tố trong mơ hình nghiên cứu đề xuất đều có ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của HTTTKT. Sau đó, đề tài nghiên cứu đưa ra một số gợi ý đối với
nhà quản lý, người dùng hệ thống và các chuyên gia bên ngoài để có thể xây dựng
một HTTTKT hữu hiệu. Cuối cùng, tác giả đưa ra một số hạn chế của đề tài về
phương pháp chọn mẫu hay phạm vi nghiên cứu để gợi ý cho các nghiên cứu mới

trong tương lai.

Từ khóa: Tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn, Doanh nghiệp nhỏ và
vừa,, Thành phố Hồ Chí Minh


ABSTRACT
The study was conducted to examine the impact of a number of factors on the
effectiveness of the Accounting information system in the Vietnamese context in
which few related studies have been carried out and they are conducted on many
different aspects. The objective of the thesis is to identify factors that affect the
effectiveness of Accounting information systems and measure this effect. On that
basis, the thesis provides some implications for building an effective Accounting
information system for small and medium-sized businesses. The author made use of
the quantitative method, conducted a survey, obtained data from more than 200
users of an Accounting information system, then analyzed the results by using
SPSS. The research results show that all the five factors in the proposed research
model affect the effectiveness of the accounting information system. After that, the
research provides some suggestions to managers, system users and external experts
of how to build an effective accounting information system. Finally, the author
presents some limitations in terms of the sampling methods or research scope to
make suggestion for further research.

Keywords: The effectiveness of Accounting Information Systems,
Small and medium sized enterprises, Ho Chi Minh City


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Tầm quan trọng của hệ thống thông tin đối với hoạt động các doanh nghiệp
ngày càng được thừa nhận rộng rãi (Thong và Yap, 1995). Sự cạnh tranh ngày càng
gia tăng tạo ra áp lực cắt giảm các chi phí, địi hỏi các doanh nghiệp phải khai thác
hiệu quả từ việc ứng dụng công nghệ thông tin (Petter và cộng sự, 2008). Trong một
nghiên cứu của Huỳnh Thị Kim Ngọc (2013), tác giả cho rằng việc đầu tư vào hệ
thống thông tin là một dự án đầu tư quan trọng và khá tốn kém cho các doanh
nghiệp nhưng một số hệ thống thông tin khi ứng dụng chỉ mang lại những ảnh
hưởng trung lập hoặc tiêu cực với chỉ khoảng 20% hệ thống thơng tin được ứng
dụng thành cơng. Những phân tích này cho thấy sự cần thiết trong việc nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn để tránh sự
lãng phí về nguồn vốn và nhân lực.
Người ta nhận thấy những tiện ích mà hệ thống thông tin đem lại như hỗ trợ
trong việc ra quyết định, thương mại điện tử, hệ thống kiểm sốt thơng tin…, (Petter
và cộng sự, 2008). Từ đó, hệ thống thơng tin kế tốn trở nên quan trọng đối với mọi
tổ chức, dù là tổ chức hoạt động vì lợi nhuận hay phi lợi nhuận. Đây là một công cụ
được phát triển để hỗ trợ trong việc kiểm sốt và quản lý lĩnh vực kinh tế tài chính
của một tổ chức (Soudani, 2012).
Kế toán được xem là một cơng cụ có vai trị quan trọng trong việc ghi nhận,
phản ánh và cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý, điều hành và ra quyết
định của một doanh nghiệp. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cơng tác tổ
chức kế tốn trở thành một xu hướng tất yếu của xã hội. Từ đó, hệ thống thơng tin
kế tốn trở thành một cơng cụ hỗ trợ tích cực trong việc hoạch định chiến lược,
chính sách của các nhà quản lý doanh nghiệp và là công cụ hỗ trợ cơng việc của các
cá nhân có liên quan hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc đầu tư này chỉ mang lại hiệu quả
khi hệ thống thơng tin kế tốn chứng tỏ được tính hữu hiệu đối với hoạt động của tổ
chức.


2

Tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn được thể hiện qua những lợi ích
thu được hay những tác động đối với cá nhân người dùng khi sử dụng hệ thống
thông tin. Gable và cộng sự (2008) cho rằng lợi ích cá nhân trong trường hợp này
được đo lường thơng qua một số nhân tố như: tính hữu hiệu trong việc ra quyết
định, hệ thống giúp cải thiện năng suất làm việc cá nhân hay giúp người dùng nâng
cao nhận thức về thông tin liên quan đến công việc. Nghiên cứu của Iivari (2005)
chỉ ra được một số lợi ích cá nhân trong bối cảnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin
như: tính hiệu quả trong cơng việc, hệ thống giúp đơn giản hóa cơng việc của người
dùng, hay làm cho người dùng cảm nhận được rằng họ học được nhiều hơn từ hệ
thống. Hệ thống thông tin được phát triển nhằm mục đích trợ giúp các cá nhân trong
công việc hằng ngày (Petter và cộng sự, 2008), từ đây, hiệu quả hoạt động của từng
cá nhân riêng lẻ cũng có những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả chung của tổ
chức.
Trên thế giới, các nghiên cứu kiểm tra mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
tính hữu hiệu của HTTTKT còn rời rạc, chủ yếu mỗi nghiên cứu đo lường sự ảnh
hưởng của một hoặc một nhóm nhân tố nhất định nào đó. Nghiên cứu của Ismail và
cộng sự (2007) hay Ashari (2008) cùng cho rằng kiến thức, sự hỗ trợ của nhà quản
lý giúp tạo ra một hệ thống thơng tin có chất lượng. Trong một nghiên cứu khác của
Ismail và cộng sự (2009), tác giả phát hiện ra các nhà cung cấp phần mềm cũng là
nhân tố có ảnh hưởng đến việc xây dựng một hệ thống thơng tin kế tốn hữu hiệu và
cho rằng các doanh nghiệp nên quan tâm đến việc lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Như vậy, nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
thơng tin kế tốn cịn rời rạc, chưa có sự tổng hợp và xem xét, xếp hạng, đánh giá
mức độ ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của
HTTTKT.
Tại Việt Nam, có rất ít các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin
kế tốn cũng như nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thơng tin kế
tốn. Nghiên cứu về việc nhận dạng các tiêu chí để đánh giá tính hữu hiệu của
HTTTKT có nghiên cứu của Lê Ngọc Mỹ Hằng và Hoàng Giang (2012) hay nghiên



3
cứu của Huỳnh Thị Kim Ngọc (2013). Cụ thể, nghiên cứu của Huỳnh Thị Kim
Ngọc (2013) phát hiện ra 3 tiêu chí hồn tồn khơng có trong nghiên cứu của Lê
Ngọc Mỹ Hằng và Hoàng Giang (2012). Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn thì có nghiên cứu của Trương Thị Cẩm
Tuyết (2016), trong đó, tác giả nghiên cứu 4 nhóm nhân tố chính là nhà quản lý,
người dùng hệ thống và chuyên gia bên ngoài và mức độ ứng dụng CNTT.
Ở các DNNVV, do hạn chế về quy mô nguồn vốn và nguồn nhân lực, việc sử
dụng một hệ thống thơng tin kế tốn hữu hiệu sẽ giúp các DNNVV tận dụng tối đa
được những lợi ích do hệ thống thơng tin kế tốn mang lại đồng thời giảm lãng phí
vào việc sử dụng một hệ thống thơng tin kế tốn phức tạp, khơng phù hợp với đặc
điểm quản lý kinh doanh.
Thơng qua việc tổng quan các dịng nghiên cứu trong quá khứ, kết nối các
nghiên cứu liên quan đến tầm quan trọng của hệ thống thông tin kế tốn và các nhân
tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn, những lợi ích khi áp
dụng một HTTTKT hữu hiệu, tác giả nhận thấy nhu cầu cần thiết nhận diện và đo
lường ảnh hưởng của các nhân tố đến việc xây dựng một hệ thống thơng tin kế tốn
hữu hiệu, có khả năng đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng thơng tin để
doanh nghiệp có thể tận dụng tối đa lợi ích từ việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong cơng tác tổ chức, quản lý. Từ đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Ảnh hưởng
của các nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế toán: Nghiên cứu tại
các DNNVV tại TP HCM” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc thực hiện đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
- Thứ nhất, nhận diện được các nhân tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống thơng tin kế tốn tại các DNNVV trên địa bàn TP HCM.
- Thứ hai, xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của
hệ thống thơng tin kế tốn tại các DNNVV trên địa bàn TP HCM.
- Thứ ba, kiểm tra sự khác biệt về tính hữu hiệu của HTTTKT giữa nhóm các

DN có lĩnh vực hoạt động hay nguồn vốn khác nhau.


4
- Thứ tư, từ kết quả nghiên cứu, đưa ra một số gợi ý về việc thiết kế, xây dựng
một hệ thống thơng tin kế tốn hữu hiệu và mang lại lợi ích cho cá nhân của người
sử dụng tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng khảo sát
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu
hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn.
Đối tượng khảo sát: Người sử dụng hệ thống thơng tin kế tốn của các
DNNVV tại TP HCM
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại TP HCM trong khoảng
thời gian từ tháng 06/2019 đến tháng 02/2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng phương pháp định lượng.
Trước khi thực hiện nghiên cứu chính thức, tác giả tiến hành tìm hiểu, thống
kê, tổng hợp, phân tích tài liệu cũng như các lý thuyết nền tảng liên quan đến hệ
thống thơng tin kế tốn, vai trị của hệ thống thơng tin kế tốn, các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của HTTTKT.
Nghiên cứu định lượng: tác giả thu thập dữ liệu dựa theo bảng câu hỏi khảo
sát dưới dạng thang đo Likert 5 cấp độ, sử dụng phần mềm để phân tích dữ liệu
nhằm xác định và xem xét mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn và kiểm tra sự khác biệt về tính hữu hiệu của
HTTTKT giữa nhóm các DN có lĩnh vực hoạt động hay nguồn vốn khác nhau.
5. Đóng góp của luận văn
Đề tài được thực hiện trên cơ sở kỳ vọng đưa ra những đóng góp về mặt học
thuật lẫn thực tiễn cho việc xây dựng một hệ thống thơng tin kế tốn hữu hiệu.
Trên cơ sở đó, đề tài đề xuất một mơ hình nghiên cứu để tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn cũng như kiểm định lại

mơ hình tại Việt Nam.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu thực nghiệm được kỳ vọng đưa ra những
gợi ý trong việc xác định và kiểm soát các nhân tố có ảnh hưởng đến tính hữu hiệu


5
của hệ thống thơng tin kế tốn, từ đó đưa ra những hàm ý về việc xây dựng một hệ
thống thơng tin kế tốn hữu hiệu có thể đáp ứng được các nhu cầu của một tổ chức.
6. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu tóm tắt lý do thực hiện nghiên cứu, mục tiêu của nghiên cứu, đối
tượng cũng như phạm vi nghiên cứu và một số đóng góp của đề tài.
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu
Trình bày các dịng nghiên cứu chính liên quan đến vấn đề nghiên cứu như:
các nghiên cứu về HTTTKT nói chung, các nghiên cứu về tính hữu hiệu của
HTTTKT, các nghiên cứu về một số nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
HTTTKT. Từ đó xác định khe hổng nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của
luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương này trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết về hệ thống thơng tin kế tốn,
và hướng vận dụng một số lý thuyết nền vào đề tài nghiên cứu để hỗ trợ cho các
nhân tố và các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu đề xuất.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu đề xuất
Trong chương này, tác giả trình bày quy trình nghiên cứu, các khái niệm
nghiên cứu cũng như các phương pháp nghiên cứu được sử dụng, trình bày thang đo
các khái niệm nghiên cứu và phương pháp kiểm định các giả thuyết.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Nội dung chương này trình bày các kết quả phân tích như thống kê mơ tả mẫu,
kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định giả
thuyết nghiên cứu và kiểm định một số sự khác biệt.
Chương 5: Bàn luận và kết luận

Chương cuối cùng đưa ra những kết luận từ kết quả nghiên cứu của đề tài,
những hạn chế còn tồn đọng và một số hàm ý quản lý. Đồng thời, chương này cũng
đưa ra những gợi ý cho các nghiên cứu trong tương lai.


6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu có liên quan
1.1.1 Các nghiên cứu về hệ thống thông tin kế tốn
Dựa trên những nghiên cứu về hệ thống thơng tin kế tốn, có thể thấy trong
q khứ, các tác giả chủ yếu đi theo năm dịng nghiên cứu chính là: lý thuyết chấp
nhận công nghệ, lý thuyết khoa học thiết kế, khoa học nhận thức, giá trị công nghệ
thông tin dưới góc độ doanh nghiệp, lý thuyết về kiểm toán và kiểm soát. Trong một
nghiên cứu của Vasseen (2009), tác giả này đã tổng hợp các lý thuyết như sau:
+ Lý thuyết chấp nhận công nghệ ứng dụng vào hệ thống thơng tin kế tốn
bắt nguồn từ quan điểm về công nghệ thông tin và sự chấp nhận những cải tiến của
người dùng tiềm năng (Bedard và cộng sự, 2003; Li và Pinsker, 2005; Rose và
Kraemmergaard, 2006; Gelinas và Gogan, 2006; Pennington và cộng sự, 2006).
+ Lý thuyết khoa học thiết kế chiếm ưu thế vài thập kỷ trước khi McCarthy
phát triển phương pháp REA (McCarthy, 1979, 1982, 2003; Dunn và McCarthy,
1997). Hiện tại lý thuyết này chủ yếu liên quan đến mơ hình hóa dữ liệu nhằm xây
dựng cơ sở dữ liệu vì các đại diện của thế giới thực khá khan hiếm (Geerts và
McCarthy, 2002; Borthick và Jones, 2007).
+ Mơ hình khoa học nhận thức sử dụng các mơ hình tính tốn và xử lý thơng
tin của tâm trí con người để nghiên cứu hệ thống thơng tin kế toán (Ray và cộng sự,
2003; Bowen và cộng sự, 2003; Wheeler và cộng sự, 2004; Dilla và Steinbart, 2005;
Wheeler và Jones, 2006; Peng và cộng sự, 2007).
+ Lý thuyết về giá trị cơng nghệ thơng tin dưới góc độ doanh nghiệp thảo
luận và các giá trị mà doanh nghiệp nhận được khi ứng dụng công nghệ thông tin
như những lợi ích về kinh tế, lợi ích quản trị, lợi ích xã hội (Dehning và cộng sự,

2006; Elbashir và cộng sự, 2008; Kobelsky và cộng sự, 2008; Bradley, 2008; Brazel
và Dang, 2008; Bajaj và cộng sự, 2008; Wang và Alam, 2007).
+ Lý thuyết về kiểm toán và kiểm soát tập trung vào các hệ thống được đưa
ra để cải thiện chất lượng thơng tin kế tốn. Trọng tâm có thể là kiểm soát đầu vào
và đầu ra của hệ thống thơng tin kế tốn (kiểm sốt nội bộ và kiểm soát quản lý)


7
hoặc các kiểm sốt trong chính hệ thống thơng tin kế tốn. Các tài liệu trong mơ
hình này nghiên cứu các chủ đề như kiểm toán liên tục, niêm phong web, bảo mật
thông tin và phương pháp truy vấn dữ liệu (O'Donnell, 2005; Alles và cộng sự,
2008; Borthick và Curtis, 2008; Walters, 2007; Abu -Musa, 2006).
Công nghệ thông tin phát triển có ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh, tạo ra
lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp (Romney và Steinbart, 2017), giúp các
doanh nghiệp cắt giảm chi phí trong hoạt động kế tốn. Hệ thống thơng tin kế tốn
có khả năng thực hiện ba chức năng quan trọng cho một tổ chức là thu thập, lưu trữ
dữ liệu về nguồn lực, hoạt động của một tổ chức; chuyển đổi dữ liệu thành thơng tin
có ích phục vụ việc lập kế hoạch, kiểm soát, đánh giá các hoạt động; cung cấp các
hoạt động kiểm sốt đảm bảo an tồn cho dữ liệu (Romney và Steinbart, 2017). Do
đó, hệ thống thơng tin kế toán được xem là một phần quan trọng khơng thể thiếu để
kiểm sốt thơng tin kinh tế, tài chính và phục vụ việc đưa ra những quyết định hiệu
quả.
Có rất nhiều hướng nghiên cứu về hệ thống thơng tin trong quá khứ, tuy nhiên
năm dòng nghiên cứu trên thường được các nhà nghiên cứu quan tâm và tìm hiểu.
Căn cứ trên việc phân tích năm dịng nghiên cứu về hệ thống thông tin trong quá
khứ, nghiên cứu này được thực hiện dựa trên quan điểm của lý thuyết về giá trị
cơng nghệ thơng tin dưới góc độ doanh nghiệp để xem xét những lợi ích về mặt
kinh tế cũng như về mặt quản trị khi ứng dụng thành cơng một hệ thống thơng tin
có tính hữu hiệu đối với doanh nghiệp.
1.1.2 Các nghiên cứu tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn

Tính hữu hiệu của HTTTKT là một trong những biến phụ thuộc quan trọng
trong các nghiên cứu về HTTTKT (DeLone và McLean, 1992; Thong và cộng sự,
1996; Seddon, 1997; Foong, 1999; Thong, 2001). Raymond (1990) đã xác định tính
hữu hiệu của HTTTKT được xem như là những đóng góp mà HTTTKT đem lại cho
mục đích hoạt động của tổ chức. Nghiên cứu của Nicolaou (2000) ủng hộ quan
điểm tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế toán phụ thuộc vào sự phù hợp của hệ
thống thơng tin kế tốn tích hợp với các yếu tố thuộc về tổ chức như cấu trúc tổ


8
chức, chức năng hoạt động của tổ chức, một hệ thống thơng tin hữu hiệu có thể đáp
ứng nhu cầu kiểm sốt và nhu cầu thơng tin của tổ chức đó. Tuy nhiên, các nhà
nghiên cứu hiện vẫn chưa rõ yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến HTTTKT bởi vì
định nghĩa và đưa ra tính hữu hiệu của HTTTKT thì khác nhau giữa các nghiên cứu
(de Guinea và cộng sự, 2005). Theo một số nghiên cứu, tính hữu hiệu của
HTTTKT bao gồm cách sử dụng HTTTKT (Lai, 1994; Magal và Lewis, 1995;
Foong, 1999), sự thỏa mãn của người dùng (Bailey và Pearson, 1983;
Montazemi, 1988; Yap và cộng sự, 1992; Raymond và Bergeron, 1992; Foong,
1999), hiệu quả của dự án, hiệu quả của dịch vụ và hiệu quả kinh tế (Yap và
cộng sự, 1992).
Thơng qua việc tìm hiểu khái niệm về tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế
tốn, tác giả nhận thấy có sự khác nhau giữa các nghiên cứu và tính hữu hiệu của hệ
thống thơng tin kế tốn được xem xét ở nhà nhiều khía cạnh khác nhau tùy theo
quan điểm và bối cảnh nghiên cứu cụ thể.
1.1.3 Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống thơng tin kế tốn
Vì những lợi ích của việc ứng dụng hệ thống thơng tin kế tốn mang lại cho
các doanh nghiệp nên đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới, chủ yếu là nghiên cứu
thực nghiệm để nhận diện và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính
hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn. Trong q trình tổng hợp các nghiên cứu

từ nhiều nguồn khác nhau, tác giả nhận thấy một số nhóm nhân tố chủ yếu như sau:
+ Nhân tố nhà quản lý bao gồm các cam kết quản lý, sự hỗ trợ của nhà quản
lý, kiến thức kế toán của nhà quản lý hay sự am hiểu về HTTTKT của nhà quản lý.
+ Nhân tố người dùng hệ thống bao gồm sự tham gia của người dùng, năng
lực người dùng
+ Nhân tố sự tham gia của các chuyên gia bên ngoài
+ Nhân tố nguồn lực tài chính phân bổ cho việc đầu tư vào HTTTKT
+ Nhân tố độ phức tạp của hệ thống
+ Nhân tố kinh nghiệm về việc thực hiện HTTTKT


9
+ Nhân tố kiến thực chuyên môn trong nội bộ
+ Nhân tố chất lượng dữ liệu
Phần tiếp theo, tác giả sẽ tổng hợp các quan điểm về các nhân tố này trong
các nghiên cứu trước đây.
1.1.2.1 Nhân tố nhà quản lý
Nhóm nhân tố nhà quản lý được sử dụng rộng rãi trong các nghiên cứu về xây
dựng hệ thống thông tin kế toán. Các nghiên cứu trước đây xem xét trên những khía
cạnh khác nhau như: sự cam kết của nhà quản lý, sự hỗ trợ của nhà quản lý, kiến
thức về kế toán hay kiến thức về hệ thống thơng tin của nhà quản lý. Dưới đây là
tóm tắt các quan điểm nghiên cứu về nhóm nhân tố này.
Tầm quan trọng của sự cam kết quản lý đối với tính hữu hiệu của HTTTKT đã
được thừa nhận trong một số nghiên cứu trước đây (Yap và cộng sự, 1992; Igbaria
và cộng sự, 1997; Thong và cộng sự, 1996, 1999; de Guinea và cộng sự, 2005).
Nghiên cứu của Yap (1989) đã chỉ ra 2 lý do tại sao các nhà quản lý thường hỗ trợ
việc thực hiện HTTTKT. Đầu tiên, trên cương vị của mình, các nhà quản lý có cơ
hội nhận diện cơ hội kinh doanh từ việc khai thác hiệu quả HTTTKT bởi vì chính
những nhà quản lý là người hiểu rõ nhất việc kinh doanh của doanh nghiệp (Thong
và cộng sự, 1996). Do đó, các nhà quản lý có thể ứng dụng HTTTKT sao cho phù

hợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của chính doanh nghiệp (Javenpaa và
Ives, 1991). Ngoài ra, việc thực hiện HTTTKT địi hỏi có sự đầu tư bền vững về
mặt tài chính và một sự tác động đến hoạt động của toàn bộ tổ chức (Yap, 1989).
Tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các nhà quản lý có đủ thẩm quyền để đảm bảo
cho việc phân bổ nguồn lực tài chính và tạo ra mơi trường có lợi cho việc thực hiện
HTTTKT (Lucas, 1981). Một số bằng chứng từ các nghiên cứu thực nghiệm trước
đây (Igbaria và cộng sự, 1997; de Guinea và cộng sự, 2005; Foong, 1999) đã chứng
minh rằng những cam kết của nhà quản lý có ảnh hưởng tích cực đối với nhận thức
sử dụng và nhận thức tính hữu ích của người dùng đối với HTTTKT trong các
DNNVV. Tóm lại, cam kết của nhà quản lý có thể là nguyên nhân dẫn đến sự thành
công hay thất bại trong việc thực hiện HTTTKT (de Guinea và cộng sự, 2005).


10
Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao là việc các nhà quản lý cấp cao sẵn sàng
cung cấp nguồn lực và quyền hạn cần thiết để đảm bảo thành cơng của dự án
(Meiryani, 2015). Muntoro (1994) (trích trong Meiryani, 2015) cho rằng sự hỗ trợ
này không chỉ quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực mà còn giúp các nhân viên
thấy được sự cần thiết thực hiện hệ thống. Theo Meiryani (2015) thì sự hỗ trợ này là
một yếu tố quan trọng giúp xác định tính hữu hiệu của việc áp dụng hệ thống này
được định nghĩa là sự hiểu biết của nhà quản lý về hệ thống thông tin và mức thông
tin, là yếu tố quan trọng hỗ trợ cho tính hữu hiệu của việc chấp nhận tính hữu hiệu
của hệ thống. Nghiên cứu của Lee và Kim (1992) thì cho rằng sự hỗ trợ của nhà
quản lý cấp cao trong nghiên cứu là mức độ quan tâm, hỗ trợ và kiến thức về hệ
thống thông tin (Lee và Kim, 1992). Bên cạnh đó, một số nghiên cứu trước đây
cũng chỉ ra tầm quan trọng của sự hỗ trợ của các nhà quản lý đối với sự thành công
của hệ thống thông tin (Lucas, 1981). Đối với các doanh nghiệp nhỏ, nghiên cứu về
sự hỗ trợ của nhà quản lý thường tập trung vào Giám đốc điều hành. Nguyên nhân
là do chủ doanh nghiệp nhỏ tự quản lý đồng thời cũng là Giám đốc điều hành. Họ
thường đưa ra hầu hết các quyết định và hoàn toàn kiểm sốt các nguồn lực tổ chức.

Do đó, sự hỗ trợ của họ là rất quan trọng trong việc tạo ra mục tiêu của hệ thống,
xác định nhu cầu thông tin quan trọng của doanh nghiệp và phân bổ nguồn lực tài
chính đủ để đạt được mục tiêu đó. Sự hỗ trợ này là điều kiện cần để áp dụng hệ
thống thông tin thành công bao gồm việc quyết định có tiến hành hay khơng, đưa ra
những quyết định trong quá trình thực hiện, cung cấp hướng dẫn và định hướng,
đánh giá quá trình khi cần thiết để đảm bảo việc thực hiện hệ thống thông tin đi
đúng hướng. Nhờ đó mà hệ thống thơng tin có khả năng thành công cao và đáp ứng
những nhu cầu thông tin quan trọng của doanh nghiệp.
Kiến thức về kế toán của nhà quản lý bao gồm sự hiểu biết về kế toán tài
chính, quản lý, xử lý văn bản/trang tính, cơ sở dữ liệu, nghiệp vụ kế toán, thư điện
tử, internet và các ứng dụng khác trên máy tính (Ismail và cộng sự, 2009). Jarvepaa
và Ives (1991); Boynton và cộng sự (1994) cho rằng kiến thức kế toán của nhà quản
lý bao gồm kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về hệ thống thông tin và công


11
nghệ thơng tin. Các tác giả cịn cho rằng khái niệm này được đánh giá dựa trên nền
tảng, kinh nghiệm, nhận thức về hệ thống thông tin và công nghệ thông tin, sự thừa
nhận về tiềm năng của hệ thống thông tin và khả năng hoạch định chiến lược thông
qua việc sử dụng hệ thống thông tin. Jarvenpaa và Ives (1991) thì cho rằng nếu các
nhà quản lý có kỹ năng và kiến thức liên quan nhiều hơn thì có khuynh hướng tham
gia vào hệ thống chủ động và có năng suất làm việc cao hơn. Sự hiểu biết của nhà
quản lý đối với các phần mềm phức tạp sẽ đóng góp vào việc thực hiện HTTTKT
(Ismail và cộng sự, 2007).
Kiến thức về HTTTKT của nhà quản lý cũng được thống nhất trong nhiều
nghiên cứu là có ảnh hưởng tích cực đến tính hữu hiệu của HTTTKT (Seyal và cộng
sự, 2000; Thong, 2001; Hussin và cộng sự, 2002).
1.1.2.2 Nhân tố người dùng hệ thống
Con người là một trong những nhân tố quan trọng góp phần vào việc tạo ra
thành cơng hay thất bại của bất kỳ một công việc nào. Năng lực người dùng thường

được xem xét thông qua sự thành thạo và hiểu biết hệ thống của người dùng. JongMin Choe (1996) cho rằng năng lực của nhân sự quản lý hệ thống thơng tin có ảnh
hưởng lớn đối với việc thiết kế HTTTKT. Robbins (2012) cho rằng năng lực là khả
năng của mỗi cá nhân nhằm thực hiện những cơng việc nào đó. Choe (1996) cho
rằng hiệu quả hoạt động của hệ thống thơng tin thì có liên quan tới chất lượng kỹ
thuật hoặc chất lượng của thiết kế hệ thống mà những vấn đế này thuộc về trách
nhiệm của nhân sự thực hiện hệ thống. Theo Romney và Steinbart (2012), thành
công của hệ thống thông tin thường phụ thuộc vào khả năng vượt qua những khó
khăn của cơng ty. Tóm lại, năng lực người dùng theo một số nghiên cứu là nhân tố
có ảnh hưởng tích cực đến sự thành công của HTTTKT.
Theo Barki và Hartwick (1989) thì sự tham gia của người dùng là một thuật
ngữ dùng để chỉ sự can thiệp của cá nhân vào sự phát triển của hệ thống thông tin từ
việc lên kế hoạch cho đến việc thực thi hệ thống đó, đây là sự tham gia tích cực vào
q trình học hỏi. Theo Azhar Susanto (2008) (trích trong Meiryani, 2015), một số
lý do quan trọng dẫn đến việc phải có sự tham gia của người dùng trong quá trình


12
thiết kế và phát triển hệ thống là: việc xác định nhu cầu người dùng, điều kiện sẵn
có, mức độ chấp nhận thay đổi, người dùng cảm thấy bị đe dọa, nâng cao tính dân
chủ. Seddon (1997) cho rằng việc sử dụng hệ thống thông tin là một hành vi quan
trọng dẫn đến việc thu được những lợi ích từ hệ thống thơng tin. Nhiều lợi ích của
hệ thống có thể phát sinh từ việc tham gia của người dùng trong quá trình phát triển
hệ thống, bao gồm chất lượng hệ thống tốt hơn, sự chấp nhận của người dùng. Trên
thực tế, những nghiên cứu trước đây ở các tổ chức lớn đã chỉ ra sự tham gia người
dùng có ảnh hưởng tích cực đối với sự thành cơng của hệ thống thông tin (Baronas,
1988; Hirschheim, 1985; Lucas, 1981; Tait và Veesey, 1988). Qua đó, sự thành
cơng của hệ thống thơng tin cũng chứng tỏ tính hữu hiệu của hệ thống thông tin.
Đối với những doanh nghiệp nhỏ, thành công của hệ thống thơng tin có sự liên quan
lớn với sự tham gia của người dùng (Montazemi, 1988). Sự tham gia người dùng là
yếu tố then chốt dẫn đến thành cơng vì người dùng có sự hiểu biết nhất định đối với

hoạt động của doanh nghiệp và có thể cung cấp dữ liệu đầu vào quan trọng. Sự tham
gia người dùng giúp làm giảm những kỳ vọng không thực tế bởi vì người dùng tiếp
xúc với quá trình thiết kế và phát triển hệ thống, điều này giúp họ dễ dàng hiểu cách
thức thực hiện của hệ thống.
Như vậy, thông qua việc ảnh hưởng đến sự thành công của hệ thống thông tin,
sự tham gia của người dùng cũng sẽ làm ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống
thơng tin. Trong đó, sự tham gia của người dùng thường được biểu hiện thông qua
việc tham gia những cuộc họp của dự án, tham gia vào q trình phân tích các yêu
cầu đối với hệ thống hay xem xét các giải pháp do nhà tư vấn đưa ra (Yap và cộng
sự, 1992). Thông qua những hoạt động can thiệp này, sự tham gia của người dùng
có khả năng ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống thơng tin.
1.1.2.3 Nhân tố chuyên gia bên ngoài
Sự tham gia của các chuyên gia bên ngoài là một trong những nhân tố quan
trọng tạo nên tính hữu hiệu của HTTTKT (Thong, 1999; 2001; Igbaria và cộng sự,
1997; de Guinea và cộng sự, 2005). Nghiên cứu của Yap và Thong (1997) cho rằng
sự hỗ trợ của chính phủ cũng có vai trị tương tự như các chuyên gia bên ngoài


13
trong việc gia tăng hiệu quả của hệ thống thông tin. Ngồi ra, Davis (1997) cũng chỉ
ra rằng các cơng ty dịch vụ kế tốn cũng có vai trị khá quan trọng trong việc cố vấn
về hệ thống thông tin ở các DNNVV. Kết luận của Davis sau đó được thừa nhận
trong các nghiên cứu của Ismail (2009). Sự tham gia của các chun gia bên ngồi
giúp các cơng ty đạt được triển vọng xa hơn giữa nhu cầu thông tin và khả năng xử
lý thơng tin. Vì những lý do trên, sự tham gia của các chuyên gia bên ngồi được kỳ
vọng giúp HTTTKT đạt được tính hữu hiệu cao hơn.
1.1.2.4 Nhân tố nguồn lực tài chính
Các nghiên cứu trước đây ở các tổ chức lớn khơng tìm được bằng chứng hỗ
trợ cho giả thuyết rằng việc thiếu nguồn lực tài chính ảnh hưởng đến sự thành cơng
của hệ thống thông tin (Ein-Dor, 1986). Tuy nhiên những nghiên cứu về các doanh

nghiệp nhỏ cho thấy rằng việc thiếu nguồn lực tài chính được cho là có ảnh hưởng
đến sự thành công của hệ thống thông tin. Các doanh nghiệp nhỏ gặp những vấn đề
về dòng tiền, bị đánh giá thấp về vị thế tài chính dẫn đến gặp khó khăn trong việc
vay vốn từ ngân hàng (Welsh, 1981 trích trong Jacobs và cộng sự, 2011). Những
khó khăn này tạo ra những căng thẳng không cần thiết trong việc thực hiện hệ thống
thơng tin và có thể ngăn cản những giải pháp tốt hơn cho việc thực hiện hệ thống
thông tin. Kết quả là các doanh nghiệp phải lựa chọn giải pháp với chi phí thấp mặc
dù giải pháp này không làm thỏa mãn người sử dụng. Trên thực tế, sự lựa chọn này
không đáp ứng việc mở rộng thêm những nhu cầu trong tương lai (Yap, 1989).
1.1.2.5 Nhân tố sự phức tạp của hệ thống
Việc đầu tư vào một HTTTKT có tính phức tạp và đa dạng có thể giúp tạo ra
thơng tin chính xác và kịp thời phục vụ việc ra quyết định còn là một quan điểm gây
tranh cãi. Sự phức tạp, đa dạng của HTTTKT thì có ảnh hưởng tích cực đến sự phù
hợp giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược đầu tư vào công nghệ thông tin của
một công ty (Hussin và cộng sự, 2002; Ismail và cộng sự, 2007). Do đó, theo Ismail
và cộng sự (2009), một cơng ty có một HTTTKT phức tạp thì có ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của HTTTKT. Sự phức tạp của HTTTKT có thể được xem xét thông
qua số lượng ứng dụng mà hệ thống cung cấp. Các doanh nghiệp nhỏ mà có nhiều


×