Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TUAN 3 VAN 8 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.58 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 3 Tiết PPCT: 9 -10. Ngày soạn: 05/09/2016 Ngày dạy: 07/09/2016. Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt đèn”) Ngô Tất Tố A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố. - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt tiềm tàng trong người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc sống: Có áp bức – có đấu tranh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm “Tắt đèn”. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2. Kỹ năng: - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ: Trân trọng, cảm thông với số phận người nông dân trong xã hội cũ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, bình, giảng, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 9 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..) 2. Kiểm tra bài cũ (4P): Hồng hạnh phúc và sung sướng như thế nào khi gặp lại mẹ? Từ đó em có suy nghĩ gì về tình mẫu tử? 3. Bài mới: * Vào bài (1P): Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ: “Tức nước vỡ bờ”. Trong xã hội, đó là quy luật “Có áp bức, có đấu tranh”. Quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (6P) I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV Yêu cầu HS giới thiệu tác giả, tác phẩm theo gợi ý 1. Tác giả: Ngô Tất Tố (1893-1954) SGK. là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện HS trả lời, GV nhận xét thực trước Cách mạng; là người am tường trên nhiều lĩnh vực nghiên cứu, học thuật, sáng tác. GV: Đoạn trích trích từ tác phẩm nào, sáng tác năm bao 2. Tác phẩm: nhiêu? a. Xuất xứ: Tắt đèn viết năm 1939 – GV giới thiệu tác phẩm “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu, đoạn trích GV: tác phẩm viết theo thể loại gì? thuộc chương XVIII của tác phẩm HS: trả lời b. Thể loại: tiểu thuyết ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (33P) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: * Đọc – Tìm hiểu từ khó (20P) 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: GV hướng dẫn cách đọc: Làm rõ không khí truyện hồi *Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hộp, căng thẳng ở đoạn đầu, sảng khoái ở đoạn cuối, chú ý thể hiện sự tương phản giữa các nhân vật. Cho HS đọc phân vai *Tóm tắt: Gia đình chị Dậu thuộc loại cùng đinh, không có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị ốm vẫn bị bọn tay sai đánh đập. Chị Dậu đành bán đứa con gái đầu lòng để lấy tiền cứu chồng, nhưng chị phải đóng thêm suất sưu của người em chồng đã chết từ năm ngoái. Anh Dậu bị đánh bất tỉnh, hàng xóm mang về nhà, vừa tỉnh dậy, bọn lính đã xộc vào nhà, chị Dậu van xin và chống trả lại bọn tay sai. Đoạn trích thể hiện phẩm chất cao đẹp của chị Dậu, và tinh thần phản kháng thế lực áp bức. * Tìm hiểu văn bản (13P) 2. Tìm hiểu văn bản: GV: Phát vấn tìm hiểu bố cục? Đề tài? Phương thức a. Bố cục: (2 phần) biểu đạt của văn bản? + Từ đầu đến “ngon miệng hay không” : cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu. + Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ – người nhà lí trưởng. b. Đề tài: Viết về người nông dân trước cách mạng. c. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả và biểu cảm d.Phân tích: HS đọc lại đoạn “ Anh Dậu uốn … ra thềm” d1. Nhân vật cai lệ: GV: Theo dõi nhân vật cai lệ, cho biết ngòi bút hiện - Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét, thực Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng trợn ngược mắt, quát, giọng hầm hè. những chi tiết điển hình nào? - Giục trói anh Dậu, giật phắt giây, HS: Tìm chi tiết GV: Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của chạy sầm sập đến chỗ anh. - Bịch vào ngực, tát vào mặt chị Dậu tác giả ? Từ đó cho thấy cai lệ là người như thế nào? -> Miêu tả nhân vật chân thực (kết GV giảng, chốt ý hợp bộ dạng, lời nói, hành động) => Đại diện cho giai cấp thống trị tàn ác, bất nhân, thô bạo, không nhân tính. TIẾT 10 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..) 2. Kiểm tra bài cũ (15P): Kiểm tra 15 phút. (Ma trận, đề, đáp án xem cuối giáo án) 3. Bài mới: * GV chuyển ý (2P): Thế tức nước đầu tiên xuất phát từ hoàn cảnh khốn cùng, bi đát. Ai đã đẩy người nông dân vào tình cảnh đáng thương như vậy. Liệu họ có hiền lành cam chịu mãi không? Hay trỗi dậy ý thức phản kháng? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp văn bản HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Nhân vật chị Dậu (20’) d2. Nhân vật chị Dậu: HS: đọc phần 2 * Tình cảnh gia đình.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Tình cảnh của chị Dậu được nhà văn thể hiện ntn? HS: Trả lời GV: Trong khó khăn chị Dậu hiện lên với những nét tính cách gì? HS: Là một phụ nữ đảm đang, hết lòng yêu thương chồng con, tính tình vốn dịu dàng, tình cảm HSTLN – 3 phút – 4 nhóm GV: Trước sự tàn bạo, hống hách, không còn nhân tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào? (gợi ý: thông qua hành động, lời nói, xưng hô của chị Dậu) GV: Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy? HS: đó là lòng căm hờn mà cái gốc của nó chính là lòng yêu thương GV: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? Từ đó, những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách chị Dậu được bộc lộ? HS: Dịu dàng mà cứng cỏi trong ứng xử, giàu tình yêu thương, tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức) GV: Qua văn bản này em hiểu gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ, bản chất của xã hội đó? HS: Bản chất xấu xa của xã hội cũ, vẻ đẹp tâm hồn, giàu tình thương yêu của người nông dân) *Tổng kết (5P): GV: Từ đó, có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn đối với thực trạng xã hội và đối với phẩm chất của người nông dân trong xã hội cũ? (thấu hiểu, cảm thông sâu sắc, lên án xã hội thống trị vô nhân đạo, cổ vũ tinh thần và có lòng tin vào vẻ đẹp của người nông dân) HS: Trả lời. GV: Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề: Tức nước vỡ bờ? HS: Nói lên chân lí tức nước thì vỡ bờ, bị áp bức phải có đấu tranh -> Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P) - Đọc diễn cảm văn bản nhiều lần để tóm tắt được. - Qua hình tượng nhân vật chị Dậu, phân tích. - Nợ sưu nhà nước chưa có cách gì trả được. - Chồng ốm, lại bị đánh đập. - Chị Dậu tìm mọi cách để cứu chồng  Kể chuyện: Tình cảnh cơ cực, bi đát.. * Diễn biến tâm lí và hành động: - Chị Dậu run run : « Nhà cháu...ông làm phúc » - Chị Dậu vẫn thiết tha van xin -> Hạ mình - Chị đỡ lấy tay hắn, cự lại «Chồng tôi đau ốm » - Chị nghiến hai hàm răng: «Ông trói ngay chồng bà đi, bà cho máy xem » -> Thay đổi xưng hô, thách thức - Túm lấy cổ, ấn dúi ra cửa, nắm gậy, vật nhau, túm tóc, lẳng cho một cái. -> Chống trả quyết liệt, dữ dội. => Người nông dân vốn hiền lành, giàu lòng yêu thương nhưng biết phản kháng mãnh liệt khi bị áp bức bất công. 3.Tổng kết: Ghi nhớ SGK a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện có kịch tính cao. - Cách xây dựng nhân vật điển hình, chân thực, sống động. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Với cảm quan nhạy cảm, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh chân thực sức mạnh phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của giai cấp nông dân hiền lành, chất phác. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Tóm tắt đoạn trích, ý nghĩa văn bản. Đọc diễn cảm đoạn trích, nắm vững tính cách nhân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tinh thần phản kháng của người nông dân vật cai lệ và chị Dậu. trong xã hội cũ. * Bài mới: Soạn bài: Từ tượng hình, từ tượng - Bài mới: Tìm hiểu một số cách xây dựng thanh đoạn MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề thấp Đọc – hiểu - Nhớ tên tác - Chỉ ra được nghệ thuật văn bản giả. xây dựng nhân vật. - Nhận diện - Hiểu được tư tưởng nhà thể loại. văn qua nhân vật. - Nhớ nội - Hiểu được diễn biến dung chính thái độ của nhân vật. của văn bản. - Hiểu được ý nghĩa văn bản. 3 4 1.5 3.5 Tạo lập văn bản Số câu Số điểm Tổng số Số câu Số điểm. 3. 4 1.5. 3.5. Vận dụng cao. Tổng số. 7 5.0 Viết đoạn văn tóm tắt văn bản 1 1 5.0 1 8 5.0. 5.0 10.0. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Câu 1: Ai là tác giả văn bản “Tôi đi học” a. Ngô Tất Tố. b. Nam Cao. c. Thanh Tịnh. d. Tạ Duy Anh. Câu 2: Đoạn trích “Trong lòng mẹ” được viết theo thể loại gì? a. Tiểu thuyết. b. Truyện ngắn. c. Truyện dài. d. Hồi kí. Câu 3: Nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào? a. Lời nói. b. Tâm trạng. c. Cử chỉ. d. Ngoại hình. Câu 4: Nhân vật nào trong “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố đại diện cho giai cấp thống trị ? a. Cai lệ. b. Anh Dậu. c. Bà hàng xóm. d. Chị Dậu. Câu 5: Nhận định nào sau đây nói đúng nhất về nội dung của đoạn trích “Trong lòng mẹ” a. Trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng. b. Trình bày tâm địa độc ác của người cô của bé Hồng. c. Trình bày sự hờn tủi của Hồng khi gặp mẹ. d. Trình bày tâm trạng của bé Hồng. Câu 6: Dòng nào nhận xét đúng về diễn biến thái độ của chị Dậu với tên cai lệ? a. Từ nhẫn nhục đến phản ứng quyết liệt bằng vũ lực rồi bằng lí lẽ. b. Từ nhẫn nhục đến phản kháng bằng lời, chống trả bằng vũ lực..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Từ thiết tha van xin đến cãi lí và lại tiếp tục van xin. d. Từ nhẫn nhục đến phản kháng quyết liệt bằng lí lẽ. II.Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: Trình bày ý nghĩa văn bản “Tôi đi học”? (2.0 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn (từ 7- 10 câu) tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” ? (5.0 điểm) ĐÁP ÁN: I. Trắc nghiệm: (3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm CÂU 1 2 3 4 ĐÁP ÁN c d b a. 5 d. 6 b. II. Tự luận: (7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Ý nghĩa văn bản “Tôi đi học”: Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi mãi 2.0 điểm không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. HS tóm tắt ngắn gọn, đảm bảo các ý sau: - Gia đình chị Dậu không có tiền nộp sưu nên anh Dậu bị bọn tay sai đánh đập. - Chị Dậu chưa kịp bón cháo cho chồng thì cai lệ, lí trưởng sầm sập vào 5.0 điểm nhà. 2 - Chị Dậu hạ mình van xin, cai lệ vẫn đánh, trói chồng chị. - Chị dùng hết sức đánh trả, quật ngã cai lệ và người nhà lí trưởng.. Lớp. Sĩ số. THỐNG KÊ ĐIỂM Điểm >5 Điểm 8-10 SL TL SL TL. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 8A2 E. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ***********************************. Tuần: 3. Ngày soạn: 05/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết PPCT: 11. Ngày dạy: 09/09/2016. Tiếng Việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình. - Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình. - Công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình phù hợp với hoàn cảnh nối, viết. 3. Thái độ: Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? Lập trường từ vựng về người (bộ phận, giới, tuổi tác, quan hệ họ hàng, chức vụ, hình dáng, hoạt động phẩm chất, tâm lý, tính cách…) 3. Bài mới: Một trong những cái hay cái đẹp của từ Tiếng Việt là từ tượng thanh, từ tượng hình. Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình là gì, tác dụng của nó ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (17P): TÌM HIỂU CHUNG: HS: Đọc ví dụ 1. Đặc điểm, công dụng: GV: Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả a. Ví dụ hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; b. Nhận xét những từ nào mô phỏng âm thanh của tự + Các từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử. nhiên, của con người? + Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém, HS: Trả lời xộc xệch, vật vã, rũ rượu, xồng xộc, sòng sọc. GV: Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật hoặc mô phỏng âm thanh như  Các từ như trên giúp cho hình ảnh, âm thanh trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn được tả cụ thể hơn, sinh động hơn. tự sự? HS: Làm cho hình ảnh âm thanh cụ thể sinh 2.Ghi nhớ: sgk tr 49 động và có giá trị biểu cảm cao. GV: Vậy từ tượng hình và từ tượng thanh có II. LUYỆN TẬP: đặc điểm và công dụng gì? Bài 1/49, 50: Xác định từ tượng thanh, tượng HS đọc ghi nhớ sgk tr 49. hình trong một đoạn văn: LUYỆN TẬP (20P) + Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham Bài 1 nhảm. GV: đọc yêu cầu bài tập + Từ tượng hình: ấn dúi, rón rén, lẻo khoẻo, HS: trả lời lần lượt từng câu. chỏng quèo. Bài 2 Bài 2/50: Tìm từ tượng hình, tượng thanh Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của - Gợi tả dáng đi của con người: chậm chạp, người? Gợi tả âm thanh? thoăn thoắt, nhè nhẹ, khoan thai, lảo đảo, đủng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ được cộng điểm. HS thi tiếp sức trên bảng. Các nhóm nhận xét. Bài 3 GV: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ? HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét.. đỉnh, lật đà lật đật, cà nhắc, chập chững.. - Gợi tả âm thanh: róc rách, ầm ầm, ào ào... Bài 3/50: Phân biệt nghĩa của từ tượng thanh, tượng hình: + Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí. + Cười hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành. + Cười hô hố: mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ và gây cảm giác khó chịu cho người khác. + Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái Bài 4 vui vẻ, không cần che đậy, giữa gìn. GV: Đặt câu với các từ: lắc rắc, lã chã, lấm Bài 4/51: Đặt câu có từ tượng thanh, tượng tấm, khúc khuỷu, tích tắc, lập loè, lộp bộp, hình: lạch bạch, ồm ồm, ào ào. - Tiếng cành khô gẫy lắc rắc. HS: làm việc cá nhân và trả lời. - Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã. - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. - Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe. - Chiếc đồng hồ báo thức kiên nhẫn kêu tích tắc. - Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối. - Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV hướng dẫn một số nội dung * Bài cũ: Học bài, nắm khái niệm và biết cho ví (Tư liệu gợi ý: Bài thơ: Kẽm Trống. dụ từ tượng hình, từ tượng thanh Gió giật sườn non khua lắc cắc - Viết một đoạn văn, thơ ngắn có sử dụng từ Sóng dồn mặt nước vỗ bong bong. tượng thanh, từ tượng hình (tiết sau nộp bài) (Hồ Xuân Hương) * Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn - Bài thơ về chú bé Lượm của Tố Hữu bản E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 3 Tiết PPCT: 12. Ngày soạn: 06/09/2016 Ngày dạy: 11/09/2016. Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN.. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn đã cho. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. 3. Thái độ: Biết xây dựng đoạn văn mạch lạc trong văn bản và ứng dụng vào bài làm văn C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 8A2: SS: ……, Vắng….(…………………………….………….……..) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): Thế nào là bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nêu nội dung từng phần? Nội dung phần thân bài thường được trình bày như thế nào? 3. Bài mới: * Vào bài (1P): Đoạn văn là đơn vị làm nên văn bản. Muốn hoàn thành m ột văn b ản các em c ần biết cách xây dựng đoạn văn. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em m ột s ố cách xây d ựng đoạn văn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (20P) I. TÌM HIỂU CHUNG: HS đọc văn bản SGK 1. Thế nào là đoạn văn ? GV: Văn bản gồm mấy ý? Mỗi ý được thành mấy đoạn * VD: Văn bản Ngô Tất Tố và tác văn? phẩm “Tắt đèn” - Có 2 ý, mỗi ý viết thành một đoạn HS: Trả lời GV: Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm văn ? Qua VD em biết thế nào là đoạn văn là gì ? GV chốt ý: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn xuống dòng bản; Về hình thức: viết hoa lùi đầu dòng và có dấu chấm * Ghi nhớ mục 1: Sgk/36 xuống dòng. Về nội dung: thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh GV: Hai đoạn văn của văn bản “Ngô Tất Tố và tác phẩm “ Tắt đèn” nói về chủ đề gì? HS: đoạn 1: Ngô Tất Tố; đoạn 2: Tác phẩm Tắt đèn GV: Trong đoạn 1, đại từ nào thay thế Ngô Tất Tố ở những câu tiếp theo? Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì ?. 2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn: a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn * Phân tích ví dụ + Đoạn 1: Ngô Tất Tố - từ ngữ chủ đề. Các từ khác: Ông, nhà văn có tác dụng duy trì đối tượng. + Đoạn 2: Câu 1 là câu then chốt vì.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: Đoạn văn đánh giá thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn Việt Nam trước CMT8. GV: Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái quát ấy? HS: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố GV: Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề ? HS: Về nội dung: câu chủ đề thường mang ý khái quát của cả đoạn văn Về hình thức: Lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành phần chính ( C-V) Về vị trí : Có thể đứng ở đầu hoặc ở cuối đoạn GV: Qua đó em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong Vb? (Ghi nhớ sgk) * GV yêu cầu hs tìm hiểu 2 đoạn văn trang 34 Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào không có câu chủ đề. Vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn ? Cách trình bày ý ở mỗi đoạn? HS: + Đoạn 1, mục I: không có câu chủ đề, theo cách song hành + Đoạn 2, mục I: có câu chủ đề nằm đầu đoạn, theo kiểu diễn dịch + Đoạn 2 mục II: câu chủ đề nằm ở cuối đoạn, theo cách quy nạp LUYỆN TẬP (16P): Bài 1/36: Văn bản có thể chia làm mấy ý? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? HS làm việc cá nhân. Bài 2/36,37: Phân tích cách trình bày nội dung trong đoạn văn HS thảo luận nhóm – 3 phút trình bày theo nhóm.. nó nêu được đối tượng chính được nói đến trong đoạn văn là tác phẩm Tắt đèn. * Ghi nhớ Sgk 2/36. b.Cách trình bày nội dung đoạn văn. - Phân tích ví dụ. + Đoạn 1: có 5 câu. Nội dung ý của các câu có giá trị ngang nhau ->đoạn song hành. + Đoạn 2: có 7 câu. Có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn -> đoạn diễn dịch + Đoạn 3: có câu 4. Câu 4 là câu chủ đề -> đoạn quy nạp. => Cách trình bày nội dung đoạn văn - Diễn dịch: Câu chủ đề nằm đầu đoạn. - Quy nạp: Câu chủ đề nằm cuối đoạn - Song hành: không có câu chủ đề. - Móc xích: Câu sau tiếp nối câu trước. *Ghi nhớ mục 3/36. II. LUYỆN TẬP: Bài 1/ 36: Chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Thầy đồ lười Đoạn 2: Thầy đồ gàn dở - Đoạn văn song hành Bài 2/36: Đoạn a: Trình bày theo phép diễn dịch. Câu chủ đề đầu đoạn: Câu chủ đề: “Trần Đăng Khoa biết rất rõ yêu thương”; hai câu tiếp dẫn chứng diễn giải cho câu chủ đề. Đoạn b: Triển khai theo phép song hành: Tả cảnh thiên nhiên sau cơn mưa từ khi mưa ngớt đến lúc mưa tạnh (trình tự thời gian) Đoạn c: Đoạn văn song hành: Giới thiệu về Nguyên Hồng. Trình bày trình tự thời gian trước và sau Cách mạng tháng Tám. Bài 3/37 : Đoạn văn theo cách diễn dịch Bài 3/37: Viết đoạn văn theo cách Đoạn văn tham khảo: Lịch sử ta đã có nhiều cuộc diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân diễn dịch thành đoạn văn quy nạp ta. Từ thời phương bắc đô hộ, chúng ta đã có những.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cuộc khởi nghĩa giành độc lập của Hai Bà Trưng, Mai Thúc Loan, Ngô Quyền. Đến lúc giành độc lập, chúng ta lại có những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm vĩ đại để bảo vệ nền độc lập đã giành được như cuộc kháng chiến chống quân Tống của Lý Thường Kiệt, chống quân Nguyên Mông của nhà Trần, chống quân Minh của Lê Lợi, chống quân Thanh của Quang Trung và gần đây nhất là hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ. GV hướng dẫn Hs viết, nhận xét, tổng kết. Bài 4/37: HS chọn bất kì ý nào để viết đoạn văn trong 3 ý a,b,c. Đoạn văn tham khảo: “Sau mỗi lần thất bại bao giờ cũng đưa đến cho ta những kinh nghiệm quý báu. Thất bại một lần để đưa đến thành công của những lần khác. Sau mỗi lần vấp ngã ta lại chín chắn, trưởng thành hơn bởi mỗi lần vấp ngã là một lần bạo dạn. Vấp ngã cũng như thành công, rất cần thiết cho con người.” HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P) - GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về * Hướng dẫn bài viết số 1: - Ôn lại kiểu văn tự sự - Nhớ lại kỉ niệm, cảm xúc tình cảm của em với một người thân nào đó - Chuẩn bị bút giấy để viết bài.. Bài 4/37: Chọn ý viết đoạn văn. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nắm vững khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, cách trình bày nội dung đoạn văn - Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn cho trước, chỉ ra cách trình bày ý trong đoạn đó * Bài mới: Chuẩn bị bài tiếp theo: Lão Hạc. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… *****************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×