Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo an lớp 3 Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.56 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 04/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. HS làm theo yêu cầu chung và biết đọc rõ ràng các số có 3 chữ số - Củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Năng lực, phẩm chất: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo để đọc viết và so sánh được các số có 3 chữ số. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ có ghi nội dung bài tập - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (5 phút) - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - HS để đồ dùng lên bàn - Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? + Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số - Hs viết các số đó trên bảng con + GV viết vài số có 3 chữ số - Hs đọc số tương ứng - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) Bài 1: Viết theo mẫu: - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - HS đọc yêu cầu bài. - Chữa bài - HS lên bảng làm bài. H. Nhận xét đúng, sai? Viết Đọc số H. Giải thích cách làm? số H. Nêu cách đọc số: Hai trăm ba mươi mốt. 231 - GV: Đọc từ hàng lớn đến hàng nhỏ. Bảy trăm sáu mươi. 760 .................................... ... .................................... ... Chín trăm chín mươi chín 999 Bài 2: Số? Sáu trăm linh năm 605 - HS đọc yêu cầu của bài: H. Các số cần viết vào chỗ trống có quy luật như thế nào? - HS đọc yêu cầu của bài: - Đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết - Nêu quy luật của dãy số quả. a, 420, 421, 422, 423, 424, 425,…. - GV nhận xét, chữa bài b, 500, 499, 498, 497, 496, 495,… Bài 3: Điền dấu >, <, = ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng – Lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: H. Nhận xét đúng, sai? H. Nêu cách điền dấu? - GV: So sánh lần lựơt từ hàng lớn đến bé theo từng hàng tương ứng. - GV nhận xét. Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? + Để khoanh đúng vào số lớn, số bé em làm ntn? - GV nhận xét, chữa bài. Bài 5: Viết các số: 435, 534, 453, 354, 345, 543. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: - Chữa bài: + Nhận xét đúng, sai? + Giải thích cách làm. + 1 số HS đọc lại 2 dãy số. - GV: So sánh các số lần lượt từ hàng trăm -> hàng đơn vị. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài. 404 .... 440 200 + 5 ... 250 765 .... 756 4410 - 40 ... 399 899 .... 900 500 + 50 + 5 .... 555. - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài, 2 HS lên bảng làm + Số lớn nhất: 762 + Số bé nhất: 267. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. - 2 Học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Học sinh nối tiếp đọc. - Lớp nhận xét.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................-----------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 1 + 2: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Kể theo yêu cầu của lớp theo hướng dẫn của cô và các bạn. - Năng lực, phẩm chất: Đọc diễn cảm một đoạn của bài và kể lại từng đoạn của câu chuyện với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé. HS vận dụng cách ứng xử học tập được của cậu bé vào trong đời sống hàng ngày. * QTE: Trẻ em (con trai và con gái) đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến. II. Giáo dục kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo (biết suy nghĩ sáng tạo trong học tập) - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề đúng cách hợp tình hợp lí. III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa, bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết 1 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: “Em là mầm non của a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm Đảng” - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ - Lắng nghe điểm trong SGK TV 3 tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. b) Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt - Trông rất tự tin. cậu bé như thế nào? - GV ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe (30 phút) 2.1 Luyện đọc (15 phút) * GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc. - HS lắng nghe * Đọc câu: - HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu. - Yêu cầu HS đọc từ khó phát âm - Từ khó: hạ lệnh, vùng nọ, lo sợ, nộp... - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp câu. * Luyện đọc đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn, ngắt câu dài. + HD HS cách ngắt, nghỉ hơi trong câu - Ngày xưa/ có ... giúp nước.// Vua hạ dài. lệnh... vùng nọ/ nộp một... trứng/ nếu không có/ thì ... chịu tội.// - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ. + HS đọc phần chú giải. * Luyện đọc đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét * Đọc đồng thanh. 2.2. Trả lời câu hỏi (15 phút) - HS đọc thầm đoạn 1 + Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nhận lệnh vua? - HS đọc thầm đoạn 2. + Cậu bé đã làm cách nào để nhà Vua thấy lệnh của mình là vô lí? - HS đọc đoạn 3. + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi. + Câu chuyện nói lên điều gì? Tiết 2 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại: (12 phút) - Đọc phân vai: - GV hướng dẫn HS cách đọc phân vai. - 1 vài nhóm thi đọc phân vai. - Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai hay theo tiêu chí của GV. Tiêu chí: + Đọc đúng. + Đọc trôi chảy + Thể hiện được lời nhân vật. - HS thi đọc trong nhóm. - Nhóm khác nhận xét - Cả lớp đọc đồng thanh. 1, Kế tìm người tài của nhà vua. - Vua lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà biết đẻ trứng. - Vì gà trống không biết đẻ trứng( Lệnh vua rất vô lí ) 2, Cậu bé rất thông minh. - Cậu bé nói chuyện bố đẻ em bé và vua cho là vô lí -> Vua phải công nhận lệnh của mình cũng vô lí. - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu vua rèn chiếc kim thành con dao để xé thịt chim. - Cậu yêu cầu vua một việc vua không làm đựoc để mình khỏi phải thực hiện lệnh vua. - Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Chia thành các nhóm,mỗi nhóm 3 em. HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua). - 2 nhóm HS thi đọc - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn nhóm hay nhất.. * Kể chuyện (20 phút) 1. GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe. - Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn theo tranh. - HS quan sát 3 bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát lần lượt 3 tranh - HS nhẩm kể chuyện minh họa 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể chuyện. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. Nếu HS lúng túng GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: Tranh1: + Quân lính đang làm gì? - Quân lính đang đọc lệnh vua: “ Mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ” + Thái độ của dân làng khi nghe lệnh - Dân làng lo sợ... vua? Tranh 2: + Trước mặt vua cậu bé đã làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo bố cậu đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. + Thái độ của nhà vua ntn? - Vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua. Tranh 3: + Cậu bé yêu cầu sứ giả làm gì? - Về tâu với Vua rèn chiếc kim thành con dao để cậu xẻ thịt chim. + Thái độ của nhà vua thay đổi ntn? - Vua đã biết tìm được người tài nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để cậu rèn luyện. - Cả lớp, giáo viên nhận xét. - Về nội dung: Kể có đủ ý đúng trình tự - Mỗi dãy 1 em kể nói tiếp, HS khác không? nghe và nhận xét. - Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? - 3 HS lên kể theo giọng từng nhân vật. Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể - HS khác nhận xét bắng lời của mình chưa? - Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - Cần đặc biệt khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Con hãy về nhà kể lại câu chuyện “Cậu bé thông minh” cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------. Buổi chiều THỂ DỤC Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội   dung, yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2Lx8N - GV HD học sinh GV. - Xoay các khớp cổ tay, khởi động. cổ chân, vai, hông, 1-2L - GV hướng dẫn gối,... chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. - Đội hình HS quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. 2022’. Tập theo tổ nhóm. Thi đua giữa các tổ. 3. Hoạt dụng. động. vận. - Trò chơi “đoàn tàu”. 3 lần. 3 lần. 4. Hoạt động kết thúc - Thả lỏng cơ toàn 4 - 5’ thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học..    - HS luyện tập theo tổ. - Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. Biên chế tổ của lớp - HS quan sát, nhận xét học là tổ tập luyện và quy định khu vực tập của tổ mỗi khi chia nhóm tập luyện. - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học. - Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. * Ôn lại một số động tác ĐHĐN đã học ở lớp 1, 2. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải (trái), đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn hàng. Cách chào báo cáo, xin phép ra vào lớp. - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - Đi thường theo nhịp 1-2,1-2,...và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - GV kết thúc giờ. - Đội hình tập luyện đồng loạt.   ĐH tập luyện theo tổ       GV  - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Xuống lớp. học bằng cách hô - HS thực hiện thả lỏng “Giải tán” HS hô - Đội hình kết thúc  “khỏe”.  . D. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - HS làm theo yêu cầu của lớp và luyện đọc đề theo yêu cầu của cô. - Năng lực, phẩm chất: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo để thực hiện phép tính cộng trừ các số có 3 chữ số không nhớ. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vận dụng vào cuộc sống hàng ngày Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - TC: Làm đúng - làm nhanh - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 - 3 dãy làm 3 câu. - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - 3 HS đại diện 3 dãy nêu- HS đọc yêu + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) cầu trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) Bài 1: Tính nhẩm - HS nhắc lại yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài. - BT1 yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nối tiếp nhau nêu kết quả từng - Yêu cầu HS tự làm BT. phép tính, chấm bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính. (cột b Dành cho HS năng khiếu) - Đặt tính rồi tính..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS lên bảng làm + cả lớp - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét. Bài 3: Giải bài toán: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bạn. - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. Bài giải Số học sinh nữ của trường Tiểu học Thắng Lợi là: 350 + 4 = 354 (học sinh) Đáp số: 354 học sinh nữ. - Chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét Bài 4: Giảm tải - Với các số 542, 500, 42 và các dấu Bài 5: Trò chơi +, - , = - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách chơi, phổ biến - HS chơi. luật chơi. - Chơi cùng bạn - Chọn 6 em, mỗi em chọn 1 số hoặc Kết quả: 500 + 42 = 542…. dấu trên bảng con. - Khi nghe lệnh của GV 6 em tự điền nhanh vào phép tính đúng. - GV cho HS nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (4 phút) - HS chú ý lắng nghe - Ôn tập thêm cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải thích bài toán nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................---------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt - Chép chính xác và trình đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng các bài tập 2 a /b, bài tập chính tả do phương ngữ; Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng chữ cái. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. - Năng lực, phẩm chất: Xác định được nội dung bài chính tả kể nói về cuộc hội thoại giữa cậu bé thông minh và nhà vua. Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. Tranh vẽ đoạn 3. - HS: VBT, vở ô li. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, - Kiểm tra đồ dùng học tập vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, …Kiểm tra bút chì, bảng, phấn, giẻ. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) + Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn chép trên bảng, yêu cầu HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện gì? - Cậu bé nói như thế nào? - Cuối cùng nhà Vua xử lý ra sao? + Hướng dẫn trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn có lời nói của ai? - Lời nói của nhân vật được viết như thế nào? - Trong bài có từ nào phải viết hoa? Vì sao? + Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc những từ khó cho HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS đọc các từ trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. + Chép bài: - Yêu cầu HS nhìn bảng chép, đến từng bàn để chỉnh sửa lỗi. + Soát lỗi: - GV đọc lại lần 2. + Chấm bài: - GV chấm bài: 5 - 7 bài. 3. Luyện tập, thực hành (5 phút) Bài 2: Điền từ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại, lớp chú ý theo dõi. - 3 HS trả lời, lớp nhận xét - HS trả lời lại - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - 4 HS lên bảng viết: Chim sẻ, kim khâu, sứ giả, sắc, xẻ thịt, bảo, cổ, xẻ, luyện. - Đọc các từ trên. - HS chép bài.. - HS lắng nghe, tự chữa lỗi bằng bút chì.. - 1 HS đọc yêu cầu bài câu a - Cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS tự làm - Cả lớp đọc - GV chữa và cho HS đọc. 4. Vận dụng trải nghiệm (3 phút) Trò chơi: Tìm từ có âm l/n, vần an/ - Lớp chia thành 2 nhóm tham gia chơi. ang. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. HS biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân. - Năng lực, phẩm chất: Trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. Có ý thức tự giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp. * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành; quyền được phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận phải giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trong sách giáo khoa, phiếu học tập. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai dài hơi hơn? - HS chơi trò chơi - HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người chiến thắng. => Người dài hơi là người biết điều - HS lắng nghe chỉnh hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh - Giới thiệu bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới ( 20 phút) - HS nhận phiếu. * HĐ 1: Cử động, hô hấp - HS đặt tay lên ngực thở sâu và thở - GV phát phiếu học tập bình thường. - GV cho HS đứng lên và theo dõi lồng - 2 HS đặt tay lên ngực nhau và nhận ngực của mình khi ta hít vào thở ra. xét. - HS điền vào phiếu học tập và sau đó các nhóm đổi phiếu cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cho HS hoàn thành phiếu. - GV cho các nhóm kiểm tra nhau. - GV chữa bài và kết luận. * HĐ 2: Cơ quan hô hấp - Hoạt động nào của cơ thể giúp chúng ta hoạt động thở ? - Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK. - GV cùng cả lớp chữa bài và chốt lại ý đúng. * HĐ 3: Đường đi của không khí. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK. - Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào ? - Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta thở ra ? - GV nhận xét, kết luận. * HĐ 4: Vai trò của cơ quan hô hấp - GV cho HS thực hành bịt mũi, nín thở trong giây lát. - Em có cảm giác thế nào ? - Vậy cơ quan hô hấp đối với chúng ta quan trọng như thế nào ? - GV nhận xét, kết luận 3. Luyện tập, thực hành ( 10 phút) + Ở nơi chúng ta đang sinh sống không khí trong lành hay ô nhiễm? + Em cần làm gì để giữ gìn cơ quan hô hấp? * GV kết luận: Địa phương chúng ta có nhiều mỏ than nên không khí nhiều khói bụi vì vậy ảnh hưởng đến sức khỏe. Để không khí trong lành hơn cần trồng nhiều cây xanh để ngăn cản khói bụi và cung cấp thêm ô- xi. * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành; quyền được phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận phải giữ vệ sinh sạch sẽ. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Nhắc HS nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung. - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình. - HS quan sát và trao đổi về vị trí, tên gọi các bộ phận (hoạt động nhóm đôi). - Các nhóm đôi cử người báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - HS cùng quan sát hình 3. - HS trả lời, nhận xét. - HS trả lời, nhận xét, 1 HS chỉ đường đi của không khí, nói rõ đường đi của nó. - HS thực hiện theo yêu cầu, 1 số HS phát biểu, HS khác nhận xét. - HS trả lời, nhận xét.. - HS nêu. + Vệ sinh răng miệng, giữ ấm cổ họng, vùng ngực, không ăn đồ quá lạnh hoặc quá nóng dẫn đến tổn thương vòm họng, đeo khẩu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -----------------------------------------------------Ngày soạn: 06/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 08 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ) - Vận dụng vào làm được các bài tập - Năng lực, phẩm chất: Giải bài toán có lời giải văn (có một phép trừ ). Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc vài - Học sinh tham gia chơi. phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Vận dụng, thực hành (25 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm BT - Hỏi cách đặt tính, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS tự làm bài.. - Vì sao trong phần a để tìm x phải thực hiện phép cộng: 415 + 322? (Vì x là số bị trừ trong phép trừ x - 322 = 415). - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm phần còn lại. - Chữa bài và nhận xét.. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở a) x – 322 = 415 x = 415 + 322 x = 737 - 1 HS trả lời - HS trả lời - HS đọc kết quả, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: Giải bài toán - 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét - Gọi 1 HS đọc đề bài. và sửa chữa. Khối lớp 1, lớp 2 có tất cả bao nhiêu? Bài giải Trong đó khối lớp 1 có bao nhiêu? Khối lớp Hai có số học sinh là: Vậy muốn tính số HS lớp 2 ta phải làm gì? 468 – 260 = 208 (học sinh) - Gọi HS lên bảng làm bài. Đáp số: 208 học sinh. - Gọi HS nhận xét. - Chữa bài và nhận xét. - Thi đua giữa các nhóm tham gia c. Trò chơi: “Ai nhanh mắt” trò chơi. * Luật chơi: Khi nghe lệnh, HS điền nhanh - Nhận xét, bình chọn. kết quả đúng, thời gian 3 phút. - HS chú ý lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dung, trải nghiệm (4 phút) Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó đếm số - Học sinh thực hành đếm. HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm) IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 3: HAI BÀN TAY EM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Phát âm được một số từ khó trong bài - Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài). - Năng lực, phẩm chất: Đọc lưu loát, đối thoại trả lời câu hỏi để hiểu nội dung bài. Bài học khơi dậy phẩm chất chăm chỉ, ham học và hoàn thành mọi nhiệm vụ nhờ bàn tay siêng năng. Từ đó vận dụng vào trong đời sống hàng ngày để hoàn thành nhiệm vụ cá nhân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - GV giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Tiếp nối nhau đọc mỗi HS đọc 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> từ: - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc. - Theo dõi HS đọc, chỉnh sữa lỗi phát âm. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ. - Theo dõi đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm: - GV yêu cầu đọc khổ thơ theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sữa. - HS đọc đồng thanh bài thơ. 2.2 Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi. - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?. dòng. - HS đọc từ khó: nằm ngủ, siêng năng… - HS đọc nối tiếp câu. - Đọc từng khổ. - 5 HS đọc tiếp nối nhau. - HS đọc, ngắt giọng - HS đọc nối tiếp khổ thơ, giải nghĩa từ khó. - HS thảo luận, đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh - Đọc thầm và trả lời câu hỏi.. - ...so sánh với nụ hồng, những ngón xinh như những cánh hoa. - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé - Hai bàn tay bé rất đáng yêu và có qua hình ảnh so sánh trên? ích. - Thảo luận nhóm: - Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Khi bé học: bàn tay siêng năng làm lên hai bàn tay rất thân thiết với bé? những hàng chữ nở hoa trên giấy.... - Em thích khổ thơ nào? - HS tự trả lời. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) * Học thuộc lòng bài thơ - Đọc đồng thanh theo tổ. - Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn, cả bài. - Cá nhân. - Tổ chức thi đọc học thuộc lòng. - HS năng khiếu thuộc cả bài thơ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS trả lời - VN tiếp tục HTL bài thơ - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................---------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). Tìm các từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích. - Năng lực, phẩm chất: Phát hiện được tác dụng của cách so sánh để vận dụng trong viết câu văn, viết đoạn văn trong những bài học sau. HS biết yêu cảnh đẹp của biển và có ý thức bảo vệ môi trường biển (BT2/b). II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ BT1, tranh vẽ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở - Trò chơi: Truyền điện xung quanh mình. - Tổng kết, nhận xét - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (30 phút) - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc đề. - 2 HS lên bảng, lớp dùng bút gạch - Gọi HS lên bảng. chân dưới từ chỉ sự vật có trong khổ thơ. - GV chữa bài, tuyên dương HS làm đúng - HS đổi chéo vở kiểm tra - Cả lớp theo dõi. và nhanh. Bài 2: So sánh - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc lại câu thơ trong phần a. - Tìm từ chỉ sự vật trong câu thơ trên. - Hai bàn tay em được so sánh với cái gì? - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành? * Kết luận: - Trong câu thơ trên, hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. - Hai bàn tay em bé và hoa đầu cành đều đẹp và xinh. - Mặt biển được so sánh với gì? - Vì sao nói mặt biển sáng trong như tẩm thảm khổng lồ? - Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau? (có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên). Em thấy vành tai giống gì? - Vì có hình dáng gần giống nhau nên tác giả đã so sánh dấu hỏi với vành tai.. - 1 HS đọc. - HS đọc - Cả lớp làm bài vào vở.. - HS lắng nghe. - Tấm thảm… - HS trả lời. - Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi và - Hướng dẫn HS đọc đề. trả lời câu hỏi theo cảm nhận của - Yêu cầu HS làm bài. riêng mình. * Kết luận: Mỗi hình so sánh trên có nét - HS làm bài đẹp riêng cần chú ý quan sát các sự vật, - HS lắng nghe hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày, các em sẽ cảm nhận vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng và biết so sánh. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Vận dung, trải nghiệm (3 phút) - HS chú ý lắng nghe Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................-Ngày soạn: 07/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 09 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Năng lực, phẩm chất: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo để giải quyết được các bài toán thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) và tính được độ dài đường gấp khúc. Ham học, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo viên - - HS thi đua nêu phép tính và két treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi các quả của phép tính. phép tính cộng hoạc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương - Lắng nghe nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (12 phút) * Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số - HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm có 3 chữ số (có nhớ một lần). giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Phép cộng: 435 + 127 - GV ghi lên bảng 435 + 127 = ? - GV cho HS nêu cách tính - Vậy 435 + 127 = . . . * Phép cộng: 256 + 162 =? - GV tiến hành như phần a. Lưu ý: - Phép cộng: 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. - Phép cộng: 256 + 162 = 418 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang hàng trăm 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Từng HS lên bảng thực hiện phép tính và nêu. - Chữa bài và nhận xét. Bài 2: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Thực hiện tính từ đâu sang đâu? - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tính độ dài đường gấp khúc NOP - Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta phải làm thế nào?(tổng độ dài các đoạn) - Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 5: Điền đúng/sai * Trò chơi: - GV phổ biết cách chơi và luật chơi. Chuẩn bị 2 bảng phụ có bài tập viết sẵn. Khi nghe hiệu lệnh, HS chạy nhanh lên thực hiện.. * 5 cộng 7 bằng 12,viết 2 nhớ 1, * 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6, viết 6. * 4 cộng 1 bằng 5 viết 5 - HS làm tương tự - HS cùng thực hiện - HS ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp làm bài vào VBT - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm VBT, nhận xét và chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trả lời. - Thực hiện tính từ phải sang trái. - HS làm bài, lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS trả lời - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc NOP là: 215 + 205 = 420 (cm) Đáp số: 420 cm. - HS chia 2 tổ tham gia chơi. - 1 HS đọc Đ, S? - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ, làm theo yêu cầu của trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (tự ghi các số có 3 chữ số bất kì và cộng chúng lại với nhau) IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 1: ÔN CHỮ HOA A I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa A (1dòng); V, D (1dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết đều nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Năng lực, phẩm chất: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. - HS: Bảng con, phấn . . . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau phục vụ cho môn Tập viết. rồi báo cáo GV - Giới thiệu chương trình. Muốn viết đẹp, - Lắng nghe các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.B. 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) - HS tìm chữ hoa (A, V, D). - Hướng dẫn viết trên bảng con. - HS nhắc lại. - Treo bảng có tên riêng. - HS theo dõi - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ. - Viết nét 1: ĐB ở giao điểm của D3 và đường dọc 2, viết các nét cong lượn chạm đường kẻ ngang 1 rồi lượn nghiêng về bên phải đến giao điểm của đường ngang 6 và dọc 5 thì dừng lại. - Viết nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1 viết nét móc ngược chạm đường ngang 1 lượn cong lên kết thúc ở điểm giữa đường - HS theo dõi ngang 2 cũng là điểm giữa của đường dọc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6,7. - Viết nét 3: Đặt bút phía trên đường li 3 (giữa dòng li 3) ngay trên đường dọc 3 viết nét ngang lượn. - Nhấn mạnh cách viết chữ A và cho HS xem mẫu chữ. - Hướng dẫn HS viết bảng con. + Luyện viết từ ứng dụng: - Treo mẫu tên riêng. - Giới thiệu về Vừ A Dính.. - HS theo dõi - Viết bảng con từng chữ,. - 1 học sinh nhắc lại. - Viết bảng con, 2 HS lên bảng viết. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết từng chữ, khoảng cách các chữ.. - Học sinh viết vào vở. 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Yêu cầu HS viết vào vở - Chữ A,V, D viết 1 dòng cỡ nhỏ. - Tên riêng: 1 dòng cỡ nhỏ. - Câu tục ngữ: 1lần. - HS lắng nghe - GV theo dõi, uốn nắn HS. * Hoạt động 3: Chấm, chữa bài: - HS lắng nghe, rút ra kinh nghiệm. - GV thu một số bài và nhận xét - HS chú ý lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................-------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng. - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi, khí các bo níc đối với sức khỏe con người..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Năng lực, phẩm chất: Vận dụng tốt vào làm các bài tập và thực tiễn cuộc sống. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. III. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình trong SGK trang 7, gương soi. - HS: SGK, VBT IV. Các hoạt động dạy học A. HĐ Khởi động (3p) - Trò chơi: Ai dài hơi hơn? - HS chơi trò chơi - HS hát 1 hoặc vài câu hát mà không lấy lại hơi, ai dài hơi nhất là người chiến thắng. => Người dài hơi là người biết điều chỉnh hơi thở của mình. Chúng ta phải thở đúng cách để có 1 cơ quan hô hấp khỏe mạnh- - Lắng nghe GV giới thiệu bài - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (20 phút) * Hoạt động 1: - Yêu cầu hoạt động nhóm - Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ - Yêu cầu HS dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của GV. - Các em nhìn thấy cái gì trong mũi?. - Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của GV. - Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo luận để tìm hiểu nội dung bài - Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều lông mũi. - Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ chảy ra. hai lỗ mũi? - Khi dùng khăn lau trong mũi ta - Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy có bụi bẩn … thấy trong khăn có gì? - Vì thở bằng mũi có lông mũi cán - Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bớt bụi. bằng miệng? * KNS: Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Lớp lắng nghe GV kết luận ý - KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chính của bài. chúng ta nên thở bằng mũi. * Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp quan sát tranh và trả lời - Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3, câu hỏi theo tranh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4, 5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận. - Bức tranh nào thế hiện không khí trong lành? - Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói bụi? - Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nơi có nhiều khói bụi? Bước 2: - Gọi HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp - Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì? * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - KL (sách giáo khoa). 3. Luyện tập, thực hành ( 8 phút) Tránh không để dị vật như thức ăn, vật nhỏ, nước uống rơi vào đường thở. - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - GV: người bình thường có thể nhịn ăn 3 ngày hoặc có thể lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút, vì vậy khi có dị vật rơi vào đường thở cần cấp cứu lấy ra ngay lập tức.. - HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Thở không khí trong lành giúp chúng ta khỏe mạnh. - Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho sức khỏe. - HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng”. - HS nêu nội dung bài học . - HS nghe - HS nêu. ------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 2: CHƠI CHUYỀN I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài. - Điền đúng các vần ao/oa, vào chỗ trống (BT2). Làm đúng bài tập 3 a /b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ - Năng lực, phẩm chất: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết BT 2. - HS: Vở chính tả, VBT. III. Các hoạt động dạy – học 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - TC: Viết đúng - viết nhanh Cho HS thi đua viết đúng, viết nhanh các từ có tiếng “lo” và “no” - Tổng kết: nhận xét 2 em trên bảng và yêu cầu HS dưới lớp báo cáo (TBHT đi kiểm chứng), ai viết được nhiều từ là thắng cuộc. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.. 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc lần 1 - Gọi HS đọc khổ thơ 1 và hỏi: + Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? + Khổ thơ 2 cho em biết điều gì?. * Hướng dẫn cách trình bày: - Bài thơ có mấy dòng? - Mỗi dòng có mấy chữ? - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào? - Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép? Vì sao? - Khi viết bài thơ này, để cho đẹp ta viết lùi vào mấy ô? * Hướng dẫn viết từ khó: ` - HS nêu từ khó, dễ lẫn. - GV yêu cầu HS đọc, viết các từ tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài cho HS. * Chấm bài: - Thu 10 bài để nhận xét 3. Luyện tập, thực hành (5 phút) Bài 2: Điền từ: - Yêu cầu HS đọc. - HS tự làm. - Nhận xét, chữa lỗi cho HS. - Cho cả lớp đồng thanh. Bài 3 a: Tìm từ - Gọi HS đọc phần a - Cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ, ghi. - 2 HS thi viết trên bảng, dưới viết vào nháp - Lắng nghe. - Mở SGK - HS lắng nghe - Biết cách các bạn chơi chuyền: Mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc cho nhà máy. - Theo dõi - 2 em trả lời. - chuyền, que, lớn lên, dẻo dai... - chuyền, sáng, mềm mại, dây, mỏi. - HS viết - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi. - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng. - Đọc: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao, ngóm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lời giải câu đố trên bảng con một cách bí - Cả lớp làm bảng con: lành, nổi, mật. liềm. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Thi tìm tiếng có vần - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối ao và oao” tiếp nhau thi (viết trên bảng lớp) - Tự tìm 1 bài thơ mà mình yêu thích rồi chép lại cho đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... -------------------------------------------------Ngày soạn: 08/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng đơn vị). - Vận dụng vào làm tốt các bài tập. - Năng lực, phẩm chất: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo để làm được các bài toán thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Giáo viên - HS nháp bài, thi đua nêu kết quả của phép tính. treo bảng phụ ghi 1 số phép tính - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương - Lắng nghe nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - HS đọc yêu cầu 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) - 3 HS lên bảng làm. Bài 1: Tính - Cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc yêu cầu 645 ; 5 + 2 = 7 viết 7 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính. + 302 ; 4 + 0 = 4 viết 4 - HS tự làm bài. 947 ; 6 + 3 = 9 viết 9 - Chữa bài, nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính. - HS nêu cách đặt tính và cách.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Gọi 2 em tiếp nối nhau lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét bài bạn về cách đặt tính và kết quả tính. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. - GV nhận xét 3. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Số tổ chơi: 8 HS - Chuẩn bị: GV vẽ sẵn trên bảng hai sơ đồ đường vào kho giống hệt nhau. (Bảng phụ) - Cách chơi: Hai tổ cùng chơi, dưới sự điều khiển của GV. Mỗi tổ cử ra một đại diện. Hai đại diện lên bảng, mỗi người đứng trước một sơ đồ giống hệt nhau, đã vẽ sẵn. - GV nhận xét. - Thực hiện các phép tính các số có 3 chữ số bát kì.. tính. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.. - HS đọc yêu cầu - 1 HS tóm tắt đề trên bảng, - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Cả hai buổi bán được số lít xăng là: 315 + 458 = 773 (l) Đáp số: 773 l xăng.. - HS đọc yêu cầu - HS đọc nối tiếp. - Cả lớp làm vào VBT.. - HS tham gia chơi. - Thi đua giữa các nhóm - Tham gia chơi cùng bạn. - HS chú ý lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Làm theo yêu cầu chung và phát âm đúng tên 5 đội viên..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Năng lực, phẩm chất: Hiểu biết và tự hào về Đội, có mong muốn tham gia Đội Thiếu niên TPHCM. Yêu thích môn học. * TTHCM: - Lời hứa: “Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy” - Giáo dục HS noi gương Bác Hồ “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào”. * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn. (Đơn xin cấp thẻ đọc sách). II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ viết sẵn BT 2. Đồ dùng phục vụ cho trò chơi Hái hoa - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát : Đội ca - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Giới thiệu c.trình TLV lớp 3 - Mở SGK - Giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành (30 phút) Bài 1: Trả lời câu hỏi - HS hái hoa. - HS lên hái hoa trả lời câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi ở phần chuẩn bị - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung + Đội thành lập ngày nào? Ở đâu? 15 – 5 – 1941, ở Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi là Đội Nhi Đồng cứu quốc. GV nêu một số thông tin: - Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - HS nêu lại Lúc đầu có 5 đội viên: + Nông Văn Dền ( Kim Đồng) - HS đọc tên 5 đội viên đầu tiên + Nông Văn Thàn (Cao Sơn). + Lý Văn Tịnh (T.Minh). + Lý Thị Mì (Thuỷ Tiên). + Lý Thị Xậu (Th. Thuỷ) - Đội được mang tên của Bác Hồ khi nào? Từ khi ra đời, đội 4 lần đổi tên: 15/ 05/1941: Đội Nhi Đồng Cứu Quốc. 15/05/1951: Đội thiếu nhi Tháng Tám. 2/1956: Đội thiếu niên Tiền Phong. 30/01/1970: Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. - Tả lại huy hiệu của Đội? Hình tròn, nền là lá cờ đỏ Tổ Quốc, bên trong có búp sen - HS nhắc lại non, phía dưới là khẩu hiệu sẵng sàng. - Tả khăn quàng của đội viên? Màu đỏ, hình tam giác. - Bài hát do ai sáng tác? Phong Nhã. Bài 2: Điền vào đơn - Gọi HS đọc theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Dựa vào mẫu đơn có sẵn em suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn. - Phần đầu của đơn: từ Cộng hoà đến Kính gửi gồm những nội dung gì? - Phần 2 của đơn từ em đến cảm ơn gồm những nội dung gì? - Phần cuối gồm những nội dung gì?. - 1 HS đọc. - HS làm VBT - Quốc hiệu là tiêu ngữ. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn. Địa chỉ nhận đơn. Họ tên, ngày sinh, địa chỉ trường, lớp của người viết đơn. Nguyện vọng và lời hứa. Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên.. - Chữa bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về tìm hiểu thêm các thông tin về Đội TNTPHCM. - HS chú ý lắng nghe - Về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... --------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 1 có phương hướng phấn đấu trong tuần 2. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 2. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 1 (14p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... Bầu ban cán sự lớp: + Lớp trưởng: ………………………………………………………………………. + Lớp phó học tập: …………………………………………………………………. + Lớp phó văn nghệ: ……………………………………………………………….. Đề ra nội quy: Cho HS học nội quy trường, lớp. C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 2 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Chuyên đề (20p) AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ. BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi đi qua đường tại nơi đường giao nhau. - HS biết cách qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau. - Năng lực, phẩm chất: HS chấp hành tốt luật An toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa, sách ATGT. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - GV hỏi: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông thì em đi bộ như thế nào ? - Khi đi bộ qua đường, các em có cần quan sát không ? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét.. - 1 – 2 HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời - HS lắng nghe. câu hỏi (5p) - GV treo tranh. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 (2p). + Khi đi bộ qua đường thì nên đi ở - Quan sát tranh. đâu ? - Thảo luận nhóm 4. + 2 nơi đường giao nhau trong tranh có gì khác biệt không? + Các em có biết làm thế nào để qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau không? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Báo cáo kết quả. + Khi đi bộ qua đường nên đi ở phần vạch kẻ dành cho người đi bộ. + Hai nơi đường giao nhau trong tranh có sự khác biệt: Đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông và đường giao nhau không có đèn tín hiệu giao thông. + Để qua đường an toàn cần đi vào - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ đúng phần vạch kẻ dành cho người đi sung. bộ và chờ đèn tín hiệu giao thông. - GV bổ sung và KL: Để đi bộ an toàn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. qua đường các em cần đi đúng vào - HS lắng nghe. phần vạch kẻ dành cho người đi bộ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước qua đường an toàn (6p) - GV nêu câu hỏi: + Đèn tín hiệu dành cho người đi bộ có - HS trả lời. mấy màu và ý nghĩa của các màu? + Đèn tín hiệu có 2 màu: xanh và đỏ. Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. Đèn màu đỏ người đi bộ + Qua đường giao nhau có đèn tín hiệu không được phép qua đường ntn để đảm bảo an toàn? + Cần quan sát đèn tín hiệu dành cho + Qua đường giao nhau không có đèn người đi bộ, đi đúng phần đường. tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn? + Cần quan sát các hướng trước khi - GV bổ sung và kết luận: qua đường. + Ý nghĩa tín hiệu đèn: Đèn màu xanh người đi bộ được phép qua đường. Đèn - HS lắng nghe. màu đỏ người đi bộ không được phép qua đường + Qua đường tại nơi đường giao nhau có đèn và không có đèn dành cho.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> người đi bộ. 3. Luyện tập, thực hành (3 phút) - Cho HS xem tranh để tìm hiểu. - 4 bức tranh miêu tả 1HS thực hiện - HS quan sát tranh. các bước qua đường an toàn ở nơi đường giao nhau có tín hiệu dành cho người đi bộ. - Sắp xếp các tranh minh họa đúng thứ tư các bước qua đường an toàn tại nơi - HS suy nghĩ sắp xếp tranh minh họa đường giao nhau có đèn tín hiệu cho theo đúng thứ tự. người đi bộ. * Ghi nhớ và dặn dò (2p) - HS đọc nội dung ghi nhớ SGK tr6. - GV nhắc lại ghi nhớ bài học: Qua - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. đường đúng nơi quy định. Trước khi - HS lắng nghe. qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ 4. Vận dụng, trải nghiệm (1p) - Từ nhà đến trường các em có phái đi qua nơi đường giao nhau nào không? - HS liên hệ thực tiễn. - Hãy chia sẻ cách đi qua đường an toàn tại những nơi đó? -----------------------------------------------------------Buổi chiều: THỂ DỤC. Tiết 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “NHÓM 3 NHÓM 7” A. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. Tiến trình dạy học Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Hoạt động Nội dung Hoạt động HS GV 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ Gv nhận lớp, Đội hình nhận lớp Nhận lớp thăm hỏi sức  khỏe học sinh   phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ tay, cổ 2Lx8N giờ học - GV HD học GV. chân, vai, hông, gối,... sinh khởi - Trò chơi “nhảy ô tiếp sức” 1-2L - HS Chơi trò chơi. động. 2. Hoạt động hình thành 1618’ kiến thức mới - Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp.. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. 3 lần. Tập theo tổ nhóm. 3 lần. - GV hướng dẫn chơi - Đội hình HS quan sát tranh    - HS quan sát GV làm mẫu. Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện động tác. - GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác để HS nắm chắc. GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập. - Trong quá - HS quan sát, nhận xét trình HS thực hiện, GV kiểm tra uốn nắn động tác cho các em. - Chia tổ tập.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thi đua giữa các tổ. 1 lần. 2 lần. - Trò chơi “nhóm ba nhóm bảy”. 4. Hoạt động vận dụng 4 - 5’. luyện, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. - Đội hình tập luyện đồng loạt.   - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - GV quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả. ĐH tập luyện theo tổ       GV  - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - Chơi theo đội hình hàng dọc. HS chơi tích cưc   . - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5. Hoạt động kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. 4 - 5’ - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp. lời câu hỏi BT1? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.. - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc   . D. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG Bài 1: CHIẾC VÒNG BẠC I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ. Hiểu thế nào là giữ lời hứa (giữ chữ tín) Vì sao phải giữ lời hứa? - Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ đúng lời hứa và những hành vi không giữ đúng lời hứa. - Năng lực, phẩm chất: Thực hiện những việc làm của bản thân, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng học tập 1. GV: Tranh SGK, phiếu bài tập, bảng phụ, bút dạ, tài liệu về Bác Hồ 2. HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu 1. Hoạt động 1: Khởi động (3’) - Cho HS cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi đồng - HS cả lớp hát bằng Bác Hồ Chí Minh” - GV tuyên dương HS. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: Đọc hiểu (15’) * Hoạt động cá nhân - HS lắng nghe - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện “Chiếc vòng bạc” - HS trả lời + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? + Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> của Bác với các em nhỏ * Hoạt động nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận: - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?. - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.. - GV nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (15’) * Hoạt động cá nhân: - HS kể việc mình đã giữ đúng lời - Em hãy kể một việc em đã giữ đúng lời hứa. hứa của mình với người khác? - HS trả lời. - Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào? * Thảo luận nhóm - HS chia 6 nhóm, thảo luận cách - Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận cách xử xử lý các tình huống lý các tình huống: - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm + Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi khác bổ sung. học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? - Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này. Em sẽ làm gì để thực hiện lới hứa đó. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà kể lại cho người thân câu chuyện “Chiếc vong bạc” - Sưu tầm các câu chuyện kể về Bác Hồ. IV. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×