Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giáo án lớp 5C tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.62 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: làm bài nhanh, chính xác. Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. * Điều chỉnh số liệu bài 1-SGK Tr 19 II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới a. Ví dụ (5 phút) - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc. Thời gian 1 2 giờ 3 giờ giờ Quãng 4 km 8km 12km đường + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô- mét? + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô- mét? + 2 giờ gấp mấy lần một giờ?. Hoạt động của trò - HS chơi trò chơi.. - HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc.. + 1 giờ người đó đi được 4 km. + 2 giờ người đó đi được 8 km. + 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. + 8 km gấp 4 km 2 lần. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + 8 ki-lô-mét gấp mấy lần 4 ki-lômét? + Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần? + 12 ki-lô- mét so với 4 ki-lô- mét thì gấp mấy lần? + Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? + Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được? - GV nhận xét *Kết luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. Đây chính là dạng toán về quan hệ tỉ lệ. Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải bài toán. b. Bài toán (7 phút) - Yêu cầu HS đọc đề bài toán + Bài toán cho em biết những gì? + Bài toán hỏi gì?. + Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần. + 3 giờ người đó đi được 12 km. + 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần. + 12 km so với 1km thì gấp 3 lần. + Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần. + HS trao đổi, phát biểu ý kiến.. - HS nghe và nêu lại kết luận.. - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết 2 giờ ô tô đi được 90 km. + Bài toán hỏi 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km. - HS tóm tắt bài toán, 1 HS tóm tắt trên - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. bảng. Tóm tắt - GV hướng dẫn HS viết tóm tắt 2 giờ: 90 km đúng như phần bài học sgk. 4 giờ: ...km? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách - HS trao đổi để tìm cách giải bài toán. giải bài toán. - Cho một số HS trình bày cách - HS trình bày cách giải của mình trước lớp. giải của mình trước lớp.  Giải bằng cách “Rút về đơn vị” + Biết 2 giờ ô tô đi được 90 km, + Lấy 90 chia cho 2. làm thế nào để tính được số km ô Một giờ ô tô đi được là : tô đi được trong 1 giờ? 90 : 2 = 45 ( km) + Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. + Trong 4 giờ ô tô đi được: Tính số km ô tô đi được trong 4 45  4 = 180 (km) giờ? + Để tìm được số km ô tô đi trong 4 giờ 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Như vậy để tìm được số km ô tô chúng ta: đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế  Tìm số km ô tô đi trong 1 giờ.  Lấy số km ô tô đi trong 1 giờ nhân với 4. nào? + Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần + Dựa vào mối quan hệ nào chúng thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu ta có thể làm như thế? lần, nên chúng ta làm được như vậy. - HS trình bầy lời giải bài toán như sgk vào - GV nêu: Bước tìm số km đi trong vở. 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước “rút về đơn vị”.  Giải bằng cách “Tìm tỉ số” + Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là: + So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy 4 : 2 = 2 (lần) lần? + Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần + Như vậy quãng đường 4 giờ đi quãng đường 2 giờ đi được, vì khi gấp thời được gấp mấy lần quãng đường 2 gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi giờ đi được? Vì sao? được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. + Trong 4 giờ đi được: + Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km? 90 2 = 180 (km) + Chúng ta đã: + Như vậy chúng ta đã làm như thế  Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. nào để tìm được quãng đường ô tô  Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được. đi trong 4 giờ? - HS trình bày bài giải như sgk vào vở. - GV nêu: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước “Tìm tỉ số”. Chú ý: Khi làm bài HS có thể giải bằng một trong hai cách. Giải theo cách 2 khi đơn vị này gấp đơn vị kia một số phần. 3. HĐ thực hành (20 phút) Bài 1 (8 phút) Mua 6m vải hết 276 000 đồng. Hỏi mua 10m vài như thế hất bao nhiêu tiền? - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết mua 6m vải hết 276 000 + Bài toán cho em biết gì? đồng + Hỏi mua 10 m vải đó thì hết bao nhiêu + Bài toán hỏi gì? tiền. + Theo em, nếu giá vải không đổi, + Số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua số tiền mua vải gấp lên thì số vải được cũng tăng lên. mua được sẽ tăng hay giảm? + Số tiền mua vải giảm đi thì số vải + Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua mua được sẽ như thế nào? được sẽ giảm đi. + Em hãy nêu mối quan hệ giữa số + Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải tiền và số vải mua đựơc? mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS dựa vào bài toán ví - HS làm bài theo cách “Rút về đơn vị”, 1 dụ và làm bài. HS lên bảng làm bài. Tóm tắt Bài giải 6 m: 276 000đ Mua 1 m vải hết số tiền là 10 m: …đồng? 276 000 : 6 = 46 000 (đồng) Mua 10 m vải hết số tiền là 46 000  10 = 460 000 (đồng) Đáp số : 460 000 đồng - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS theo dõi bài chữa của bạn trên bảng, trên bảng, sau đó nhận xét và đánh sau đó tự kiểm tra bài của mình. giá. Bài 2 (8 phút) - Gọi HS đọc đề toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. + Bài toán cho em biết gì? + Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. + Bài toán hỏi gì? + 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo? Tóm tắt Bài giải 25 hộp: 100 cái bánh 1 hộp có số cái bánh là: 6 hộp: … cái bánh? 100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là: 6 × 4 = 24 (cái bánh) - GV chữa bài của HS trên bảng, Đáp số: 24 cái bánh sau đó nhận xét và đánh giá. Bài 3 (4 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho em biết gì? - HS nêu + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một toán. phần. Tóm tắt Bài giải 7 ngày: 1000 cây. 21 ngày gấp 7 ngày số lần là: 21 ngày: … cây? 21 : 7 = 3 (ngày) 21 ngày đội đó trồng được số cây là: 1000 × 3 = 3000 (cây) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra trên bảng, sau đó nhận xét đánh bài của mình. giá. 4. HĐ vận dụng (3 phút) + Có 2 cách. + Có mấy cách giải bài toán về - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. quan hệ tỉ lệ? - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa- xa- cô Xa- xa- ki, Hi- rô- sima, Na- ga- da ki). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- xa- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, nhân ái yêu hoà bình, chống chiến tranh. CV 3799: Thêm BT: Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì với Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn ghi lại những điều em muốn nói. *QTE: HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. * KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông (Bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại). II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh, ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, và vụ nổ bom nguyên tử. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. HS: Sách giáo khoa TV IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Bạn nhỏ gấp con vật gì? Bạn gấp những con sếu bằng giấy để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. - GV giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc (12 phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến xuống Nhật Bản. Đoạn 2: Tiếp theo đến phóng xạ. - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe + Bạn gấp con sếu. - Lắng nghe, ghi vở - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nguyên tử. Đoạn 3: Tiếp đến gấp được 644 con. Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ Sửa phát âm.. - 4 HS đọc nối tiếp. - Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki; Xaxa- cô - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa - HS đọc chú giải sgk. từ. - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 + lần lượt giải thích từ chú giải sgk. + Em hiểu như thế nào là phóng xạ? + Phóng xạ là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường. - Hướng dẫn đọc câu dài, câu khó. - Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm .....nói rằng. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - 4 HS đọc nối tiếp - Nhận xét. - HS lớp nhận xét. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn (sửa - 2 HS ngồi cùng bàn cùng đọc và sửa sai cho nhau). cho nhau. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý lắng nghe. b. Tìm hiểu bài (10 phút) - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và cho biết : 1. Hậu quả mà hai quả bom đã gây + Vì sao Xa- xa- cô bị nhiễm phóng xạ? ra + Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử + Hậu quả mà hai quả bom nguyên tử đã xuống Nhật Bản. gây ra cho nước Nhật là gì? + Đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100. 000 người chết do nhiễm + Nêu nội dung 2 đoạn vừa tìm hiểu? phóng xạ nguyên tử. GV giảng: Khi chiến tranh thế giới thứ - 1, 2 HS nêu. hai sắp kết thúc Mĩ quyết định ném cả hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật để chứng tỏ sức mạnh của mình. - HS đọc thầm đoạn 3 và cho biết: 2. Khát vọng sống của Xa- xa- cô Xa+ Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau xa- ki Xa- da- cô mới mắc bệnh? + 10 năm sau Xa- da- cô mới mắc + Lúc Xa- xa- cô mới mắc bệnh, cô bé bệnh. hi vọng kéo dài cuộc sống của mình + Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em bằng cách nào? tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo + Vì sao Xa- da- cô lại tin như thế? quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. + Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em + Nêu nội dung chính đoạn 2? mong muốn khỏi bệnh, được sống như - Đọc thầm đoạn còn lại của bài. bao trẻ em khác. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 1,2 HS nêu 3. Ước vọng hoà bình của trẻ em thành phố Hi- rô- si- ma + Đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình. + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. Bạn hãy yên nghỉ. Mọi người trên thế giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân… - HS viết những điều em muốn nói vào phiếu. + Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- xa- cô?. + Nếu như em đứng trước tượng đài của Xa- xa- cô, em sẽ nói gì? CV 3799: Thêm BT: Hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì với Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình? Hãy viết đoạn văn ghi lại những điều em muốn nói. - Gọi 1,2 HS nêu + Nội dung chính của bài là gì?. - 1,2 HS nêu 3. HĐ thực hành - Luyện đọc diễn Nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh cảm (11 phút) hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, HS lớp dựa vọng vào nội dung bài tìm giọng đọc cho phù hòa bình của trẻ em toàn thế giới. hợp. + Bài này đọc với giọng như thế nào? - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. + Đoạn 1: Đọc to, rõ ràng; Đoạn 2: - Gọi HS tìm từ nhấn giọng giọng trầm buồn; Đoạn 3: thương cảm, xúc động; Đoạn 4: trầm, chậm rãi) - HS chú ý lắng nghe. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét đánh giá. - May mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, 3. HĐ vận dụng (3 phút) nhẩm đếm, một nghìn, lặng lẽ, toàn + Các em có biết trong kháng chiến nước Nhật, chết, 644 con. chống đế quốc Mĩ, Việt Nam chúng ta - 3 HS thi đọc. đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao? (Bom H, bom A, bom bi...) + Bom H, bom A, bom B52, bom bi… *QTE: Câu truyện muốn nói với các em gây nhiều thiệt hại nặng nề về người và 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> điều gì?. tài sản, hậu quả của nó còn để lại đến tận ngày nay. + Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. - HS lắng nghe.. GV: Chiến tranh đã để lại những hậu quả hết sức nặng nề không chỉ ở đất nước Nhật Bản mà ngay ở Việt Nam chúng ta còn nhiều hoàn cảnh đáng thương. Tất cả mọi người trên thế giới đều có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và Đồ dùng dạy học bài Nếu trái đất thiếu trẻ em. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức về giải bài toán liên quan đến đến tỉ lệ. - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục HS làm bài nhanh, chính xác Điều chỉnh số liệu bài 1,2,4/SGK II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ HS làm bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành Bài 1 (8 phút) Minh mua 20 quyển vở hết 130 000 nghìn đồng. Hỏi Bình mua 21 quyển vở loại đó hết bao nhiêu tiền? - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Biết giá giá tiền một quyển vở không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên một số lần thì số vở mua được sẽ như thế nào? - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng. Tóm tắt 20 quyển: 130 000 đồng. 21 quyển: ... đồng? + Bài toán được giải theo cách nào? + Trong hai bước tính của lời giải, bước nào gọi là bước “rút về đơn vị”? *Chú ý: Nên chọn cách “rút về đơn vị” Bài 2 (7 phút) -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong 1 phút, 1 giờ, 1 ngày có bao nhiêu em bé ra đời ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS chữa bài của bạn trên bảng. Tóm tắt 20 giây: 1 em bé ra đời. 1 phút: ....em bé ra đời? 1 giờ: ....em bé ra đời? 1 ngày: ....em bé ra đời?. - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS đọc đề bài toán. + Minh mua 20 quyển vở hết 130 000đ + Bình mua 21 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền. + Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bạn làm bài. Bài giải Mua 1 quyển vở hết số tiền là : 130 000 : 20 = 6 500 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là: 6 500  21 = 136 500 (đồng) Đáp số : 136 500 đồng + Rút về đơn vị + Bước tính giá tiền của một quyển vở gọi là bước rút về đơn vị. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu + Đổi 1 phút, 1 giờ, 1 ngày ra giây - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS chữa bài của bạn. Bài giải 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3600 giây 1 ngày = 86 400 giây Số em bé ra đời trong 1 phút là : 60 : 20 = 3 (em bé) Số em bé ra đời trong 1 giờ là : 3 600 : 20 = 180 (em bé) Số em bé ra đời trong 1 ngày là : 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 86 400 : 20 = 4 320 (em bé) Đáp số : 1 phút : 3 (em bé) 1 giờ : 180 (em bé) 1 ngày : 4 320 (em bé) Bài 3 (8 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. Tóm tắt 2 ngày: 72 000 đồng. 3 ngày: ..... đồng?. - 1 HS đọc đề bài toán. - HS nêu. - 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS chữa bài của bạn. Bài giải Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Làm 3 ngày được trả số tiền là : 36 000 × 3 = 108 000 (đồng) Đáp số: 108 000 đồng + Đáp án nào đúng Đáp án D - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - Nếu mức trả công không đổi thì khi số ngày làm và số tiền công nhận được gấp (giảm) ngày làm việc bao nhiêu lần, biết mức trả công 1 ngày không đổi. số tiền nhận đc cũng tăng (giảm) bấy - GV nhận xét và đánh giá. nhiêu lần. Bài 4 (7 phút) Cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 36 000 đồng. Bạn An muốn mua 6 cái bút chì lại đó thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán. + Một tá bút chì tức là bao nhiêu cái? + Một tá bút chì tức là 12 cái + Biết giá tiền của một chiếc bút không + Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bao đổi, em hãy nêu mối quan hệ giữa số nhiêu lần thì số tiền phải trả cũng gấp bút muốn mua và số tiền phải trả? (giảm) bấy nhiêu lần. + 12 cái bút giảm đi mấy lần thì được 6 + 12 : 6 = 2 cái bút? 12 cái bút giảm đi 2 lần thì được 6 cái bút. + Vậy số tiền mua 6 cái bút như thế + Số tiền mua 6 cái bút bằng số tiền mua nào so với số tiền mua 12 cái bút? 12 cái bút giảm đi 2 lần. - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Bài giải 12 bút: 36 000 đồng. 1 tá = 12 cái 6 bút: ... đồng? Số lần 6 cái bút kém 12 cái bút là : 12 : 6 = 2 (lần) Số tiền phải trả để mua 6 cái bút là: 36 000 : 2 = 18 000 (đồng) + Bài toán được giải theo cách nào? Đáp số : 18 000 đồng + Trong bài toán trên bước nào gọi là + Tìm tỉ số 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bước tìm tỉ số? + Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái + Bài toán có thể giải theo cách rút về bút đươc gọi là bước tìm tỉ số. đơn vị được không? + Bài toán có thể giải theo cách rút về *Chú ý: Nên chọn cách “tìm tỉ số” đơn vị. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - HS đọc cách giải thứ hai. + Bài toán tỉ lệ có mấy cách giải? + Có 2 cách. - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Nhận xét tiết học. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập VBT. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Chính tả Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. - Luyện tập về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào hai tờ giấy khổ to, bút dạ. - HS: Vở chính tả, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi bạn chỉ ai đúng" với nội dung: được ghi 1 tiếng, sau đó về vị trí đứng ở + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế hàng của mình, rồi tiếp tục đến bạn khác giới này mãi mãi hoà bình”. cho đến khi hết thời gian chơi. + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn trên vào mô hình cấu tạo vần. - Học sinh nhận xét trò chơi - Giáo viên nhận xét - Dấu thanh được đặt ở âm chính gồm: - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các âm đệm, âm chính, âm cuối tiếng của câu văn trên - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe. a. Hướng dẫn nghe viết (19 phút) - 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn thành - GV đọc mẫu đoạn văn cần viết. tiếng. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của + Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy cuộc chiến tranh xâm lược. sang đội ngũ quân đội ta? + Vì Phrăng Đơ Bô- en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân + Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là dân ta thương yêu gọi là anh bộ đội Cụ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? Hồ. - Gọi 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào - Hướng dẫn viết từ khó. nháp: Phrăng Đơ Bô- en, phi nghĩa, chiến tranh, phan lăng, dụ dỗ, chính nghĩa. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi - GV chấm nhanh 7 bài, nhận xét. - Lắng nghe 3. HĐ thực hành Bài 2 (9 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. + Về cấu tạo về hai tiếng chiến và nghĩa: + Tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo có gì ¿ Giống nhau: hai đều có âm chính giống và khác nhau? gồm hai chữ cái. ¿ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. - Nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. thì sửa lại cho đúng. Vần Tiếng Âm Âm Âm đệm chính cuối Nghĩa ia Chiến iê n *Kết luận: Tiếng chiến và tiếng nghĩa cùng có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. Bài 3 (5 phút) + Em hãy nêu những quy tắc ghi dấu - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. + Dấu thanh được đặt ở âm chính. thanh ở các tiếng chiến và nghĩa… + Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. + Tiếng chiến có âm cuối, dấu thanh được ở âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. Kết luận: Khi các tiếng ở nguyên âm - Lắng nghe 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đôi mà không có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm. Ví dụ các tiếng mía, phía… còn các tiếng có nguyên âm đôi mà có âm cuối thì dấu thanh được đặt ở dấu cuối thứ hai ghi nguyên âm đôi. Ví dụ: kiến, tiến lên, tiên tiến… 3. HĐ vận dụng (2 phút) + Các tiếng có nguyên âm đôi mà có âm + Gạch dưới tiếng có nguyên âm đôi, cuối thì dấu thanh được đặt ở dấu cuối nêu quy tắc đánh dấu thanh. thứ hai ghi nguyên âm đôi. Có nơi đâu đẹp tuyệt vời Như sông như núi như người Việt Nam - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng và Đồ dùng dạy học bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Luyện từ và câu Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Hiểu nghĩa của một số cặp từ trái nghĩa. - Tìm được từ trái nghĩa trong câu văn. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bài tập 1, 2 viết sẵn trên bảng phụ. - Giấy khổ to, bút dạ. HS: Đồ dùng dạy học từ điển. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn đoạn - HS thi đọc, nêu các từ đồng nghĩa văn miêu tả có dùng từ đồng nghĩa. đã sử dụng trong đoạn văn đó. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Tìm hiểu ví dụ (15 phút) Bài 1 (2 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp để so sánh nghĩa của 2 từ phi nghĩa và chính nghĩa. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. + Hãy nêu nghĩa của từ chính nghĩa và phi nghĩa?. - 1 HS đọc. - HS làm bài theo cặp.. + Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả. Phi nghĩa: trái với đạo lí. + Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ + Hai từ chính nghĩa và phi nghĩa có chính nghĩa và phi nghĩa? nghĩa trái ngược nhau. - GV kết luận - HS lắng nghe. + Qua bài tập trên, em cho biết thế nào là + Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa từ trái nghĩa? trái ngược nhau. Bài 2, 3 (8 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn thành bài. + Trong câu tục ngữ chết vinh còn hơn + Từ trái nghĩa: Chết / sống. sống nhục có những từ trái nghĩa nào? Vinh / nhục. + Tại sao em cho rằng đó là những cặp từ + Vì chúng có nghĩa trái ngược trái nghĩa? nhau: sống và chết; vinh là được kính trọng, đánh giá cao, còn nhục là bị khinh bỉ. + Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục + Cách dùng từ trái nghĩa của câu ngữ trên có tác dụng như thế nào trong tục ngữ làm nổi bật quan niệm sống việc thể hiện quan niệm sống của người của người Việt Nam ta: thà chết mà Việt Nam ta? đựơc tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? + Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hành động, trạng thái, đối lập nhau. b. Ghi nhớ (2 phút) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc. - Tìm các từ trái nghĩa để minh hoạ cho - 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. ghi nhớ. VD: gầy / béo; lên / xuống; trong / - GV ghi nhanh lên bảng. ngoài; trên / dưới. 3. HĐ luyện tập Bài 1 (5 phút) Tìm cặp từ trái nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc. tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - 1 HS làm bài trên bảng. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gợi ý: chỉ gạch chân những từ trái nghĩa.. Đáp án: Đục / trong, rách / lành. Đen / sáng, dở / hay. - GV nhận xét, phần bài làm của HS, nêu - 1-2 HS nhận xét bài bạn làm trên lời giải đúng. bảng. Bài 2 (5 phút) Điền từ trái nghĩa với từ in đậm - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài - Nhận xét Đáp án a) Hẹp nhà rộng bụng. b) Xấu người đẹp nết. c) Trên kính dưới nhường. Bài 3 (6 phút) Tìm từ trái nghĩa - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc. tập. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm theo - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, tìm hướng dẫn sau : từ trái nghĩa. - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với các từ hoà bình, thương yêu, đoàn kết, giữ gìn - 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài. (dùng từ điển) - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa bảng và đọc phiếu. có. - Gọi nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh - 4 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS lên bảng các từ HS bổ sung, sau đó kết đọc 1 từ. luận các từ đúng. VD: Thương yêu trái nghĩa với - Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh. căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, thù hận… Đoàn kết trái nghĩa với chia rẽ, - Nhận xét bè phái, xung khắc… Bài 4 (5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự đặt câu và viết vào vở. Gợi ý: HS có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa. - Gọi HS nói câu mình đặt, GV chú ý sửa - 8 HS tiếp nối nhau đọc câu mình lỗi về dùng từ, cách diễn đạt cho từng em. đặt. Ví dụ + Mọi người đều yêu thích hoà bình, căm ghét chiến tranh. + Chúng ta nên thương yêu nhau, không nên thù ghét bất cứ ai. + Chúng ta phải biết giữ gìn độc lập dân tộc, chống lại các thế lực phá 4. HĐ vận dụng (3 phút) hoại đất nước... 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Thế nào là từ trái nghĩa? + Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa + Từ trái nghĩa có tác dụng gì? trái ngược nhau + Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi - Nhận xét tiết học. bật sự vật, sự việc, hành động, trạng - Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu thái, đối lập nhau. tục ngữ, thành ngữ trong bài. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Lịch sử Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hệ quả của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. - Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi kéo theo sự thay đổi của xã hội) - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm. Giáo dục h/s lòng tự hào về lịch sử nước nhà II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu học tập cho HS. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Sau khi dập tắt cuộc khời - HS lắng nghe nghĩa của phong trào Cần Vương, thực dân - HS ghi vở Pháp đã làm gì? Việc làm đó tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội ở nước ta? Cô và các bạn sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. 2. Các hoạt động chính *HĐ 1: Những thay đổi của nền kinh tế 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX (14 phút) - HS làm việc theo cặp. Cùng đọc sách quan sát các hình minh hoạ trả lời các câu hỏi sau: + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu ? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta ?. + Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào?. + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế ? - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. *GV kết luận: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho XH nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. * HĐ 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân (15 phút) - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau : + Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào ?. - HS làm việc theo cặp để cùng nhau bàn bạc trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. + Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng,… + Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng, dệt để bóc lột người lao động nứơc ta bằng đồng lương rẻ mạt. Chúng cướp đất của nông dân để xây dựng đồn điền trồng cà phê, chè, cao su. Lần đầu tiên ở Việt Nam có đường ô tô, đường ray xe lửa. + Chúng khai thác khoáng sản của đất nước ta như khai thác than (Quảng Ninh), thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở Ngân Sơn (Bắc Kạn), vàng ở Bồng miêu (Quảng Nam) + Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế. - 3 HS lần lượt phát biểu ý kiến. Nhận xét bổ sung ý kiến. - Lắng nghe. - HS làm việc theo cặp cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. + Có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân. + Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XI X- đầu thế kỉ XX? - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. *GV kết luận: Trước đây XH Việt Nam chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nhân dân... Thành thị phát triển, lần đầu tiên Việt Nam có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống công nhân và nông dân thì ngày càng kiệt quệ khổ sở.. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành; thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như : viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân. + Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ cực. - 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo các câu hỏi trên, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến - Lắng nghe. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Ngày nay XH Việt Nam còn có sự phân + Không còn phân biệt giai cấp. biệt giai cấp không? + Đời sống của công nhân Việt Nam hiện + Đời sống của công nhân hiện nay nay ra sao? ấm no, hạnh phúc. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Buổi chiều Khoa học Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, giáo dục HS truyền thống gia đình. * KNS: Kĩ năng tự nhận thấy và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. *QTE: Quyền được sống còn và phát triển; Quyền được chăm sóc, giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình; Bổn phận kính trọng, vâng lời cha mẹ, ông bà. II. Chuẩn bị 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV: Phiếu học tập. - HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Khởi động (5 phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: bắt thăm các hình 1, 2, 3, 5 của bài 6. Bắt được hình vẽ nào thì nói về lứa tuổi ấy. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Đặc điểm của tuổi vị thành niên, trưởng thành, tuổi già (12 phút) - Yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung sau: - Đọc thông tin SGK tr 16,17 + Quan sát các hình 1,2,3,4 SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó. (Cơ thể của con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? Con người có thể làm những việc gì?). Hoạt động của trò - HS chia làm hai đội Nam và nữ - Hai dội đặt câu hỏi về tính cách của nam và nữ. - HS lắng nghe.. - HS làm việc theo nhóm. Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm - 1 nhóm hoàn thành phiếu sớm dán phiếu lên bảng và trình bầy kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3 giai đoạn - 3 HS lần lượt nêu trước lớp. VD: Giai đoạn Hình MH 1.Tuổi vị thành niên 1 Từ 10 đến 19 2. Tuổi trưởng thành 2,3 Từ 20 dến 60 hoặc 65 tuổi - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả 3. Tuổi già 4 thảo luận. Từ 60 hoặc 65 tuổi trở - GV nhận xét kết quả thảo luận của lên HS, sau đó mở sgk đọc các đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. - GV cho HS nêu lại đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người. HĐ 2: Trò chơi: "Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời" (10 - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị phút) của các thành viên. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Hoạt động trong nhóm. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu về bức tranh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: + Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? Giai đoạn này có đặc điểm gì? - Gọi HS giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi những HS ghi nhớ ngay nội dung bài học, giới thiệu hay, có hiểu biết về giai đoạn của con người. HĐ 3 : Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người (5 phút) - Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi:. - 5 đến 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được. VD: - Đây là bà ngoại tôi. Bà tôi đã gần 70 tuổi. Bà đang ở giai đoạn tuổi già. Bà đã yếu, mắt mờ, tay chân chậm chạp, trí nhớ giảm sút.. - 3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Hoạt động cả lớp. + Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (hay tuổi dậy thì). + VD + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của Vì giúp chúng ta hình dung được sự cuộc đời? phát triển của cơ thể về vật chất, + Biết được các giai đoạn phát triển tinh thần và các mối quan hệ xã hội của con người có lợi ích gì ? sẽ diễn ra như thế nào. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến + Giai đoạn tuổi vị thành niên. trước lớp. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Giai đoạn nào cơ thể con người phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Một số đồ lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Hoạt động ngoài giờ lên lớp VUI TẾT TRUNG THU (Tại lớp học) I. Yêu cầu cần đạt - Hs biết được trung thu tổ chức vào ngày 15/8 theo lịch âm và được tổ chức hằng năm. Ngoài ra tết trung thu còn được coi là ngày tết cổ truyền của thiếu nhi. Vào buổi tối, mọi người sẽ tổ chức rước đèn và phá cỗ. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS biết thể hiện tình cảm của mình qua những hoạt động vui chơi với mọi người trong không khí phấn khởi và vui tươi. Sắp xếp và bày 1 mâm cỗ trung thu đơn giản. - Năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học - Các loại quả để bày mâm cỗ - Bánh nướng, bánh dẻo III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của 1. Hoạt đông khởi động (5 phút) - GV cho HS hát: “Rước đèn dưới - HS hát trăng” - Giới thiệu tiết học - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25 phút) *HĐ 1: Trò chuyện tết trung thu - Hs xem tranh và TLCH - GV cho HS xem tranh về cảnh tết trung thu + Cảnh tết Trung thu + Bức tranh vẽ gì? + Đang đi rước đèn + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Đèn ông sao, mặt nạ + Trên tay các bạn đang cầm gì? + Mâm cỗ Trung thu + Đây làm mâm gì? Có ý nghĩa như thế nào? + HS kể + Các con hãy kể tên các loại quả, bánh kẹo trong ngày tết Trung thu? - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt lại * HĐ 2: Bày mâm ngũ quả - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS bày mâm ngũ quả đón tết Trung Thu - HS lên xếp mâm ngũ quả - Mời đại diện các tổ lên xếp mâm ngũ quả - HS chơi TC - Dưới lớp chơi trò chơi để TLCH về tết Trung Thu. - Trung Quốc + Tết Trung thu có nguồn gốc từ quốc gia nào? - Múa lân + Người Việt thường tổ chức hoạt động gì trong tết Trung thu? - Thỏ Ngọc + Theo dân gian, cùng sống với Hằng Nga và chú Cuội trên cung trăng là ai? - Năm 1951 + Câu thơ sau Bác Hồ viết trong dịp trung thu năm nào? Trung thu trăng sáng như gương Bác Hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đồng Sau đây Bác viết mấy dòng Gửi cho các cháu, tỏ lòng nhớ nhung. - Gv nhận xét, tuyên dương - Cho hs phá cỗ - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Nhận xét - Dặn dò HS về nhà đón tết Trung thu vui vẻ, an toàn phòng chống dịch. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Chiều Đạo đức – Lớp 2C Tiết 4: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - HS chơi trò chơi Truyền điện - HS chơi trò chơi + Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. HĐ luyện tập *Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương (10 phút) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, - HS thảo luận theo cặp. YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ. + Tranh 1: vứt rác ra biển; Vì sẽ làm ô nhiễm môi trường biển. + Tranh 2: hái hoa; vì sẽ khiến cảnh vật 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> xấu đi. + Tranh 3: vẽ lên tường ngôi chùa; vì làm xấu tường. + Tranh 4: thi hát về quê hương; ca ngợi quê hương. - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống (10 phút) - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm.. - 3 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4: Tình huống 1: nhóm 1, 2. Tình huống 2: nhóm 2, 3. Tình huống 3: nhóm 4, 5, 6. - Các nhóm thực hiện.. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn (10 phút) - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc - HS đọc. lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: - HS trả lời cá nhân: Em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm ông bà, thăm họ hàng. + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, chúng mình cần biết chan hoà, không được chê bạn bè. - Nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng (5 phút) - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 26/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS tình yêu toán học, say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho học sinh hát tập thể - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hình thành kiến thức mới a) Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ (15 phút) - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung - 1 HS đọc. của ví dụ và yêu cầu HS đọc. Số kilôgam gạo ở 5kg 10kg 20kg mỗi bao Số bao gạo + Nếu mỗi bao đựng được 5 kg thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Làm như thế nào để biết chia hết cho 20 bao? + Nếu mỗi bao đựng được 10 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10 kg gạo thì số bao gạo như thế nào? + 5 kg gấp lên mấy lần thì được 10 kg? + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được10 bao gạo? + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. + Nếu mỗi bao đựng được 20 kg gạo thì chia hết số gạo đó cho bao nhiêu bao? + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20 kg thì số bao gạo như thế nào? + 5 kg gạo gấp lên mấy lần thì đc 20 kg?. + Nếu mỗi bao đựng được 5 kg gạo thì số gạo đó chia hết cho 20 bao. + Lấy 100 kg chia cho 5 là số kg của một bao. + Nếu mỗi bao đựng được 10 kg thì số gạo đó chia hết cho 10 bao. + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 10 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao. + 10 : 5 = 2. 5 kg gấp lên 2 lần thì được 10 kg + 20 : 10 = 2 20 bao gạo giảm đi 2 lần thì được 10 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần. - 2 HS lần lượt nhắc lại. + Nếu mỗi bao đựng được 20 kg gạo thì chia hết số gao đó cho 5 bao + Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 20 kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5 bao. + 20 : 5 = 4 . 5 kg gấp lên 4 lần thì được 20kg.. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đc 5 + 20 : 5 = 4 . bao gạo? 20 bao gạo giảm đi 4 lần thì được 5 bao gạo. + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 thì số bao gạo thay đổi như thế nào? lần thì số bao gạo giảm đi 4 lần. - Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên. - HS nhắc lại + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một + Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao số lần thì số bao gạo có được thay đổi nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm như thế nào? đi bấy nhiêu lần. b) Bài toán - Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Làm xong nền nhà trong 2 ngày thì cần có 12 người. + Bài toán hỏi điều gì? + Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết mức làm của mỗi người như nhau) - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cách bài toán. giải. - Cho HS nêu hướng giải bài toán của - Một số HS trình bầy cách của mình mình. trước lớp. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn 2 cách giải như sgk đã trình bày. *Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị + Mức làm của mỗi người như nhau, - Yêu cầu HS đọc lại đề bài, hỏi + Biết mức làm của mỗi người như nhau khi tăng số người làm việc thì số ngày vậy nếu số người làm tăng thì số ngày làm sẽ giảm. + Nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 sẽ thay đổi như thé nào? + Biết đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần ngày thì cần 12 2 = 24 (người). 12 ngày, nếu muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần bao nhiêu người ? - GV tóm tắt lên bảng như sau : 2 ngày: 12 người - HS lắng nghe. 1 ngày: ... người? GV giảng: Đắp nền nhà trong 2 ngày thì cần 12 người, đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần số người gấp đôi vì số ngày + HS trao đổi và nêu : giảm đi 2 lần. + Biết đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần 24 người, hãy tính số người cần để đắp 24 : 4 = 6 người. nền nhà trong 4 ngày? Tóm tắt 1 ngày: 24 người 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4 ngày: ... người? GV giảng : Đắp nền nhà trong 1 ngày thì cần 24 người , đắp nền nhà trong 4 ngày tức là số ngày gấp lên 4 lần thì cần số người giảm đi 4 lần là : 24 : 4 = 6 người - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV nhận xét phần trình bày lời giải của HS. + Em hãy nêu các bước giải của bài toán trên? GV giới thiệu: Bước tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày gọi là bước “rút về đơn vị”. * Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ tỉ lệ giữa số người làm việc và số ngày làm xong nền nhà. + So với 2 ngày thì 4 ngày gấp mấy lần 2 ngày? + Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số ngày làm xong nền nhà lên 2 lần thì số người cần làm thay đổi như thế nào? + Vậy để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người? - GV nhận xét phần lời giải của HS. + Em hãy nêu lại các bước giải bài toán trên? GV nêu: Bước tìm xem 4 ngày gấp 2 ngày mấy lần gọi là bước “tìm tỉ số”. 3. HĐ luyện tập Bài 1 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết những gì?. - 1 HS lên bảng trình bày. + Tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 1 ngày. Tìm số người cần để làm xong nền nhà trong 4 ngày.. - HS nêu: Mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số người làm bao nhiêu lần thì số ngày làm xong nền nhà giảm bấy nhiêu lần. + 4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) + Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số ngày cần để làm xong nền nhà lên 2 lần thì số người cần làm giảm đi 2 lần. + Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần: 12 : 2 = 6 (người). + Tìm số lần 4 ngày gấp 2 ngày. Tìm số người là m trong 4 ngày.. - 1 HS đọc đề bài toán. + 14 người làm xong công việc trong 10 ngày, mức làm của mỗi người như nhau. + Số người cần để làm công việc đó trong 7 ngày. + Biết mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số người cần để. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét Bài 2 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết những gì?. làm việc sẽ giảm hoặc gấp lên bấy nhiêu lần. - HS làm và chữa bài - Nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. + 100 học sinh ăn hết gạo dự trữ trong + Bài toán hỏi gì? 26 ngày. + Tính xem 130 người ăn hết số gạo đó + Số ngày ăn hết chỗ gạo đó thay đổi trong bao nhiêu ngày. như thế nào nếu ta tăng số người ăn một + Khi tăng số người ăn bao nhiêu lần số lần? thì số ngày ăn hết số gạo đó giảm bấy - Yêu cầu HS giải bài toán. nhiêu lần. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt - HS chữa bài của bạn trên bảng. 100 học sinh: 26 ngày Bài giải 130 học sinh: ... ngày? Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày thì cần số người là : 100  26 = 2400 (người) Nếu tăng thêm 30 người, số ngày để ăn hết số gạo đó là: 2400 : (100 + 30) = 20 (ngày) Bài 3 (5 phút) Đáp số: 20 ngày - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - 1 HS đọc bài. + Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp - HS nêu. số máy một số lần thì thời gian hút hết + Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp nước trong hồ thay đổi như thế nào? số máy bơm bao nhiêu lần thì thời gian - Yêu cầu HS làm bài. hút hết nước trong hồ giảm bấy nhiêu - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên lần. bảng. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét bài làm, bài chữa của HS Tóm tắt - HS chữa bài của bạn trên bảng. 18 giờ: 5 máy bơm - HS nêu: 10 giờ: ... máy bơm Bài giải Để hút hết nước hồ trong 1 giờ thì cần số máy bơm là : 18  5 = 90 (máy) Muốn hút hết nước trong hồ cần số máy bơm là: 90 : 10 = 9 (máy) Cần bổ sung số máy bơm là: 3. HĐ vận dụng (3 phút) 9 – 5 = 4 (máy) + Có mấy cách giải bài toán về quan hệ Đáp số: 4 máy 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tỉ lệ? Đó là những cách nào?. + Có 2 cách: - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số.. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở VBT. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Kể chuyện Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào hình ảnh minh hoạ, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh và lời kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm *GDMT: Sự hủy diệt môi trường sống của con người một cách tàn khốc của Mỹ. Khai thác gián tiếp nội dung bài: GV liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người (Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, …). * KNS: Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri. Phản hồi/lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy học - Nội dung câu chuyện - Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một - HS thi kể. việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người em biết. - GV nhận xét chung - HS bình chọn bạn kể hay, đúng yêu cầu. - Giới thiệu bài: Nghe kể lại bộ phim tài - HS ghi vở liệu Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, bộ phim đã đoạt giải con hạc vàng cho phim ngắn hay nhất. 2. Hình thành kiến thức mới GV kể chuyện (12 phút) - Yêu cầu HS lắng nghe và ghi tên các *GV kể lần 1 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đoạn 1 (ảnh 1): Giọng chậm rãi, trầm nhân vật trong truyện phim. lắng. Đoạn 2 (ảnh 2): Giọng căm hờn, nhanh hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của giặc Mỹ. Đoạn 3 (ảnh 3): Giọng hồi hộp. Đoạn 4 (ảnh 4, 5): Giọng trầm, nhỏ. Đoạn 5 (ảnh 6, 7): Giọng trầm lắng, xúc động. - Hỏi HS và ghi nhanh câu trả lời lên bảng. + Ngày 16 - 3 – 1968. + Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào? + Mai - cơn: cựu chiến binh Mỹ. ¿ + Truyện phim có những nhân vật nào? Tôm - xơn: chỉ huy đội bay. ¿ Côn - bơn: xạ thủ súng máy. ¿ An-đrê - ốt-ta : cơ trưởng. ¿ Hơ - bớt : anh lính da đen. ¿ Rô- nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. *GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng hình ảnh minh hoạ, giải thích từng lời thuyết minh. - Đặt câu hỏi để HS nắm vững nội dung + Ông muốn trở lại mảnh đất có bao + Sau 30 năm, Mai - cơn đến Việt Nam người chịu đau thương để đánh đàn, làm gì? cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất. + Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết + Quân đội Mỹ đã tàn sát mảnh đất Mỹ người hàng loạt, bắn chết 504 người. Sơn như thế nào? + Tôm - xơn, Côn - bơn, An - đrê- ốt+ Những hành động nào chứng tỏ một số ta đã ngăn cản một số lính mỹ tấn lính Mỹ vẫn còn lương tâm? công, dùng máy bay trực thăng để cứu 10 người dân còn sống sót. Hơ - bớt tự bắn vào chân mình để khỏi gây tội ác. Rô - nan sưu tầm tài liệu, kiên cường đưa vụ việc ra ánh sáng. + Tiếng đàn của Mai - cơn nói lên điều + Tiếng đàn của anh nói lên lời giã từ gì? quá khứ đau thương, ước vọng hoà bình. 3. HĐ thực hành a) Kể trong nhóm (10 phút) - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và chuyện tiếp nối từng đoạn và trao đổi tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện. với nhau về ý nghĩa của truyện. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Chuyện giúp bạn hiểu điều gì? + Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh? + Bạn có suy nghĩ gì về một số người lính Mĩ có lương tâm? b) Kể chuyện trước lớp (15 phút) - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo hai hình thức : - Kể tiếp nối. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét phần kể chuyện của bạn và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và đánh giá. 3. HĐ vận dụng (3 phút) *BVMT: Nêu những tội ác mà Mĩ đã gây ra ở Mỹ Lai?. - 5 HS kể tiếp nối từng đoạn truyện. - 2 HS thi kể toàn bộ truyện. HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa của truyện. - HS nêu ý kiến nhận xét.. + Giết hại trẻ em, cụ già, thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc… - HS tìm hiểu, nêu suy nghĩ của bản thân, chia sẻ với cả lớp Nhận xét, bổ sung: Giặc Mĩ không chỉ - HS lắng nghe. giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của can người (thiêu cháy nhà của, ruộng vườn, giết hại gia súc,... *PHTM: Yêu cầu HS truy cập mạng tìm - HS tìm hiểu, nêu suy nghĩ của bản những video thể hiện tội ác chiến tranh thân, chia sẻ với cả lớp. của Mĩ đã gây ra cho Việt Nam, nêu suy nghĩ. GV: Chiến tranh phi nghĩa không chỉ giết chết những người dân vô tội mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà Đồ dùng dạy học bài. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Tập đọc Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. Yêu cầu cần đạt - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. *QTE : Giáo dục HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Bắt nhịp cho cả lớp hát 1 đoạn bài: - HS hát Trái đất này là của chúng mình. + Nhà thơ muốn nói với chúng ta điều - 3 HS nêu. gì? - Giới thiệu bài, ghi bảng - Lắng nghe, ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới b. Luyện đọc (12 phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Mỗi khổ thơ là một - HS chú ý lắng nghe. đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp. + Sửa phát âm. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Kết - 3 HS đọc nối tiếp + Giải nghĩa từ chú hợp giải nghĩa từ (chú giải). giải sgk. - Tiếng chim gù: tiếng kêu của chim bồ câu. - GV Hướng dẫn đọc câu dài, câu khó. - Trái đất này / là của chúng mình. Quả bóng xanh / bay giữa trời xanh. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3. - 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS nhận xét. Nhận xét. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc và sửa cho - HS luyện đọc theo nhóm bàn. nhau. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1,2 và 1. Trái đất này là của trẻ em cho biết : + Câu đầu tiên của khổ thơ 1 nói lên + Trái đất này là của trẻ em. điều gì? + Hình ảnh trái đất có gì đẹp? + Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn trên sóng + Hai câu cuối khổ thơ 2 ý nói gì? biển. + Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng đều thơm và đáng quý, như mọi người 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> trên thế giới dù là da vàng, da trắng, da đen đều có quyền bình đẳng, tự do như nhau, đều đáng quý đáng yêu. 2. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái + Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên đất bình yên và trẻ mãi. cho trái đất? + Phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom H, bom A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ + Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? mãi không già cho trái đất. + Khẳng định trái đất và tất cả mọi vật đều là của những con người yêu chuộng + Nêu nội dung khổ thơ 3? hoà bình. Nội dung: Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống + Em hãy nêu nội dung chính của bài bình yên và quyền bình đẳng giữa các thơ? dân tộc. 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (15 - 2, 3 HS nhắc lại. phút) - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ, HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp. + Nêu giọng đọc của bài? - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ, HS cả - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ lớp theo dõi tìm giọng đọc bài thơ. thơ 1. + Vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ. - HS chú ý lắng nghe. - Gọi HS tìm từ nhấn giọng. - 1 HS khá giỏi đọc khổ thơ. - Gọi HS đọc mẫu. - 1 HS tìm từ nhấn giọng (này, của - Gọi HS thi đọc diễn cảm. chúng mình, bay, thương mến, cùng bay - Yêu cầu HS đọc thầm và học thuộc nào). lòng bài thơ. - 1 HS đọc mẫu. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng, đánh giá. - 3 HS thi đọc diễn cảm. 3. HĐ vận dụng (3 phút) - HS đọc thầm và học thuộc lòng bài thơ *QTE: Bài thơ muốn nói với em điều gì? - 3 HS thi đọc thuộc lòng, đánh giá. GV: Tất cả mọi trẻ em trên trái đất này đều có quyền được kết bạn với bè bạn + Trái đất này là của trẻ em. năm châu, được sống trong hoà bình, + Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo đất vệ trái đất. bình yên và trẻ mãi. - Nhận xét tiết học. + Mọi trẻ em trên thế giới đều bình - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài đẳng. thơ và Đồ dùng dạy học bài Một chuyên gia máy xúc. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 27/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS củng cố về : - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ. - Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS tình yêu toán học, say mê học toán. *Điều chỉnh số liệu bài 1,2 SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Chơi trò chơi: Trời - Đất- Nước - HS tham gia trò chơi để tạo không khí (GV hô Trời, HS phải nêu tên được 1 vui vẻ trước khi vào giờ học. con vật sống trên trời, hô Cá, HS phải nói được là Nước,...) - Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng - 2 học sinh nêu tỉ lệ nghịch. - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài: Trong tiết học toán - HS ghi vở hôm nay chúng ta cùng luyện tập về các bài tập liên quan đến quan hệ tỉ lệ. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (7 phút) - 1 HS đọc đề bài toán. - Gọi HS đọc đề bài toán. - HS nêu + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - Yêu cầu làm bài. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - GV gọi HS nhận xét - 1 HS nêu bước tìm tỉ số. - Yêu cầu HS nêu bước tìm tỉ số, rút về đơn vị trong bài giải, sau đó nhận xét và đánh giá. Bài giải Tóm tắt Cách 1 6 ngày: 15 công nhân 6 ngày gấp 3 ngày số lần là: 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3 ngày: ..... công nhân. 6 : 3 = 2 (lần) Muốn sửa đoạn đường đó trong 3 ngày cần số công nhân là: 15 × 2 = 30 (công nhân) Vậy cần bổ sung thêm số người là: 30 – 15 = 15 (công nhân) Đáp số: 15 công nhân Cách 2 1 ngày cần số công nhân là: 15 × 6 = 90 (công nhân) 3 ngày cần số công nhân là: 90 : 3 = 30 (công nhân) Vậy cần bổ sung thêm số người là: 30 – 15 = 15 (công nhân) Đáp số: 15 công nhân. Bài 2 (8 phút) - 1 HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS nêu + Bài toán cho chúng ta biết gì + Bài toán hỏi gì? - HS làm - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Có tất cả số tiền là: 5 000 × 15 = 75 000 (đồng) Nếu mua loại kẹo 7 500 đồng một gói thì được số gói kẹo là: 75 000 : 7 500 = 10 (gói) Đáp số: 10 gói - Nhận xét Bài 3 (9 phút) - 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp. + Gia đình có 4 người thì thu nhập bình + Bài toán cho chúng ta biết gì quân hàng tháng là 2 000 000 đồng mỗi người. + Nếu gia đình có thêm một con và tổng + Bài toán hỏi gì? thu nhập không thay đổi thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người giảm bao nhiêu tiền. + Tổng thu nhập của gia đình không đổi, + Tổng thu nhập của gia đình không khi tăng số con thì thu nhập bình quân đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình của mỗi người giảm. quân hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi như thế nào? + Phải tính xem khi có 5 người thì thu + Muốn biết thu nhập bình quân hàng nhập bình quân của mỗi người hàng tháng 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tháng của mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết chúng ta phải tính được gì? - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt 4 người: 2 000 000 đồng/người / tháng 5 người: ... đồng/người/tháng?. là bao nhiêu tiền.. - GV nhận xét và đánh giá. + Kết hợp giáo dục dân số: cần sinh đẻ có kế hoạch, nếu có thêm con thì mức thu nhập của mỗi người sẽ giảm đi. Bài 4 (7 phút) - Gọi HS đọc đề bài toán. + Biết mức đào của mỗi người như nhau, nếu số người gấp lên một số lần thì số mét mương đào được mét thay đổi như thế nào? + Muốn tìm mương được đào nếu tăng thêm 20 người ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải. - Gọi HS chữa bài của bạn trước lớp, sau đó nhận xét và đánh giá. Tóm tắt 10 người: 35 m 30 người: ... m?. - Lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tổng thu nhập của gia đình đó là: 2 000 000  4 = 8 000 000 (đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là 8000 000 : (4+1) = 1600000 (đồng) Như vậy, bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là 2000000–1600000 = 400000 (đồng) Đáp số : 400 000 đồng. - 1 HS đọc đề bài. + Mức làm của mỗi người như nhau, khi gấp số người bao nhiêu lần thì số mét mương đào được cũng gấp bấy nhiêu lần. - HS nêu - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Cách 1 Số người sau khi tăng thêm là 10 + 20 = 30 (người) 30 người gấp 10 người số lần là 30 : 10 = 3 (lần) Một ngày 30 người đào được số mét là 35 3 = 105 (m) Đáp số: 105m Cách 2 20 người gấp 10 người số lần là 20 : 10 = 2 (lần) Một ngày 20 người đào được số mét mương là 35  2 = 70 (m) Sau khi tăng thêm 20 người thì một ngày đội đào được số mét mương là 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 35 + 70 = 105 (m) Đáp số : 105m + Có 2 cách. 3. HĐ vận dụng (2 phút) - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. + Có mấy cách giải bài toán về quan - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. hệ tỉ lệ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài tập VBT. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Tập làm văn Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường. - Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, tình yêu trường, yêu lớp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn - Học sinh thi đọc mưa - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học - HS chuẩn bị của học sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả - Học sinh lắng nghe - Ghi vở quan sát về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. + Nêu yêu cầu của bài? + Quan sát trường em. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường. - Gọi 1 HS đọc các lưu ý trong sgk. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì? + Thời gian em quan sát là lúc nào?. + Ngôi trường của em. + Buổi sáng / Trước buổi học / Sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh + Tả các cảnh: trường? Sân trường. Lớp học. Vườn trường. Phòng truyền thống. Hoạt động của thầy và trò ... + Tình cảm của em với mái trường? + Em rất yêu quý và tự hào về trường em. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - 2 HS khá viết vào bảng phụ. - GV chú ý HS: + Đọc kĩ lưu ý. + Quan sát bằng nhiều giác quan. + Tập trung chú ý vào điểm nổi bật, ấn tượng. - Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV cùng - HS đã làm vào phiếu dán bài lên bảng, đọc rõ dàn ý của mình trước HS nhận xét, bổ sung để có dàn ý mẫu. lớp. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn bài của mình. - HS đọc bài làm của mình. Bài 2 (18 phút) Chọn viết một đoạn theo dàn ý - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc. + Em chọn đoạn văn nào để tả? - HS tiếp nối nhau giới thiệu: + Em tả sân trường. + Em tả vườn trường. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Em tả lớp học... - Gọi HS làm bài ra giấy khổ to dán - 2 HS viết bài vào giấy khổ to. phiếu lên bảng, đọc bài. - 2 HS lần lượt dán phiếu, đọc bài của mình. HS cả lớp theo dõi và nêu ý - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng kiến nhận xét, sửa chữa cho bạn. HS. - 2 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét đánh giá những HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét đánh giá những HS viết đạt yêu cầu. 3. HĐ vận dụng (2 phút) - Sắp xếp các ý theo đúng trật tự miêu tả trường: a. Ngôi trường ven đường quốc lộ. (1) b. Sân trường có rất nhiều cây. (3) 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> c. Cây bàng xòe tán lá mát rượi. (4) d. Cây phượng nở hoa đỏ rực. (5) e. Tòa nhà màu vàng lấp ló sau rặng cây. (2). - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn nếu chưa đạt yêu cầu, đọc trước các đề - Lắng nghe văn trang 44, sgk để Đồ dùng dạy học tốt cho bài kiểm tra viết. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng Toán Tiết 20 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS tình yêu toán học, say mê học toán. Giáo dục cho HS ý thức học tập môn toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ HS làm bài - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS hát tập thể - HS hát + Nêu lại cách giải toán “Tìm hai số Có 4 bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”? biết hiệu và tỉ số của hai số là: + Vẽ sơ đồ minh họa BT. + Tìm tổng ( hiệu) số phần bằng nhau. + Tìm giá trị 1 phần. + Tìm số bé, số lớn. + Có 2 cách. + Nêu lại cách giải bài toán liên quan - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. đến quan hệ tỉ lệ? - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học 2. HĐ luyện tập Bài 1: 7 phút 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Gọi HS đọc bài toán. +Bài toán cho biết gì?. - 1HS đọc . + Tổng số HS nam và nữ: 36 HS + Số em nữ gấp 3 lần số em nam. + Tìm HS nam, nữ : ...? + Toán “tổng – tỉ”. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Em hiểu câu “số em nữ gấp 3 lần số + Tỉ số giữa em nam và em nữ là 1 3 em nam” nghĩa là như thế nào? + Loại toán này tóm tắt như thế nào? + Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. - Tóm tắt bài toán rồi giải. - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1 HS làm - 1 HS lên bảng làm bài. bảng. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Số HS nam là: 36 : 4 ¿ 1 = 9 (HS) Số HS nữ lớp học đó là : 36 – 9 = 27 (HS) Đáp số: nam: 9 học sinh - Gọi HS nhận xét nữ : 27 học sinh - GV nhận xét,đánh giá. Bài 2: 7 phút - Gọi HS đọc đề toán. - 1HS đọc + Bài toán cho biết gì? 3 + Dài bằng 2 rộng. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Loại toán này tóm tắt ntn? + Hiệu số là gì? + Muốn tính chu vi ta cần biết gì? - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1 HS làm bảng.. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: 5 phút - Cả lớp đọc thầm đề bài toán. + Bài toán cho biết gì?. + Dài hơn rộng: 10 m + Tính chu vi mảnh đất...? + Toán “hiệu – tỉ” + Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. + Hiệu số là chiều dài hơn chiều rộng là 10 m + Ta cần biết chiều dài, chiều rộng. - HS làm bài. 1 HS làm bảng Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần) Chiều dài mảnh đất HCN là: 10 : 1 × 3 = 30 (m) Chiều rộng mảnh đất hcn là: 30 - 10 = 20 (m) Chu vi mảnh đất hcn là: (30 + 20) × 2 = 100 (m) Đáp số: Chu vi: 100m - 1HS đọc đề bài toán. + 1 tạ thóc: 60 kg gạo 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán rồi giải.. - Nêu cách giải khác. - GV nhận xét, đánh giá Bài 4: 8 phút - Cả lớp đọc thầm đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt bài toán rồi giải.. - GV nhận xét chữa bài. 3. HĐ vận dụng (3 phút) + Nêu lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ?. + 300 kg thóc: ...kg gạo ? - 1HS tóm tắt và trình bày giải bài toán Bài giải 1 tạ = 100 kg 300 kg thóc gấp 100 kg thóc số lần là: 300 : 100 = 3 (lần) 300 kg thóc xát được số kg gạo là : 60 × 3 = 180 (kg) Đáp số: 180 kg gạo - Cả lớp nhận xét bài bạn. - 1HS đọc to đề bài toán. - HS nêu - Cả lớp thực hành Bài giải 15 ngày dệt được số sản phẩm là : 15 × 300 = 4 500 (sản phẩm) Nếu 1 ngày dệt được 450 sản phẩm thì cần số ngày để dệt hết số sản phẩm trên là : 4 500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số : 10 ngày - HS nhận xét + Có 2 cách. - Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị. - Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số.. - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Luyện từ và câu Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Yêu cầu cần đạt - Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa. - Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, giáo dục cho HS lòng ham mê học tập. II. Đồ dùng dạy học GV: - Từ điển HS - Giấy khổ to, bút dạ. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bài tập 1, 2 , 3 viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. HĐ luyện tập Bài 1 (8 phút): Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ, thành ngữ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. (Chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong câu thành ngữ, tục ngữ). - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.. Hoạt động của trò - Học sinh chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS đọc. - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân những từ trái nghĩa vào VBT.. - HS nêu ý kiến. - HS theo dõi kết luận của GV : a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già già để tuổi cho. + Em hiểu nghĩa của những câu thành - 4 HS nối tiếp nhau giải thích: ¿ ngữ, tục ngữ trên như thế nào? Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. ¿ Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. ¿ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối. ¿ Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người Bài 2 (5 phút). Điền từ trái nghĩa với già. từ in đậm - Tổ chức cho HS làm bài tập 2 (tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1). - Làm bài theo hướng dẫn của GV ¿ Đáp án: 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà nghĩa lớn. b) Trẻ già cùng đi đánh giặc. c) Dưới trên đoàn kết một lòng. d) Xa- da- cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của Bài 3 (5 phút). Tìm từ trái nghĩa thích chiến tranh huỷ diệt. hợp với mỗi ô trống - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp đôi. - 2 HS làm tạo thành một nhóm, trao đổi thảo luận. - Một nhóm làm vào bảng phụ. Các nhóm khác làm VBT. a) Việc nhỏ nghĩa lớn. b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. Bài 4 (8 phút) Tìm những từ trái c) Thức khuya dậy sớm. nghĩa nhau. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm làm 1phần). - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc - 4 HS cùng làm việc, trao đổi, thảo các cặp từ tìm được, các nhóm khác bổ luận, tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu. sung. - GV nhận xét, kết luận các cặp từ đúng. - Lần lượt từng nhóm nêu những từ mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung những cặp từ mà nhóm bạn chưa có. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc lại các từ trái nghĩa. - HS viết vào vở các từ trái nghĩa. -Yêu cầu HS viết vào vở các từ trái nghĩa. a. Tả hình dáng: cao / thấp; cao / lùn; cao vống / lùn tịt. - To / bé; to / nhỏ; to xù / bé tí ; to kềnh. / bé tẹo. - Béo / gầy; mập / ốm; béo múp / gầy tong teo. b. Tả hành động: Khóc/ cười; đứng/ ngồi, ra /vào, lên / xuống, ngủ/ thức... c. Tả trạng thái: Buồn / vui; sướng/ khổ, hạnh phúc/ bất hạnh, khỏe mạnh/ ốm đau, sung sức 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> /mệt mỏi... d. Tả phẩm chất: Tốt/ xấu; hiền/ dữ, Bài 5 (7 phút). Đặt câu để phân biệt lành/ ác, ngoan/ hư, hèn nhát/ dũng các từ trong một cặp từ trái nghĩa cảm, trung thành/ phản bội, tế nhị/ thô - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. lỗ... - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - 1 HS đọc - Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình đặt. - 3 HS đặt câu trên bảng. - GV nhận xét, sửa chữa cho từng HS. 3. HĐ vận dụng (4 phút) - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. + Xem ai nhanh hơn? Thi tìm từ trái nghĩa với từ mở. Mở cửa - Đóng cửa. Mở vở - Gấp vở. Mở vung - Đậy vung. - Nhận xét tiết học. Mở màn - Khép màn. - Dặn dò HS về nhà học thuộc các câu Mở mồm - Ngậm mồm. thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 3 và Mở mắt - Nhắm mắt. chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Tập làm văn Bài 8: TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố lại về văn tả cảnh - Giúp HS thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Giáo dục HS ý thức làm bài, tập trung suy nghĩ viết bài, viết đẹp đúng chính tả. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - HS chuẩn bị bài - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới (35 phút) - GV cho HS quan sát tranh vẽ SGK. - Quan sát - Yêu cầu HS chọn một trong tranh đó 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> để viết bài văn (trong các đề sau). - Gọi HS đọc đề 1. Tả cảnh buổi sáng trong một vườn cây(hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2. Tả một cơn mưa em từng gặp. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em) - Nêu đề bài em chọn? - GV: em hãy chọn 1 đề bài mà phù hợp, cảnh gần gũi với em để miêu tả. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS nêu đề bài mình chọn miêu tả. - HS chú ý lắng nghe. 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. 3. Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - Cả lớp viết bài vào vở.. - Yêu cầu HS làm bài kiểm tra. - GV quan sát HS làm bài. - Nộp vở, lắng nghe nhận xét - GV thu 1 số bài nhận xét, đánh giá. 3. HĐ vận dụng (2 phút) - Nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ATGT + SINH HOẠT A. Sinh hoạt (20p) TUẦN 4 I. Yêu cầu cần đạt - Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa - Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp - Năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Cờ thi đua - HS: Danh sách bình chọn. III. Các hoạt động A. Nhận xét tuần qua 1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua 2. Các lớp phó lên nhận xét 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3. Lớp trưởng lên nhận xét 4. GV nhận xét chung (giáo viên dựa trên nhận xét của BCS lớp bổ sung nhận xét) a) Ưu điểm: *) Về nề nếp: - Đi học đúng giờ, đầy đủ - Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô *) Về học tập: - Hăng hái xây dựng bài, hoàn thành nhiệm vụ học tập cô giáo và Đồ dùng dạy học bài và đồ dùng học tập đầy đủ: - Các nhóm “đôi bạn cùng tiến” đã giúp đỡ nhau trong học tập - Chữ viết đẹp: - Đọc bài tốt: b) Nhược điểm: - 1 số HS chữ viết còn sai chính tả: - Nói chuyện và làm việc riêng trong lớp: c) Hoạt động khác: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Có ý thức vứt rác đúng nơi quy định - Có đầy đủ đồ dùng học tập - Chăm sóc công trình măng non tốt d) Tuyên dương: - Cá nhân: - Tổ: B. Phương hướng tuần 5 - Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm tuần 4 - Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tham gia tích cực HĐNGLL - Chào mừng ngày thành lập hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam - Thực hiện nghiêm các biện pháp chống dịch Covid-19 hiệu quả. B. An toàn giao thông (20p) PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG KHI TẦM NHÌN BỊ CHE KHUẤT I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất - Học sinh biết cách phòng tránh va chạm tại những nơi đó. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Tranh bài học. - Đồ dùng dạy học xe đạp của chính học sinh và giáo viên (nếu có). III. Hoạt động dạy và học Hoạt động GV Hoạt động Học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Gọi 1 – 2 HS nhắc lại các bước qua đường an toàn bằng xe đạp - Nhận xét GV hỏi HS: + Các em có biết những nơi ntn gọi là nơi tầm nhìn bị che khuất không? + Khi đi trên đường, có những vị trí mà các em không thể nhìn thấy các phương tiện giao thông đang đi tới từ phía khác, đó là “nơi tầm nhìn bị che khuất” 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Xem tranh và tìm ra nơi khuất tầm nhìn trong bức tranh (5 phút) * Bước 1: Xem tranh - Cho HS xem tranh tình huống. * Bước 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi. Câu hỏi 1: Vì sao bạn nhỏ đang đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường dành cho Người đi bộ lại bị bất ngờ khi nhìn thấy xe ô tô màu xanh? Câu 2: Bạn nhỏ đang đi xe đạp có nhìn thấy xe ô tô màu xanh đậm không? Vì sao? * Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh - Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất - Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất HĐ 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của nhữngnơi tầm nhìn bị che khuất và cách phòng tránh va chạm (5 phút) Câu hỏi 1: Các em có biết phải làm gì để tránh va chạm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất không?. - HS trả lời. - HS trả lời - HS lắng nghe. - Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm trả lời. - Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất. - Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất. - Lắng nghe. - Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt, xe tải, ô tô… Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giao thông có thể xảy ra.. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Lắng nghe - Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt, xe tải, ô tô… Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giao thông có thể xảy ra. Kết luận: Vì học sinh A không dừng lại quan sát khi đi tới cửa lớp nên không nhìn thấy học sinh B sắp đi ngang qua của lớp do bị bức tường chắn tầm nhìn. Hơn nữa, khi đang chạy gặp phải vật cản bất ngờ, các em rất khó dừng lại ngay Iập tức nên va chạm mạnh sẽ xảy ra. Hoạt động 3: Góc vui học (5 phút) Mô tả tranh: 4 bức tranh mô tả một số tình huống Bống đang đi trên đường - Yêu cầu: Xem tranh, tìm bức tranh về Bống đang ở nơi tầm nhìn bị che khuất. - Lắng nghe. - Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất. - Bức tranh 2: Bống bị chiếc ô tô che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau. - Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới. - Bức tranh 4:Bống đang đi bộ bị bức tường che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới. - Học sinh xem tranh để tìm hiểu - HS quan sát tranh - Kiểm tra, nhận xét và giải thích các - Nhận xét câu trả lời của học sinh - GV kết luận - Lắng nghe + Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất. + Bức tranh 2: Bống bị chiếc ô tô che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau. + Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới. + Bức tranh 4: Bống đang đi bộ bị bức tường che khuất nên không nhìn thấy 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới. 3. HĐ vận dụng (2 phút) - GV tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ - 2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong bài. - Chốt nội dung: Tại những nơi tầm - HS nghe nhìn bị che khuất, các em hãy dừng lại và quan sát kỹ để tránh những chiếc xe đi đến từ các hướng có thể gây ra nguy hiểm cho các em. - Trên đường các em từ nhà tới trường có nơi nào tầm nhìn bị che khuất không? - Các em hãy mô tả những nơi đó bị che khuất bởi cái gì? - Em đi qua nơi đó thế nào cho an toàn? IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Chiều Địa lí Tiết 4: SÔNG NGÒI I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS có thể: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của VN. Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi VN. Nêu được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân. - Nhận biết được mối quan hệ địa lý khí hậu - sông ngòi (một cách đơn giản). - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. *GDBVMT + TKNL: Biết cách khai thác và sử dụng nguồn nước một cách hợp lí để TKNL. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> gió mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hình thành kiến thức mới *HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa (12 phút) - GV treo lược đồ sông ngòi VN và hỏi: + Đây là lược đồ gì? Lược đồ này dùng để làm gì?. - HS nghe - HS ghi bảng. - Lắng nghe. + HS đọc tên lược đồ và nêu: lược đồ sông ngòi VN, được dùng để nhận xét về mạng lưới sông ngòi. - GV nêu y/c: Hãy quan sát lược đồ - HS làm việc cá nhân, quan sát lược đồ, sông ngòi và nhận xét về hệ thống đọc sgk và trả lời câu hỏi: sông của nước ta theo các câu hỏi sau: + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở + Nước ta có nhiều hay ít sông? khắp đất nước  KL: nước ta có mạng Chúng phân bố ở những đâu? Từ đây lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp em rút ra kết luận gì về hệ thống đất nước. sông ngòi của VN? + Các sông lớn của nước ta là: S.Hồng, + Đọc tên các con sông lớn của nước S.Đà, S. Thái Bình, ... ở miền bắc; S.Tiền, ta và chỉ vị trí của chúng trên lược S.Hậu, S.Đồng Nai, ... ở miền Nam; đồ. S.Mã, S.Cả S.Đà Rằng, ... ở miền Trung. Dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dòng sông đi xuống biển (phải chỉ theo dòng của sông, không chỉ vào 1 điểm trên sông). + Sông ngòi ở miền Trung thường + Sông ngòi ở miền Trung có đặc ngắn và dốc, do miền trung hẹp ngang, điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền địa hình có độ dốc lớn. Trung lại có đặc điểm đó? + Sông Cầm + Ở địa phương ta có những dòng sông nào? + Nước sông có màu nâu đỏ. + Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng sông ở địa phương mình có màu gì? - HS chú ý lắng nghe. GV giảng: Màu nâu đỏ của nước sông 3 chính là do phù sa tạo nên. Vì 4 diện. tích nước ta là đồi núi dốc, khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị mài mòn 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa. - Yêu cầu HS : Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi VN. GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa. * HĐ2: Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa (10 phút) - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành nội dung bảng thống kế sau trong phiếu học tâp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV sửa chữa, hoàn chỉnh câu trả lời của HS. + Lượng mưa trên sông ngòi phụ thuộc vào yêu cầu nào của khí hậu?. - Một vài HS nêu trước lớp cho đủ ý: + Dày đặc + Phân bố rộng khắp đất nước + Có nhiều phù sa.. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 HS, cùng đọc SGK trao đổi và hoàn thành bảng thống kê trong phiếu học tâp. - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.. + Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc và lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều, mưa to nên nước mưa dâng lên cao; mùa khô ít mưa, nước mưa dần hạ thấp, trơ ra lòng sông. GV kết luận: Sự thay đổi lương mưa - Lắng nghe theo mùa của khí hậu Việt Nam đã làm chế độ nước của các dòng sông ở VN cũng thay đổi theo mùa. Nước sông lên xuống theo mùa gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của dân ta như: ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ, ảnh hưởng của các nhà máy thủy điện, đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông. * HĐ3: Vai trò của sông ngòi (10 phút) - GV tổ chức cho HS thi tiếp sức kể - HS chơi theo hướng dẫn của GV. về vai trò của sông ngòi như sau: 1- Bồi đắp lên nhiều đồng bằng. - Chọn hai đội chơi, mỗi đội 5 HS. 2- Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản Các em trong cùng một đội đứng xếp xuất. hàng dọc hướng lên bảng. 3- Là nguồn thuỷ điện. - Phát phấn cho HS đứng đầu hàng 4- Là đuờng giao thông. của mỗi đội. 5- Là nơi cung cấp thuỷ sản như cá, tôm. - Yêu cầu mỗi HS chỉ viết 1 vai trò 6- Là nơi có thể phát triển nghề nuôi trồng 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> của sông ngòi mà em biết vào phần bảng của đội mình, sau đó nhanh chóng quay về chỗ đưa phấn cho ban thứ 2 lên viết và cứ tiếp tục như thế cho đến hết thời gian thi (khi HS thứ 5 viết xong mà còn thời gian thì quay về bạn thứ nhất viết). - Hết thời gian, đôi nào kể được nhiều vai trò đúng là đội thắng. - GV tổng kết cuộc thi, nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 1 HS tóm tắt lại các vai trò của sông ngòi.. thuỷ sản.. - 1 HS tóm tắt thay cho kết luận của hoạt động: Sông ngòi bù đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông ngòi còn là đường thuỷ quan trọng, là nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước, thuỷ sản cho đời sống và đời sống và sản xuất của nhân dân.. 3. HĐ vận dụng (3 phút) *BVMT, TKNL + Nêu vai trò của sông ngòi? + Không vứt rác xuống ao, hồ, sông, suối, + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ …; Không xả nước thải bẩn vào nguồn nguồn nước? nước sạch,.. + Nguồn nước sạch có phải là vô tận + Nguồn nước sạch không phải là vô tận, không? Chúng ta cần sử dụng nguồn cần phải sử dụng tiết kiệm, tránh lãng phí nước như thế nào? nước,… - GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS về nhà học bài, làm lại các bài tập thực hành của tiết học và Đồ dùng dạy học bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Khoa học Tiết 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách giữ gìn vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới). Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới). - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Kể được tên bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. - Năng lực khoa học: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, giáo dục HS: luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. CV 3799: Bổ sung yêu cầu cần đạt nội dung “Vi khuẩn” 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * BVMT: Những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh MT * Giáo dục KNS - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. II. Chuẩn bị GV: Phiếu học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người ? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì (10 phút) + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ - HS tiếp nối nhau trả lời. thể? Ví dụ : - GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. dục phát triển. Ở nữ giới có kinh + Thường xuyên thay quần áo lót. nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện + Thường xuyên rửa bộ phận sinh tượng xuất tinh. Trong thời gian này, dục... chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ - HS lắng nghe. và đúng cách. Các em cùng làm phiếu học tập để tìm hiểu về vấn đề này. - HS nhận phiếu và làm bài. - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập trong phiếu. - 1 HS nam chữa phiếu: Vệ sinh bộ - Gọi HS trình bày. GV đánh dấu vào phận sinh dục nam. phiếu to dán lên bảng. - 1 HS nữ chữa phiếu: Vệ sinh bộ phận sinh dục nữ. HĐ2: Trò chơi: Cùng mua sắm (10 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> phút) - GV giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng đồ lót, khi còn bé chúng ta đựơc người lớn lựa chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn đồ lót cho hợp lí. - Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm nữ). - GV cho tất cả đồ lót của từng giới tính vào rổ, sau đó cho HS đi mua sắm trg vòng 5’. - Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa chọn. + Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù hợp? + Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? + Cần chú ý điều gì khi sử dụng quần lót?. - Chia nhóm cùng giới. - Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp.. - Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn. + Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại, vừa với cơ thể. + Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm... + Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày. + Áo lót phải vừa, thoáng khí, thấm + Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua ẩm. và sử dụng áo lót? - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm HS biết lựa chọn đồ lót tốt và có kiến thức về mua và sử dụng đồ lót. HĐ 3: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành tuổi dậy thì (10 phút) một nhóm. Nhận đồ dùng học tập và - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm hoạt động trong nhóm. 4 HS. - Hình 4: Vẽ 4 bạn, 1 bạn đang tập võ, - Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng 1 bạn đang đánh bóng, 1 bạn chạy, 1 nhóm. bạn đá bóng. Hình 5: một bạn đang - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. khuyên các bạn không nên xem các - Chỉ và nêu nội dung của từng hình. loại phim thiếu lành mạnh. Hình 6: vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng. Hình 7: vẽ các chất gây nghiện. + Cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma tuý… - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> lên trình bày, các nhóm khác theo dõi + Tìm những việc nên làm và không và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể các việc nên và không nên làm như chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? sau: - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS. Nên - Ăn uống đủ chất. - Ăn nhiều rau, hoa quả. - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp. - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. CV 3799: Bổ sung nội dung “Vi khuẩn” + Kể được tên một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh. GV kết luận: Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Cần ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện… Tuổi dậy thì rất quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Do vậy, các em cần có những việc làm vệ sinh, cách ăn uống, vui chơi hợp lý để đảm bảo sức khoẻ cả về vật thể lẫn tinh thần. 3. HĐ vận dụng (3 phút) BVMT + Để có một sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì?. Không nên - Ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma tuý. - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tự tìm tài liệu trên Intenet, ... - HS kể: ngứa, viêm + Nguyên nhân: do vệ sinh không đúng cách, dễ bị vi khuẩn, tạp khuẩn, nấm và một số tác nhân gây hại khác xâm nhập…. + Giữ cho môi trường xung quanh luôn sạch đẹp, không gây ô nhiễm môi trường, ăn những thức ăn sạch,.... - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà yêu cầu hs làm bt. - Chuẩn bị bài sau 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ----------------------------------------------------IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….... 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×