Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giáo án lớp 2A - Tuần 1 năm học 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.29 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tiết 1: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe phổ biến phương hướng, nội quy trong tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Học sinh biết ý nghĩa của Ngày khai trường - Học sinh thực hiện được các hoạt động tập trung tại trường trong ngày lễ Khai giảng chào mừng năm học mới. - Giáo dục học sinh biết tự chuẩn bị những việc của cá nhân để tham gia ngày lễ Khai giảng. Giáo dục học sinh ý thức tập thể, kỉ luật trong khi thực hiện nghi lễ Khai giảng năm học mới và tâm thế bước vào một năm học mới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Hình ảnh ngày lễ Khai giảng năm học mới, Các câu hỏi. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Chào cờ (15-17’) - HS tập trung trên sân cùng toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới (15 - 16’) * Khởi động - GV cho học sinh nghe bài hát “Vui đến - HS lắng nghe. trường”. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe. - GV cho HS xem video clip ngày khai - HS theo dõi trường. ? Ngày khai trường có những ai tham gia? - HS trả lời: Các thầy cô giáo, học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. ? Mọi người có thái độ như thế nào khi tham gia nghi lễ chào cờ? ? Các em lớp 1 khi bước vào sân trường diễu hành trông như thế nào? ? Em có cảm giác như thế nào khi tham gia ngày lễ Khai giảng năm học mới? ? Em có mong muốn gì trong năm học mới? ? Để đạt được mong muốn đó em sẽ làm gì? GV nhận xét: Chúng ta đã trải qua 1 ngày lễ Khai giảng đầy ý nghĩa để bắt đầu một năm học mới. Cô mong rằng lớp mình sẽ luôn cố gắng học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi. * Vui văn nghệ. - GV mở bài hát “Em yêu trường em” - Yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc . 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. sinh, các bác phụ huynh…. - Rất nghiêm trang - Rất đáng yêu - Rất vui và háo hức. - Em mong muốn sẽ đạt nhiều thành tích cao trong năm học. - Em sẽ cố gắng học tập và ren luyện tốt. - HS lắng nghe - HS hát và vận động theo nhạc bài hát “Em yêu trường em” - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TOÁN. Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100. - Làm quen với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Thông qua các hoạt động đếm, đọc, so sánh, ước lượng, trao đổi, nhận xét, chia sẽ ý kiến để đưa ra cách thực hiện bài tập, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. Giáo dục học sinh chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: clip, slide minh họa, một số tình huống thực tế để HS tập ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập, thực hành (30’) Bài 1: a) Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn. - Gv chiếu kết quả bài 1 a: Bảng số từ 1 đến 100 - GV hỏi: + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào?. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - HS lắng nghe. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT - HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng + Có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, những cách nào? đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt…. + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào số như thế nào? đếm sau thì lớn hơn,.. + Nêu các số tròn chục? + 10,20,30,40,50,60,70,80,90 + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? + 11,22,33,44,55,66,77,88,99 b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yc bài. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi làm vở ô li - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + số 1 + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 10 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 9 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 99 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững + HS lắng nghe thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2.a Số? - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu + Bước 1: Cá nhân tự làm bài. + Bước2: Nói cho bạn nghe cách làm bài. của GV. - GV hỗ trợ các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. - GV mời 1 nhóm chữa bài - Nhận xét, tuyên dương b. Trả lời các câu hỏi? - Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số nào? - Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào? - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo cặp. - GV nhận xét - GV chốt lại + Cách xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số. + Cách viết số có hai chữ số dưới dạng tổng của số tròn chục và số đơn vị. + Cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) Trò chơi “Hái hoa học trò” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta được biết thêm được điều gì? - Dặn HS về nhà vận dụng Bảng 100 để đếm số lượng các đồ vật có trong gia đình. - Chuẩn bị bài học sau. - Đại diện nhóm lên chữa bài - HS các nhóm nhận xét - HS đọc yêu cầu. + Từng cặp chữa bài - HS khác nhận xét -HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS lắng nghe - HS quan sát hướng dẫn. - HS thảo luận nhóm 3. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - HS lắng nghe. - HS trả lời -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 ĐỌC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2. - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu đọc đúng lời kể và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện. Có cảm xúc hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; có niềm vui đến trường; có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: 1 số tình huống nói lời chào tạm biệt, gặp mặt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3-5p) - Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? - (Mua cặp, bọc sách vở, mua dụng cụ học tập như bút, chì,….) + Em chuẩn bị một mình hay chuẩn bị cùng với - Hs trả lời ai? + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho - Hs trả lời ngày khai giảng? * Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (40’) * Hoạt động 1: Luyện đọc (30’) - GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc: đọc to, rõ - Cả lớp đọc thầm, nghe hướng dẫn ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mối đoạn, giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích khi đọc lời nhân vật. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - 3 HS đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn. + Đoạn 3: Còn lại - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,… - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ - 2-3 HS luyện đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;… - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2 - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu) - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. + GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm theo tiêu chí: + Đọc đúng, to, rõ ràng, đúng tốc độ. + Thể hiện đúng giọng đọc của nhân vật. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua. - GV mời HS đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi (8-10’) Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng a. vùng dậy b. muốn đến sớm nhất lớp c. chuẩn bị rất nhanh d. thấy mình lớn bổng lên - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm bốn. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2). - Hs đọc chú giải. - HS thực hiện theo nhóm ba. + HS luyện đọc theo nhóm. + HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài.. + Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - HS nhận xét các nhóm thi đọc - Hs đọc toàn bộ câu chuyện. - Hs đọc câu hỏi. - HS thảo luận: NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của mình, nhóm góp ý - Cả nhóm lựa chọn đáp án. - Gv gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv và hs nx. - Sáng sớm, mẹ mới gọi 1 câu mà ? Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi hức đến trường vào ngày khai giảng? ngày. Loáng một cái tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. - HS, GV nhận xét. Chốt đáp án a, b, c MR: Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày - Hs chia sẻ khai giảng? - GV nhận xét Câu 2,3: (Hđ chung cả lớp) - Hs tìm câu trả lời, chia sẻ trước - Gv nêu câu hỏi, hs đọc nội dung đoạn lớp. ? Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm - Bạn ấy không thực hiện được nhất lớp không? mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến - Gọi hs trả lời, hs nx bổ sung trước bạn ấy..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. - Gv và hs thống nhất đáp án ? Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2? - Gọi hs trả lời, hs nx bổ sung - Gv và hs thống nhất đáp án *Liên hệ bản thân: Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ so với các em lớp 1? (GV gợi ý: Điểm khác biệt có thể là về tính cách của bản thân (tự tin, nhanh nhẹn hơn), học tập (đã biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi chảy), quan hệ bạn bè (nhiểu bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp,...), tình cảm vói thầy cô (yêu quý các thầy cô), tình cảm với trường lớp (biết tất cả các khu vực trong trưòng, nhớ vị trí các lớp học,...) - GV HDHS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. Câu 4: Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc. YC hs thảo luận nhóm đôi quan sát, phân tích tranh, tìm những nội dung trong câu chuyện tương ứng với mỗi tranh. - YC hs sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong câu chuyện và nói trước lớp nào. - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các từ liên kết đầu tiên, sau đó, cuối cùng. (Gv nói: Đầu tiên là tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường; Sau đó là tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường; Cuối cùng là tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trưởng). C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS.. - Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, …. - HS trả lời. - HS theo dõi, lắng nghe. - Hs quan sát, phân tích tranh, tìm nội dung tương ứng - Hs sắp xếp tranh theo trình tự nội dung, nói trong nhóm - Hs chia sẻ đáp án trước lớp. - Thứ tự tranh: 3-2-1..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. 3. Luyện tập, thực hành (10-12’) * Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. *Luyện tập theo văn bản đọc (8-10’) Câu 1: - Yêu cầu hs thảo luận thực hiện hỏi đáp trong nhóm bàn - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - 3-5 HS đọc.. - Hs hỏi đáp theo nhóm bàn, nêu lý do chọn đáp án. - Đại diện chia sẻ đáp án, thống nhất cả lớp.. - Gv và cả lớp nhận xét, tuyên dương Câu 2: Thực hiện các yêu cầu sau (cặp nhóm) a. Chào tạm biệt mẹ trước khi đến lớp. Cả lớp: Gv nêu yêu cầu, gọi 1,2 hs nói lời chào - Hs đọc thầm yêu cầu tạm biệt mẹ trước khi đến trường. - 2 hs nói lời chào của mình, hs nhận xét, bổ sung (nếu bạn nói chưa đúng) Cặp nhóm VD: Con chào mẹ con đi học ạ *MR: Khuyến khích hs nói lời tạm biệt khác Con chào mẹ con đi học đây. nhau - Từng em đóng vai con để nói lời - Nói lời chào tạm biệt mẹ đi công tác chào tạm biệt mẹ trong các tình - Nói lời chào tạm biệt mẹ khi mẹ về quê. huống khác. - Gv theo dõi, nhận xét. b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp Gv nêu yc, gọi hs đóng vai theo nhóm trước lớp. - Gv và cả lớp góp ý. - 2 hs đóng vai (cô giáo/thầy giáohs) nói lời chào với thầy cô - lời đáp lời chào. - Hs thực hành nói lời chào thầy/cô giáo - Hs đóng vai theo cặp để nói lời *MR: Khuyến khích hs mở rộng tình huống nói chào lời chào với người lớn tuổi. - Hs theo dõi, nhận xét lẫn nhau. c, Cùng các bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường. Cả lớp: Gv hướng dẫn cách thực hiện - Khuyến khích hs nói bằng nhiều cách: trực tiếp, gián tiếp. - Hs đóng vai theo cặp, luân phiên - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. nói và đáp lời chào.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vân dụng, trải nghệm 2-3’ - HS kể trước lớp về cẩm nhận của mình khi đã lên lớp 2 - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. - HS chia sẻ trước lớp - HS trả lời - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………---------------------------------------------------------Ngày soạn: 04/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 tháng 09 năm 2021 TOÁN. Bài 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. Rèn học sinh có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - Đếm các số từ 46 đến 63 - Nêu các số tròn chục? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Luyện tập, thực hành (30’) Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Y/c HS nói cho bạn nghe cách so sánh hai số dựa vào Bảng 100 - Y/c HS thảo luận N4 so sánh trực tiếp. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - Hs trả lời. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS chia sẻ (Số nào đếm trước thì bé hơn) - HS thảo luận nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. trên từng cặp số, đối chiếu với dấu so sánh đã cho, từ đó nhận biết câu nào đúng, câu nào sai( 5’) - Các nhóm giơ thẻ Đ/S - Gv chiếu phép so sánh, HS chữa bài a) 43 > 41 Đ b) 23 > 32 S bằng cách giơ thẻ Đ/S c) 35 < 45 Đ d) 37 = 37 Đ - Y/c HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào? + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ? + Y/c HS so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s + Hiện kết quả đáp án trên slide *Câu hỏi phát triển năng lực: + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) Bài4: Ước lượng theo nhóm chục? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - Gv bật slide hình mẫu - Ước lượng theo nhóm chục: + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào? + Từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng? - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. - Yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách ) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. - Gv chiếu slide. - HS thảo luận N4 + Số nào đếm trước thì bé hơn + Ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị. - HS nêu - HS trả lời - HS lắng nghe. + Hs đọc + Cả lớp quan sát + Hs trả lời con số ước lượng theo quan sát bằng mắt + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách + Hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả - Hs phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng: + Ước lượng theo nhóm chục: bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách + Hs đếm + Hs trả lời số lượng sách có sau khi đếm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. - Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại: + Ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + Đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vói ước lương ban đầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. * Trò chơi: “Ai tinh mắt hơn” Cho hs ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên slide (2-3 hình vẽ) - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.. + Trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ + Hs đếm và đối chiếu. + Hs lắng nghe. - Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi chơi - Hs nhận xét kết quả bạn chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. VIẾT: CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ; Viết đúng câu ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - Rèn cho HS hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Thẩm mĩ - Giúp hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A cỡ nhỡ và cỡ vừa. 2. HS: Vở Tập viết; bảng con, bút, phấn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động ( 5’). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. * Khởi động: hát và vận động theo lời bài hát: “ Chữ đẹp mà nết càng ngoan” UDCNTT * Kết nối - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới *HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. ( 6’) - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. + Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5 thì dừng lại. + Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượng ngang thân chữ. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *HĐ 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (6’) - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Lưu ý HS độ cao của các chữ cái: Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A(Ánh) và chữ ă (nắng) dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới chữ. - HS hát và vận động theo lời bài hát. - Hs quan sát - 2-3 HS chia sẻ. - Cao 5 li, rộng 5,5 li - 3 nét - Hs theo dõi - Hs theo dõi. - HS luyện viết bảng con.. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. cái â (ngập). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập (10’) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - GV hướng dẫn chữa một số bài viết trước lớp. - GV nx, tuyên dương HS. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa A. - Viết chữ A hoa theo kiểu chữ sáng tạo. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS viết bài - HS theo dõi - Cao 5 li, rộng 5,5 li - HS chia sẻ: Chữ hoa A - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ; Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Hình thành cho hs tính Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Sách giáo khoa. Vở ô li, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động ( 5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài “ Chào năm học mới” - HS hoạt động tập thể: hát vận động * Kết nối bài “Chào năm học mới” - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (15’) - Lắng nghe * HĐ1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. trả lời câu hỏi: UDCNTT + Tranh vẽ cảnh ở đâu?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì?. - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. + Nghỉ hè, em được đi những đâu? + Em được tham gia những hoạt động nào? + Em nhớ nhất điều gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * HĐ2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. HĐ Vận dụng (13’) - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, … - YCHS hoàn thiện bài tập VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà chia sẻ lại cảm xúc của mình khi quay lại trường học cho người thân nghe.. + Tranh 1: vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ. + Tranh 2: vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều ,... + Tranh 3: vẽ các bạn trai chơi đá bóng. - Trong kì nghỉ hè. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.. - Hs chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe, nhận xét - HS thực hiện. - HS chia sẻ. - Nói và nghe: Những ngày hè của em - Lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………---------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình; Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề; Tự điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng), tranh ảnh về quê hương. 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức. Hình dán mặt cười mặt mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 3’ - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - Cả lớp hát bài hát Quê hương tươi đẹp GV: con hãy chia sẻ với các bạn cảm - Hs chia sẻ cảm xúc của em khi nghe xúc của mình khi nghe bài hát. bài hát - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới * Quan sát tranh trả lời câu hỏi. 10’ Gv chiếu slide tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: tr.5, tổ chức thảo luận nhóm 4, trả lời - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Các bạn trong tranh đang giới thiệu về tên, địa chỉ quê hương của bản thân. - Địa chỉ quê hương của các bạn ở + Bạn Lan quê ở xã Lũng Cú, huyện đâu? Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. + Bạn Huy ở phường Lê Mao, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. - HS lắng nghe. - GVmời một số HS giới thiệu về địa - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp chỉ quê hương của em - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. GV mở rộng thêm cho HS biết về quê - HS lắng nghe nội và quê ngoại *Giới thiệu cảnh đẹp quê hương. 10’ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và và trả lời câu hỏi: trả lời: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng + Nêu nhận xét của em khi quan sát vĩ. bức tranh đó. Tranh 2: biển rộng mênh mông. - Tổ chức cho HS chia sẻ. Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. Tranh 6: hải đảo rộng lớn. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ với các bạn trong nhóm những tranh ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV gọi HS đại diện trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - 2,3 HS trả lời - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê hương của các bạn, bình chọn cách giới thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay nhất.. - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người Hs lắng nghe được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình. * Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 10’ Gv chia lớp thành nhóm 4, hướng dẫn Hs ngồi theo nhóm 4 theo các vị trí học sinh thực hiện hoạt động minh họa như hình vẽ - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: + Người dân quê hương Nam như thế nào? - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Gv gọi các nhóm lên trình bày. Mỗi học sinh sẽ viết câu trả lời vào ô của mình Hết thời gian làm việc cá nhân các - Gv, Hs nhận xét, bổ sung. thành viên thống nhất câu trả lời viết vào ô giữa. - GV tổ chức cho HS giới thiệu về con -Hs giới thiệu cá nhân: Con người thân ngừơi và quê hương của em thiện, giúp đỡ lẫn nhau. Quê hương đẹp - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng có nhiều di sản. quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con người quê hương mình. - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết Hs lắng nghe học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………-------------------------------------------------Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? ĐỌC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan tới bài đọc. Học thuộc lòng bài thơ - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi, slide, .. 2. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động (5p) - Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận - HS hát và vận động theo lời bài hát. động theo nhạc bài Lớp chúng ta đoàn kết - GV yêu cầu hs nêu một vài điều thú vị mà - HS nói về một số điều thú vị mà HS em đã học được ở bài trước học được từ bài học đó: VD: Em rất vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 2; - Em rất háo hức khi được đi dự lễ Khai giảng…. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 3. - HS có thể đọc thành tiếng đoạn 3. ? Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào - Bạn ấy thấy mình lớn bổng hẳn lên, từ khi lên lớp 2? không còn rụt rè, nhút nhát nữa. - Gv nx, tuyên dương - HS nhận xét - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh khởi động (Nhóm bàn) - HS làm việc nhóm bàn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. - GV yêu cầu HS kể cho bạn nghe việc đã - Hs tự do nói về những việc em đã làm làm trong ngày hôm qua. trong ngày hôm qua cho bạn nghe - 2hs chia sẻ trước lớp * Kết nối: Gv nx, dẫn dắt, giới thiệu bài, ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới: (42’) * Đọc văn bản. 30’ - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc: đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng: HS đọc đúng - HS lắng nghe nhịp thơ. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS lắng nghe HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - HS chia 4 khổ + Đoạn 1: Khổ 1 + Đoạn 2: Khổ 2 + Đoạn 3: Khổ 3 + Đoạn 4: Khổ 4 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV ghi bảng từ hs đọc sai, gv đọc mẫu - 3 HS đọc từ khó. - Yêu cầu HS đọc từ khó. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. - HS luyện đọc (CN, nhóm, ĐT). - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2 - Hs đọc nối tiếp đoạn (lần 2). - HS cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe, tự chỉnh sửa cho đúng. - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ sinh. trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu) - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - HS thực hiện theo nhóm 4 + HS luyện đọc theo nhóm: + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm cho đến hết bài. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. + Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ - Hs đọc toàn bộ bài thơ - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 * Trả lời câu hỏi 12’ (Hđ nhóm – cả lớp) - GV cho HS đọc lại toàn bài. - HS đọc lại toàn bài. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm (nhóm 4) - NT điều khiển các bạn hỏi và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. - NT nêu câu hỏi, gọi các bạn trả lời - Nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo - GV gọi hs chia sẻ trước lớp (cả lớp) luận. - Gv nx, tuyên dương - Bạn nhỏ đã hỏi bố ngày hôm qua đâu ? Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì? rồi. - Theo lời bố, ngày hôm qua ở trên ? Theo lời bố, ngày hôm qua ở những đâu? cành hoa trong vườn, trên hạt lúa mẹ trồng và trên vở hồng của con. - Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn ? Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm nhỏ học hành chăm chỉ để "ngày hôm gì để "ngày hôm qua vẫn còn"? qua vẫn còn". - Bài thơ đã cho em hiểu được giá trị * MR, liên hệ: Bài thơ đã giúp em nhận ra của thời gian vì thời gian sẽ ở lại mãi điều gì về thời gian? nếu chúng ta biết tận dụng thời gian làm nhiều việc tốt. - Hs chia sẻ ? Nói suy nghĩ của em sau khi học bài thơ? - Hs đọc bài *GV cho HS đọc lại đoạn mình thích dựa - HS tập đọc lại đoạn mình thích dựa theo cách đọc của GV theo cách đọc của GV - HS ghi nhớ và đọc thuộc theo từng - Gv chiếu bài thơ, xóa dần các cụm từ lần 1, khổ thơ lần 2, lần 3 - HS đọc trong nhóm bàn - Hs thi học thuộc lòng trước lớp 2 khổ thơ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại 10’ - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS đọc thầm theo - Gọi HS đọc toàn bài. - HS đọc bài * Luyện tập theo văn bản đọc 8-10’ (Nhóm bàn) - GV gọi hs đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật - Gv hướng dẫn hs phân tích mẫu mẫu - HS nghe Mẫu: mẹ, bố, con - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm việc theo nhóm 2 (2p). - Hs làm việc theo nhóm 2 (2p).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. - GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp: + Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ. + Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng,... - HS nhận xét - HS lắng nghe. GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Câu 2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài - Chọn 2 từ ngữ ở trên và đặt câu với tập 1. mỗi từ ngữ được chọn. - GV gọi hs đọc yêu cầu - HS lắng nghe ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài tập vào vở - GV phân tích mẫu để giúp HS biết cách - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước làm. lớp: - GV yêu cầu HS làm bài tập. - Hoa hồng toả hương dịu ngọt. - GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả - Bạn nhỏ học tập chăm chỉ. trước lớp. ………………… - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS tìm và đặt câu, chia sẻ trước lớp MR: Tìm từ chỉ người, chỉ vật ngoài bài và đặt câu 4. Hoạt động vận dụng 3’ - Sau khi học xong bài, em có cảm nhận gì? - Hs chia sẻ - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------. TOÁN. Bài 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 21. - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,… 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo video bài hát thể: hát vận động bài “Em tập làm “Em tập làm toán” toán” - Y/c HS chia sẻ kiến thức đã học: - HS chia sẻ + Đếm các số từ 63 đến 96 + 64, 65, 66,….. 96 +Nêu số tròn chục nhỏ nhất và lớn + Số 10 và 90 nhất? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu - Lắng nghe bài học) 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Tính (10’) - GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài.. a) 10 + 3 14 - 4 10 + 9 10 + 6 17 - 7 19 - 9 - Y/c HS làm bài cá nhân - Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành: - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính) * Y/c HS suy nghĩ và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a:. - Đọc và xác định yêu cầu bài.. - Làm VBT. - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét - HS nếu tiếp theo dãy nêu kết quả + Các phép tính cộng có điểm gì giống * các câu trả lời của hs dưới đây là dự nhau? kiến + Các phép tính trừ có điểm gì giống + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số nhau? + Ai có thể lấy vd về phép cộng và + hàng đơn vị của số có hai chữ số phép trừ tương tự như vừa làm? giống số đứng sau dấu trừ - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu + HS nêu vd - Phần b cách làm tương tự như phần a b) 13 + 5 19 - 4 12 + 3 - HS kiểm tra đối chiếu kết quả 11 + 6 18 - 5 3 + 12 - Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: + Đếm thêm hoặc đếm bớt + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22. - GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. Bài 2: Đặt tính rồi tính (9’) - GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài. - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện -Cho hs đổi chéo vở kiểm tra - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3: Tính ( 10’) - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - Y/c làm bài cá nhân - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ?. và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18 - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Lớp làm VBT - 2-3 HS nêu cách thực hiện - HS kiểm tra vở nhau - HS lắng nghe, 1 HS nhắc lại - Lắng nghe - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài.. - HS làm VBT + 3 cặp chữa bài + 8 chục + 1 chục = 9 chục + Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả vậy 80 + 10 = 90 dấu - con nhẩm ntn ? + Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải 3. Hoạt dộng vận dụng (8’) + HS nêu cụ thể cách tính khi chữa bài Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Hs nghe phổ biến luật chơi - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( - Hs tham gia chơi sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 - Hs giơ thẻ Đ, S PT đúng), dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - GV nhận xét, khen ngợi HS Hs chia sẻ cá nhân - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm - Hs lắng nghe bài tập trong VBT toán. - Ôn tập về phép cộng, phép trừ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23. - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…); Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước; Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. - Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,... - Hình thành phẩm chất quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Các hình trong SGK. Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ). - HS : SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hát bài: Ba ngọn nến lung - Cả lớp hát linh . - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời - HS trả lời theo gợi ý: Họ câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ. bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến Hs1: Ông em tên là: Nguyễn người ít tuổi nhất. Văn A. Năm nay ông vừa tròn 70 tuổi. Ông là bác sĩ đã về hưu. Hs nhận xét - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết gia đình gồm mấy thế hệ ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay. - HS lắng nghe, tiếp thu.. 2. Hình thành kiến thức mới ( 20’) *Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. a. Quan sát các thế hệ trong gia đình bạn Hà - HS quan sát tranh. và bạn An - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và thảo luận cặp đôi trả lời lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 24. + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ?. - HS lắng nghe, tiếp thu.. + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.. - HS trả lời:. Giađình bạn Hà. Gia đình bạn An. - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ.. + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà) + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An).. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. b. Các thế hệ trong gia đình em. - GV gọi học sinh đọc câu hỏi - GV yêu cầu:. - Hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em.. + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có mấy thế hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia - HS lắng nghe, thực hiện trong nhóm bàn. đình mình. - GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình. - HS lên giới thiệu về các thế - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận hệ trong gia đình mình. xét phần giới thiệu của các bạn.. - Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét.. 3. Luyện tập, thực hành.10’. + trong gia đình 3 thế hệ thì thế hệ thứ 3 gọi thế hệ thứ 1 là gì, thế hệ thứ 2 gọi thế hệ 1 là gì?. - GV gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu:. - HS lắng nghe. + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ HS:Giới thiệu về các thế hệ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25. trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và trong gia đình mình kết hợp chia sẻ với bạn bên cạnh. với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình - GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS.. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết - HS trả lời: Gia đình có bốn gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung với nhau như thế nào? sống trong một nhà. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ. Hs chia sẻ cá nhân * Vận dụng trải nghiệm 3’ - Qua bài học hôm nay con biết được những gì?. Qua bài con biết được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…). - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 06/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 09 tháng 09 năm 2021 TOÁN. Bài 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 và vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 26. - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở, 4 bộ thẻ gồm 3 số 25,10,35 ( cho 2 đội chơi )….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Luyện tập, thực hành (25’) Bài 4: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng - GV ghi bài 4, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi làm: - Chữa bài nối tiếp theo dãy * Gv hỏi cách làm bài của hs. Hoạt động của học sinh - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Làm VBT - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét. * Các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Lỗi sai của pt1 là gì? + Sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là + Pt 2 sai chỗ nào? 88 + Lỗi sai của pt3? + Sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92 + Lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì? + Sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19 - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối + Cẩn thận khi đặt tính và tính toán chiếu. + Hs kiểm tra bài làm - GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính + Hs lắng nghe chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái Bài 5: Bài toán - GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu bài. cầu bài. - Gv giúp hs phân tích đề bài: + đề bài cho biết gì ? + Đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống + Bài toán hỏi gì ? xe + Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu + Hs làm bài người?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27. + Gv chữa bài + Cho hs đổi chéo vở kiểm tra - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng. 3. Vận dụng, trải nghiệm 5-7’ Bài 6: Thực hành lập phép tính - GV ghi bài 6, HD HS xác định yêu cầu bài. - Tổ chức dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. - Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi. - GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng (2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn. - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.. + Cả lớp làm vở ô li Toán + Hs kiểm tra vở nhau + Hs lắng nghe, 1 hs nhắc lại. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Học sinh lắng nghe + Hs chơi + Cả lớp cổ vũ + Hs nhận xét phần chơi của 2 đội. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng chính tả 2 khổ thơ cuối của bài “Ngày hôm qua đâu rồi”; Làm đúng các bài tập chính tả. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28. - Giúp hs hình thành phẩm chất chăm chỉ học tập, tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động (2’) HĐ Tập thể - GV giới thiệu bài+ ghi bảng tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới * Khám phá HĐ 1:Viết ( 22’) + Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) - GV đọc 2 khổ thơ viết - GV gọi HS đọc. - GV hướng dẫn chung và lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV cho HS tìm hiểu nhanh nội dung khổ viết: + Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “Ngày hôm qua vẫn còn”? + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào? ( Khi viết đoạn thơ cần lưu ý viết lùi vào 3 ô và các dòng thơ viết thẳng nhau. Hết một khổ thơ cách một dòng mới viết khổ thứ hai.) - GV cho HS viết bảng con những từ khó dễ viết sai *Nghe – viết( 15’) - GV cho HS nhắc lại các ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. (Những dòng dài cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. Cần đọc chính xác, rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS). - GV đọc lại cả bài một lần và HS tự soát lỗi - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV thu nhận xét, tổng hợp lỗi - GV nhận xét cả lớp 3. Luyện tập, thực hành ( 7-8’) Bài 1: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái:( 4’) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - 1HS đọc. Lớp theo dõi SGK. - HS tìm hiểu nhanh nội dung khổ viết - HS trả lời: Bố dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để ngày qua vẫn còn. + Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. + trong, trồng, gặt hái, ở lại, hạt lúa…. + Các chữ đầu các dòng thơ viết thẳng nhau và viết hoa. Hết một khổ thơ cách một dòng mới viết khổ thứ hai. - HS viết bảng con những từ khó dễ viết sai - HS nhắc lại các ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. -HS viết bài - HS lắng nghe - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 29. Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái 1 a a 2 ă á 3 ớ 4 b bê 5 xê 6 dê 7 d đê 8 e 9 ê ê - GV cho HS thảo luận nhóm 4 (5p) làm vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập. - GV cho HS trình bày bài vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu.. - HS thảo luận nhóm 4 (5p) làm vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập. - HS trình bày bài vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập:. Số thứ tự Chữ cái 1 a 2 ă 3 â 4 b 5 c 6 d 7 đ 8 e 9 ê - GV cho HS nhận xét - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. - GV cho HS cả lớp đọc lại bảng chữ cái và tên chữ. Bài 2: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái: (3’) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. a c b d a GV cho HS đọc lại bảng chữ cái. - GV cho HS lên bảng sắp xếp các chữ cái theo thứ tự vào bảng thông minh. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án. 4. Vận dụng, trải nghiệm 3’ - GV cho HS nêu lại ND đã học. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. Tên chữ cái a á ớ bê xê dê đê e ê. - HS nhận xét - HS lắng nghe - Lớp đọc lại bảng chữ cái và tên chữ. - HS đọc yêu cầu đề bài ê - HS đọc lại bảng chữ cái. - HS lên bảng sắp xếp các chữ cái theo thứ tự vào bảng thông minh: a, b, c, d, đ, e, ê - HS nhận xét, lắng nghe - HS nêu ND đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 30. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - HS có ý thức chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh sgk trang 15 của bài học. 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) -Y/cHs hát và vận động theo bài bài hát: Con chim vành khuyên. - HS nghe và vận động. - GV: + Trong bài hát có tên các con vật nào? - Chim vành khuyên, chào mào, sơn ca, chích chòe, sáo nâu. + Chim vành khuyên trong bài hát đã làm - Chim vành khuyên gặp, chào, dạ, những việc gì? vâng * Kết nối: Vậy với các từ như: vành - HS lắng nghe khuyên, chích chòe, chào, găp,... được dùng như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. - GV ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới: (20’) Bài 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ: - Gv chiếu slide ảnh yêu cầu hs quan sát Hs quan sát tranh GV gọi HS đọc YC bài: Nhìn tranh, tìm từ - HS đọc. ngữ: - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp sách, mũ. + Các hoạt động. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc. - GV yc HS làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. a. Chỉ sự vật: - Chỉ người: học sinh, bác sĩ, cô giáo, em bé... - Chỉ vật: Cặp sách, quần áo, mũ,.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 31. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Kết luận: + Những từ chỉ người, chỉ vật được gọi là những từ chỉ sự vật. + Những từ chỉ hoạt động của người, hoạt động của con vật được gọi là những từ chỉ hoạt động. Bài 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - Gọi HS đọc YC: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu giới thiệu bằng hình thức tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn + Cách chơi: Gv chọn ngẫu nhiên 2 đội mỗi đội 3 HS. Nối các từ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu (trên bảng phụ). - GV chốt kết quả, tuyên dương. - GV: +Nêu các từ chỉ sự vật trong các câu trên. + Trong 3 câu trên có từ nào giống nhau. + Các câu này được dùng để làm gì? - YC HS làm bài vào VBT/ tr.7. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. Kết luận: Trong câu giới thiệu thường có từ là và những từ chỉ sự vật. 3. Luyện tập, thực hành 10’ Bài 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu bài tập 2. - Gọi HS đọc YC bài 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu bài tập 2. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2.. khăn mặt, quyển sách... b. Chỉ hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc, phơi khăn - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Hs làm bài - HS lắng nghe.. - HS đọc. - HS nêu - 3-4 HS đọc. - HS thực hiện chơi theo yêu cầu của GV. - Nhận xét kết quả của 2 đội. - Chỉ người; Bạn Hà, Bố, bác sĩ, học sinh. - Chỉ vật: Trường - là - Dùng để giới thiệu về một người, một vật nào đó. - HS đọc. - HS đặt câu (Tôi là học sinh lớp 2A)..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 32. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm 3’ - Hôm nay em học bài gì?. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu em đã học qua bài cô vừa dạy? - GV nhận xét giờ học.. - Hs chia sẻ cá nhân - Hôm nay em biết tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Em là học sinh trường Tiểu học Hưng Đạo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân; HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có,… để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn; Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập; Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu. 2. HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) Chơi trò Máy ảnh thân thiện. - GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai - HS quan sát, chơi TC theo HD. chụp ảnh cho nhau. – + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi + 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp. bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên (HS có thể thay đổi vai cho nhau) cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”. + GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 33. nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động: ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào? - GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (13’ ) *Hoạt động 1: Tìm hiểu bản thân - YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi: + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi? + Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không? - GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. *Hoạt động 2: Em muốn thay đổi. - GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý: + Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì?. - Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn chuẩn bị cách đứng, cười. Em muốn tấm ảnh em chụp đẹp. - Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị đầu tóc, quần áo gọn gàng. Em muốn bức ảnh của mình đẹp, vui tươi. Hs lắng nghe. + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười. Em chào hỏi vồn vã, từ tốn. - HS trao đổi với bạn bên cạnh - HS chia sẻ theo nhóm bàn. Hs lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - Chia sẻ trước lớp. - Mỉm cười, cười thoải mái, hay kể chuyện vui, không buồn bực lâu dù gặp chuyện không vui, hay hát + Theo các em, người thân thiện là người - Hay chào hỏi mọi người, hay trò thường hay làm gì? chuyện, hay khen ngợi hoặc an ủi mọi người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người - Gv nhận xét, chốt + Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ - HS lắng nghe. và thân thiện với mọi người xung quanh chưa? + Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí - HS thực hiện cá nhân. mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 34. vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng + Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. 3. Luyện tập, thực hành. (14’) Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - YCHSquan sát tranh trong sgk trang 6 và thảo luận nhóm theo gợi ý:. - HS đồng thanh đọc to.. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4. - Chia sẻ trước lớp. + Mắt nhìn nhau và nở nụ cười. + Chào hỏi tươi vui. + Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, + khoác vai thân thiện tươi vui của các bạn trong tranh. - Cầm tay nhau, trò chuyện vui vẻ + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết. - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp. + GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? − GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp. - Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’). - HS thực hiện. + 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời khuyên - Để thể hiện là người thân thiện thì ta cần mỉm cười chào hỏi . - Chúng ta phải tỏ ra là người lịch sự thân thiện và vui vẻ khi gặp người thân quen.. - HS thực hành trước lớp theo cặp đôi - Nhận xét, bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 35. * Cam kết, hành động - Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 07/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2021 TIẾNG VIỆT. LUYỆN VIẾT ĐOẠN VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân; Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. - HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển những cảm xúc đẹp khi viết đoạn văn. Tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) Khởi động + Kết nối - HS hát và vận động theo lời bài hát: - HS thực hiện Múa vui - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - Lắng nghe - GV ghi bài - 3 HS nhắc lại tên bài 2. Luyện tập, thực hành: ( 30’) Bài 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Gv chiếu slide ảnh yêu cầu hs quan sát - GV gọi HS đọc YC bài: Quan sát tranh Hs quan sát và trả lời câu hỏi - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - HS nêu - 2-3 HS trả lời: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 36. đá. + Khang đã giới thiệu những gì về mình? + Khang giới thiệu tên, lớp mình học (2C) và sở thích bạn ấy ( đá bóng). - HS thực hiện nói theo cặp. - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về bản - 2-3 cặp thực hiện. thân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. - GV gọi HS đọc YC bài - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - HS làm bài. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS chia sẻ bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. VD: Tôi tên Nguyễn Minh Anh, học - Gọi HS đọc bài làm của mình. sinh lớp 2E, Trường Tiểu học Hoàng Quế. Tôi thích học môn Toán và môn - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. Tiếng Việt. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay em học bài gì? - Viết đoạn văn giới thiệu bản thân - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số bài thơ, câu chuyện viết về thiếu nhi. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ. - HS được hình thành, bồi dưỡng, phát triển những cảm xúc đẹp qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. 2. HS: Bài thơ, câu chuyện đã sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’) - Gv kiểm tra nhiệm vụ đã giao cho HS ở các tiết học trước - HS báo cáo sản phẩm đã sưu tầm - GV dẫn dắt, giới thiệu bài các bài thơ, câu chuyện và tên tác.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37. 2. Hoạt động đọc mở rộng (30’) Bài 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi - GV gọi HS đọc YC bài: Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả Hs đã chuẩn bị theo nhóm 4. - Gv mời các nhóm chia sẻ - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. - GV gọi HS đọc YC bài: Đọc một số câuthơ hay cho các bạn nghe. - GV tổ chức cho Hs thi đọc một số câu thơ hay. - Vì sao em thích những câu thơ đó?. - Nx, đánh giá việc đọc mở rộng của HS 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay học bài gì?. - GV nhận xét giờ học. - Giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị nội dung cho tiết đọc mở rộng tiếp.. giả viết về thiếu nhi.. - HS đọc.. - HS hoạt động nhóm 4 - Hs chia sẻ: mèo con đi học, đàn gà con, bàn tay cô giáo... - HS đọc. - HS chia sẻ - HS chia sẻ lí do Em thích những câu thơ bài mèo con đi học vì chú mèo trong bài rất đáng yêu. Hs chia sẻ cá nhân Qua tiết học em thêm yêu thích các bài thơ và muốn đọc thật nhiều bài thơ viết về con vật, về cô giáo, về gia đình mà dành cho thiếu nhi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TOÁN. Bài 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC - SỐ LIỀN SAU (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số; Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. Biết xếp thứ tự các số.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38. - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu, slide minh họa, mô hình tia số ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (4’) -Cho lớp hát bài “ Tập đếm” -Bài hát nói về các phép tính đơn giản mà các con vẫn gặp thường ngày. Hôm nay chúng mình học bài “Tia số. Số liền trước – Số liền sau” 2. Hình thành kiếm thức mới(12’) - Gv chiếu slide hình ảnh tia số - Gv chỉ tay vào mô hình tia số giới thiệu: Đây là tia số, tia số có các vạch cách đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối cùng của tia số là mũi tên * Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia số. Hoạt động của học sinh - HS hát kết hợp vận động phụ. - HS quan sát - Nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh tia số trong đầu.. - HS lắng nghe * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Tia số được chia vạch như thế nào? + Tia số được chia vạch cách đều nhau + Vạch đầu tiên của tia số là số mấy? + Vạch đầu tiên của tia số là số 0 + Phía cuối của tia số là gì ? + Phía cuối của tia số là mũi tên - Gv mời hs lên bảng chỉ tay vào từng số dưới - 2- 3 hs lên bảng thao tác mỗi vạch của tia số trên màn hình và đếm: 0,1,2,3…..10 + GV bật hiệu ứng số 7 trên tia số đổi màu và - HS quan sát và lắng nghe nhấp nháy, chỉ và giới thiệu: 6 là số liền trước - 2-3 hs đọc lại của số 6, 8 là số liền sau của số 7. + GV chỉ tay vào một số cụ thể trên mô hình 2-3 hs trả lời tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho. + YCHS thực hiện theo cặp chỉ vào một số - 2 cặp lên thực hiện trong mô hình tia số rồi đố bạn số liền trước, số liền sau của số đó? - HS lắng nghe -GV nhận xét, kết luận 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 (8’) - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc và xác định yêu cầu đề.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39. bài a. Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài - chiếu slide bài 1a - yêu cầu hs sử dụng bộ đồ dùng - Gv đi kiểm tra từng bàn khi hs thực hành và nhận xét bài làm của hs - chiếu slide đáp án bài 1a - GV nhận xét, tuyên dương b. Trả lời các câu hỏi GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài - Yêu cầu hs thực hiện theo cặp đố bạn. - HS quan sát - Hs thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp - Hs đối chiếu kiểm tra. - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài - hs thực hiện theo cặp đố bạn ( 1 người hỏi, 1 người trả lời ). - GV nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ (cộng 1 hoặc trừ 1) Bài 2 (7’) a. Số? - GV ghi bài 2a, HD HS xác định yêu cầu bài - Hs đọc và xác định yêu cầu đề - Yêu cầu HS làm bài vào VBT bài - Gv chữa bài, nhận xét - HS làm VBT - HS lắng nghe + Tia số được chia vạch như thế nào? + Tia số được chia vạch cách đều nhau + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự + Các số trên tia số được sắp xếp nào? theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Trả lời các câu hỏi GV ghi bài 2b, HD HS xác định + Cách làm tương tự bài 1b + Cho hs đố vui theo cặp tìm số liền trước - 3 cặp hs hoặc liền sau của số có 2 chữ số - GV nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch - Hs lắng nghe cách đều nhau, các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó. 4. Vận dụng, trải nghiệm (6’) Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, - Hs lắng nghe luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 40. cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba. - HS thảo luận nhóm 3.. - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Em hãy nêu đặc điểm của tia số? - Hs nêu + Tia số được chia vạch cách đều nhau - Về nhà nói điều em biết về Tia số, Số liền + Các số trên tia số được sắp xếp trước, Số liền sau cho người thân nghe. theo thứ tự từ bé đến lớn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ “HÌNH ẢNH CỦA EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Sơ kết tuần - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Tổng kết tuần. (14’) a. Sơ kết tuần 1 - Từng tổ báo cáo.tình hình tổ - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. + Về nề nếp …… + Về nề nếp ( giờ giấc , xếp hàng…) + Về học tập….. + Về học tập ( học bài, làm bài, hăng hái phát biểu XD bài. Thi đua giành nhiều lời khen ) + Về các hoạt động khác + Về các hoạt động khác:(ATGT, CSCTMN, VSMT , VSCN, Tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 41. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến và nhận xét điện, tiết kiệm nước,……) tình hình hoạt động của tổ, lớp tuần 1. - Hs lắng nghe, ý kiến bổ sung - GV nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần. - Lắng nghe * Ưu điểm: ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… * Tồn tại ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… b. Phương hướng tuần 2 a) Nề nếp - Mặc đồng phục các ngày thứ 2,4,6. (Thứ 2, 6 áo trắng, thứ 4 áo đỏ) - Đi học đều, đúng giờ, trật tự trong lớp. Nghỉ học phải xin phép. - Xếp hàng ra về và TD giữa giờ nhanh, thẳng hàng, không nói chuyện. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 2. - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, xe đạp điện. b) Học tập - Khắc phục nhược điểm. - Tự giác học bài, làm bài đầy đủ,viết chữ sạch đẹp cả ở nhà và ở lớp. - Hăng hái xây dựng bài, nói to, rõ ràng. - Đôi bạn cùng tiến giúp đỡ nhau trong học tập. c) Công tác khác - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... - Thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid khi đến lớp, ở nhà. Thực hiện tốt 5K 2. Hoạt động trải nghiệm (17P) a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước:Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên trong tổ. - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo tổ. − GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp - HS chia sẻ trước lớp lúc nào? Liên quan đến những kỉ niệm Ví dụ: Đây là ảnh chụp gia đình mình đi.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 42. gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để thăm quan vịnh Hạ Long. Chuyến đi rất tham dự triển lãm. vui, mình được tham quan các hang động, tắm biển, được vào công viên chơi. Mình Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng chọn tấm ảnh này vì trong ảnh mọi người cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận trong gia đình mình rất vui vẻ, hạnh phúc, niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. cảnh ở trong ảnh cũng rất đẹp b. Hoạt động nhóm: - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình. - HS cùng nhau vui cười, tạo động tác khi - Khen ngợi, về những gương mặt mình chụp ảnh. nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. 3. Cam kết hành động ( 4P) − GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” HS vừa đọc vừa thực hiện các động tác. để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác mắt tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười) Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) - Về nhà hãy thể hiện sự vui vẻ, thân Nói lời vui vui (tạo bàn tay nhưmiệng nói thiện với các bạn và mọi người xung và cười xoà) quanh. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….---------------------------------------------------------. Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng ..... năm 2020. Tổ trưởng kí duyệt. Phạm Thị Thư.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

×