Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.85 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 17/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TOÁN. Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập tốt. - Năng lực, phẩm chất: Nắm được cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng - Bảng phụ. MT - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Mở vở ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. Lớp - Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn quan sát hình (SGK) và độ dài của mỗi đoạn? + HS nêu: AB= 42cm; BC = - GV gọi vài HS nêu lại cách tính độ dài 26cm; CD = 34 cm đường gấp khúc? - HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc. - GV lại tiếp tục hướng dẫn cho các HS nhớ - HS nêu lại cách tính chu vi hình lại cách tính chu vi hình tam giác? tam giác - GV gọi 2 em lên bảng giải toán. + 2 HS lên bảng giải toán, lớp làm vào VBT. Giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 42 + 26 + 34 = 102 (cm) Đáp số: 102 cm Giải.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. b) Chu vi hình tam giác MNP là: 26 + 34 + 42 = 102 cm) Đáp số: 102 cm - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi - 1 HS đọc yêu cầu. hình chữ nhật ABCD - HS nhớ lại cách tính chu vi hình - Gọi HS đọc yêu cầu bài. chữ nhật. - GV lại tiếp tục hướng dẫn cho cách nhớ lại - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. cách tính chu vi hình chữ nhật? Bài giải - GV gọi 2 em lên bảng giải toán. Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Trong hình dưới đây: - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. a. Có bao nhiêu hình vuông? b. Có bao nhiêu hình tam giác? - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Có 7 hình tứ giác (4 hình tứ giác - GV treo bảng từ có kẻ sẵn hình. to + 3 hình tứ giác nhỏ) - Có 12 hình tam giác (4 hình tam giác to và 8 hình tam giác nhỏ) - HS thực hiện giải toán. - GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu lại cách tính. - GV nhận xét. Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. hình sau để được: - HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS khác nhận xét. - GV treo bảng từ có kẻ sẵn hình. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. ------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 7 + 8: CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). HS lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. - Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). - Năng lực, phẩm chất: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau HS yêu thích môn học * QTE: - Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. - Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tự nhận thức. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Giao tiếp: ứng xử văn hóa III. Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. MT - Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái - HS quan sát, nói nội dung. ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) - HS theo dõi đọc thầm HĐ 1: Luyện đọc (12 phút) - GV đọc mẫu - HS lắng nghe - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu, nhường nhịn, để cha mẹ vui lòng. - HS lắng nghe * HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ khó. - HS đọc câu nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. * Luyện đọc câu: - Gọi HS đọc nối tiếp câu. + Lưu ý phát âm đúng. - Cho HS đọc nối tiếp câu * Luyện đọc đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn lần + HD HS cách ngắt, nghỉ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. + Đặt câu với từ: Ngây * Đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - Đọc đồng thanh. HĐ 2: Trả lời câu hỏi (13 phút) - HS đọc thầm đoạn 1 ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - GV cho HS đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao Lan dỗi mẹ?. - HS sửa phát âm - HS đọc bài. - HS đọc phần chú giải SGK - HS đọc.. - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - HS đọc bài. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - GV cho lớp đọc bài (đọc thầm) - HS đọc thầm (đoạn 3) ? Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. - GV cho HS đọc bài (đọc thầm ) - HS đọc bài (đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả lời. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. - Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: - HS trả lời tự do. - GV hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc - HS đọc bài theo vai (mỗi nhóm 4 thầm) bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, ? Em nào tìm một tên khác cho truyện? mẹ). Các nhóm thi đua đọc theo * QTE: Quyền được cha mẹ, anh em phân vai. quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải - Các nhóm nhận xét bình chọn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. ngoan ngoãn, nhe lời cha mẹ 3. Luyện tập, thực hành (30 phút) HĐ 1: Luyện đọc lại (10p) - GV hướng dẫn cho HS luyện đọc lại.. nhóm nào đọc hay nhất (đúng, thể hiện được tình cảm của các nhân vật).. - HS nhắc lại tựa bài và gợi ý (lớp đọc thầm theo). - GV theo dõi nhận xét từng nhóm - HS quan sát tranh trên bảng khi GV đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các em đã được học. Áo màu vàng ….. - Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể - HS trả lời chuyện, dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để kể chuyện. HĐ 2: Kể chuyện (20 phút) 1. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ - Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, - HS kể chuyện. kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan 2. GV hướng dẫn kể chuỵên - HS thực hiện kể chuyện a. GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK: - HS trả lời - GV có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn. ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào? - Từng nhóm 4 HS kể nối tiếp nhau ? Vì sao Lan dỗi mẹ? bốn đoạn. ? Anh Tuấn nói với mẹ những gì? ? Vì sao Lan ân hận? - Trong gia đình, phải biết nhường - GV hướng dẫn học sinh kể theo từng nhịn, quan tâm đến người thân. cặp - HS xung phong kể theo cá nhân trước lớp. 3. Thi kể chuyện giữa hai nhóm - GV hướng dẫn HS tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn. - GV nhận xét, khen nhóm kể tốt. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) * KNS: Câu chuyện cho em biết anh em.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. nên xử sự với nhau như thế nào? - Kể lại nội dung câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề - Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Năng lực, phẩm chất: Học sinh biết quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * HCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. * Lưu ý: Giáo viên điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh. III. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Câu chuyện : “Chiếc vòng bạc” và “Lời hứa danh dự – Lê - ô - nít Pan - tê - lê - ép, Hà Trúc Dương dịch”. 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. MT - Học sinh: Đồ dùng học tập. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (18 phút) HĐ 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc” (9’) - Giới thiệu truyện “Bài trước cô và các em. - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. đã thấy được tình yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi và sự kính yêu của thiếu nhi đối với Bác”. - GV kể chuyện “Chiếc vòng bạc”. - 1 - 2 HS đọc (kể) lại truyện. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể hoặc đọc lại truyện. - Chia lớp làm 6 nhóm, cử nhóm - Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận các câu trưởng, thư ký để thảo luận. hỏi SGV. - Đại diện các nhóm trả lời - Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến. HĐ 2: Nhận xét tình huống (9 phút) - Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc - Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi cho mỗi nhóm và thảo luận theo nội dung của nhóm cử nhóm trưởng và tiến phiếu trong SGV. hành thảo luận tình huống theo - Nhận xét, kết luận về câu trả lời của các phiếu được giao. nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. 3. Luyện tập, thực hành *Tự liên hệ bản thân (9 phút) - Yêu cầu HS tự liên hệ theo định hướng: - 3 HS tự liên hệ bản thân và kể + Em đã hứa với ai, điều gì? lại câu chuyện, việc làm của + Kết quả lời hứa đó thế nào? mình. + Thái độ của người đó ra sao? + Em nghĩ gì về bài học của mình? - Yêu cầu HS khác nhận xét về việc làm của - HS nhận xét việc làm, hành các bạn, đúng hay sai, tại sao? động của bạn. - Nhận xét, tuyên dương các em biết giữ lời hứa, nhắc nhở các em chưa biết giữ lời hứa. * HCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã - HS lắng nghe. hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn thực hiện ở - HS lắng nghe. nhà: GV yêu cầu HS về sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ ... về việc giữ lời hứa. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------THỂ DỤC.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. Tiết 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG - DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ A. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. B. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. C. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm….,.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. D. Tiến trình dạy học Nội dung I. Phần mở đầu * Nhận lớp. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5 – 7’ - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.. * Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc.. *Dóng hàng dọc * Điểm số hàng dọc. * Quay quay trái.. - Động tác quay phải. * Đứng nghiêm, nghỉ.. Đội hình khởi động 2lx8n. - Gv HD học sinh khởi động. - Gv hướng dẫn chơi. . - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv.. - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động ĐH Hs quan sát tác. Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. Cho Hs quan sát tranh. - Gv phân tích lại động tác kết hợp thị phạm và hướng dẫn thực hiện trên đội hình mẫu - Hs quan sát Gv hướng 4 - 6 Hs. dẫn làm mẫu - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai. Khi Hs đã nắm được cơ bản động tác. Gv cho từng hàng và đại diện chỉ huy của từng hàng lên thực hiện, Gv hỗ trợ chỉ huy và nhắc sửa sai ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. * Luyện tập Tập đồng loạt. 2 lần. Đội hình tập luyện. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. ĐH tập đồng loạt . . - Hs tập theo hướng dẫn của Gv - Gv nhắc lại kiến thức ĐH Hs quan sát và thực hiện lại động tác. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết - Hs quan sát Gv hướng hợp sửa sai dẫn làm mẫu. * Hoạt động 2 - Ôn đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng. *Luyện tập Tập đồng loạt. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. 2 lần. II . . . II . . II . . . Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv * Hoạt động 3: Phân tích * Kiến thức: Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. * Tập hợp hàng ngang. * Dóng hàng ngang. - Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. Cho Đội hình Hs quan sát Hs quan sát tranh. - Gv phân tích kết hợp thị phạm và hướng dẫn thực hiện trên đội hình mẫu 4 - 6 Hs. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết - Hs quan sát Gv làm mẫu hợp nhắc sửa sai. - Khi Hs đã nắm được.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. cơ bản động tác. Gv cho từng hàng và đại diện chỉ huy của từng hàng lên thực hiện, Gv hỗ trợ chỉ huy và nhắc sửa sai .. * Điểm số hàng ngang. *Luyện tập Tập đồng loạt. 2 lần. - Gv hô - Hs tập theo Đội hình tập luyện Gv. - Gv gọi lớp trưởng lên điều khiển. - Gv quan sát, sửa sai - Hs tập theo hướng dẫn cho Hs. của Gv. Tập theo tổ. 2 lần. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. ĐH tập luyện theo tổ . . . . . GV. . . . - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng Thi đua giữa các tổ. 1 lần. 8– 3. Luyện tập, thực 10’ hành ? Hình nào dưới đây, các bạn đang thực hiện động tác dóng hàng ngang?. - Gv tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.. - Từng tổ lên thi đua, trình diễn. Đội hình vận dụng. - Gv cho Hs nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác.. . - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. Đội hình trò chơi. . . . Gv. . . . . . . - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv 2lx8n - Gv hướng dẫn thả 4. Vận dụng ĐH thả lỏng *Thả lỏng cơ toàn 3-5’ lỏng thân. - Nhận xét kết quả, ý * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của Gv chung của buổi học. Hs. - Hs thực hiện thả lỏng Hướng dẫn Hs tự ôn - VN ôn bài và chuẩn ĐH kết thúc ở nhà. bị bài sau * Xuống lớp Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”! D. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------. Ngày soạn: 18/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - Thành thạo kĩ năng giải toán có lời văn. - Năng lực, phẩm chất: Bài toán về tìm phần hơn (phần kém). Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. HS ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. MT - Phấn màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy - HS tham gia chơi + Năm học trước, em đã được học những - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, dạng toán nào? bài toán về ít hơn) + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần - HS trả lời trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) Bài 1: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - GV cùng HS nhận xét bổ sung. Bài 2: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho học sinh tương tự làm vào VBT - GV hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng.. - 1HS đọc yêu cầu bài toán - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki – lô - gam gạo là: 525 - 135 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải a) Đội Hai trồng được số cây là: 345 + 83 = 428 (cây) b) Hai đội trồng được số cây là: 345 + 428 = 773 (cây).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. - GV nhận xét Bài 3: Bài toán - GV cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV cùng HS phân tích đề toán theo từng phần. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.. Đáp số : a) 428 cây. b) 773 cây. - HS đọc yêu cầu bài toán. - Lớp quan sát nêu. - HS làm vào vở. Giải a) Khối lớp 3 có tất cả số bạn là: 85 + 92 = 177 (bạn) b) Số bạn gái nhiều hơn số bạn nam là: 92 - 85 = 7 (bạn) Đáp số: a) 177 bạn b) 7 bạn.. Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS suy nghĩ và nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong - HS lắng nghe sách Toán 3 để giải. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ. Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng BT 2 a/b. Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Năng lực, phẩm chất: Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. MT - Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hướng dẫn viết bài - GV đọc bài viết (đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - GV hướng dẫn HS viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi D2: Âm áp, xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … - GV đọc lại bài viết . + GV đọc bài (câu, cụm từ, toàn câu) + GV đọc lại bài. - Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết Tổng hợp lỗi + GV thu một số bài nhận xét 3. Luyện tập, thực hành (5 phút) Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV gọi 3 HS lên bảng làm bài ở bảng, củng cố sửa lời của những HS địa phương. - GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai. GV cho HS làm vào VBT. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - HS nhắc lại đầu bài viết.. - HS lắng nghe - Vì em đã làm cho mẹ phải buồn lo. - HS trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép. - HS lên bảng, lớp viết bảng con.. - HS đọc bài lại. - HS viết bài vào vở. - HS dò bài sửa lổi. - HS nộp bài. - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào giấy nháp - HS làm vào VBT: a. Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ b. Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng - GV nhận xét. ( Là cái thước kẻ) Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên còn c. ….. (Là cái bút chì) thiếu trong bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu - 1 HS lên bảng làm mẫu bài tập. - HS làm vào VBT.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét bổ sung - GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tiết 1.. - HS tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - HS có thể xung phong đọc thuộc - HS thực hiện theo yêu cầu - Học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học.. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 6: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” A. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. B. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. C. Tiến trình dạy học Nội dung Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG Hoạt động GV Hoạt động HS 7’ I. Khởi động - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp Nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Làm theo 2’ hiệu lệnh” 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc; Dóng hàng dọc’ Điểm số hàng dọc; Quay quay trái; Động tác. 1820’. 810’. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi động. - Gv hướng dẫn chơi - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại động tác. Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. - Gv phân tích lại động tác kết hợp thị phạm và hướng dẫn. . - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. ĐH Hs quan sát . .
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. quay phải; Đứng nghiêm, nghỉ. - Tập hợp tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.. thực hiện trên đội hình mẫu 4 - 6 Hs. - Gv hướng dẫn và - Hs quan sát Gv hướng dẫn chỉ huy lớp thực hiện, làm mẫu kết hợp sửa sai - Gv tổ chức Hs tập luyện. - Gv hô - HS tập theo Đội hình tập luyện Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. . * Luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ. * Hoạt động 2 - Ôn đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng. * Luyện tập Tập đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. 8’. - Hs tập theo hướng dẫn của Gv ĐH tập luyện theo tổ . . . . . GV. . . . - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng - Gv nhắc lại kiến ĐH Hs quan sát thức và thực hiện lại động tác. Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai - Hs quan sát Gv hướng dẫn - Gv tổ chức Hs tập làm mẫu luyện. - Gv hô - Hs tập theo ĐH tập đồng loạt Gv. - Gv quan sát, sửa sai II cho Hs. II . . II .
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. Tập theo tổ. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. * Thi đua giữa các tổ - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, điểm số, đi theo nhịp 1 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.. II II II . . Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng Đội hình II . 6-8’ 3. Luyện tập, thực hành? Hình nào dưới đây, các bạn đang thực hiện động tác dóng hàng ngang?. * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.. Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv ĐH tập luyện theo tổ. 4’. . - Từng tổ lên thi đua, trình diễn Đội hình vận dụng - Gv cho Hs nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác.. . - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức .. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. Đội hình trò chơi. . . . Gv. . . . . . . - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. 4. Vận dụng *Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà. * Xuống lớp Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!. 3-5’. - Gv hướng dẫn thả ĐH thả lỏng lỏng - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Gv Hs. - Hs thực hiện thả lỏng - VN ôn bài và chuẩn ĐH kết thúc bị bài sau . D. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------. Ngày soạn: 19/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC. Tiết 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Học thuộc lòng cả bài thơ. - Năng lực, phẩm chất: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu) được giải nghĩa sau bài học. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. MT - Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động ( 4 phút) - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài) 2. Hình thành kiến thức mới ( 22 phút) 2.1 Luyện đọc - GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình cảm.. - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 21. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo phương ngữ. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. 2 dòng thơ, kết hợp đọc từ khó phát âm. - HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc từng khổ thơ nối tiếp - GV chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp - HS ngắt đúng nhịp khô thơ. đúng trong các khổ thơ. - GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ + giải - HS giải nghĩa từ. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4 nghĩa từ mới. - Yêu câu HS đọc thơ trong nhóm, các nhóm đọc nối tiếp. nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh - Cho HS đọc đồng thanh. 2.2 Tìm hiểu bài - Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài. ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? ? Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn?. ? Bà mơ thấy gì? ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? ? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - GV củng cố lại nội dung bài: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) * Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ - Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ. - GV theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng.. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút). - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - Bạn quạt cho bà ngủ - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ - Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. - Hoa cam… trong vườn. - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài thơ. - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung, sửa sai. - HS lớp thực hiện học thuộc - HS thi học thuộc theo từng cặp đôi - 4 HS đại diện đọc nối tiếp. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22. - Tiếp tục HTL bài thơ - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). Biết áp dụng vào làm bài tập. - Năng lưc, phẩm chất: Tm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. HS ham thích môn học. II. Đồ dùng - Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1. MT - Ứng dụng PHTM gửi nội dung đoạn văn của BT3, máy tính bảng, máy tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh - HS thi đua nhau nêu kết quả Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - Giải thích lý do nối: Vì liên A B tưởng tới đặc điểm của chúng. Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - GV giới thiệu bài - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành ( 25 phút) Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những - HS lắng nghe câu thơ, câu văn dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn. - GV cùng HS nhận xét và chốt lại bài có lời. - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc lần lược từng câu thơ, HS có thể trao đổi theo từng cặp đôi. - 4 HS lên bảng thực hiện làm thi.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23. giải đúng.. Bài 2: Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu thơ trên. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những câu đầu. * Ứng dụng PHTM mạng W-lan - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỗi câu phải nói trọn ý). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. - GV ứng dụng PHTM gửi nội dung đoạn văn.. đua nhau. Lớp làm VBT. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c. Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm vào VBT: tựa, như, là, là là. - Nhận xét bạn. - Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp. - HS làm bài trên máy tính bảng, gửi bài lên phòng học, chữa bài. - HS chữa bài vào vở bài tập.. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - HS nêu. - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. - HS lắng nghe Chú ý diễn đạt cho sinh động. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 24. Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Biết áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Năng lực, phẩm chất: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ). Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế hàng ngày. Sử dụng mô hình đồng hồ để quay các thời điểm giờ khác nhau. HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). - Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. MT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi - HS nhắc lại đầu bài. đầu bài lên bảng. 2. Hình thanh kiến thức mới (8 phút) 2.1 Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS lắng nghe - GV giúp HS nêu lại: Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó GV sử dụng đồng hồ bàn - HS nêu lại. bằng bìa, yêu cầu HS quay kim tới các vị trí - HS thực hiện theo yêu cầu của sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ giáo viên chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối - HS quan sát. Nêu thời gian theo (20 giờ ). các chỉ số đồng hồ - GV giới thiệu các vạch chia phút. 2.2. Hướng dẫn HS xem giờ, phút - GV yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. - 3 HS nêu lại * Cuối cùng GV củng cố cho HS: Kim ngắn - HS quan sát các hình và trả lời chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần các câu hỏi của GV. quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ. - HS nêu: Hình a; kim ngắn chỉ 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) số 9, kim dài chỉ số 1 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tương tự HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25. - GV hướng dẫn HS làm một vài ý đầu. - GV cho HS quan vào các hình bài SGK - Nêu vị trí kim ngắn. - Nêu vị trí kim dài. - Nêu giờ, phút tương ứng. - GV nhận xét Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - GV cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở, nêu miệng kết quả.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT và nêu miệng.. - HS nhận xét bạn.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào VBT, 4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình. - Lớp nhận xét.. - GV cùng HS lớp nhận xét chữa bài. Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV giới thịêu cho HS đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ - HS đọc yêu cầu. và số chỉ phút. Sau đó cho HS trả lời các câu - HS xung phong lên bảng thực hỏi của GV. hiện. - GV nhận xét. - Xem đồng hồ tiếp theo. Bài 4: Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. - GV chữa bài. - HS lên bảng 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV cho HS lên bảng tự xoay kim đồng hồ do - HS lắng nghe GV nêu, hoặc HS tự xoay sau đó nêu giờ. - GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 20/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 TOÁN. Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 26. - Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. - Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) - Năng lực, phẩm chất: II. Đồ dùng - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). - Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. MT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động ( 5 phút) - Trò chơi: Ai quay đúng? - Hát bài: Đồng hồ quả lắc GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, - HS thi đua quay mô hình đồng 10h5,... hồ chỉ đúng vị trí - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi vở tên bài 2. Hình thành kiến thức mới ( 10 phút) * Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách - HS quan sát các mô hình đồng - GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong hồ ở SGK khung của bài học rồi nêu: Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút; - GV hướng dẫn HS cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? - Hướng dẫn tương tự: đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách - HS quan sát đọc. - Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách, chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng - HS thực hiện rồi nêu. hạn “9 giờ kém 5 phút”. 3. Luyện tập, thức hành (20 phút) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng thực hiện - GV cho HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu - HS kiểm tra lẫn nhau. của bài đọc theo hai cách.. . . .
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27. - GV chữa bài. Bài 2: Quay kim đồng hồ để chỉ: - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu lại - GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. - HS làm bài và nêu theo yêu cầu - GV gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút của GV. trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu có. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. Bài 3: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ hình vẽ a, nêu quả. thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời. - Nhận xét bạn - Yêu cầu HS làm bài. - GV thống nhất câu trả lời. Bài 4: Xem đồng hồ rồi trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS báo cáo kết quả miệng. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét bạn. - Gọi HS nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho các - HS làm việc theo yc của Gv bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 3: ÔN CHỮ HOA B I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng. Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28. Tuy rằng khác giống nhưng một giàn - Viết đúng độ cao, đều nét. - Năng lực, phẩm chất: : Hiểu ý nghĩa các từ ứng dụng, câu ứng dụng. Rèn tính cẩn thận, viết nắn nót. II. Đồ dùng - Mẫu chữ viết hoa B. MT - Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Khởi động (3 phút). - GV nhận xét, ghi tên đầu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.. - GV và lớp nhận xét sửa sai (nếu có). 3. Luyện tập, thực hành (22 phút) - GV nêu yêu cầu: - Viết con chữ B: 1 dòng - Viết các con chữ H và T: 1 dòng - Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng - Viết câu tục ngữ: 2 lần - Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút - GV theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu.Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ. - GV thu vở chấm 5 - 7 bài.. - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe - HS lắng nghe. - HS tìm chữ hoa. - 2 HS nhắc lại. - HS nêu cá nhân. - HS viết chữ trên bảng con. - HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ. - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con các chữ: Bầu; Tuy - HS viết vào vở tập viết. - HS nộp vở..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 29. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - HS lắng nghe - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong - HS lắng nghe cộng đồng - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------Ngày soạn: 21/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 TOÁN. Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật. - HS biết áp dụng vào thực tế. - Năng lực, phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án, một số mô hình đồng hồ bằng bìa. MT III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động kết nối (3 phút) - Hs đọc lịch buổi tối của mình (đã làm sẵn ở - 3 HS nêu (lớp nhận xét). nhà) + Em thức dậy lúc mấy giờ? + Em đi học lúc mấy giờ? + Em học về lúc mấy giờ? - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài - HS lắng nghe lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành ( 25 phút) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu giờ theo đồng hồ ở VBT. + 4 HS nêu: 6 giờ 15 phút; 2 giờ - GV nhận xét. rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. Bài 2: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 30. - HS dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải - GV nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng.. - 1 em lên bảng giải (lớp làm vào bảng con Giải Số người có ở trong 4 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người.. 1 Bài 3: Đã khoanh vào 3 số quả cam trong. hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài - Có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh vào một - HS thực hiện làm vào VBT hàng. - HS nêu miệng kết quả. - Tương tự như trên. - HS lên bảng thực hiện, lớp làm - GV nhận xét, bổ sung, sửa sai. vào giấy nháp. Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng thi đua - GV cùng HS nhận xét bổ sung - Lớp nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ - Thực hành tìm 1/4 , 1/3 và 1/2 của các số. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 6: CHỊ EM I. Yêu cầu cần đạt - Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT. Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b.. - Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát. Chữ viết cẩn thận - Năng lực, phẩm chất: Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em. Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng Bảng phụ ghi nội dung bài viết. MT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (5p) - Gv đọc - 2 HS viết trên bảng: - trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 31. thực - 2 HS dưới lớp đọc đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học - GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới ( 22 phút) * Hướng dẫn HS Nghe – viết - GV đọc bài thơ trên bảng phụ. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. ? Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ: ? Bài thơ viết theo thể thơ gì?. - 2 HS nhắc tựa bài. - 2-3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi SGK. + Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ/ Chị quét sạch thềm/ Chị đuổi gà không cho phá vườn rau/ Chị ngủ cùng em. - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở ? Cách trình bày bài thơ lục bát như thế 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 nào? ô. ? Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng - Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn. - HS tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. - GV cho HS chép bài vào vở. - HS nhìn SGK, chép bài vào vở. - GV thu vở chấm bài - HS lắng nghe - GV nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (7 phút) Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc? - HS đọc yêu cầu bài - GV đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu vở. ngoặc đơn … - Lớp chữa vào vở bài tập - GV cùng HS lớp nhận xét Bài 3: Tìm các từ - HS đọc yêu cầu bài - GV đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập - GV cho HS làm bài 3a - HS báo cáo kq bằng cờ hiệu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng a. chung; trèo; chậu - Yêu cầu HS đọc lại bài tập 3. b. mở; bể; mũi 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Lớp đọc lại BT 3 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 32. đầu bằng ch hoặc tr - HS lắng nghe. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm anh chị em, chép lại cho đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1). - HS biết áp dụng vào thực tế hàng ngày. - Năng lực, phẩm chất: Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu. Yêu thích môn học. * BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. * QTE - Quyền được kết bạn. - Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin phép nghỉ học) II. Đồ dùng - Bảng phụ. MT - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (5 phút) - Hát bài: Cả nhà thương nhau - 4 HS đứng tại chỗ đọc lại đơn xin - Nêu nội dung bài hát vào đội. 2. Luyện tập, thực hành (22 phút) Bài 1: Hãy kể về gia đình em cho một người bạn mới quen. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen…). - Yêu cầu HS chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?. - HS lắng nghe. - 1HS đọc lại yêu cầu bài. - HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ (cặp đôi). - Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 33. - GV nhận xét bình chọn những em kể tốt + Ví dụ: Nhà tớ chỉ có bốn người. nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân Bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi. thật. Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng. Những lúc - GV nhận xét. nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần. Gia * BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ. đình. - HS lắng nghe. Bài 2: Dựa theo mẫu dưới đây, hãy viết một - HS lắng nghe lá đơn xin nghỉ học. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc mẫu đơn. Sau đó nói về trình tự của lá đơn. + Quốc hiệu và tiêu ngữ - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội + Địa điểm và ngày, tháng năm dung. Nếu không có mẫu đơn (có VBT), các viết đơn. em dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên + Tên của đơn của lá đơn không cần viết chữ in. + Tên của người nhận đơn + Họ, tên người viết đơn: người viết là học sinh lớp nào + Lí do viết đơn + Lí do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn + Ý kiến và chữ ký của gia đình - Yêu cầu HS làm bài. người viết đơn. - GV kiểm tra, nhận xét chữa bài của một vài + Chữ ký của HS. em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh. - Lớp làm vào vở, 4HS nêu miệng. * QTE: Quyền được kết bạn. Quyền được - Nhận xét, bổ sung. tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học - Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình. - Về nhà làm lại bài vào giấy nháp - GV nhận xét và tuyên dương một số HS. và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 34. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 3 I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 2 có phương hướng phấn đấu trong tuần 3. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 3. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 2 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………....
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 35. C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 3 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) IV. Chuyên đề: (20’) AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ. Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. 2. Kĩ năng: HS biết đội mũ bảo hiểm đúng quy cách, chấp hành tốt luật ATGT. 3. Thái độ: HS luôn chấp hành tốt luật khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu (tranh các tình huống bài học). - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng - Học sinh đứng tại chỗ và tham gia em với ATGT và chuyền hoa. trò chơi. - Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa?.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 36. + Nêu một số địa điểm vui chơi không an - Trên đường phố, trước cổng trường, toàn? trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,... + Khi đá bóng dưới lòng đường, em có thể - Gây nguy hiểm cho bản thân và gặp nguy hiểm gì? người tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có) -> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,... 2. Hình thành kiến thức mới (10’) - GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: - HS quan sát tranh Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh những ai chưa đội mũ - Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo một em lên bảng chỉ) hiểm. + Nhận xét, bổ sung. + GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người - Không an toàn vì khi bị tan nạn có lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm thể bị thương ở phần đầu và có thể để khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em những lại di chứng nặng mất khả năng lao người không đội mũ bảo hiểm khi tham động hoặc tử vong. gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao? - GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong) - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm? 2.2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm (3p) - Hoạt động cả lớp - Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ - Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37. bảo hiểm? + GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5. +GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen cả 4 bạn. - Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?. va chạm; - Che nắng, mưa; - Thực hiện đúng luật giao thông đường bộ; - Bảo vệ sức khỏe; - Bảo vệ tính mạng con người. - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện.. ->GV: Các em ạ! + Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. + Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn (4p) GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn. - Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút) - Chia nhóm - 4 nhóm - Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện + Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm) + Các thành viên trong nhóm quan sát - - Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ nêu các bước đội mũ bảo hiểm. đầu của mình. + Thư kí ghi lại các bước đội mũ. - Bước 2: mở dây quai sang hai bên, - GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành trước của mũ song song với chân cho các em thảo luận bắt đầu! mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay. - GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. - Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây Gợi ý hs trả lời: Thưa cô theo quan sát quai mũ sao cho dây quai mũ nằm sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm phía dưới tai. gồm: +B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, - Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38. chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai +B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm ngón tay dưới cằm. +B3: Đóng khóa dây đeo - Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý + Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày + Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là được. - Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu + B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay. +B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai +B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm * Thực hành đội mũ bảo hiểm - Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học - Học sinh thực hiện yêu cầu lên thực hiện (4 học sinh) - HS quan sát nhận xét - Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm. - GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào. GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn. Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa? c. Hoạt động 3: Góc vui học (3p) - GV trình chiếu tranh (trang 10).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39. - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến - Học sinh thực hiện yêu cầu hình 6 và cho cô biết: + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao? đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. - Nhận xét, bổ sung + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che đúng quy cách và an toàn? Vì sao? tầm mắt - Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng(3p) - GV cho học sinh xem video - 1 phút - Học sinh thực hiện yêu cầu (cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ? đảm bảo. - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ lời: mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo. + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau: phải có dây đeo, khi đội che hết được phần + Mũ che nửa đầu; đầu + Mũ che cả đầu và tai; + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Mũ che cả đầu, tai và hàm. + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc lượng gia của Việt Nam (tem hợp quy CR)..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 40. - GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau: - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm đạt chuẩn) - HS đọc lại tiêu chuẩn * Liên hệ: - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của - Học sinh thực hiện yêu cầu minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy. + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. Nếu muc bảo hiểm đã bị va đạp một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác. 2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2p) Qua bài học cá em đã biết: 1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? 2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? 3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách? - GV trình chiếu, ghi nhớ. - Học sinh đọc. - Nhận xét, bổ sung 2.4. BT về nhà (1p) - Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo - HS lắng nghe. hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe. Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 41. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. (Tổ chức Tết Trung thu theo kế hoạch của Đội) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết về sự tích tết trung thu, các hoạt động trong ngày tết trung thu và bày cỗ trung thu, một số bánh, hoa quả của ngày tết trung thu như: bánh nướng, bánh dẻo, bưởi. - HS quan sát, nhận xét hình ảnh và trả lời các câu hỏi, phát triển ngôn ngữ cho HS. - Năng lực, phẩm chất: Biết được ý nghĩa của ngày Tết trung thu. Giáo dục HS biết lễ hội truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh về các hoạt động của ngày trung thu: Rước đèn, phá cỗ, múa hát - Bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1. Khởi động (5 phút) - GV và Hs đọc thơ của Bác: Trung thu trăng sáng như gương Bác hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng - Bác Hồ nhớ các cháu thiếu nhi trong ngày gì? - Tết trung thu là tết của ai? - Hôm nay GV cháu mình cùng tìm hiểu về tết trung thu. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) - Con có biết vì sao lại có tết trung thu không? - GV kể tóm tắt sự tích tết trung thu cho HS biết * HS tìm hiểu các hoạt động đặc trưng ngày tết trung thu + Quan sát tranh rước đèn - Bức tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Trên tay các bạn cầm gì?. Hoạt động của HS. - Đọc thơ - Trung thu - Lắng nghe. - HS lắng nghe.. - Rước đèn - Cầm đèn.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 42. - Tết trung thu bố me mua đồ chơi gì cho con? - Con có đi rước đèn giống các bạn không? + Quan sát tranh múa hát - Các bạn đang làm gì? - Con có được biểu diễn văn nghệ vào đêm trung thu giống các bạn không? - Biểu diễn ở đâu? Con cảm thấy như thế nào? - Năm nay con sẽ biểu diễn tiết mục gì? - Ngoài múa hát ra còn có hoạt động gì khác trong đêm trung thu?( phá cỗ) * Quan sát tranh mâm ngũ quả. + Đây là mâm gì? + Trong mâm ngũ quả có những loại quả gì? - Trong ngày tết trung thu không thể thiếu được đó mâm ngũ quả đấy các con ạ. - Các con thấy đêm trung thu như thế nào? - Cho cả lớp đứng dậy ca vang bài hát đèn ông sao. 3. Luyện tập, thực hành (10’) *Tô màu đèn ông sao - GV phát cho mỗi HS một bức tranh về đèn ông sao. - HS tô màu theo ý thích. - GV khuyến khích HS tô đẹp. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) HS múa hát bài: “Rước đèn dưới trăng”.. - Trả lời. - Múa hát - Trả lời - Nhà văn hóa. - Phá cỗ. - Quan sát và trò chuyện cùng GV. - Rất vui - HS hát. - HS tô. - Hát.
<span class='text_page_counter'>(43)</span>