Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Giáo án lớp 5B tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.25 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 Ngày soạn: 10/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 6: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết các phân số thập phân - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS có ý thức học tập, tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, SGK, VBT. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi “Ai nhanh, - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ai đúng”: Viết 3 PSTP có mẫu số bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết khác nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng. (Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài: Trong giờ học - HS lắng nghe. này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2. HĐ luyện tập Bài 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (7 phút) + Bài yêu cầu làm gì? + Viết phân số thập phân vào mỗi vạch tia số. 1 + Mỗi vạch trên tia số ứng với mấy phần? Vì sao em biết? + Ứng với 10 - Từ 0 -> 1 được chia thành 10 phần bằng nhau. - GV Kẻ tia số lên bảng, yêu cầu HS - 1 HS lên bảng viết phân số còn thiếu. lên bảng viết phân số. - Cho HS đọc lần lượt các phân số - Cả lớp thực hiện trong vở. rồi nói được đó là các phân số thập - HS nhận xét bài bạn. phân. - GV nhận xét bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Trên tia số, số 1 còn có thể viết dưới dạng phân số nào? Bài 2: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (8 phút) + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? số đã cho thành phân số thập phân. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Yêu cầu HS làm bài. bài vào vở bài tập. 9 9 25 225 15 15 5 75     4 4 25 100 ; 2 2 5 10 2 2 2 4   500 500 2 1000. - GV chữa bài và đánh giá. Bài 3: Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100 (8 phút) + Bài tập yêu cầu viết các phân số đã cho - GV yêu cầu HS đọc đề bài. thành các phân số thập phân có MS là + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 100. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS làm bài 17 17 10 170 200 200 :10 2 10. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, đánh giá. Bài 4: (8 phút) - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài toán. + Lớp học có bao nhiêu HS? + Số HS thích học toán ntn so với HS cả lớp?.   10 10 100 ;. 1000.   1000 :10 100 ;. - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc nêu + Lớp đó có 30 học sinh. 90 + Số HS thích học toán bằng 100 số HS. cả lớp. + Tức là nếu số HS cả lớp chia thành 100 80 phần bằng nhau thì số HS thích học vẽ 100 + Em hiểu câu “ Số HS thích học chiếm 80 phần như thế. vẽ” ntn? - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải + GV yêu cầu HS tìm số HS thích Số học sinh thích học Toán là: học toán, học vẽ. 90 - GV yêu cầu HS trình bày bài giải 30  27 100 (học sinh) vào vở bài tập. Số học sinh thích học vẽ là: 80 30  24 100 (học sinh). Đáp số: Toán: 27 HS Vẽ: 24 HS 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. HĐ vận dụng (4 phút) - HS trả lời + Muốn đưa một phân số về phân số thập phân ta làm như thế nào? - HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm 5 bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Tập đọc Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bản thống kê. - Hiểu nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục cho các em phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, yêu nước biết giữ gìn truyền thống hiếu học của dân tộc ta. * QTE: GDHS tự hào về các giá trị (Nghìn năm văn hiến của dân tộc). II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, ti vi, máy tính - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật, đọc bài Quang cảnh ngày + Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc mùa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết - GV nhận xét, đánh giá của tác giả đối với quê hương. - Yêu cầu HS quan sát tranh. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về + Tranh vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử di tích này? Giám. Văn Miếu Quốc Tử Giám là di tích nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Ở đây có rất nhiều rùa đội bia tiền sĩ. - Giới thiệu bài - ghi bảng. - Lắng nghe, ghi tên bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Hình thành kiến thức mới a. HĐ luyện đọc (12 phút) - Gọi HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn. - 1 HS đọc toàn bài Đoạn 1: Đến thăm Văn Miếu ... như sau: Đoạn 2: Bảng thống kê. Đoạn 3: Ngày nay ... lâu đời. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ sửa phát - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+sửa phát âm âm - Yêu cầu HD đọc thầm chú giải SGK - HS đọc thầm chú giải SGK + giải nghĩa từ khó - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, - HS luyện đọc câu dài, câu khó: Triều câu khó đại/ Lý/ số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ 11/ Số trạng nguyên/ 0/. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Thi đọc - Nhận xét. - Nhận xét - GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý lắng nghe b. HĐ tìm hiểu bài (10 phút) - HS đọc thầm đoạn 1- và cho biết: 1. Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời + Đến thăm Văn Miếu, khách nước + Đến thăm Văn Miêu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì? ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. + Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì? + Đoạn 1 cho chúng ta biết VN có - GV ghi bảng ý chính đoạn 1 truyền thống khoa cử lâu đời. - Yêu cầu HS đọc lướt bảng thống kê - HS đọc thầm bảng thống kê sau đó nêu để tìm xem: ý kiến: + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất? nhất: 104 khoa. + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 2. Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + Từ xa xưa, nhân dân VN đã coi trọng truyền thống văn hoá VN? đạo học. + Đoạn còn lại của bài văn cho em biết + VN là một đất nước có nền văn hiến điều gì? lâu đời. + Chúng ta rất tự hào vì đất nước ta có - GV ghi bảng ý chính 2 và hỏi: một nền văn hiến lâu đời. + Bài văn nghìn năm văn hiến nói lên + Chứng tích về một nền văn hiến lâu 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> điều gì? - GV ghi ND chính của bài.. 3. HĐ thực hành - Luyện đọc diễn cảm (10 phút) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS lớp theo dõi tìm giọng đọc toàn bài. + Để đọc được hay bài tập đọc này chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 (bảng thống kê). - GV đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét đánh giá. 4. HĐ vận dụng (3 phút) *Liên hệ: giáo dục HS phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. * QTE: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì? + Bài văn cho em biết điều gì về truyền thống của dân tộc ta.. đời ở VN. ND: Bài văn nói lên VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS lớp theo cho biết giọng đọc toàn bài. - 1-2 HS nêu cách đọc.. - 1 HS đọc đoạn 2 (bảng thống kê). - 2 HS tìm từ nhấn giọng. - 1 HS đọc mẫu. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS chú ý lắng nghe.. - HS trả lời + Bài văn nói lên VN có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Sắc màu em yêu. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Buổi chiều Khoa học Tiết 3: NAM HAY NỮ? (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm XH. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về nam và nữ. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, HS luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * QTE: Quyền bình đẳng giới. * Giáo dục KNS - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu học tập, tranh SGK. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có về mặt sinh học? hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ 1: Vai trò của nữ (10 phút) - GV cho HS quan sát hình 4 trang 9, - HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài SGK và hỏi: ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi HS nêu ý kiến của mình. cho em suy nghĩ gì? VD: ảnh chụp các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ ko dành riêng cho nam như nhiều người vẫn tưởng. - GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà + Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn hiệu phó, dạy học, tổng phụ trách… làm được những gì khác? Em hãy nêu + Trong lớp: nữ làm lớp trưởng, tổ một số VD về vai trò của nữ ở trong trưởng, chi đội trưởng, lớp phó… lớp, trong trường và địa phương hay ở + Ở địa phương: nữ làm giám đốc, chủ những nơi khác mà em biết (GV ghi tịch uỷ ban nhân dân, bác sĩ, kĩ sư… nhanh ý kiến của HS lên bảng). + Em có nhận xét gì về vai trò của nữ? + Phụ nữ có vai trò quan trọng trong xã hội. Phụ nữ được làm tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội. - GV kết luận: Vai trò của nữ giới ở gia đình, xã hội rât quan trọng, nữ giới có thể đảm nhận những vai trò về mặt 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> xã hội giống như nam giới. + Hãy kể tên những người phụ nữ tài + VD: Phó chủ tịch nước Nguyễn Thị giỏi, thành công trong công việc XH Bình, ngoại trưởng Mỹ Rice, Tổng mà em biết? thống Philippin, Nhà bác học Ma-riquy-ri, Nhà báo Tạ Bích Loan… - Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về vai trò của phụ nữ. - Ứng dụng PHTM: Cho HS quan sát một số hình ảnh, tư liệu. HĐ2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm xã hội về nam và nữ (15 phút) - GV chia thành các nhóm nhỏ và nêu - HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm yêu cầu: Hãy thảo luận và cho biết em có 4- 6 HS cùng thảo luận và có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây ko? bầy tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến. Vì sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập VD: 2-6 ý kiến và giao cho HS) 1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái 1- Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ. không phải là công việc của riêng phụ nữ. phụ nữ hàng ngày cũng phải đi làm để XD kinh tế gia đình nên nam giới hãy chia sẻ với nữ giới công việc nội trợ, chăm sóc con cái. Chăm sóc con cái còn là thể hiện tình yêu thương của cha mẹ. 2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả 2- Đàn ông không phải là người kiếm gia đình. tiền nuôi cả gia đình. Việc kiếm tiền là trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình 3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. 3- Đàn ông là trụ cột của gia đình Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe nhưng gia đình không phải do một mình theo đàn ông. đàn ông làm chủ. Mọi hoạt động trong gia đình phải có sự bàn bạc thống nhất giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ và con cái. 4. Con gái nên học nữ công gia chánh, 4- Nghề nghiệp là sự lựa chọn theo sở con trai nên học kĩ thuật. thích và năng lực của mỗi người. Con gái cũng có thể làm kĩ thuật giỏi, con trai cũng có khả năng trở thành những đầu bếp tài giỏi. Vì thế công việc nội trợ và kĩ thuật thì cả con trai và con gái đều nên biết. 5. Trong gia đình nhất thiết phải có con 5- Trong gia đình nhất thiết phải có trai. con trai là chưa đúng. Con trai, con gái đều như nhau, cũng được chăm sóc, 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> học hành, nuôi dạy đều có khả năng làm việc như nhau và đều có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ cha mẹ. 6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ 6- Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi. cần nội trợ là không đúng. Ngày nay, phụ nữ làm rất nhiều công việc quan trọng trong XH. Con gái cần phải được học hành, tiếp thu những tiến bộ của KHKT đáp ứng được sự tiến bộ của XH. - GV tổ chức cho HS trình bầy kết quả - Mỗi nhóm cử 1 đại diện bầy tỏ thái thảo luận trước lớp. độ của nhóm mình về 1 ý kiến, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có - HS lắng nghe. tinh thần học, tham gia xây dựng bài. HĐ 3: Liên hệ thực tế (5 phút) - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế: Các - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể về em hãy liên hệ trong cuộc sống xung những sự phân biệt, đối sử giữa nam quanh các em có những sự phân biệt và nữ mà các em biết, sau đó bình đối sử giữa nam và nữ như thế nào? Sự luận, nêu ý kiến của mình về các hành đối sử đó có gì khác nhau? Sự khác động đó. nhau đó có hợp lí không? - Gọi HS trình bày. Gợi ý HS lấy VD trong lớp, trong gia đình, hay giữa - 3-5 HS tiếp nối nhau trình bày. những gia đình mà em biết. 3. HĐ vận dụng (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: - HS trả lời. * KNS: Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học? * QTE: Tại sao không nên có sự phân biệt đối sử giữa nam và nữ? - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Ngày soạn: 11/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố các phép tính cộng, trừ các phân số. - Củng cố KN thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. HS có ý thức học tập. Tính toán nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, SGK. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung tìm phân số của một số, 3 5 chẳng hạn: Tìm 10 của 50 ; 18 của 36.. - HS nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. 2. HĐ luyện tập a. Hướng dẫn HS ôn tập phép cộng, trừ hai phân số (14 phút) - 2 HS lên bảng làm bài. - GV viết lên bảng hai phép tính. 3 5  7 7. 3 5 35 8    7 7 7 7 10 3 10  3 7    15 15 15 15. 10 3  15 15. - GV yêu cầu HS thực hiện tính. + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng MS ta cộng (hoặc trừ) các cùng MS ta làm như thê nào? TS với nhau và giữ nguyên MS. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - 2 HS lên bảng thực hiện tính. - GV viết tiếp lên bảng hai phép tính: 7 3 70 27 70  27 97      9 10 90 90 90 90 7 7 63 56 63  56 7      8 9 72 72 72 72. 7 3 7 7  ;  9 10 8 9 và yêu cầu HS tính.. + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số + Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác MS, ta quy đồng MS hai khác MS ta làm như thế nào? phân số phân số đó rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các phân số - GV nhận xét câu trả lời của HS. cùng MS. b. HD làm bài tập Bài 1: Tính (8 phút) - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Yêu cầu HS tự làm bài. làm bài vào vở bài tập. 4 7 11   10 10 10 ;. 9. 18 4 14   5 5 5.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5 4 45 28 73     7 9 63 63 63 16 2 16 10 6     25 5 25 25 25. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét đúng/sai trên bảng. - GV nhận xét và đánh giá. Bài 2: (7 phút) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm bài vào bảng phụ. 3 25 3 28 5    5 5 5 5 9 160 9 151 10     16 16 16 16 2  1 1  16  4 3  16 7 9           3  6 8  24  24 24  24 24 24. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó nhận xét và đánh giá Bài 3: (7 phút) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài. - HS theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài. Bài giải Tổng số sách giáo khoa và truyện là: 60 25 85   100 100 100 (quyển). Sách của giáo viên là: 1. 85 15  100 100 (quyển) 15 Đáp số: 100 quyển.. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Muốn cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số - HS trả lời ta làm như thế nào? + Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Chính tả (Nghe - viết) Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc Quyến. - Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp, đúng chính tả. * Giảm tải: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. - HS: Vở chính tả, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các ngóng, kiên quyết... thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối - HS nêu quy tắc. với c/k; gh/g; ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe. - GV giới thiệu bài: Trong giờ chính tả - HS lắng nghe. hôm nay các em sẽ viết bài chính tả Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. 2. Hình thành kiến thức mới a) Tìm hiểu nội dung bài viết (4 phút) - Gọi HS đọc toàn bài chính tả. - 1 HS đọc + Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? + Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn giây thép buộc chân ông vào xích sắt. + Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi + Ông được giải thoát vào ngày 30- 8nào? 1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. b) Hướng dẫn viết từ khó (2 phút) - Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ khó, dễ - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết lẫn khi viết chính tả. vào vở nháp: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giải thoát, … c) Viết chính tả (15 phút) - GV đọc cho HS viết theo quy định. - HS chú ý lắng nghe, viết bài. Nhắc HS viết hoa tên riêng. d) Soát lỗi và chấm bài (4 phút) 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - GV thu 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HĐ thực hành Bài 1 (4 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, kết luận về bài làm đúng.. Bài 2 (4 phút) *Giảm tải: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài tập + Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng. - GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần (bảng phụ) và hỏi: + Vần gồm có những bộ phận nào? - Các em hãy ghép vần của từng tiếng in đậm ở bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Sửa chữa câu trả lời cho HS.. - HS theo dõi soát lỗi - HS chú ý lắng nghe - 1 HS đọc. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, nêu ý kiến bạn làm bài. - Chữa bài. a) trạng- ang b) làng- ang nguyên- uyên Mộ-ô Nguyễn- uyên Trạch- ach Hiền-iên Huyện- uyên Khoa- oa Bình- inh Thi- i Giang- ang. - 1 HS đọc. + Tiếng gồm có âm đầu, vần, dấu thanh. + Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp kẻ bảng mô hình vào vở và chép vần. - HS nhận xét bài bạn và chữa bài. - Chữa bài theo mẫu. - HS nêu ý kiến: + Tất cả các vần đều có âm chính. + Có vần có âm đệm, âm cuối có vần không có.. + Nhìn vào bảng mô hình cấu tạo vần em có nhận xét gì? (Gợi ý: Bộ phận nào bắt buộc phải có để tạo vần? Bộ phận nào có thể thiếu?) * Kết luận: Phần vần của tất cả các tiếng - Lắng nghe đều có âm chính. Ngoài âm chính một số vần còn có thêm âm cuối và âm đệm. Âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u. Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. Trong tiếng, bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh. - Hãy lấy VD những tiếng chỉ có âm VD: A, đây rồi! chính và dấu thanh. A, lạ ghê! 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thế ư? 4. HĐ vận dụng (3 phút) - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - VD: - A, đây rồi! chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, - Huyện Ân Thi âm chính, âm cuối.... - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS chú ý lắng nghe - Dặn HS về nhà: Em nào viết sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài; cả lớp xem lại các bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Buổi chiều Đạo đức Tiết 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt Học xong bài này, HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Có khả năng tự nhận thức và tự hào khi là HS lớp 5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm (có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình, học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.) Bổ sung: Tích hợp thêm nội dung Em là HS lớp 5. * QTE, QPAN: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. * Giáo dục KNS - KN đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai, biết nhận và sửa chữa). - KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). - KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác) II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 3 - SGK. Ti vi, máy tính. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - HS chơi trò chơi. - GV đưa ra các tình huống, HS suy nghĩ và trả lời. - GV giới thiệu bài. - Lắng nghe, ghi bài. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. HĐ thực hành * HĐ 1: Noi theo gương sáng (8 phút) - Kể về một số tấm gương có trách nhiệm với những việc làm của mình mà em biết. Bổ sung nội dung Em là HS lớp 5: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu * HĐ2: Xử lí tình huống (9 phút) - HS thảo luận. - Giải quyết tình huống. - Em sẽ làm gì trong tình huống sau: 1. Em gặp một vấn đề khó khăn nhưng không biết giải quyết thế nào? 2. Em đang ở nhà một mình thì bạn Hùng đến rủ em đi chơi. 3. Em sẽ làm gì khi thấy bạn em vứt rác ra sân?. - HS nối tiếp nhau kể (3 - 4 HS) kể trước lớp. Cả lớp lắng nghe. - Ví dụ: HS kể theo trình tự + Bạn nhỏ đã gây ra chuyện gì? + Bạn đã làm gì sau đó? + Thế nào là người có trách nhiệm với việc làm của mình? - 4 HS tạo thành nhóm giải quyết theo các tình huống ghi trên phiếu. VD 1. Hỏi ý kiến người thân, các bạn cùng lớp, thấy cô giáo, xem xét xem cách giải quyết nào thì mới đưa ra kết quả cuối cùng. 2. Em sẽ đi. Em không đi vì không có ai trông nhà. Đi một lúc rồi về. 3. Bỏ qua. - Nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy định. - Em nhặt rác bỏ vào thùng. 4. Hút thử. - Từ chối không hút. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. 4. Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá? + Vì sao em làm như vậy? * KNS: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh. * HĐ 3: Trò chơi sắm vai (10 phút) - HĐ theo cặp. - HĐ theo cặp. - GV đưa ra tình huống. - Nghe và tìm hiểu tình huống GV đưa ra. - Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm rơi hộp - HS nêu cách giải quyết tình huống. bút của bạn Lan nhưng lại đổ cho bạn Tú? - Em cũng nói dối cùng với bạn. - Em sẽ nói sự thật cho bạn biết. - Em nhặt hộ bạn và nói bạn không - GV mời 3 nhóm lên thể hiện. cần phải truy xem ai làm rơi vì nó đã - GV cho HS nhận xét. được nhặt lên rồi. 3. HĐ vận dụng (3 phút) * QTE, QPAN: Các em có quyền được tự - HS lắng nghe. quyết về những vấn đề có liên quan đến 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bản thân phù hợp với lứa tuổi. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Địa lí Tiết 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta. - Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ, (lược đồ). Kể tên một số khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ. Nêu được một số vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Trình bày được một số vấn đề môi trường, Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp để xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. HS có ý thức sử dụng và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên đất nước. * MTBĐ: Dầu mỏ, khí tự nhiên - là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với môi trường. Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có dầu mỏ khí đốt. * TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí để TKNL. * BVMT: Giáo dục HS bảo vệ môi trường thiên nhiên. * Bổ sung: Lồng ghép nội dung XD thế giới xanh-sạch-đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Lược đồ địa lí VN; Lược đồ một số khoáng sản VN. Phiếu học tập của HS, ti vi, máy tính. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy hoc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa - HS thi. lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài: Trong tiết học này - HS lắng nghe. chúng ta cùng tìm hiểu về địa hình, khoáng sản của nước ta và những thuận lợi do địa hình và khoáng sản mang lại. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Hình thành kiến thức mới a. Địa hình Việt Nam (10 phút) - HS thảo luận theo nhóm bàn quan sát lược đồ địa hình VN và thực hiện các nhiệm vụ sau: - Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta. - So sánh diện tích của vùng núi với vùng đồng bằng của nước ta. - Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dãy núi đó, những dãy núi nào có hướng tây bắc đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát lược đồ địa hình VN và thực hiện các nhiệm vụ.. - HS dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ. - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần). - Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy núi đó trên lược đồ: - Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam) - Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các + Các đồng bằng: Bắc bộ, Nam Bộ, đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. duyên hải niền trung. + Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, PLây–Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận. trước lớp. - Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. + Núi nước ta có mấy hướng chính, + Núi nước ta có hai hướng chính đó là đó là những hướng nào? hướng tây bắc - đông nam và hình vòng cung. *GV kết luận: Phần đất liền của Việt - Lắng nghe 3 4 diện tích là đồi núi và. 1 4. Nam, diện tích là đồng bằng. b. Khoáng sản Việt Nam (10 phút) - GV treo lược đồ một số khoáng sản - HS quan sát lược đồ. VN và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau? + Hãy đọc tên lược đồ và cho biết + Lược đồ một số khoáng sản VN giúp ta nhận xét về khoáng sản VN (có các loại lược đồ này dùng để làm gì? khoáng sản nào? Nơi có loại khoáng sản đó?) + Dựa vào lược đồ và kiến thức của + Nước ta có nhiều loại khoáng sản như em, hãy nêu tên một số loại khoáng dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào đồng, bô- xít, vàng, a- pa- tít,... than đá là 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> có nhiều nhất? loại khoáng sản có nhiều nhất. + Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a - - HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị pa - tít, bô - xít, dầu mỏ. bày trí nào thì nêu tên vị trí đó. + Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh). + Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai). + Mỏ bô - xít có nhiều ở Tây Nguyên. + Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên biển Đông… - Nhận xét các câu trả lời của HS sau - HS lắng nghe. đó yêu cầu HS chỉ lược đồ SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản ở nước ta. - GV gọi HS trình bày trước lớp về - HS trình bày. đặc điểm khoáng sản của nước ta. - GV nhận xét, bổ sung. *GV kết luận: nước ta có nhiều loại - Lắng nghe. khoáng sản như than, dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô-xít, vàng, a-pa-tít,… trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. c. Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta (10 phút) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, - HS chia thành các nhóm 4, thảo luận để phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập hoàn thành phiếu học tập. và yêu cầu các em cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. - GV theo dõi HS làm việc. - GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng - 2 nhóm HS lên bảng và trình bày kết trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm quả thảo luận. trình bày theo 1 bài tập. Đáp án - GV theo dõi HS báo cáo và sửa 1. a) nông nghiệp (trồng lúa) chữa hoàn thiện câu trả lời của HS. b) khai thác khoáng sản; công nghiệp. Vẽ mũi tên theo chiều  2. Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ đất không bị bạc màu, xói mòn,... Khai thác và sử dụng khoáng sản phải tiết kiệm, có hiệu quả vì khoáng sản không 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phải là vô tận. - Yêu cầu HS nêu một số vai trò của - HS nêu. thiên nhiên đối với cuộc sống con người. *SDTKNL: Khoáng sản được dùng - HS lắng nghe. làm nguyên liệu cho nhiều ngành CN. Chúng ta cần khai thác khoáng sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt. 3. HĐ vận dụng (5 phút) *BVMT: GV liên hệ thực tế giáo dục HS. + Kể tên một số mỏ than ở Quảng + Không sử dụng lãng phí... Ninh mà em biết? + Việc khai thác than những năm gần - HS kể đây có ảnh hưởng gì đến môi trường thiên nhiên? + Em làm gì để tiết kiệm tài nguyên - Làm biến đổi khí hậu, suy giảm tài thiên nhiên, làm cho thế giới xanh - nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi sạch - đẹp hơn? trường… * MTBĐ: Giữ gìn và bảo vệ tài - HS đưa ra một số biện pháp đơn giản. nguyên biển đảo của quốc gia. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và - HS lắng nghe. chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số. - Củng cố KN thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. HS có ý thức học tập, tích cực làm bài tập, làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ nhanh, ai đúng” với nội dung: chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho 3 4 1 9 các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội  5;  ;  1 9 6 5 nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp Tính: 7 (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - HS nghe. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Trong tiết học - Lắng nghe. toán này chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số 2. HĐ thực hành, luyện tập a. HĐ 1: Ôn lại kiến thức * Ôn tập phép nhân hai phân số (5 phút) - GV viết lên bảng phép nhân - 1 HS lên bảng làm bài. 2 5 2 5 10    7 9 7 9 63. 2 5  7 9 và yêu cầu HS thực hiện. phép tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét đúng /sai bạn trên bảng. + Khi muốn nhân hai phân số với + Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số. nhau ta làm như thế nào? * Phép chia hai phân số (5 phút) 4 3 - 1 HS lên bảng làm bài. : 5 8 4 3 4 8 4 8 32 - GV viết lên bảng phép chia :     và yêu cầu HS thực hiện tính. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho phân số ta làm ntn? b. HĐ 2: HD làm bài tập Bài 1: Tính (8 phút) - Yêu cầu HS tự làm bài.. 5 8. 5 3. 5 3. 15. - HS nhận xét đúng /sai + Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - HS làm bài vào bảng phụ. 5 12 5 12 60 20     9 7 9 7 63 21. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6 8 6 3 18 9 :     5 3 5 8 40 20 5 14 5 70 10 14     21 21 21 3 5 5 1 1 :10    3 3 10 6. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 (8 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS tự làm bài.. - HS nhận xét bài bạn. - HS đọc đầu bài. - HS nêu - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9 33 9 33 3 3 113 3     a) 22 18 22 18 2 113 3 2 4. 12 36 12 25 3 4 5 5 5 :     b) 35 25 35 36 5 7 4 3 3 21 19 76 19 51 19 17 3 3 :     17 51 17 76 17 19 4 4 c) - Gọi HS nhận xét bài tập của bạn. trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 (7 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - HS nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích tấm lưới hình chữ nhật là: 15 2 30   4 3 12 (m2). Diện tích của mỗi phần là:. 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Khi muốn nhân hai phân số với - HS nêu lại nhau ta làm như thế nào? + Khi muốn thực hiện phép chia một phân số cho phân số ta làm như thế nào? - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 20. 30 1 :5  12 2 (m2) 1 Đáp số: 2 m2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Luyện từ và câu Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Yêu cầu cần đạt - Mở rộng và hệ thống hoá từ ngữ về Tổ quốc. - Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. HS có ý thức yêu tổ quốc Việt Nam, quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất nước, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to, bút dạ, VBT. - HS: Từ điển HS III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * Hoạt động kết nối - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng... Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài: Bài học hôm nay - HS lắng nghe. giúp các em mở rộng vốn từ Tổ quốc, tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc và rèn kỹ năng đặt câu. 2. HĐ luyện tập Bài 1 (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc. của bài tập 1 phần nhận xét. - Yêu cầu một nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh - HS làm bài cá nhân theo yêu cầu. lên bảng các từ HS nêu. + Bài thư gửi các HS: nước, nước nhà, non sông. - GV nhận xét, kết luận lời giải + Bài VN thân yêu: đất nước, quê hương. đúng. + Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì? + Tổ quốc: đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ với những 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> người dân có tình cảm gắn bó với nó. *GV giải thích: Tổ quốc là đất - Lắng nghe nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó. Bài 2 (7 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh + Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê lên bảng các từ HS tìm được. hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước - GV nhận xét, kết luận các từ nhà. đúng. Bài 3 (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành một nhóm cùng trao đổi, nhóm, mỗi nhóm 4 HS. tìm hiểu viết vào phiếu. + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + HS có thể dùng từ điển để tìm từ cho phù hợp, mở rộng vốn từ cho HS. - Gọi nhóm làm xong trước dán - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các nhóm phiếu, đọc phiếu, yêu cầu các khác bổ sung ý kiến. nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh - 2 HS đọc lại từ trên bảng. lên bảng để có phiếu hoàn chỉnh. + Các từ chứ tiếng quốc: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân, quốc phòng, ... - GV nhận xét, kết luận, khen ngợi - HS lắng nghe. HS tìm được nhiều từ có tiếng quốc. - Cho biết nghĩa của 1 số từ có - HS tiếp nối nhau giải nghĩa từ và đặt câu tiếng quốc và đặt câu. + Em hiểu thế nào là quốc doanh? + Quốc doanh: do nhà nước kinh doanh. Đặt câu với từ quốc doanh. Ví dụ: Bố em làm ở trong doanh nghiệp quốc doanh. + Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt + Quốc tang: Tang chung của đất nước. câu với từ quốc tang VD: Khi bác Đồng mất, nước ta đã để tang 5 ngày. + Quốc học: nền học thuật của nước nhà. VD: Em đã từng đến thăm trường Quốc học Huế. Bài 4 (8 phút) 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét, sửa chữa cho từng em.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.. - 4 HS đặt câu trên bảng. Mỗi HS đặt câu với một từ - 8 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt: VD: + Em yêu Hà Giang quê hương em. + Thái Bình là quê mẹ của tôi. + Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình. + Bà tôi luôn mong khi chết được đưa về nơi chôn rau cắt rốn của mình... - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: - 4 HS nối tiếp nhau giải thích quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, + Quê hương: quê của mình, về mặt tình nơi chôn rau. cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm. + Quê mẹ: Quê hương của người mẹ sinh ra mình. + Quê cha đất tổ: nơi gia đình, dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời, có sự gắn bó tình cảm sâu sắc. + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình ra đời, nơi mình sinh ra, có tình cảm gắn bó tha thiết. 3. HĐ vận dụng (4 phút) - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện + Tại sao chúng ta phải cân nhắc + Với những từ đồng nghĩa không hoàn khi sử dụng từ đồng nghĩa không toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì hoàn toàn? cho ví dụ. chúng chỉ có một nét nghĩa chung và lại - Nhận xét tiết học. mang những sắc thái khác nhau. - Dặn dò HS về nhà IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Kể chuyện Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng danh nhân của đất nước. Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể. - Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi,… về câu chuyện mà các bạn kể. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (rèn luyện thói quen ham đọc sách); yêu nước (HS thấy được truyền thống của dân tộc ta, từ đó có ý thức học tập để kế tục ông cha). *HCM: Học tập theo tấm gương yêu nước, bất khuất không lùi bước trước kẻ thù. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *GDQTE: HS có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, ti vi, SGK, VBT. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút) * Hoạt động kết nối - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện - HS kể lại câu truyện. Lý Tử Trọng. + Câu chuyện ca ngợi ai, về điều + Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu gì? nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài: Nước Việt Nam ta có nền văn hiến lâu đời với lịch sử 4000 năm dựng nước và giữ nước. Trong tiết học hôm nay, các em cùng kể lại câu chuyện mà mình đã được nghe hoặc đọc về anh hùng, danh nhân ở nước ta. 2. Hình thành kiến thức mới a) Tìm hiểu đề bài (10 phút) - Gọi HS đọc đề bài: GV dùng - 2 HS đọc phấn gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân. + Những người như thế nào thì + Danh nhân là người có danh tiếng, có được gọi là anh hùng, danh nhân? công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. + Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - GV giới thiệu: Các em đã được - Lắng nghe. học rất nhiều truyện về anh hùng, danh nhân: Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng Phù Đổng, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa... - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. GV - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau kể chuyện mình ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên định kể. bảng. + ND câu chuyện đúng chủ đề. + Câu chuyện ngoài SGK. + Cách kể hay, có phối hợp với 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> giọng điệu, cử chỉ. + Nêu đúng ý nghĩa của truyện + Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn b) Kể trong nhóm (10 phút) - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 - Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi về ND truyện.. c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu truyện (12 phút) - Tổ chức cho HS thi kể truyện trước lớp. - Gọi HS nhận xét truyện kể ca bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Tổ chức cho HS bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Tuyên dương, trao phần thưởng cho HS vừa đạt giải. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể? * QTE: Mỗi chúng ta đều có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc. * TT HCM: Học tập theo tấm gương yêu nước, bất khuất không lùi bước trước kẻ thù của Bác. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS kể hỏi: + Bạn thích nhất hành động nào của người anh hùng trong câu chuyện tôi vừa kể. + Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao? + Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì? + Chúng ta cần làm gì để noi gương người anh hùng này? - HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này để kể? + Theo bạn, chúng ta cần làm gì để noi gương bậc anh hùng này? - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. - Nhận xét bạn kể.. - HS tự liên hệ bản thân. - Chú ý lắng nghe.. - HS lắng nghe. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp - Văn hóa giao thông Bài 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được một số quy định khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư. - HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua ngã ba, ngã tư; biết dừng xe lại khi thấy đèn tín hiệu giao thông màu đỏ. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định đảm bảo an toàn giao thông khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư. I. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK, 2 chiếc xe đạp trẻ em, 2 bộ đèn tín hiệu giao thông. - Học sinh: Sách Văn hóa giao thông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS hát 1 bài. - HS hát. - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động trải nghiệm (3 phút) GV nêu các câu hỏi: - Trong lớp mình, những bạn nào tự đi - HS lắng nghe và chia sẻ trải nghiệm đến trường bằng xe đạp? của bản thân. - Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em thường đi như thế nào? * Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp an toàn qua ngã ba, ngã tư (10 phút) - Yêu cầu 1HS đọc truyện Giơ tay xin - 1 HS đọc truyện - cả lớp theo dõi đường (tr 4, 5) trong SGK. - H: Minh cảm thấy như thế nào khi lần - HS trả lời. đầu tiên được bố mẹ cho đạp xe một mình về thăm ông bà ngoại? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (Thời - HS thảo luận nhóm, đại diện các gian: 2 phút) 2 câu hỏi sau: nhóm trả lời. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Tại sao Minh suýt bị xe đụng phải? + Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em phải lưu ý những điều gì? - Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt. *GV chốt: Khi đi xe đạp trên đường, - HS lắng nghe và nhắc lại. muốn rẽ phải hoặc rẽ trái, em cần phải quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an toàn. 3. Hoạt động thực hành (10 phút) - Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK - HS quan sát. (kết hợp xem trên màn hình) - Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x - HS làm bài vào ô trống ở hình thể hiện hành động sai. - Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn - HS trình bày nêu rõ lý do vì sao đó hình. là hành động sai. - GV nhận xét, chốt: - HS nhắc lại. Đi xe không rẽ bất ngờ Mà nên ra hiệu tay giơ xin đường. 4. Hoạt động vận dụng (10 phút) - Tổ chức trò chơi An toàn qua ngã tư - HS lắng nghe, tham gia trò chơi. đường. - Chuẩn bị: + Sân chơi: Vẽ ngã tư đường trong sân trường. + 2 chiếc xe đạp trẻ em. + 2 bộ đèn tín hiệu giao thông. - Phổ biến luật chơi, cách chơi. - Nhận xét, tuyên dương HS. * GV chốt: Đi đường nhớ luật giao thông - HS nhắc lại. Làm theo quy định mới mong an toàn - H: Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em - HS trả lời. cần làm gì để đảm bảo an toàn? - GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt - HS lắng nghe. nội dung bài học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 13/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 9: HỖN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được hỗn số. - Biết đọc, viết hỗn số. Làm quen với hỗn số và viết được phân số thập phân dưới dạng hỗn số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. HS có ý thức học tập chú ý nghe giảng, làm bài cẩn thận, chính xác * Bổ sung: Làm quen với hỗn số và viết hỗn số dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào bảng phụ. Bộ đồ dùng hình tròn phân số của phòng học trải nghiệm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi. Nêu các PS có giá trị < 1; = 1; >1 - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài: Giờ học toán này cô - HS ghi vở. sẽ giới thiệu với các em về hỗn số. Hỗn số là gì? cách đọc và viết hỗn số như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) - GV lấy bộ đồ dùng hình tròn phân - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 số HS số của học cho HS quan sát và nêu trình bày cách viết của mình trước lớp. vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái bánh và VD: Cô đã cho bạn An: 3 3 4 cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh + 2 cái bánh và 4 cái bánh 3 mà cô cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính. + 2 cái bánh + 4 cái bánh 3 + (2 + 4 ) cái bánh 3 + 2 4 cái bánh…. - GV nhận xét sơ lược về các cách - HS lắng nghe. mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu: 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số. 3 Có 2 cái bánh và 4 cái bánh ta viết 3 gọn thành 2 4 cái bánh. 3 3 3 + Có 2 và 4 hay 2 + 4 viết thành 2 4 3 + 2 4 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba. phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”) 3 + 2 4 có phần nguyên là 2, phần phân 3 - Một số HS tiếp nối nhau đọc và nêu rõ số là 4 3 từng phần, viết phần phân số sau: - GV viết to hỗn số 2 4 lên bảng, chỉ. rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó - 1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào vở yêu cầu HS đọc hỗn số. nháp 3 - Yêu cầu HS viết hỗn số 2 4 . 3 + Em có nhận xét gì về phân số 4 và. 3 + HS: 4 <1. 1? GV nêu: phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. 3. HĐ luyện tập 1 1 Bài 1: Viết (8 phút) - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: 4 1 một và một phần tư. - GV treo tranh 1 hình tròn và 4 hình tròn được tô màu và nêu vấn đề: Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn 1 được tô màu. + Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm 4 + Vì sao em biết đã tô màu tròn?. 1. 1 4 hình. hình tròn nữa, như vậy đã tô màu tròn.. - GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số theo biểu diễn ở mỗi hình. 29. 1. 1 4 hình.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên bảng lớp. Bài 2 (7 phút) - GV vẽ 2 tia số như VBT lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên trong tia số.. 1 b) 6 đọc là ba và một phần sáu. 3 2 c) 4 đọc là hai và ba phần tư. 5 4 d) 8 đọc là bốn và năm phần tám. 3. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - 3 HS đọc.. - HS nêu Bài 3 (5 phút) + Có 4 hình tròn + Gọi HS nêu yêu cầu. 1 + Có mấy hình tròn? + Nêu phân số chỉ số phần đã được tô + Đã tô màu 3 hình tròn và 4 hình tròn. 1 màu. 3 Ta có hỗn số 4 3. 1 1 13 4= 3 + 4 = 4. - Nhận xét 3. HĐ vận dụng (2 phút) - HS thực hiện + Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người? + Hỗn số gồm 2 phần: Phần nguyên và + Hỗn số gồm mấy phần? phần phân số. - Củng cố kiến thức. - Dăn dò HS về nhà hoàn thành bài tập ở lớp, ở nhà. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Bài 4: SẮC MÀU EM YÊU I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ. Hiểu được thế nào là biện pháp điệp từ, điệp ngữ. Nhận biết và nêu được công dụng của biện pháp điệp từ, điệp ngữ (nhằm nhấn mạnh ý nào đó). - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. HS có ý thức yêu thiên nhiên đất nước, yêu con người Việt Nam. Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. *BVMT: Có ý thức yêu quí TN và vẻ đẹp của TN đất nước. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *GDQTE: HS có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước. Bổ sung: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ “Sắc màu em yêu”. Giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. Ti vi, máy tính. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò - HS chơi trò chơi. chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung + Bài văn nói lên VN có truyền thống khoa là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài cử lâu đời. Văn Miếu - Quốc Tử Giám là Nghìn năm văn hiến. một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - GV nhận xét. - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Mỗi sắc màu của quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? Vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu. 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (12 phút) - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài . - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn. (đ1: 4 khổ - HS chú ý lắng nghe. thơ đầu, đ2: 4 khổ thơ còn lại) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát âm sửa phát âm. (đ1: lá cờ ; đ2: nét mực) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - giải - giải nghĩa từ nghĩa từ SGK. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3. dài, câu khó. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. b. Tìm hiểu bài (10 phút) - HS đọc thầm toàn bài và cho biết: 1) Bạn nhỏ yêu thương tất cả những sắc màu VN + Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? + Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Mỗi sắc màu gợi ra những hình + Màu đỏ: màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu ảnh nào? khăn quàng đội viên. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>  Màu xanh: màu của đồng bằng rừng núi,. - HS đọc thầm toàn bài và cho biết : + Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?. + Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả - Sắc màu VN?. biển cả và bầu trời.  Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.  Màu trắng: màu của trang giấy, của đoá hoa hồng bạch, mái tóc của bà.  Màu đen: màu của hòn than óng ánh, đôi mắt của em bé, của màn đêm yên tĩnh.  Màu tím: màu của hoa cà, hoa sim, màu chiếc khăn của chị, nét mực chữ em.  Màu nâu: màu chiếc áo sờn bạc của mẹ, màu đất đai, gỗ rừng. 2) Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ: + Màu đỏ: màu máu, màu cờ, màu khăn quàng để chúng em luôn ghi nhớ công ơn sự hi sinh của cha ông ta để dành được độc lập, tự do cho dân tộc.  Màu xanh: của đồng bằng rừng núi, biển cả gợi một cuộc sống thanh bình, êm ả.  Màu vàng: của lúa chín, của hoa và nắng mùa thu, gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú đầm ấm.  Màu trắng: trang giấy tuổi học trò, đoá hoa hồng bạch rất đẹp, mái tóc của bà đã bạc trắng vì những năm tháng vất vả.  Màu đen: Than là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Than rất cần thiết cho cuộc sống của chúng ta đôi mắt màu đen láy, đáng yêu.  Màu nâu: áo mẹ sờn bạc vì những ngày làm lụng vất vả nuôi con, màu đất đai cần cù, chắt chiu màu mỡ nuôi cây... + Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi, thân quên với bạn nhỏ. + “Em yêu màu” được lặp lại nhiều lần. + Trong bài có những từ, cụm từ nào được lặp lại nhiều lần? - GV giới thiệu về biện pháp điệp từ, - HS lắng nghe, nhắc lại. điệp ngữ: Điệp từ, điệp ngữ là một biện pháp tu từ chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ trong văn bản. Nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê,... làm nổi bật vấn đề 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> muốn nói đến. + Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước. + Bạn thơ nói lên điều gì về tình + Bạn nhỏ yêu những cảnh vật, con người cảm của bạn nhỏ đối với quê hương xung quanh mình. đất nước? ND: Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ + Em hãy nêu ND của bài thơ. với những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ. - GV ghi ND của bài. 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (10 phút) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài thơ tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng. + Gọi 1 HS đọc mẫu. + Gọi HS thi đọc diễn cảm. + Yêu cầu HS đọc thầm. + Gọi HS học thuộc lòng - nhận xét, đánh giá 4. HĐ vận dụng (4 phút) + Em hãy nêu ND của bài thơ.. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn - Giọng nhè nhàng, dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối. + 1 HS đọc đoạn diễn cảm. + Nhấn giọng các TN chỉ màu sắc và sự vật có màu sắc ấy + 1 HS đọc mẫu. + 2- 3 HS thi đọc diễn cảm. + HS đọc thầm. + 2- 3 HS học thuộc lòng.. + Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước tha thiết của bạn nhỏ. + Giữ gìn bảo vệ môi trường, cảnh vật *GDMT: Cần làm gì để bảo vệ cảnh xung quanh.... vật tươi đẹp của đất nước chúng ta? - Lắng nghe *QTE: Mỗi chúng ta đều có quyền thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước. - HS ghi nhớ, về nhà viết Bổ sung thêm BT: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về bài thơ “Sắc màu em yêu”. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Lòng dân. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tập làm văn Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Phát hiện được những hình ảnh đẹp trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối. - Hiểu được cách quan sát, dùng từ khi miêu tả cảnh của bài văn. Viết được đoạn văn miêu tả một buổi tối trong ngày dựa vào dàn ý đã lập yêu cầu tả cảnh chân thật, tự nhiên, sinh động. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, yêu nước, có ý thức học văn, chú ý quan sát cảnh đẹp. *BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng BVMT. *QTE: Các em có quyền được thưởng thức các cảnh đẹp của quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to, bút dạ. - HS: Chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (4 phút) * HĐ kết nối - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã - HS trình bày. chuẩn bị. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay - Lắng nghe chúng ta đọc 2 bài văn “Rừng trưa” và “Chiều tối” để thấy được nghệ thuật quan sát cách dùng từ để miêu tả cảnh vật của nhà văn, từ đó học tập để viết được một đoạn văn tả cảnh của mình. 2. HĐ thực hành Bài 1 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. hướng dẫn. - Đọc kĩ bài văn. - Gạch chân dưới những hình ảnh em - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo thích. luận làm bài theo hướng dẫn. - Giải thích tại sao em lại thích hình ảnh đó. - Gọi HS trình bày theo các câu hỏi đã - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS gợi ý. nêu 1 hình ảnh mà mình thích. - GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm - HS lắng nghe. được hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ rằng, cảm nhận được cái hay của bài 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> văn. Bài 2 (22 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu cảnh mình định tả - 3 HS làm bài vào giấy khổ to. Các HS khác làm vào vở. Gợi ý: Sử dụng dàn ý các em đã lập - HS lắng nghe. chuyển một phần của dàn ý đã lập thành đoạn văn. Em có thể miêu tả theo trình tự thời gian hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. Đây chỉ là một đoạn trong phần thân bài nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. - Gọi 3 HS làm bài vào giấy khổ to dán - 3 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo bài lên bảng, đọc bài. dõi, sửa chữa bài cho bạn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết. viết. - GV sửa lỗi cho HS. 3. HĐ vận dụng (4 phút) + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - HS nêu. *BVMT, QTE: Để giữ cho môi trường - HS nêu: Không vứt rác bừa bãi, thiên nhiên luôn sạch đẹp, chúng ta phải không chặt phá rừng,… làm gì? * Liên hệ - Chúng ta có quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương, đất nước. - Cần giữ gìn và bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. - Nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Về nhà hoàn thành đoạn văn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 14/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 10: HỖN SỐ (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số để làm các bài tập. - Làm thành thạo các bài tập 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài chính xác, cẩn thận. Bổ sung: Giảm tải những bài cộng trừ nhân chia hỗn số. Điều chỉnh bài 2, 3 thành chuyển các hỗn số thành phân số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, các tấm bìa cắt hình vẽ như phần bài học trong SGK để thể hiện 5 2 hỗn số 8 . Ti vi, máy tính. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS lên điều khiển cho các bạn - Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một nêu cấu tạo hỗn số đó. hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài Trong tiết học này các - Lắng nghe. em sẽ tiếp tục tìm hiểu về hỗn số và học cách chuyển một hỗn số thành một phân số. 2. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành phân số (8 phút) - GV gắn các tấm bìa cắt hình vẽ như - HS quan sát hình. phần bài học trong sách giáo khoa lên bảng. - Hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã tô màu? 5 + Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông 2 + Đã tô màu 8 hình vuông. đã được tô màu? 5 2 - GV: Đã tô màu 8 hình vuông hay đã tô màu. 21 8 hình. vuông. 5 21 2 Vậy ta có: 8 = 8 . + Hãy tìm cách giải thích vì sao 5 21 28= 8 ?. - Tô màu hai hình trên tức là tô màu 16 5 phần. Tô màu thêm 8 hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV cho học sinh trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét cách của mình đưa ra, sau đó yêu cầu: 5 2 - Hãy viết hỗn số 8 thành tổng của phần nguyên và phần phân số rồi tính tổng này. - GV viết ra các bước chuyển từ hỗn 5 21 2 số 8 ra phân số 8 . - Yêu cầu học sinh nêu ra từng phần 5 2 cho hỗn số 8 . - GV điền tên các phần của hỗn số 5 2 8 vào các bước chuyển để có sơ đồ như sau: + Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số?. 21 21 phần. Vậy có 8 hình vuông được tô màu. - Học sinh trao đổi để tìm ra cách giải. - Học sinh làm bài:. 5 5 2×8+5 21 8 2 8 =2+ 8 = = 8. - Học sinh nêu: - 2 là phần nguyên. 5 - 8 là phân số với 5 là tử số của phân số, 8 là mẫu số của phân số. 5 28. Phần nguyên. Mẫu số. Tử số. 5 2×8+5 21 8= 8 = 8 - 2 học sinh đọc lại. 2. - GV cho học sinh đọc phần nhận xét trong SGK. 3. HĐ luyện tập Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số (8 phút) - HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1 5 2  1 11 5   2 2 Mẫu: 2. - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình.. - 2 HS làm bảng. Lớp làm vở. - HS nhận xét. 1 3 5  1 16 3   5 5 5 4 8 7  4 60 8   7 7 7. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 12. 5 12 12  5 149   12 12 12. + Nêu cách chuyển hỗn số thành phân + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số? số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Bài 2: (Điều chỉnh) Chuyển các hỗn số thành phân số (8 phút) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài + Chuyển hỗn số thành phân số. - Hướng dẫn mẫu. - HS chú ý lắng nghe. 1 2 x 4+1 9 - 2 HS lên bảng làm bài: 2 4 = = 4 4 1 3 x 2+ 1 7 a) 3 2 = = 1 1 x 7+ 1 8 2 2 1 7 = = 7 7 1 2 x 5+ 1 11 2 5 = = 5 5 - Yêu cầu HS làm bài. 1 8 x 3+1 25 - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng. b) 8 3 = = 3 3 - Nhận xét, bổ sung, chốt đáp án đúng 1 5 x 2+ 1 11 5 2 = = 2 2 Bài 3: (Điều chỉnh) chuyển các hỗn số thành phân số (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Chuyển các hỗn số thành phân số. - Học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi học sinh chữa bài bảng. - Nhận xét bổ sung.. 1. 2 5 4. =. 2 x 5+ 1 5 3 x 9+4 9. =. 11 5 31 9. 3 9 = = + Muốn chuyển hỗn số thành phân số + Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu ta làm như thế nào? số rồi cộng với tử số ở phần phân số. + Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nêu cách chuyển một hỗn số thành - HS nêu. phân số. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước. Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích hợp. - Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. HS có ý thức học tập, hăng say học bài và làm bài. *QTE: HS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập bài tập 2, giấy khổ to, bút dạ, ti vi, máy tính. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn một từ cho trước. khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - GV nhận xét. - HS nghe. - Giới thiệu bài. - HS ghi vở. 2. HĐ thực hành Bài 1 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân (HS chỉ - 1 HS làm trên bảng phụ. HS cả lớp cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở). làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - HS nêu ý kiến bạn làm đúng/sai. bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Lắng nghe. Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. *QTE: GDHS biết chúng ta có quyền - Lắng nghe. có gia đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. Bài 2 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. tập. - HS hoàn thành phiếu trong nhóm 4 người. - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu theo Các nhóm từ đồng nghĩa nhóm: 1 2 3 - Đọc các từ cho sẵn. Bao la Lung linh Vắng vẻ - Tìm hiểu nghĩa của các từ. Mênh Long lanh Hiu quạnh - Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 mông Lóng lánh Vắng teo cột trong phiếu. Bát ngát Lấp loáng Vắng ngắt Thênh Lấp lánh Hiu hắt 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thang - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu, - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, các đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận nhóm khác bổ sung ý kiến. xét bổ sung. - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Các từ ở trong nhóm có nghĩa chung + Nhóm 1: Đều chỉ một không gian là gì? rộng lớn, đến mức như vô cùng, vô tận. + Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, ko vó người, ko có biểu hiện hoạt động của con người. - Nhận xét, khen ngợi những HS giải - Lắng nghe. thích đúng. Bài 3 (10 phút) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS làm vào giấy khổ to, các nhóm - Yêu cầu HS tự làm bài. khác làm vào vở. Gợi ý: Viết đoạn văn miêu tả trong đó - Lắng nghe có dùng các từ ở bài 2, dùng càng nhiều càng tốt, không nhất thiết phải là các từ cùng một nhóm đồng nghĩa. - Gọi 2 HS đã làm bài vào giấy khổ to - 2 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả dán bài lên bảng, đọc đoạn văn cho cả lớp nghe, nhận xét. lớp nghe. GV cùng HS nhận xét - Chấm bài cho những HS đạt yêu cầu. - Gọi 3 HS đọc bài của mình. Yêu cầu - 5 HS đọc đoạn văn miêu tả. HS khác nhận xét, đánh giá những HS viết đạt yêu cầu. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Thế nào là từ đồng nghĩa. Tìm một số - HS trả lời. từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. *Liên hệ: chúng ta có quyền có gia - Lắng nghe. đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Sinh hoạt + An toàn giao thông A. Sinh hoạt (20 phút) TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần, rút kinh nghiệm bản thân, có hướng phấn đấu và sửa chữa. - Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp. Xây dựng mối quan hệ tình cảm tốt đẹp giữa bạn bè, thầy cô giáo. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo. II. Chuẩn bị - GV: Sổ theo dõi, hoa thi đua, phương hướng tuần tới. - HS: Tổ trưởng chuẩn bị danh sách bình chọn của tổ, kết quả thi đua của thành viên trong tổ. III. Các hoạt động 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát. 2. Nhận xét - Phương hướng a) Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 12 - Lớp trưởng điều khiển lớp. - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loại từng thành viên. - Lớp phó học tập nhận xét. - Lớp phó văn nghệ, TDTT. - Lớp phó lao động nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến - GV nhận xét chung: + Nề nếp ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. + Các hoạt động khác ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. + Xếp loại thi đua 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. c. Lớp phó văn nghệ cho lớp múa hát tập thể B. An toàn giao thông vì nụ cười trẻ thơ (20 phút) BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh nhận biết được tầm quan trọng của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ. - Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ (nếu có). Tranh, ảnh liên quan đến bài học. - HS: Sách ATGT. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (3 phút) * HĐ kết nối - GV cho HS chơi trò chơi “Phóng - HS chơi trò chơi. tên” + Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có + Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn tác dụng gì? thương sọ não... + Em cần phải đội mũ bảo hiểm + Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi nào? điện và xe đạp... + Đội mũ bảo hiểm như thế nào là + Nhiều HS trả lời. đúng cách? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe - GV giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (4 phút) Bước 1: Xem tranh. - Cho học sinh xem tranh ở trang - HS quan sát tranh. trước bài học và hỏi: + Khi đi từ nhà đến trường, em - HS trả lời. thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào? 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bước 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo. - Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm trả lời.. - HS thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo: 1. Biển báo “Cấm người đi bộ”; 2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”; Biển báo “Cấm đi xe đạp”; 3. Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”: 4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”; 5. Biển báo “Nơi đỗ xe”; 6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”. Bước 3: GV bổ sung và nhấn - HS lắng nghe. mạnh các loại biển báo. * Thực hành trò chơi - Chia lớp thành 3 nhóm, phát - HS lắng nghe cách chơi, luật chơi. cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ. - Yêu cầu 1 nhóm giơ 1 biển bất - HS chơi. kỳ lên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo. - Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng. * HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (4 phút) - Biển báo hiệu đường bộ có tác - Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể dụng gì? cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ. - Biển báo hiệu đường bộ được - Biển báo hiệu đường bộ được chia làm 5 chia làm mấy nhóm? nhóm: * GV nhận xét và bổ sung: 4 1. Nhóm biển báo cấm: nhóm biển báo chính và 1 nhóm 2. Nhóm biển báo nguy hiểm biển phụ. 4 nhóm biển báo chính 3. Nhómbiển hiệu lệnh có hình dạng và ý nghĩa như sau: 4. Nhóm biển chỉ dẫn 1. Nhóm biển báo cấm 5. Nhóm biển báo phụ 2. Nhóm biển báo nguy hiểm 3. Nhóm biển hiệu lệnh 4. Nhóm biển chỉ dẫn HĐ 3: Góc vui học (4 phút) Bước 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm, yêu - HS suy nghĩ nêu ý kiến. cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bước 2: GV giải thích A: Biển “Dừng lại” B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn. C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người” D: Biển “Cầu vượt qua đường” E: Biển “Cấm đi ngược chiều” F: Biển “Đường đi bộ” - Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp. - Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì? * Ghi nhớ (2 phút) - Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV nhấn mạnh giảng thêm.. - HS thực hiện theo hướng dẫn.. - HS xem video - Nhiều HS trả lời. - Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.Vì vậy, các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Yêu cầu HS khi tham gia giao - HS thực hiện ngay sau tiết học khi đi học thông cần chấp hành đúng các quy về. Và báo cáo vào tiết học sau. định của biển báo hiệu đường bộ để đảm báo an toàn. - Tài liệu tham khảo: GV dựa điều - Lắng nghe lệ luật giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu không thực hiện theo hiệu lệnh của một số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Buổi chiều Tập làm văn Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê: giúp thấy rõ kết quả, so sánh được các kết quả. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ HS trong lớp. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. HS có ý thức học tập, làm bài nhanh, chính xác. * Giáo dục KNS: Thu thập xử lí thông tin. Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu. Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. Ti vi, máy tính. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh - 4 HS thi đọc bài văn. các buổi trong ngày. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Bài tập đọc Nghìn - HS nghe. năm văn hiến đã giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì, cách lập bảng thống kê thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2. HĐ luyện tập Bài 1 (12 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - GV treo bảng thống kê. - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổ, nhóm theo hướng dẫn. thảo luận, ghi các câu trả lời ra giấy nháp. - Đọc lại bảng thống kê. - 1 HS hỏi, HS các nhóm trả lời - GV tổ chức cho 1 HS khá điều khiển cả lớp hoạt động. + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta + Từ 1075 đến1919 số khoa thi: 185 số từ năm 1075 đến năm 1919? tiến sĩ: 2896. + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống nguyên của từng thời đại? kê. Triều đại. Số khoa thi. Số tiến sĩ. Số trạng nguyên. Lí Trần Hồ Lê Mạc Nguyễn. 6 14 2 104 21 38. 11 51 12 1780 484 558. 0 9 0 27 10 0. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên + Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên trên bia còn lại đến ngày nay. bia: 1906 b) Các số liệu thống kê trên được b) Số liệu được trình bầy trên bảng số trình bầy dưới những hình thức nào? liệu; nêu số liệu. c) Các số liệu thống kê nói trên có c) Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng tác dụng gì? so sánh số liệu giữa các triều đại. *Kết luận: Các số liệu được trình bầy dưới 2 hình thức: Nêu số liệu: số khoa thi, số tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919, số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay. Trình bày bằng số liệu: so sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh; tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài 2 (20 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên - 1- 2 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. bảng. - GV nhận xét, khen ngợi HS lập - HS chú ý lắng nghe bảng nhanh, đúng đẹp. Ví dụ: Bảng thống kê số liệu HS từng tổ lớp 5A Tổ Số học sinh Tổ 1 9 Tổ 2 9 Tổ 3 9 Tổ 4 9 Tổng số HS trong lớp 35 + Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì?. Nam 4 4 4 5 17. Nữ 5 5 4 4 18. Khá, giỏi 8 9 8 8 33. + Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS nam và nữ trong từng tổ, số HS khá, giỏi trong từng tổ. + Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi + Tổ 2 có nhiều HS khá nhất. nhất? + Tổ nào có nhiều HS nữ nhất? + Tổ 4 có nhiều HS nữ nhất. + Bảng thống kê có tác dụng gì? + Bảng thống kê giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu. - Nhận xét câu trả lời của HS 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Bảng thống kê có tác dụng gì? - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà học bài. Chuẩn 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lịch sử Tiết 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước của ông. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, yêu nước, HS thấy được truyền thống yêu nước của ông cha ta. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập của HS. PHTM, máy tính bảng, ti vi, máy tính. - HS: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn Trương Định? sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại biết ơn và tự hào về ông? những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho thành phố, trường học, - HS lắng nghe. - Gv nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài: Với chủ trương canh tân đất nước để đủ sức tự lực, tự cường, Nguyễn Trường Tộ đã gửi lên vua Tự Đức, nhiều bản điều trần mong muốn nhà vua vì sự phồn thịnh của đất nước mà tiến hành đổi mới. Nội dung của những bản điều trần đó thế nào? Nhà vua và triều đình có thái độ ra sao với các bản điều trần đó? Nhân dân ta nghĩ gì về chủ trương của Nguyễn Trường Tộ. Chúng ta cùng tìm hiểu 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ (8 phút) - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm để chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu được về Nguyễn Trường Tộ: - Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm được. - Cả nhóm chọn lọc thông tin và ghi vào phiếu theo trình tự: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ. + Quê quán của ông.. + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì? + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? - Cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc.. - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6-8 HS, hoạt động theo hướng dẫn của GV.. + Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871 (theo Nguyễn Thị Côi) + Ông xuất thân trong một gia đình công giáo, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Từ bé, ông đã nổi tiếng là người thông minh, học giỏi được nhân dân trong vùng gọi là Trạng Tộ. + Năm 1860, ông được sang Pháp. Trong những năm ở Pháp, ông đã chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. + Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được. - Đại diện 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Lắng nghe.. - Cho học sinh quan sát một số tư liệu về Nguyễn Trường Tộ trên máy tính bảng. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS - HS lắng nghe. và ghi một số nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ. GV nêu vấn đề: Vì sao lúc đó Nguyễn HS lắng nghe. Trường Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện canh tân (đổi mới) đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp (12 phút) 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm, cùng trao đổi để trả lời câu hỏi: + Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta?. - HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. + Thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta vì: + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. + Điều đó cho thấy tình hình đất nước + Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. ta lúc đó ntn? + Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường… - Đại diện một nhóm phát biểu kiến, - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp. - HS các nhóm khác bổ sung. + Theo em, tình hình đất nước như trên + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu? tự cường. * Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ (12 phút) - Yêu cầu HS tự làm việc với SGK và - HS đọc SGKvà tìm câu trả lời cho các trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán nghị gì để canh tân đất nước? với nhiều nước.  Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.  Xây dựng quân đội hùng mạnh.  Mở rộng dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng… + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có + Triều đình không cần thực hiện các đề thái độ như thế nào với những đề nghị nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ điều khiển quốc gia rồi. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm - 2 HS lần lượt nêu ý kiến của mình việc trước lớp: GV nêu từng câu hỏi trước lớp. cho HS trả lời + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối + Họ là người bảo thủ. đề nghị canh tân của nguyễn Trường + Họ là người lạc hậu, không hiểu gì về Tộ cho thấy họ là người ntn? thế giới bên ngoài quốc gia… - GV yêu cầu HS lấy VD chứng minh - Một số HS nêu VD trước lớp. sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn. + Vua quan nhà Nguyễn ko tin rằng đèn treo ngược, ko có dầu (đèn điện) mà sáng được. + Vua quan nhà Nguyễn cho rằng xe đạp 2 bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ là chuyện bịa. - GV nêu kết luận về nội dung của hoạt - HS lắng nghe. động. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nguyễn Trường Tộ là người hiểu biết + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về sâu rộng, có lòng yêu nước và mong con người và những đề nghị canh tân muốn dân giàu nước mạnh. đất nước của Nguyễn Trường Tộ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về + HS nêu. Nguyễn Trường Tộ. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm các tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm nghi. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... Khoa học Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. - Mô tả khái quát quá trình thụ tinh. Phân biệt được một vài giai đoạn phát triến của thai nhi. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Giáo dục HS về tình cảm gia đình, kế hoạch hoá gia đình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh, máy tính, ti vi. - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) * HĐ kết nối - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ điện". Nêu một số VD về vai trò của cổ vũ. các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Cơ quan sinh dục của - HS ghi bảng - HS lắng nghe. nữ có khả năng tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người phụ nữ có khả năng mang thai và sinh con. Vậy quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? Sự phát triển của bào thai ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> * HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người: (12 phút) + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu?. + Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.ư. + Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. + Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai + Em bé được sinh ra sau khoảng 9 thì em bé được sinh ra? tháng ở trong bụng mẹ. GV kết luận: + Cơ thể của mỗi con - HS lắng nghe. người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng của người bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. + Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. + Hợp tử phát triển thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. * HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh (10 phút) - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Cùng - 1 HS lên bảng làm bài và mô tả. quan sát kĩ hình minh hoạ sơ đồ quá trình thụ tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. - Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú - 1- 2 HS nhận xét. thích dưới mỗi hình minh hoạ và mô tả - 2 HS mô tả lại. khái quát quá trình thụ tinh theo bài + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. mình làm. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui - Gọi HS dưới lớp nhận xét. được vào trong trứng. - - G- - Gọi HS mô tả lại. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích hợp trong SGK. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - HS lắng nghe. bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích hợp trong SGK. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV kết luận: Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. * HĐ 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi (10 phút) - GV giới thiệu hoạt động: Trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Vậy bào thai phát triển ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu. - HS đọc mục bạn cần biết trang 11 SGK và quan sát các hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát và xác định các thời điểm của thai nhi được chụp.. - 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình. ¿ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng. ¿ Hình 3: Thai được 8 tuần. ¿ Hình 4: Thai được 3 tháng. ¿ Hình 5: thai được 6 tuần.. - GV gọi HS nêu ý kiến. GV yêu cầu HS: mô tả đặc điểm của + Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy thai nhi, em bé ở từng thời điểm được hình dạng của đầu và mắt nhưng chụp trong ảnh. chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi. + Khi thai được 8 tuần đã có hình dáng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to. + Khi thai được 3 tháng, đã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các bộ phận cơ thể cân đối hơn so với giai đoạn thai 8 tuần. + Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Nhận xét, khen ngợi những HS đã - HS lắng nghe. mô tả được sự phát triển của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. GV kết luận: Hợp tử phát triển thành - HS lắng nghe. phôi rồi thành bào thai. Chỉ vào tranh và nói: (hình 5) Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> tay, chân nhưng chưa rõ ràng. Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh. Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể. Khi thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - HS nêu. nào? + Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài mới. IV. Điểu chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×