Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Giáo án lớp 5C tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.62 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - Biết viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập. Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ như phần bài Sgk để thực hiện các phân số. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. HĐ thực hành – luyện tập HĐ 1: Hướng dẫn HS ôn tập khái niệm ban đầu về phân số (5 phút) a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV treo miếng bìa biểu diễn phân số 2 3. + Đã tô màu mấy phần băng giấy?. 2 + Đã tô màu 3 băng giấy.. - Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã 2 tô màu 3 băng giấy.. - HS viết và đọc: - Mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân 2 số thể hiện phần đã tô màu của băng + 3 đọc là hai phần ba. giấy. - GV tiến hành tương tự với các phần - HS đọc lại các phân số trên. còn lại. - GV viết lên bảng cả bốn phân số: 2 5 3 40 , , , . 3 10 4 100. - Yêu cầu HS đọc. b. Hướng dẫn HS ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: (10.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> phút) *) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép chia sau: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 1 4 9 1: 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 + Em hãy viết thương của các phép 1 : 3 = 3 ; 4 : 10 = 10 ; 9 : 2 = 2 chia trên dưới dạng phân số. - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 1 - GV nhận xét đúng, sai. + Phân số 3 có thể coi là thương của 1 phép chia 1: 3. 3 + có thể coi là thương của phép chia - HS lần lượt nêu: nào? 4 - GV hỏi tương tự với 2 phép chia còn + 10 là thương của phép chia 4:10. lại. 9 + 2 là thương của phép chia 9 : 2. + Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có - Yêu cầu HS đọc chú ý 1 sgk. tử số là số bị chia và mẫu số là số chia + Khi dùng phân số để viết kết quả của của phép chia đó. phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng ntn? - HS viết: * Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001, ...và viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - HS nhận xét bài làm của bạn. + Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm ntn? + Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích bằng ví dụ. * GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.. 5 12 2001 5 = 1 ; 12 = 1 ; 2001 = 1 ; .... + Ta lấy tử số chính là số tự nhiên và mẫu số là 1. - HS nêu: 5 5 VD: 5 = 1 . Ta có 5 = 5:1 = 1 .. - Một số HS lên bảng viết phân số của mình. 3 12 32 - VD: 1 = 3 ; 1 = 12 ; 1 = 32 ; .... + 1 có thể viết thành phân số có tử số và. 3 + 1 có thể viết thành phân số như thế mẫu số bằng nhau. VD: 1 = 3 . 3 3 nào? - Ta có 3 = 3: 3 =1. Vậy 1 = 3 .. + Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành phân số có tử số và mẫu số bằng - HS lên bảng viết phân số của mình. 0 0 0 nhau. Giải thích bằng ví dụ. ;0  ;0  ,... 15 352 - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 VD : 0 = 5 thành các phân số. + 0 có thể viết thành phân số có TS bằng 0 và MS khác 0. + 0 có thể viết thành phân số như thế nào? HĐ 2: HD làm bài tập (20 phút) - HS đọc thầm đề bài trong VBT. Bài 1: Viết vào ô trống (5 phút) + Đọc các phân số - Yêu cầu HS đọc thầm đề bài tập. - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HS đọc và nêu rõ TS, MS của 1 phân số - Yêu cầu HS làm bài. trong bài. - Nhận xét + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân thương dưới dạng phân số. số. (5 phút) - Gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của - 2 HS lên bảng làm bài. bài. 25 23 3 25 : 100 = 100 ; 23 : 6 = 6 . 7 Mẫu : 3: 7 = - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS làm: - GV nhận xét, đánh giá 32 105 1000 Bài 3: Viết các số TN dưới dạng phân 32 = 1 ; 105 = 1 ; 1000 = 1 . số có MS là 1. (5 phút) - Tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như bài 2. 19 Mẫu: 19 = 1. - 2 HS lên bảng làm bài. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống 2 0 (3 phút). a) 1 = 2 b) 0 = 9 - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. a) Vì phân số = 1 nên tử số bằng mẫu số - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn và = 2. trên bảng. b) Vì phân số = 0 nên tử số bằng 0. - HS nêu - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.. - Tìm thương (dưới dạng phân số) của các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS thực hiện. - HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập đọc Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha thiết, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ . Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái, ý thức trách nhiệm HS trong sự nghiệp xây dựng đất nước. * TT HCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. * QTE: Trẻ em có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. II. Đồ dùng học tập - Tranh minh hoạ bài học trong sgk. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (12 phút) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn. - HS chú ý lắng nghe. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + sửa - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát âm phát âm. (đ1: tựu trường; đ2: siêng năng). - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải - HS đọc thầm chú giải SGK + giải nghĩa nghĩa từ từ - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 + luyện đọc câu dài - HS luyện đọc câu dài, câu khó: (Ngày - Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn (2 nay/ chúng ta …). phút) - 2 HS ngồi cùng bàn đọc. - Thi đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Nhận xét b. Tìm hiểu bài (8 phút) - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?. + Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ “Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em”. + Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: “Vậy các em nghĩ sao?” - HS đọc thầm đoạn 2 + Sau Cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?. + Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì? + Qua bài em học tập được ở Bác Hồ đức tính gì? - GV ghi nội dung chính của bài. - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. 1. Ngày khai trường đầu tiên khi nước ta dành độc lập + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta dành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Từ tháng 9 -1945 các em HS được hưởng một nền giáo giục hoàn toàn Việt Nam. Để có được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ. + Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để cho các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ của mình. 2. Nhiệm vụ của học sinh sau khi nước ta dành được độc lập + Sau CM tháng Tám toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. + HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. + Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. + Tình yêu thương, biết quan tâm đến mọi người. Ý chính: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.. 3. HĐ thực hành – Đọc diễn cảm (10 phút) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp theo dõi tìm giọng đọc toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp theo dõi + Bài này chúng ta đọc với giọng như tìm giọng đọc toàn bài. thế nào? + Đoạn 1: Đọc với giọng nhẹ nhàng, thân ái. + Đoạn 2: Đọc với giọng xúc động, thể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 2 yêu cầu 1 HS đọc. + Nêu các từ cần nhấn giọng?. hiện niềm tin. - 1 HS đọc Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là một phần lớn ở công học tập của các em. Ngày hôm nay, - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ - GV nhận xét đánh giá biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và 4. HĐ ứng dụng (2 phút) đầy kết quả tốt. * TT HCM: Qua thư của Bác, em thấy - 3 HS thi đọc diễn cảm Bác có tình cảm gì với các em HS? - HS chú ý lắng nghe. Bác gửi gắm hy vọng gì vào các em HS? + Bác rất yêu thương các em HS, Bác tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng + Em cần làm gì cho xứng đáng với sự đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng trông mong chờ đợi của Bác? thành công nước Việt Nam mới. * QTE: Trẻ em có quyền được đi học. + Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,... Trẻ em có bổn phận chăm chỉ siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, - HS lắng nghe. yêu bạn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm HS trong sự nghiệp xây dựng đất nước. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Chiều Đạo đức Tiết 1: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> khác. Bước đầu có khả năng tự nhận thức, khả năng đạt mục đích tươi vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trung thực, nhân ái, trách nhiệm (có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình, học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.) *QTE, ANQP: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa). Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). Bổ sung: Tích hợp thêm nội dung Em là HS lớp 5 II. Đồ dùng dạy học GV: - Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Bài tập 1 được viết sẵn trên bảng phụ. - Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu nội dung chương trình - Lắng nghe học - HS ghi bài - Giới thiệu bài: - Mỗi chúng ta đều phải tự chịu trách nhiệm về việc làm của bản thân mình.Vậy chúng ta cần làm gì để chịu trách nhiệm về việc làm của bản thân cô và các bạn sẽ tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới Tìm hiểu truyện "Chuyện của bạn Đức"(15 phút) - 1, 2 HS đọc to truyện cho cả lớp - HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi cùng nghe. trong - Thảo luận theo câu hỏi SGK SGK. + Đá bóng vào một bà đang gánh đồ. + Đức đã gây ra chuyện gì? + Vô tình gây ra chuyện đó. + Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện đó? + Hợp ù té chạy mất hút, Đức đứng + Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp nấp sau bụi tre. đã làm gì? + Việc làm của hai bạn là sai. + Việc làm đó của hai bạn là đúng hay sai? + Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ. + Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào? + Hai bạn nên chạy ra xin lỗi và giúp + Theo em, Đức nên làm gì? Vì sao bà Doan thu dọn đồ. lại làm như vậy? Vì khi chúng ta làm gì đó chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nên có trách nhiệm đối với việc làm của mình. GV: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất… Các em đã giúp Đức đưa ra một số cách giải quyết vừa có lí vừa có tình. GV kết luận: Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. - Mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Bổ sung nội dung Em là HS lớp 5 - HS liên hệ - Cho HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Gọi một vài HS liên hệ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận 3. HĐ thực hành HĐ 1 : Làm bài tập 1, sgk (7 phút) - Chia HS thành các nhóm nhỏ. - GV nêu yêu cầu của bài tập 1 - HS thảo luận nhóm.. - 3- 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận theo nhóm 4. - 3- 4 HS liên hệ trước lớp + HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu để các em HS lớp dưới noi theo. + Cần chăm học, ngoan ngoãn, tự giác trong công việc hàng ngày.... - 2 HS ngồi cùng bàn tạo thành một nhỏ. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận nhóm các tình huống ghi ở bảng phụ. - Mời đại diện nhóm lên bảng trình - 1-2 đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận. bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: - (a), (b), (d), (g) là những biểu hiện - HS lắng nghe. của người sống có trách nhiệm; (c), (đ), (e) không phải là biểu hiện của người có trách nhiệm. - Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn, … là những biểu hiện của người có trách nhiệm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đó là những điều chúng ta cần học tập. HĐ 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2) (7 phút) - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập2. - Yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó GV kết luận - Tán thành ý kiến (a), (đ). - Không tán thành ý kiến (b) , (c) , (d) 3. HĐ vận dụng (5 phút) + Thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình ?. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy ước). - Một vài HS giải thích. - HS lắng nghe. + Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình thì chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. Biết suy nghĩ trước khi hành động, làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn. - HS nêu. - Gọi HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 4/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng MS các phân số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS tính cận thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành - HS chơi trò chơi 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập – thực hành HĐ 1. Ôn lại lí thuyết a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số (5 phút) * Ví dụ 1 - GV viết bài tập sau lên bảng. - Viết số thích hợp vào ô trống: 5 5   6 6 .      . - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS lên bảng làm bài. VD: 5 5 4 20   6 6 4 24. - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình. + Khi nhân cả tử số và mẫu số của một + Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số với một số tự nhiên khác gì? 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. *Ví dụ 2 - GV viết bài tập sau lên bảng. - 1 HS lên bảng làm bài. Viết số thích hợp vào ô trống: 20 20 : 4 5   20 20 :     24 24 : 4 6   VD: - 24 24 :     - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi HS dưới lớp đọc bài của mình. + Khi chia cả tử số và mẫu số của một + Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 phân số cho cùng một số tự nhiên ta được khác 0 ta được một số phân số bằng gì? phân số đã cho. b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số (10 phút) * Rút gọn phân số (5 phút) + Rút gọn phân số là tìm một phân số + Thế nào là rút gọn phân số? bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - 2 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 90 - GV viết phân số 120 lên bảng và yêu cầu. HS cả lớp rút gọn phân số trên .. 90 90 : 10 9 9:3 3     120 120 : 10 12 12 : 3 4 hoặc 90 90 : 30 3   120 120 : 30 4 ; .... + Ta phải rút gọn đến khi được phân số + Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều tối giản gì? + Cách lấy cả TS và MS của phân số 90 120 chia cho 30 nhanh hơn.. - Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. *GV nêu: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. + Là làm cho các phân số đã cho có Ví dụ cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các + Thế nào là quy đồng mẫu số các phân phân số ban đầu. số? - 2 HS lên bảng làm bài. Chọn MSC là 5 7 35 ta có: 2 4 - GV viết các phân số 5 và 7 lên bảng,. 2 2 7 14 4 4 5 20     5 5 7 35 ; 7 7 5 35. - 1 HS lên bảng làm. yêu cầu HS quy đồng mấu số hai phân số Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, trên. Ta có: - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên 3 3 2 6 9   bảng. 5 5 2 10 ; giữ nguyên 10 - Yêu cầu HS nêu lại cách quy đồng MS các phân số. 3 9 + VD thứ nhất, mẫu số chung là tích - GV viết tiếp các phân số 5 và 10 lên. mẫu số của hai phân số, VD thứ hai bảng, yêu cầu HS quy đồng MS hai phân mẫu số chung chính là mẫu số của số trên . một trong hai phân số. - Lắng nghe + Cách quy đồng MS ở hai VD trên có gì khác nhau? *GV nêu: Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn mẫu số chung là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (5 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài tập.. - 1 HS đọc đề bài cho cả lớp nghe. + Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chữa bài cho bạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và đánh giá. Bài 2 (10 phút) - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.. 18 18 : 6 3   30 30 : 6 5 ;. 36 39 : 9 4   27 27 : 9 3. - HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau. 4 7 5 và 9 MSC 45 4 4 9 36 7 7 5 35     5 5 9 45 ; 9 9 5 45 5 17 6 và 18 MSC 18 5 5 3 15 17   6 6 3 18 giữ nguyên phân số 18. - HS tự làm bài vào vở bài tập. Ta có:. - Nhận xét 4 4:4 1   Bài 3: (3 phút) 8 8:4 2 - Yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các 12 12 : 6 2   phân số bằng nhau trong bài. 30 30 : 6 5. 4 4:2 2   10 10 : 2 5 15 15 : 3 5   6 6:3 2. 10 10 : 5 2   25 25 : 5 5 2 4 12 10    Vậy : 5 10 30 25 ;. - HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.. - Gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà - HS tham gia chơi mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau. - Phần b) làm tương tự - GV nhận xét và đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng 4 - Cách chơi: GV ghi nhanh phân số 5 lên. bảng, yêu cầu HS tìm nhanh các phân số bằng phân số đã cho. 4 16 8 ( 5 = 25 = 10 =....). - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Chính tả Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu. - Làm bài chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và ra quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh, c/k. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (có ý thức rèn chữ và ý thức giữ gìn vở sạch đẹp), nhân ái, yêu nước. * QTE: HS quyền tự hào về truyền thống lạo động cần cù, đấu tranh anh dũng của dân tộc. Quyền được học tập trong nhà trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của - HS nghe và thực hiện giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hình thành kiến thức mới a) Tìm hiểu nội dung bài thơ (3 phút) - Gọi HS đọc bài thơ - 1 HS đọc bài thơ. + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có + Hình ảnh: biển lúa mênh mông nhiều cảnh đẹp? dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mù bao + Qua bài thơ em thấy con người Việt phủ. Nam ntn? + Bài thơ cho thấy con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu * QTE: HS quyền tự hào về truyền thống nước, quyết tâm đánh giặc giữ nước. lạo động cần cù, đấu tranh anh dũng của - HS lắng nghe dân tộc. Quyền được học tập trong nhà trường b) Hướng dẫn viết từ khó (5 phút) - Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ khó, dễ - Dập dờn, Trường Sơn, biển lúa. lẫn. + Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể + Bài thơ được tác giả sáng theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 nào? chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. c) Viết chính tả (12 phút). - HS viết bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV đọc cho HS viết. d) Soát lỗi và chấm bài (2 phút) - Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS 3. HĐ thực hành Bài 2 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS trả lời. - 2 HS ngồi cùng bàn làm bài. - 1 HS đọc: Thứ tự các tiếng cần điền: ngày - ghi - ngát - ngữ - nghỉ gái - có - ngày - của - kết - của - kiên - kỉ. - 2-3 HS nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc.. - GV nhận xét, kết luận về bài làm đúng. - Gọi HS đọc lại toàn bài. Bài 3 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS trả lời. + Bài tập yêu cầu gì? - 1 HS làm bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên - 2 HS nhận xét. bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Yêu cầu HS nêu quy tắc viết chính tả với - 1 HS nêu c/k, g/gh, ng/ngh. - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà viết lại quy tắc viết lại bảng quy tắc viết chính tả ở bài tập 3 vào sổ tay và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa. Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. - Phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục HS ý thức học tập, hăng hái xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn a, b ở bài tập 1phần nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) Bài tập 1 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nd của bài tập 1 phần nhận xét. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm. - Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.. Hoạt động của trò - HS nghe - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS đọc. + Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. + Kiên thiết: xây dựng theo quy mô lớn. + Vàng xuộm: màu vàng đậm. + Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.. + Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một - Nhận xét, bổ sung + Em có nhận xét gì về nghĩa của các hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc. từ trong mỗi đoạn văn trên? + Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. - Lắng nghe GV kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng - 1 HS đọc nghĩa. Bài 2 (7 phút) + Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí các từ in đậm trong của chúng giống nhau. + Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng từng đoạn văn. + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đổi vị trí các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đặc điểm của sự vật. đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị + Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần trí các từ đồng nghĩa. giống nhau. - Gọi HS phát biểu ý kiến. + Là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có + Thế nào là từ đồng nghĩa? thể thay đổi được vị trí cho nhau. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn + Là từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn. toàn? + Thế nào là từ đồng nghĩa không - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. Cả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hoàn toàn? * Phần ghi nhớ (3 phút) - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong sgk. - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Gọi HS phát biểu - GV ghi nhanh các từ lên bảng và nhận xét.. lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - 2 HS ngồi cùng bản trao đổi, tìm từ. - 3 HS nối tiếp nhau phát biểu: + Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu thương - thương yêu. + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo, má - mẹ. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì - đen kịt, đỏ tươi - đỏ ối. - 1 HS đọc. 3. Hoạt động thực hành (15 phút) Bài 1 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn - GV ghi nhanh lên bảng.. - 1 HS đọc Nước nhà - hoàn cầu - non sông - năm châu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để cùng làm bài. - HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 1HS + Nước nhà - non sông. lên bảng làm bài. + Hoàn cầu - năm châu. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên + Vì các từ này đều có nghĩa chung là bảng. vùng đất của mình, có nhiều người cùng chung + Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà, sống. non sông vào một nhóm? + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới. + Từ hoàn cầu, năm châu có chung là gì? - 1 HS đọc Bài 2 (5 phút) - 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. luận, tìm từ đồng nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, làm - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bài vào bảng nhóm. theo dõi, nêu ý kiến bổ sung. - Gọi nhóm làm xong trước dán + Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, phiếu, đọc phiếu của mình - GV ghi xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng nhanh lên bảng để có 1 phiếu hoàn lệ. chỉnh. + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, ... + Học tập: học, học hành, học hỏi, ... - 1 HS đọc - GV nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 3 (5 phút) - HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - mỗi HS đặt 2 câu có cặp từ đồng nghĩa. - Gọi HS nói câu mình đặt - yêu cầu HS khác nhận xét.. - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn. + Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu. + Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Những ngôi nhà dãy phố xinh xắn bên hàng cây tươi tắn trong nắng chiều vàng dịu. + Chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ chính của học sinh. + Chú Nam nhà em cao, lớn như người nước ngoại. Đôi cánh tay chú to như người khổng lồ.. - GV nhận xét từng câu HS đặt, khen những HS đặt câu hay. + Vui vẻ, vui sướng, vui vui … 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) + Với những từ đồng nghĩa không hoàn + Tìm từ đồng nghĩa với từ: “vui”? toàn chúng ta phải lưu ý khi sử dụng vì + Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi chúng chỉ có một nét nghĩa chung và lại sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn mang những sắc thái khác nhau. toàn? Cho ví dụ. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Lịch sử Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “Bình Tây đại nguyên soái”. - Biết cách xác định bản đồ - Năng lực ngôn ngữ, tư duy (xác định được trên lược đồ, quan sát lược đồ). Phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, tôn trọng và gìn giữ lịch sử, yêu thương con người. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bản đồ hành chính VN. - Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho HS hát 1 bài. Hoạt động của trò - HS hát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Tranh vẽ cảnh gì? Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại tôn kính ông như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - GV giới thiệu bài – Ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược (12 phút) - Yêu cầu HS làm việc với sgk và trả lời cho các câu hỏi sau: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?. - HS quan sát tranh và trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc phần chữ nhỏ. + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ ntn Trực ... trước cuộc xâm lược của thực dân + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, Pháp? không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước. - Gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp . - 2 HS lần lược trả lời. *GV giảng bài: Ngày 1-5-1858, thực - Lắng nghe dân Pháp tấn công Đà Nẵng (Chỉ vị trí Đà Nẵng trên bản đồ hành chính VN) mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang, lo sợ. HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược (12 phút) - HS đọc phần chữ to - Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. 1. Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Trương Định đang thu được thắng lợi Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua làm cho thực dân Pháp hoang mang lo đúng hay sai? Vì sao? sợ tài triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ ntn?. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng ntn? 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp: - GV nhận xét kết quả thảo luận. *GV kết luận: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân với "Bình tây đại nguyên soái” (6 phút) - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời: + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định.. + Theo em lệnh của nhà vua là ko hợp lí vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta, và trái với nguyện vọng của nhân dân. 2. Nhận được Lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải theo lệnh vua, nêu ko sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân ko muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. 3. Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 4. Trương Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - 4 HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe. + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông + HS kể các câu chuyện mình sưu tầm + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về được. ông mà em biết. + Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng những chiến công của ông, lấy tên ông biết ơn và tự hào về ông? đặt tên cho thành phố, trường học, ... - HS lắng nghe * GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. HĐ vận dụng (2 phút) - HS nêu + Em có biết đường phố, trường học nào ở địa phương mang tên Trương Định? - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới; sưu tâm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Chiều Khoa học Tiết 1: SỰ SINH SẢN I. Yêu cầu cần đạt - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, giáo dục HS truyền thống gia đình. * KNS : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. * QTE : Quyền được sống với cha mẹ. Quyền bình đẳng giới. Bổn phận hiếu thảo với cha mẹ II. Đồ dùng dạy học GV: Các hình minh hoạ trang 4-5 sgk . HS: Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai ?” III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. HĐ khởi động (3 phút) - HS chơi trò chơi : Đoán xem? - HS chia làm hai đội Nam và nữ - Hai dội đặt câu hỏi về tính cách của - Nhận xét, đánh giá nam và nữ. - GV giới thiệu bài: Ở bất kì một lĩnh - HS lắng nghe. vực khoa học nào, con người và sức khỏe con người cũng luôn được đặt lên vị trí hàng đầu. Bài học đầu tiên mà các em sẽ học có tên là “Sự sinh sản”. Bài học sẽ giúp các em hiểu ý nghĩa của sự sinh sản đối với loài người. 2. Hình thành kiến thức mới a. Trò chơi: "Bé là con ai?" (10 phút) - GV nêu tên trò chơi: giơ các hình - HS nhận đồ dùng học tập và hoạt vẽ (tranh, ảnh) và phổ biến cách động trong nhóm. HS thảo luận, tìm bố.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chơi: Đây là hình vẽ các em bé và bố mẹ của chúng, dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp. - Chia lớp thành 4 cặp. Phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm. - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát. - Yêu cầu đại diện của 2 nhóm khác lên kiểm tra và hỏi: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?. mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.. - Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng, GV cùng HS cả lớp quan sát. + Đây là hai mẹ con vì họ cùng có tóc xoăn giống nhau. + Đây là hai bố con vì họ cùng có nước da trắng giống nhau .... - GV nhận xét khen ngợi các nhóm đã tìm đúng bố mẹ cho em bé. + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) + Nhờ em bé có các đặc điểm giống cho từng em bé? với bố mẹ của mình. + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về + Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra, trẻ em trẻ em và bố mẹ của chúng? có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. b. Ý nghĩa của sự sinh sản ở người (10 phút) - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ sgk trg 4,5 sgk và hoạt động theo cặp với hướng dẫn sgk. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát - HS làm việc theo cặp. tranh. - HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời. + Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng + Hình vẽ gia đình bạn Liên. Lúc đầu định được bạn nêu đúng hay sai. gia đình bạn Liên có hai người. Đó là bố, mẹ bạn Liên. + Hiện nay gia đình bạn Liên có ba người. Đó là bố, mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn người, mẹ bạn Liên sắp sinh em bé. Mẹ bạn Liên đang có thai. - GV treo tranh minh hoạ (không có - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới lời nói của nhân vật). Yêu cầu HS lên thiệu. giới thiệu về các thành viên trong gia VD: Đây là ảnh cưới của bố mẹ bạn đình bạn Liên). Liên, sau đó bố mẹ bạn Liên sinh ra bạn Liên và sắp tới mẹ bạn liên sẽ sinh em bé. Trước khi ra đời, em bé sống ở.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV khen ngợi HS giới thiệu đầy trong bụng mẹ. đủ, lời văn hay. - 2 HS ngồi cùng bàn có thể trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời. Sau đó, + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? một HS phát biểu ý kiến trước lớp. + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mẹ bạn Liên và bạn Liên. mỗi gia đình? + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ 3. HĐ thực hành (10 phút) trong mỗi gia đình. Liên hệ thực tế: Gia đình của em - GV nêu yêu cầu: Các em đã tìm hiểu về gia đình bạn Liên, bây giờ - HS lắng nghe và làm theo yêu cầu. các em hãy giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình mình và giới thiệu với mọi người. - GV gợi ý: Gia đình em sống chung cùng ông bà thì chúng ta vẽ ảnh về - Vẽ hình vào giấy khổ to. ông bà. Sau đó ông bà sinh ra bố (mẹ) và cô, chú (hoặc cậu dì), bố mẹ lấy nhau sinh ra em (hoặc em bé) hoặc sinh ra anh chị rồi đến em, cô (chú), cậu (dì) lấy chồng (vợ) cũng sinh ra em bé (anh chị) ... - Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình. - 3 đến 5 HS dán hình minh hoạ, kết - GV nhận xét khen gợi những HS vẽ hợp giới thiệu về gia đình. đẹp có lời giới thiệu hay. 4. HĐ vận dụng (2 phút) + Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người ko có khả năng sinh sản? + Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong, - Giáo dục HS về truyền thống gia ko có sự phát triển của xã hội đình. - HS chú ý lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Bác hồ và những bài học về đạo đức lối sống Bài 1: BÁC CHỈ MUỐN CÁC CHÁU ĐƯỢC HỌC HÀNH I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thức được tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng. - Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Năng lực thẩm mĩ, NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và sáng tạo. Hình thành, nuôi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người. II. Đồ dùng dạy học - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Bảng phụ kẻ mẫu (tr 8) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động (1 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu qua về chương trình học - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1 (10 phút) - Giáo viên kể lại câu chuyện “Bác chỉ - HS lắng nghe muốn các cháu được học hành”. - Nêu những chi tiết trong chuyện thể - HS trả lời cá nhân hiện tình cảm Bác Hồ dành cho các em nhỏ? - Em Chiến trong câu chuyện có hoàn - HS trả lời cá nhân cảnh như thế nào? - Câu nói, cử chỉ nào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao? - Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể hiện mong muốn dành cho các em nhỏ. *Hoạt động 2 (10 phút) - Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm, thảo - HS thảo luận theo nhóm, ghi vào luận: bảng nhóm. + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy Em nên làm Em không nên làm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Các nhóm khác bổ sung - Giáo viên cho học sinh hát “Ai yêu - HS hát Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”. *Hoạt động 3 (10 phút) Treo bảng phụ có kể mẫu - HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu - Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch kể sẵn trên bảng phụ. giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó - Đại diện nhóm trình bày khăn trong trường, trong xóm của em - Các nhóm khác bổ sung (theo mẫu). - Nhận xét 3. HĐ vận dụng (2 phút) - HS trả lời - Câu chuyện này có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 5/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng MS, khác MS. - Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành – luyện tập HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số (15 phút) a) So sánh hai phân số cùng MS (5 phút) - GV viết lên bảng hai phân số sau: - HS so sánh và nêu: 2 5 va 7 7 , sau đó yêu cầu HS so sánh hai. 2 5 5 2  ;  7 7 7 7. phân số trên . + Khi so sánh các phân số cùng MS ta + Khi so sánh các phân số cùng MS, ta so sánh TS của các phân số đó. Phân số làm ntn? nào có TS lớn hơn thì p/s đó lớn hơn, Phân số nào có TS bé hơn thì phân số đó bé hơn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) So sánh các phân số khác MS (10 phút) - HS thực hiện quy đồng MS hai phân 3 5 số rồi so sánh. va 4 7 , - Quy đồng MS hai phân số ta có : - GV viết lên bảng hai phân số sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số. 3  3 7  21 ; 5  5 4  20 4. 4 7. 28 7. 7 4 28 21 20 3 5    - Vì 21>20 nên 28 28 4 7. + Muốn so sánh các phân số khác MS - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: + Muốn so sánh các phân số khác MS ta ta quy đồng MS các phân số đó, sau đó so sánh như với phân số cùng MS. làm ntn? HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập (15 phút) Bài 1: >, <, = (5 phút) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc bài làm bài của mình trước lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét – đánh giá Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn (5 phút) + Bài tập yêu cầu các em làm gì?. - HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.. + Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Chúng ta cần so sánh các phân số với + Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ nhau. bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. gì? Quy đồng MS các phân số ta được: - GV yêu cầu HS làm bài. 3 3 3 9 2 2 4 8     4 4 3 12 ; 3 3 4 12 ; 5 12 giữ nguyên 5 2 3   Vì 5 < 8 < 9 nên 12 3 4. Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một lớn đến bé (5 phút) phần. - GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài. Quy đồng MS các phân số ta được: 5 5 5 25 2 2 6 12     6 6 5 30 ; 5 5 6 30 ; 11 30 giữ nguyên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 5 2 11   - GV nhận xét – đánh giá 6 5 30 Vì 25 > 12 > 11 nên 4. HĐ vận dụng (5 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai + Muốn so sánh các phân số khác MS phân số có cùng tử số. ta quy đồng MS các phân số đó, sau đó - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân so sánh như với phân số cùng MS. số với một phân số trung gian. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Kể chuyện Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (lòng yêu nước, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù), trách nhiệm, nhân ái. * QPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) - GV kể lần 1 - Lắng nghe - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào - Lắng nghe từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Sáng dạ: rất thông minh, học đâu biết - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: sáng đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đó. dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc - Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo tế ca. quần chúng, thường có ND chính trị và nhằm biểu thị một ý chí chung. - Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án hoặc làm công việc tư vấn về pháp luật. - Tuổi thanh niên: tuổi phải chịu trách.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành từ 18 tuổi trở lên. - Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới. - GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại ND + Các nhân vật: Lý Tự trọng, tên đội Tây, truyện mật thám lơ - grăng, luật sư. + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Anh Lý Tự trọng được cử đi học nước học nước ngoài năm 1928. + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học + Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc, nước ngoài khi nào? chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? các đảng bạn qua đường tàu biển. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp. Ví dụ + Hành động dũng cảm nào của anh + Khi mang bọc truyền đơn bị địch phát Trọng làm em nhớ nhất? hiện, anh nhảy lên xe của nó và phóng đi. + Khi chuyển tài liệu bị địch phát hiện, anh ôm tài liệu nhảy xuống nước trốn thoát. + Khi bị tra tấn dã man anh vẫn ko hề khai. + Trước toà, anh khảng khái tuyên bố mình đủ trí khôn sẽ hiểu rằng nên làm CM + Trước khi chết, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca. 3. HĐ thực hành - Kể chuyện trước lớp (5 phút) - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể - Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS dưới lớp hỏi lại bạn kể về ý nghĩa câu chuyện. + Vì sao những người coi ngục gọi anh + Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ Trọng là “ông nhỏ”? nhưng trí lớn, dũng cảm, thông minh. + Câu truyện giúp bạn hiểu điều gì? + Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm. + Hành động nào của anh Trọng khiến + HS nêu theo suy nghĩ. bạn khâm phục nhất. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất? + Ca ngợi con người Việt Nam giàu lòng 4. HĐ vận dụng (2 phút) yêu nước, dũng cảm…. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> con người Việt Nam? + Võ Thị Sáu, Trần Văn Ơn, Nguyễn Văn *ANQP Trỗi, Nguyễn Văn Cừ, Cù Chính Lan, Vừ + Em hãy kể tên những tấm gương A Dính, Nguyễn Viết Xuân, … dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong - HS nêu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. + Hãy nêu những hiểu biết của con về những nhân vật này. - Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện Lý Tự Trọng cho người thân nghe, tìm hiểu những chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập đọc Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải dịu dàng; nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. - Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài văn. - Phát triển NL ngôn ngữ và NL văn học. Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, nhân ái * MT: Giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN. * Giảm tải: Câu hỏi 2 II. Đồ dùng dạy học - HS: Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH: + Vì sao ngày khai trường tháng 9 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?. + Nêu nội dung chính của bài ?. Hoạt động của trò - HS thi đọc + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta dành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS nhận xét. - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - 1 HS đọc toàn bài . 2. Hình thành kiến thức mới - HS chia đoạn a. Luyện đọc (12 phút) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát - Gọi 1 HS đọc toàn bài âm (đ2: sương sa; đ3: lác đác; đ4: lạ - Gọi HS chia đoạn (4 đoạn) lùng). - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + sửa - 4 HS đọc nối tiếp + giải nghĩa từ phát âm - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS luyện đọc câu dài, câu khó. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải - HS nhận xét nghĩa từ - 2 HS ngồi cùng bàn đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 + luyện - Thi đọc đọc câu dài, câu khó.. - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn. - HS chú ý lắng nghe 1. Màu sắc bao trùm lên làng quê - GV đọc mẫu toàn bài ngày mùa là màu vàng b. HĐ tìm hiểu bài (8 phút) - lúa: vàng xuộm - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2,3 - nắng: vàng hoe - Dùng bút gạch chân những sự vật - quả xoan; vàng lịm trong bài có màu vàng và từ chỉ màu - lá mít: vàng ối vàng của sự vật đó. - tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi - Gọi HS phát biểu – GV ghi nhanh ý - quả chuối: chín vàng kiến của HS lên bảng. - bụi mía: vàng xọng - rơm, thóc: vàng giòn - con gà, con chó: vàng mượt - mái nhà rơm: vàng mới - tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm. + Vàng xuộm: màu vàng đậm trên diện rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín. + Vàng hoe: là màu vàng nhạt, màu tươi, ánh lên. Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không cảm giác oi bức. + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. Quả xoan vàng lịm là quả xoan chín vàng, mọng. + Vàng ối: vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá. Lá mít, lá chuối già có màu vàng ối. + Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát mắt. + Chín vàng: màu vàng tự nhiên của.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *GV giảng: Mỗi sự vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao chùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng, những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta những cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật. - HS đọc thầm đoạn cuối bài và cho biết: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?. + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh ntn?. + Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa?. quả chín. + Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước. Bụi mía già, có cảm giác nhiều nước. + Vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô, giòn có thể gãy ra được. + Vàng mượt: màu vàng gợi tả những con vật béo tốt, có bộ lông óng ả, mượt mà. + Vàng mới: màu vàng và mới. Rơm vừa mới tuốt ra phơi khô rồi lợp mái nhà + Vang trù phú, đầm ấm: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no. 2. Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp + Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. + Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc HTX. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. + Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm, con người cần cù lao động. - Lắng nghe. *GV giảng: Thời tiết của ngày mùa rất đẹp. Nó không gợi cho ta cảm giác hanh hao, héo tàn của ngày cuối thu bước sang đông. Trời không nắng, không mưa như ủng hộ con người trong ngày mùa. Con người đã làm cho bức tranh sống động. Ta như cảm nhận được không khí vui tươi, tấp lập của ngày mùa. Mọi + Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam. người ai cũng chăm chỉ, mải miết, say mê với *Ý chính: Bài văn miêu tả quang cảnh công việc. làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh giả đối với quê hương? động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu - Yêu cầu HS nêu ND của bài. tha thiết của tác giả đối với quê hương. - HS chú ý lắng nghe.. - GV tổng kết ND bài: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giầu hình ảnh nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa rất khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. 4. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (10 phút) - HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp theo dõi tìm giọng đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa dưới đồng ... Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. + Gọi 1 HS đọc đoạn diễn cảm. + Gọi HS tìm từ nhấn giọng. + 1 HS đọc mẫu . + HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ vận dụng (5 phút) - Yêu cầu HS giới thiệu về các bức tranh làng quê mà mình sưu tầm được. + Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì?. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn – HS lớp theo dõi tìm giọng đọc toàn bài. - HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa dưới đồng ... Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. + 1 HS đọc đoạn diễn cảm. + 1 HS tìm từ nhấn giọng. + 1 HS đọc mẫu. + 3 HS thi đọc diễn cảm. + HS chú ý lắng nghe. - HS lên giới thiệu trước lớp.. + Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh. Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả. + Vàng hươm: Đàn ngan con vàng hươm. Vàng rộm: Nong tăm vàng rộm. Vàng vọt: Nắng chiều vàng vọt. + Em còn biết những từ chỉ màu vàng + Rất đẹp khác nào nữa? Đặt câu với từ em vừa + Giữ môi trường sạch đẹp, không vứt tìm được? rác bừa bãi, ... + Qua đây em thấy quê hương mình ntn? *MT: Để cho môi trường thiên nhiên luôn đẹp như vậy theo em chúng ta phải làm gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 06/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức về so sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số cùng MS, khác MS. So sánh hai phân số cùng TS. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. HĐ thực hành Bài 1: >, < = (5 phút) - Yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu - 1 HS lên bảng làm bài. so sánh. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân + Phân số lớn hơn 1 là phân số có TS lớn số bằng 1, phân số bé hơn 1? hớn hơn MS. + Phân số bằng 1 là phân số có TS và MS bằng nhau. + Phân số bé hơn 1 là phân số có TS bé hơn MS. - GV nêu: không cần quy đồng MS, - HS nêu: 4 9 ; 5 hãy so sánh hai phân số sau: 8. 4 9 4 9  1;  1;   5 8 5 8. Bài 2: So sánh các phân số (7 phút). 2 2 - Tiến hành so sánh theo 2 cách: va - GV viết lên bảng các phân số 9 7 , - Quy đồng MS các phân số rồi so sánh.. sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân - So sánh hai phân số có cùng TS. - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> số trên - Cho HS so sánh theo cách so sánh hai phân số có cùng TS trình bày cách làm của mình. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Bài 3: >, < (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu làm gì? + Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm ntn? - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. 2 3  - Không QĐMS 3 2 làm thế nào để. biết? Bài 4 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì?. bổ sung ý kiến để đưa ra cách so sánh. - Cả lớp HS thực hành trên vở. 2 2  9 7 ;. 4 4  15 19. 15 15  8 11. ;. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. + So sánh hai phân số. + QĐMS hai phân số. + So sánh 2 phân số cùng mẫu số. - 3 HS lên bảng thực hiện. 3 4  5 7 ;. 9 9  11 13. 2 3  3 2. ; - So sánh hai phân số với 1 - 2 HS đọc đề bài toán.. 1 + Vân tặng Mai: 4 số bông hoa; tặng Hòa: 2 7 số bông hoa.. + Ai được Vân tặng nhiều hoa hơn? + Bài toán hỏi gì? + QĐMS của 2 phân số + Muốn biết ai được tặng nhiều hơn + So sánh hai phân số. ta làm ntn? - 1 HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp thực hiện. 1 7 - GV chữa bài Vân tặng Mai 4 số bông hoa tức là 28 2 8 Hòa 7 số bông hoa tức 28 . 7 8  Vậy 28 28 nên Vân tặng Hòa nhiều hơn.. + Bạn nào còn cách so sánh khác hai - HS trả lời phân số trên? 3. HĐ vận dụng (5 phút) + Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn - HS trả lời 1, bé hơn 1, bằng 1? Lấy VD - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập làm văn Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và y/c của từng phần. - Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật. - Năng lực văn học, NL ngôn ngữ. Giáo dục HS có ý thức học tập môn văn. Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, nhân ái. * BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. * QTE: HS có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ. Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. HĐ khởi động (5 phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Bài 1 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài 1 + Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày?. Hoạt động của trò - HS nghe - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS đọc + Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn. GV giới thiệu: Sông Hương là dòng sông - Lắng nghe thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay? - HS hoạt động trong nhóm với yêu cầu: - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 Đọc thầm bài văn, trao đổi tìm các phần nhóm trao đổi, thảo luận, viết câu trả mở bài, thân bài, kết bài của nó. Sau đó lời ra nháp. đọc lại để xác định các đoạn văn của mỗi - Bài văn có 3 phần: (Mỗi lần xuống phần và ND của đoạn văn đó. dòng là 1 đoạn). - Mời 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Mở bài (đoạn 1): Cuối buổi chiều ... yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. + Thân bài (đoạn 2, 3): Mùa thu ... chấm dứt : Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Kết bài (đoạn 4): Huế thức dậy ... ban đầu của nó: Sự thức dậy của Huế - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. sau hoàng hôn. + Em có nhận xét gì về phần thân bài của + Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn. bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương”? Đó là:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Đoạn 2: mùa thu ...hai hàng cây: Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương Từ lúc đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Phía bên sông ... chấm dứt: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc TP lên đèn. Bài 2 (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc - Cho HS hoạt động trong nhóm theo yêu - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 cầu sau: nhóm trao đổi, thảo luận để làm bài tập 1 nhóm làm bảng phụ. - Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả - Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài. cho nhận xét ấy. - So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn + Khác nhau với nhau. Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Gọi nhóm làm xong trước lên bảng trình tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự: bày kết quả. - Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ là màu vàng. sung. - Tả cảnh màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật. - Tả thời tiết, hoạt động của con người. Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian với thứ tự: - Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. - Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. - Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn. - Tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. + Bài văn tả cảnh gồm những phần nào? + Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài, Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài thân bài, kết bài. văn tả cảnh là gì? + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 2 - 3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. HĐ thực hành (10 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 2 HS đọc. tập. - Cho HS hoạt động theo cặp: - Đọc kĩ bài văn Nắng trưa. - Xác định từng phần của bài văn. Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần: - Tìm nội dung chính của từng phần. + Mở bài: Nắng cứ như ... xuống mặt đất: Nêu nhận xét chung về nắng trưa. + Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà ... thửa ruộng chưa xong: Cảnh vật trong nắng trưa. - Xác định trình tự miêu tả của bài văn: Thân bài có 4 đoạn. mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung Đoạn 1: Buổi trưa ngồi trong nhà ... của từng đoạn. bốc lên mãi: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội. Đoạn 2: Tiếng gì xa vắng thế ... Mi mắt kép lại: tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Con gà nào ... cũng lặng im: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Ấy thế mà ... chưa xon: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. - Gọi 1 nhóm lên trình bày kết của thảo + Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, luận. Yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến. mẹ ơi: Cảm nghĩ về người mẹ. 4. HĐ vận dụng (2 phút) - HS thực hiện - Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên - HS nghe và thực hiện hay đường phố… *MT: Qua phần tìm hiểu bài vừa rồi, các con thấy quê hương mình như thế nào? + Rất đẹp + Để giữ cho môi trường thiên nhiên luôn luôn đẹp, chúng ta cần phải làm gì? + Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, … + Bài văn tả cảnh gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài - HS nêu lại văn tả cảnh là gì? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 07/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt - Biết thế nào là phân số thập phân. - Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung: Nêu các cách so sánh PS. Lấy + Phân số lớn hơn 1 là phân số có TS VD minh hoạ ? lớn hớn hơn MS. + Phân số bằng 1 là phân số có TS và MS bằng nhau. + Phân số bé hơn 1 là phân số có TS bé hơn MS. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) - GV viết lên bảng các phân số - HS đọc các phân số trên. 3 5 17 ; ; 10 100 1000 ; ... và yêu cầu HS đọc.. + Em có nhận xét gì về MS của phân số + Các phân số có MS là 10, 100, ... + Mẫu số của các phân số này đều chia trên? hết cho 10 ... - GV giới thiệu: Các phân số có MS là - HS nghe và nhắc lại. 10, 100, 1000, ... được gọi là các phân số thập phân. - 1 HS lên bảng làm bài 3 3 3 2 6 - GV viết lên bảng phân số 5 và nêu yêu   5 5  2 10 cầu: Hãy tìm một phân số thập phân 3 bằng phân số 5 .. 2 10 , vậy ta nhân cả + Em làm thế nào để tìm được phân số + Ta nhận thấy 5. 3 6 3 5 thập phân 10 bằng với phân số 5 đã TS và MS của phân số với 2 thì được 6 cho? phân số 10 là phân số thập phân và bằng. phân số phân số đã cho. - HS tiến hành tìm các phân số thập - GV yêu câu tương tự với các phân số phân với các phân số đã cho và nêu cách.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 7 20 ; 4 125 ; .... tìm của mình.. GV kết luận + Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. + Khi muốn chuyển một phân số phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000, ... rồi lấy cả TS và MS nhân với số đó để được phân số thập phân. (cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân). 3. HĐ thực hành Bài 1: Viết cách đọc các phân số thập phân (5 phút). - HS lắng nghe. 5 Mẫu: 10 : năm phần mười 75 100 : bảy mươi lăm phần trăm. 257 1000 : hai trăm năm mươi bảy phần. 7 7 25 175   4 4  25 100 VD 20 20 8 160   125 125 8 1000. - Theo dõi mẫu. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. nghìn 9675 1000000 : chín nghìn sáu trăm bảy mươi. lăm phần triệu - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc. 3 4 1 ; ; Bài 2: Viết các phân số thập phân (5 - HS đọc và nêu: 100 10 1000 phút) - GV lần lượt đọc các phân số thập phân 87 cho HS viết. + Phân số 200 có thể viết thành phân số thập phân: - GV nhận xét bài của HS trên bảng. 87. 87 5. 435.   Bài 3 (5 phút) 200 200 5 1000 - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. - HS nêu + Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân? Bài 4 (5 phút) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 2 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3 3 2 6   Mẫu: 5 5 2 10. - GV yêu cầu HS làm bài.. 9 9 4 36   a) 25 25 4 100 3 3 8 24   b) 125 125 8 1000. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét bài bạn, theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của mình. bảng, sau đó chữa bài và đánh giá. + Muốn chuyển một phân số đó thành phân số thập phân ta tìm 1 số nhân với MS để có 10; 100; 1000;…rồi nhân cả tử số và MS với số đó để được phân số + Để chuyển một phân số thành số thập thập phân. (Cũng có khi rút gọn được phân em làm như thế nào ? phân số đã cho thành phân số thập phân). - HS thực hiện. 4. HĐ vận dụng (5 phút) + Viết phân số sau thành phân số thập - HS nêu 15 15 phân: 125 ; 250. - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân biệt với PS thường. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể. Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ *QTE : HS có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. Tự hào về cảnh đẹp quê hương. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. Phiếu học tập bài tập 1. - HS: Từ điển HS III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học 2. HĐ thực hành Bài 1 (18- 20 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. (2 nhóm làm 1 yêu cầu). HS có thể dùng từ điển để tìm từ.. - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS mở vở, ghi đầu bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Mỗi nhóm mời 1 đại diện viết bảng phụ a) Chỉ màu xanh b) Chỉ màu đỏ c) Chỉ màu trắng - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu d) Chỉ màu đen lên bảng, trình bày kết quả. Yêu cầu các - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm cùng nội dung bổ sung. GV ghi nhóm khác nêu ý kiến bổ sung. các từ bổ sung vào bảng phụ. - GV nhận xét về các từ đồng nghĩa HS tìm được. - HS theo dõi nhận xét của giáo viên, Các từ đồng nghĩa: sgv trg 34. viết các từ đồng nghĩa vào vở. Bài 2 (5-6 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi HS nhận xét - 4 HS đặt câu trên bảng lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhận xét bạn làm bài đúng/ sai. - Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức. - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. VD: + Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ. + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. + Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy núi. + Bạn Nga có nước da trắng hồng. + Ánh nắng mờ ảo soi xuống vườn cây làm cho cảnh vật trắng mờ. + Hòn than đen nhánh. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm có + Đôi mắt em bé đen láy. nhiều HS phản xạ nhanh đặt câu hay. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Bài 3 (5-6 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - 4 HS tạo thành 1 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> với hướng dẫn như sau: + Đọc kĩ đoạn văn + Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc. + Xác định sắc thái của câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp. + Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để kiểm tra và sửa chữa. - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nêu ý kiến nhận xét bạn làm đúng / sai. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Đáp án: Lần lượt chọn các từ sau để - HS theo dõi nhận xét của GV và chuẩn điền vào chỗ trống: điên cuồng, nhô bị bài của mình. lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về cách sử dụng các từ đồng nghĩa ko hoàn toàn. + Tại sao lại dùng từ “điên cuồng” trong + Vì từ điền cuồng có nghĩa là mất câu “Suốt đêm thác réo điên cuồng”? phương hướng, không tự kiềm chế được còn dữ dằn lại có sắc thái, rất dữ làm người khác sợ; điên đảo có nghĩa là bị đảo lộn về trật tự. Trong ngữ cảnh dòng + Tại sao lại nói mặt trời “nhô” lên chứ thác thì dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. ko phải là “mọc” lên hay “ngoi” lên? + Vì nhô là đưa phần đầu cho vượt lên phía trước so với những cái xung quanh một cách bình tĩnh; còn ngoi là nhô lên một cách khó khăn, cố sức một cách khó + Sao lại dùng dòng thác sáng rực ko nhọc; mọc lại là nhô lên khỏi bề mặt và tiếp tục ngoi lên. phải là sáng trưng hay sáng quắc? + Vì mặt trời nhô lên, toả sáng mạnh ra xung quanh làm cho dòng thác sáng rực, còn sáng quắc có thể làm chói mắt và + Tại sao dùng từ gầm vang lại đúng sáng trưng là sáng nhờ có ánh đèn hoặc hơn từ gầm rung và gầm gào trong câu ánh lửa làm cho mọi vật nhìn được rất rõ. + Vì gầm vang là phát ra tiếng to, làm tiếng nước xối gầm vang? rung chuyển xung quanh, tiếng nước đá + Tại sao dùng từ hối hả trong câu Đậu vọng lại còn gầm gào và gầm rung có “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa nét nghĩa dữ dội, gây cảm giác sợ hãi kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối + Cả 3 từ cùng có nghĩa là vội vã nhưng hả lên đường, đúng hơn từ cuống cuồng, cuống cuồng, cuống quýt còn có ý lo sợ, mất bình tĩnh. cuống quýt? - Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> *GV kết luận: Chúng ta nên thận trọng - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. khi sử dụng những từ đồng nghĩa ko - HS lắng nghe hoàn toàn. Trong mỗi cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. *QTE: HS có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. Tự hào về cảnh đẹp quê hương. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Tìm thêm từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây: a) Chọn, lựa… a) Kén, chọn lọc, lựa chọn, tuyển, tuyển b) Đông đúc, tấp nập… chọn… - Nhận xét tiết học. b) Nhộn nhịp, sầm uất, náo nhiệt, ... - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập làm văn Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh từ những điều quan sát được và trình bày theo dàn ý. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ. Bỗi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, yêu nước, nhân ái *BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường đồng quê. II. Đồ dùng dạy học - GV: Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi sau: + Bài văn tả cảnh gồm có mấy + Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài, phần ? thân bài, kết bài. + Nội dung từng phần ? + Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học 2. HĐ thực hành Bài 1 (10 phút) - Gọi HS đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm lại bài: Buổi sớm trên cánh đồng. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi. - Cả lớp và GV nhận xét. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? + Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? + Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - HS nêu - HS lắng nghe. - 1 HS đọc nội dung bài 1. - HS đọc thầm bài: Buổi sớm trên cánh đồng. - HS làm việc cá nhân, trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến. + Cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của ngời bán hàng, bầy sáo, mặt trời mọc. + Bằng xúc giác: mát, mưa rơi, ướt. + Bằng thị giác: thấy mây, trời, mưa, người bán rau, hoa, bầy sáo, mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. + Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ. Tác giả cảm nhận được giọt mưa rơi trên tóc, rất nhẹ. - Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. Tác giả quan sát bằng thị giác, cảm nhận được màu sắc của vòm trời, đám mây. + Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thuỷ làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. Tác giả cảm nhận sự vật bằng làn da, thấy ướt lạnh bàn chân ... - Rất đẹp.. - Nhận xét khen ngợi những HS hiểu, cảm nhận được sự quan sát tinh tế của tác giả. + Em thấy thiên nhiên qua bài Buổi sớm trên cánh đồng như thế nào ? *GD BVMT: Để cho môi trường thiên nhiên luôn đẹp như vậy theo em chúng ta phải làm gì ? + Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn môi trường GV kết luận: Tác giả đã lựa chọn thiên nhiên. chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật. Để có một bài văn miêu tả hay, chân thực, chúng ta phải biết cách quan sát, cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> và đôi khi là cả sự liên tưởng. GV nhấn mạnh về nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh rất đặc sắc của tác giả. Để chuẩn bị viết bài văn tốt các em cũng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh. Bài tập 2 (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Đề bài: Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy). - GV giới thiệu tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố… - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày - Nhận xét, khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt. - HS làm bài cá nhân – 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to. Gợi ý: Mở bài: Tả cảnh gì, ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì? Thân bài: Tả những nét nổi bật của cảnh vật (Tả theo thời gian. Tả theo trình tự từng bộ phận). Kết bài: Nêu cảm nghĩ, nhận xét của em về cảnh vật. Nhắc HS: Tả cảnh bao giờ cũng có con người, con vật làm cho cảnh thêm đẹp và sinh động hơn. - Gọi HS đọc bài - Nhận xét, khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt.. - 1 HS đọc yêu cầu bài.. - HS quan sát tranh. - Lắng nghe. - 2-3 HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày. - HS làm bài cá nhân. - HS nêu theo ý của mình.. - 2 HS trình bày dưới lớp chú ý lắng nghe. - Mở bài: Buổi sáng, quang cảnh xóm em rất đẹp. - Thân bài: Cây cối hai bên đường … Ông mặt trời đỏ ối …, mấy chú chim sâu…, con đường trước cửa nhà…, người đi bộ, người đi chợ, trẻ em đi học… - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về buổi sáng mà em tả.. 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? + Em nên làm gì để cảnh công viên - HS nêu lại.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> (đường phố, vườn cây…) thêm đẹp + Giữ gìn vệ sinh môi trường, không vứt và trong lành? rác bừa bãi, trồng và chăm sóc cây xanh, - Nhận xét giờ học. không vứt rác bừa bãi … IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Sinh hoạt (20 phút) TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa - Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp - Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Cờ thi đua. - HS: Danh sách bình chọn. III. Các hoạt động A. Nhận xét tuần qua 1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua 2. Các lớp phó lên nhận xét 3. Lớp trưởng lên nhận xét 4. GV nhận xét chung (giáo viên dựa trên nhận xét của BCS lớp bổ sung nhận xét) a) Ưu điểm: *) Về nề nếp: - Đi học đúng giờ, đầy đủ - Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô *) Về học tập: - Hăng hái xây dựng bài, hoàn thành nhiệm vụ học tập cô giao và chuẩn bị bài và đồ dùng học tập đầy đủ: - Biết giúp đỡ bạn trong học tập - Nắm kiến thức cũ tương đối tốt b) Nhược điểm: - 1 số HS chữ viết còn cẩu thả: - Nói chuyện và làm việc riêng trong lớp: - Quên sách vở c) Hoạt động khác: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Có ý thức vứt rác đúng nơi quy định - Có đầy đủ đồ dùng học tập - Chăm sóc công trình măng non tốt d) Tuyên dương: - Cá nhân: - Tổ: B. Phương hướng tuần 2.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm tuần 1 - Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thực hiện nghiêm các biện pháp chống dịch Covid-19 hiệu quả. An toàn giao thông vì nụ cười trẻ thơ (20 phút) Tiết 1: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu (tranh các tình huống bài học). - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng - HS đứng tại chỗ và tham gia trò chơi em với ATGT và chuyền hoa. - Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ? + Nêu một số địa điểm vui chơi không an - Trên đường phố, trước cổng trường, toàn ? trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,... + Khi đá bóng dưới lòng đường, em có - Gây nguy hiểm cho bản thân và người thể gặp nguy hiểm gì ? tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có) -> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,... - GV Giới thiệu bài - GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: - HS quan sát tranh Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh những ai chưa đội mũ - Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo một em lên bảng chỉ) hiểm. + Nhận xét, bổ sung. + GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người - Không an toàn vì khi bị tan nạn có thể lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo bị thương ở phần đầu và có thể để lại di hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em chứng nặng mất khả năng lao động.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> những người không đội mũ bảo hiểm hoặc tử vong. khi tham gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao? GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong) - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm? 2. HĐ hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm (5 phút) - Hoạt động cả lớp - Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ - Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi bảo hiểm? va chạm; + GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý - Che nắng, mưa; 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5. - Thực hiện đúng luật giao thông đường +GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất bộ; chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô - Bảo vệ sức khỏe; khen cả 4 bạn. - Bảo vệ tính mạng con người. - Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện. GV: Các em ạ! + Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách. + Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. + Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn (5 phút) GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút) - Chia nhóm - Giao nhiệm vụ: + Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm) + Các thành viên trong nhóm quan sát nêu các bước đội mũ bảo hiểm. + Thư kí ghi lại các bước đội mũ. - GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em thảo luận bắt đầu!. - 4 nhóm - Học sinh thực hiện - Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ đầu của mình. - Bước 2: mở dây quai sang hai bên, đội mũ lên đầu sao cho vành dưới trước của mũ song song với chân mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay. - Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây quai mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai. - Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.. - GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi ý HS trả lời: Thưa cô theo quan sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: +B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn +B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm +B3: Đóng khóa dây đeo - Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý + Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày + Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là được. - Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu + B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay. +B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai +B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm * Thực hành đội mũ bảo hiểm - Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học - Học sinh thực hiện yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> lên thực hiện (4 học sinh) - HS quan sát nhận xét - Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm. - GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào. GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn. Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa? 3. HĐ thực hành (5 phút) - GV trình chiếu tranh (trang 10) - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến - Học sinh thực hiện yêu cầu hình 6 và cho cô biết: + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao? đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. - Nhận xét, bổ sung + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che đúng quy cách và an toàn? Vì sao? tầm mắt - Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng (3 phút) - GV cho học sinh xem video - 1 phút - Học sinh thực hiện yêu cầu (cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ? đảm bảo. - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, đêm đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ trả lời: (đệm bảo vệ) và quai đeo..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau: là phải có dây đeo, khi đội che hết được + Mũ che nửa đầu; phần đầu + Mũ che cả đầu và tai; + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Mũ che cả đầu, tai và hàm. + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc lượng gia của Việt Nam (tem hợp quy CR). - GV: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau: - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn) - HS đọc lại tiêu chuẩn * Liên hệ: - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của - Học sinh thực hiện yêu cầu minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả - GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. + Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác. * Ghi nhớ Qua bài học cá em đã biết: 1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ? 2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? 3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách? - GV trình chiếu, ghi nhớ. - Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung 4. HĐ vận dụng (1 phút) - Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo - Lắng nghe hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe. Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Chiều Địa lí Tiết 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Yêu cầu cần đạt - Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu. Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. - Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo của chúng ta trên bản đồ. Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của VN - NL khoa học (khám phá, vận dụng kiến thức), sử dụng các công cụ của Địa lí học (tranh ảnh, lược đồ/ bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê); NL giải quyết vấn đề. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm (bảo vệ môi trường sinh thái xung quanh), yêu nước (giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải, quý trọng lịch sử và văn hoá dân tộc Việt Nam, tôn trọng sự khác biệt về văn hoá giữa các dân tộc) Bổ sung yêu cầu cần đạt: Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của VN *GDQPAN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyển đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam *MTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu. Biết tên một số quần đảo. Giáo dục ý thức chủ quyền lãnh thổ II. Đồ dùng dạy học GV: - Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới) - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (2 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm học sinh. tra - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ khám phá - Lắng nghe * HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta (10 phút) + Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới - 2-3 HS lên bảng tìm vị trí của VN trên không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam quả địa cầu- trả lời: trên quả địa cầu. + VN thuộc khu vực châu Á. - GV treo bản đồ VN trong khu vực + VN nằm trên bán đảo Đông Dương. ĐNA và nêu: chúng ta cùng tìm hiểu.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của VN. - HS trao đổi theo bàn: cùng quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA trong sgk * ANQP + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. Bổ sung: Nêu số lượng đơn vị hành chính của Việt Nam, kể được tên một số tỉnh, thành phố của VN GV: Tính đến thời điểm hiện nay VN có 64 đơn vị hành chính cấp tỉnh (gồm 59 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ) với 659 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 534 huyện, 42 quận, 61 thị xã và 22 thành phố trực thuộc tỉnh) và 10.732 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 9.000 xã, 1.137 phường và 595 thị trấn). - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS. + Đất nước VN gồm những bộ phận nào? *GV: Hiện nay có rất nhiều các thế lực thù địch ở bên ngoài có những âm mưu xâm lược chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam đặc biệt là 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, vì vậy người dân chúng ta phải có ý thức bảo vệ lãnh thổ, chống lại các thế lực thù. + VN nằm trong khu vực Đông Nam Á - HS quan sát lược đồ, nghe g/v giới thiệu.. + Dùng que chỉ theo đường biên giới của nước ta. + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc, Lào, Cam- Pu- chia. + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta. + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nước ta là: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Đảo, Phú Quốc… Các quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa - HS nêu: + Một số tỉnh: Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, Bắc Ninh, … + 1 số TP: Hà Nội, Hải Phòng, HCM, Đà Nẵng,…. - 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của VN theo các y/c trên. - Lắng nghe + Đất nước VN gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và các quần đảo. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> địch bên ngoài. Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta (10 phút) - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - GV gợi ý: + Từ VN có thể đi đường bộ sang các nước nào? + Vị trí giáp biển và có đường bờ biển dài có thuận lợi cho việc pt giao thông đường biển của VN?. + Phần đất liền của VN giáp với các nước Trung Quốc, Lào, Cam–pu - chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. + Trung Quốc, Lào, Campuchia. + VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận tiện cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp. + Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập - GV nhận xét câu trả lời của HS. đường bay đến nhiều nước trên thế giới. Hoạt động 3: Hình dạng và diện - HS trình bày tích (10 phút) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em trao đổi trong - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành nhóm để hoàn thành phiếu. phiếu của nhóm mình (1 nhóm làm vào 3. HĐ vận dụng (2 phút) phiếu viết trên phiếu khổ to). * MTBĐ: Hãy nêu lại đặc điểm địa lí nước ta? + Có biển bao bọc, vùng biển nước ta + Đối với vùng biển đảo của nước ta, thông với đại dương, thuận lợi cho việc em cũng như mỗi người dân Việt giao lưu... Kể tên một số quần đảo Nam cần có hành động thiết thực nào + Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo vệ môi để thể hiện tình yêu quê hương, đất trường biển đảo, không vứt rác thải bừa nước? bãi - Nhận xét giờ học. ra biển ... IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Khoa học Tiết 2: NAM HAY NỮ? I. Yêu cầu cần đạt - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm XH..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của XH về nam và nữ. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm (HS có ý thức bảo vệ môi trường); nhân ái (luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới, đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. Giáo dục HS quyền bình đẳng giữa nam và nữ.) * KNS: Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. * QTE: Quyền bình đẳng giới II. Đồ dùng dạy học GV: - Giấy khổ A4, bút dạ. - Phiếu học tập kẻ rõ ND 3 cột: Nam, cả nam và nữ, Nữ, cho trò chơi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. HĐ khởi động (5 phút) - HS chơi trò chơi Ô hộp bí mật - HS chơi trò chơi, TLCH + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không + Nếu con người ko có khả năng sinh sản có khả năng sinh sản? thì loài người sẽ bị diệt vong, ko có sự phát triển của xã hội. - Gv nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học (10 phút) - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau: + Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì bạn nữ, sau đó nói với bạn biết vì sao em giữa bạn nam và bạn nữ có nhiều điểm vẽ bạn nam khác bạn nữ? khác nhau. - Trao đổi với nhau để tìm một số điểm + Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nhau như có các bộ phận trong cơ thể nữ. giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm,... nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ thì để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng ... + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ + Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay là bé gái ? hay bé gái . - HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV nhận xét các ý kiến của HS, gạch.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học mà HS nêu được, rồi đưa ra kết luận. - GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong sgk. + Ngoài những điểm cô đã nêu hãy cho thêm VD về điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. (10 phút) - Yêu cầu HS mở sgk trang 8, đọc và tìm hiểu ND trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận một bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu xem, vì sao đó là đặc diểm riêng của nam (nữ) hay đặc điểm chung của cả nam và nữ sau đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành bảng đúng, nhanh, có giải thích hợp lí về các đặc điểm trong mỗi phiếu.. + Nam: thường rắn chắc, khỏe mạnh, cao to hơn nữ. + Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam.. - HS cùng đọc sgk. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, sau đó chia nhóm và thực hiện trò chơi. Kết quả bảng dán đúng: Nam - Có râu - Có cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.. Cả nam và nữ Nữ - Dịu dàng - Cơ quan - Mạnh mẽ sinh dục - Kiên nhẫn tạo ra - Tự tin trứng - Chăm sóc - Mang con thai - Trụ cột gia - Cho con đình bú - Đá bóng - Giám đốc - Làm bếp giỏi - Thư kí. - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. - Cho các nhóm dán kết quả làm việc lên - Đại diện các nhóm trình bày. bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành. Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác nhau giữa các nhóm. - Một số HS nêu ý kiến của mình trước - Cho HS các nhóm có ý kiến khác lớp. nhóm bạn nêu lí do vì sao mình làm như vậy? - GV thống nhất với HS về kết qủa dán + Do có sự tác động của hóc - môn sinh đúng, sau đó cho HS thi nói về từng đặc dục nam nên đến một độ tuổi nhất định điểm trên. VD: Vì sao em cho rằng chỉ thì ở các bạn nam có râu. có nam có râu còn nữ thì ko? + Các bạn nam cũng thể hiện tính dịu + Người ta thường nói dịu dàng là nét dàng khi động viên, giúp đỡ các bạn nữ vì duyên dáng của bạn gái, vậy tại sao em thế đây đâu phải là đặc điểm mà nữ mới lại cho rằng đây là đặc điểm chung của có. cả nam và nữ. 3. HĐ vận dụng (5 phút) + Nam giới và nữ giới có những điểm + Nam thường có râu, cơ quan sinh dục.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> khác biệt nào về mặt sinh học ?. nam tạo ra tinh trùng. + Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng có thai và sinh con.. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài mới. IV. Điều chỉnh, bổ sung ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×