Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.36 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm2010……… Tập đọc – kể chuyện (2 tiết). Tuần: 7. Tiết: 19-20. TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/.Mục tiêu - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng II/.Đồ dùng dạy học: -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc -HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi : + Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : chủ điểm Cộng đồng và giới thiệu tựa bài - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài. - GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh . - Cho HS đọc từ khó:ngã khuỵu, dẫn bóng………… GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. + Đọc từng đoạn trước lớp : bài chia làm 3 đoạn. - hướng dẫn ngắt, nghỉ câu . Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo:// Ông ơi … // cụ ơi … ! // Cháu xin lỗi cu. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó : cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. + Đọc từng đoạn trong nhóm . - Cho HS đọc trong nhóm. - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - GVcho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát . - 3 học sinh đọc và TLCH.. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Lớp đọc thầm .. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp từng câu.. - 6 HS đọc nối tiếp đoạn .. - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Đồng thanh . - Học sinh đọc thầm. - Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lòng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đường. - Trận bóng phải tạm dừng … chạy tán loạn . - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, hỏi : - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, ………………………….. - 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước - HS suy nghĩ và trả lời : Quang nấp tai nạn do mình gây ra? …………………………………… - Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi : …. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Học sinh thảo luận nhóm và tự do - Giáo viên chốt ý : Không được chơi bóng dưới lòng phát biểu suy nghĩ : Không được đá đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao bóng dưới lòng đường. thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. - HS lắng nghe . + Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?. Kể chuyện. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 - Cho học sinh thi đọc bài phân vai . - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn . Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài . 2/ Hướng dẫn kể một đoạn câu chuyện : - Cho HS chọn và nhẩm kể . - Gọi HS kể và thi kể một đoạn truyện . - GV+ lớp nhận xét, bình chọn. 4.Củng cố – dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Bài học này khuyên chúng ta điều gì ? -GV nhận xét tiết học. -Dặn Hs về xem bài, chuẩn bị tiết sau.. - HS đọc thầm. - Học sinh các nhóm thi đọc, phân vai: người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang. - Bạn nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS nhẩm kể. - 3 -4 HS kể – thi kể . -Hs nhắc lại - HS nêu -Hs nghe Tiết: 31. Toán. BẢNG NHÂN 7 I/.Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7. -Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán . -BT 1,2,3 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học 1O tấm bìa có { mỗi tấm có 7 chấm tròn } -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS . - Nhận xét vở HS . 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Bảng nhân 7 * Hoạt động 1: Lập bảng nhân 7 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - GV gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn . Hỏi : +Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 7 được lấy mấy lần ? - GV ghi bảng : 7 được lấy 1 lần . + 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? - Giáo viên ghi bảng : 7 x 1 + 7 x 1 bằng mấy ? - Gọi học sinh đọc lại phép nhân. - Cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . - GV gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 + 7 x 2 bằng mấy ? + Vì sao con biết 7 x 2 = 14 ? - Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 = 7 + 7 =14 - Gọi học sinh nhắc lại - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn . - GV gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 + 7 x 3 bằng mấy ? + Vì sao con biết 7 x 3 = 21 ? - Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21 - Gọi học sinh nhắc lại + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 7 x 3 không ? - GV : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 7. - Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 7 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 7 x 4 = 28 7 x 8 = 56 7 x 5 = 35 7 x 9 = 63 7 x 6 = 42 7 x10 = 70. - Hát. - 3 HS lên bảng . - Nghe giới thiệu, nhắc lại . - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 7 chấm tròn . - 7 chấm tròn được lấy 1 lần . - 7 được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 7 x 1. - 7x1=7 - Cá nhân đọc. - Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa. . - 7 chấm tròn được lấy 2 lần . - 7x2 - 7 x 2 = 14 - Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14 - Cá nhân đọc . - HS lấy tiếp 3 tấm bìa. - 7 chấm tròn được lấy 3 lần . - 7x3 - 7 x 3 = 21 - Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21. - Cá nhân - Lấy tích của 7 x 2 = 14 cộng cho 7 bằng 21 - Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 7 x 7 = 49 - Giáo viên chỉ vào bảng nhân 7 và nói : Đây là bảng nhân 7. - Giáo viên hỏi : + Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? -Các phép nhân đều có thừa số là 7 + Các thừa số còn lại là số mấy ? -Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + Tìm tích của 7 x 4 bằng cách nào ? - 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 7 hơn kém nhau 7 đơn vị . - Tìm tích của 7 x 4 bằng cách ta lấy 7 + 7 + 7 + 7 = 28 - Lấy tích 7 x 3 = 21 cộng 7 = 28. - Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 7 - Cá nhân, Đồng thanh. - GV cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 7. - Học sinh đọc . - Gọi HS đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 7. - Giáo viên che số trong bảng nhân 7 và gọi học sinh đọc lại . - Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 7. - HS học thuộc lòng bảng nhân . - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng nhân 7. - HS thi đọc . - GV + lớp nhận xét, bình chọn . - Cá nhân Hoạt động 2 : Thực hành ◦ Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 2 học sinh đọc . - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . -HS làm bài và đọc kết quả. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - GV chữa bài, ghi điểm. - Giáo viên lưu ý : 0 x 7 = 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 ◦ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài .Hỏi: - 2 HS đọc . + Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt. Tóm tắt : 1 tuần : 7 ngày 4 tuần : … ngày ? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài . - Thu vở chấm . - Giáo viên chữa bài, nêu nhận xét . - Lớp lắng nghe ◦ Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp - Học sinh đọc. vào dưới mỗi vạch : - GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi : + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Số đầu tiên trong dãy số này là số 0. + Tiếp theo số 0 là số nào ? - Tiếp theo số 0 là số 7 + 0 cộng thêm mấy bằng 7 ? - 0 cộng thêm 7 bằng 7 + Tiếp theo số 7 là số nào ? - Tiếp theo số 7 là số 14 + Hãy nêu cách làm. - Lấy 7 + 7 = 14. - Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài - Học sinh làm bài và sửa bài . - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi đọc thuộc bảng nhân 7 - Hs thi đọc.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Uốn nắn, TD, GDHS -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Luyện tập .. - Hs nghe. Thứ ba…ngày 05 … tháng 10… năm2010……… Đạo đức. Tiết: 7. QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM I/.Mục tiêu : - Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình . -Biết được vì sau mọi người trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lẫn nhau . -Quan tâm , chăm sóc ông bà ,cha , mẹ ,anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .. II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận . -Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Tự làm lấy việc của mình - Thế nào là tự làm lấy việc của mình? - Học sinh trả lời - Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ? - Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Quan tâm,……….. anh chị em - Nghe giới thiệu, nhắc lại. trong gia đình ( tiết 1 ) Hoạt động 1: học sinh kể về sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ dành cho mình - Giáo viên yêu cầu : Hãy nhớ lại và kể cho bạn - Học sinh tự liên hệ. trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc như thế nào và nêu cảm nghĩ của mình trước những tình cảm mà mọi người trong gia đình đã dành cho em. - Gọi học sinh kể trước lớp - Học sinh kể . - Giáo viên hỏi : + Trong lớp ai đã được ông bà, cha mẹ yêu - Học sinh giơ tay. thương quan tâm, chăm sóc như các bạn vừa kể. + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn - Học sinh nêu chúng ta : Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ. + Hãy kể một số phong trào mà trường em đã - Học sinh nêu tổ chức để hỗ trợ các bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn - Lớp nhận xét, bổ sung. trong thời gian qua ? Kết luận : mỗi người chúng ta đều có một gia - HS lắng nghe. đình và được ông bà, cha mẹ, anh……………cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ. Hoạt động 2: kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ” - Giáo viên kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ” - Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện . - Học sinh xung phong kể..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên hỏi : + Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ? - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận câu hỏi trong phiếu. + Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ? + Em có nhận xét gì về tình cảm mà chi em Ly đã dành cho mẹ ? - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm. + Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ? Kết luận : - Con cháu phải có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà,………………….. gia đình . Hoạt động 3 : Đánh giá hành vi - GV yêu cầu học sinh mở vở bài tập trang 13 - Giáo viên hỏi : + Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? - GV chia nhóm, giao việc cho từng nhóm : thảo luận để nhận xét cách cư xử của các bạn nhỏ trong từng tình huống đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em và cho biết nếu mình là bạn nhỏ đó thì mình sẽ có cách cư xử như thế nào ? - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm. + GV kết luận : việc làm của các bạn : Hương, Phong, Hồng ( trong các tình huống a, c, đ ) đó là thể hiện tình thương yêu và sự chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Việc làm của các bạn Sâm và Linh ( trong các tình huống b, d ) là chưa quan tâm đến các bà và em nhỏ. + Ngoài những việc như các bạn đã làm, em còn có thể làm những công việc gì nữa để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Tổng kết : ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm và hạnh phúc . 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần ghi nhớ -Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em { tiết 2 }. - Học sinh nêu - HS chia nhóm và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu. - Học sinh mở vở bài tập và nêu yêu cầu . - HS nêu………………… - Cả lớp chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống - Các nhóm lên bốc thăm tình huống. - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS suy nghỉ và phát biểu.. -HS lắng nghe, ghi nhớ.. -Hs đọc -Hs nghe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 13 Chính tả (tập chép). TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I/.Mục tiêu: -Chép và trình bày đúng bài CT . -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn .Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : - Giáo viên : nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả . - Gọi học sinh đọc lại . - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét đoạn văn sẽ chép. Hỏi: + Đoạn này chép từ bài nào + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? + Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ? + Đoạn văn có mấy câu ? - GV hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : xích lô, quá quắt, bỗng, … - GV nhận xét, sửa chữa,TD . Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, ………. - Cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở……… Chấm, chữa bài: - GV cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài HS . Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Cho HS làm bài vào vở bài tập câu b. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Chữa bài, ghi điểm . iên hoặc iêng Trên trời có g…/… nước trong. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.. - Nghe giới thiệu, nhắc lại. - Lớp đọc thầm SGK . - 2 – 3 học sinh đọc. - Đoạn này chép từ bài Trận bóng dưới lòng đường. - HS nêu …………….. - Đoạn văn có 8 câu. - Lớp viết bảng con . - HS đọc từ khó. - HS nhìn sách viết bài chính tả vào vở - HS đổi vở chéo chữa lỗi .. - Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố : - HS làm bài và nêu. - lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Con k …/… chẳng lọt, con ong chẳng vào. Là quả :dừa Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu. - Viết những chữ và tên chữ còn - Cho HS làm bài vào vở bài tập. thiếu trong bảng sau : - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, - Học sinh làm bài. mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Mỗi tổ cử 2 bạn thi làm bài. GV + cả lớp nhận xét, bình chọn . 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc tựa bài -Hs nhắc lại - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Bận Tiết: 32 Toán. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị của biểu thức , trong giải toán . -Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể . -BT1,2,3,4,5( học sinh khá giỏi ) II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. -HS : vở bài tập Toán . III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng nhân 7 -Gọi học sinh đọc bảng nhân 7. -3,4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7 -Nhận xét, ghi điểm . 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập - Nghe giới thiệu, nhắc lại. Luyện tập : ◦ Bài 1 : Tính nhẩm. - GV gọi HS đọc yêu cầu . - 2 Học sinh đọc. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài . - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả . - Học sinh đọc kết quả. - Giáo viên chữa bài, TD. - Lớp Nhận xét Giảng: 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. ◦ Bài 2: Tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS nêu . - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - 4 HS lên bảng tính, lớp làm vào - Gọi học sinh làm bài. vở- nhận xét. - Chữa bài, ghi điểm Giảng: Thực hiện từ trái sang phải. ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - 2 Học sinh đọc. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 lọ hoa : 7 bông hoa Lọ hoa : … bông hoa ? - Yêu cầu HS làm bài.. - Hỏi 5 lọ hoa như thế có mấy bông hoa?. -1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở - Lớp nhận xét - HS đọc. - 2 HS lên bảng ,lớp làm vào vở,. - Giáo viên chữa bài, TD. - Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của: - GV cho HS lên bảng. - GV nhận xét cho điểm. ◦ Bài 5 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : - Lớp nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu và hỏi : - HS đọc . + Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay - Mỗi số trong dãy số này bằng số trước nó cộng với mấy ? đứng ngay trước nó cộng với - Giáo viên giảng : trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. - Cho học sinh tự làm bài . - Học sinh làm bài . - GV chữa bài , TD. - Lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Thi đọc bảng nhân 7 -Thi đọc - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - HS về làm BT 4 SGK . - Chuẩn bị bài sau: Gấp một số lên nhiều lần . Tiết: 7 Tập viết. ÔN CHỮ HOA E, Ê I/.Mục tiêu: -Viết được chữ hoa E( 1 dòng ),Ê(1dòng )viết đúng tên riêng Ê- đê (1dòng )và câu ứng dụng :Em thuận anh hoà ……có phúc ( 1lần )bằng chữ cở nhỏ . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : chữ mẫu E, Ê, tên riêng : Ê – đê và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn . III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở - Học sinh nhắc lại . bài trước. - Cho học sinh viết vào bảng con : Kim Đồng - Học sinh viết bảng con . - Nhận xét chung. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài :.................. - Nghe giới thiệu, nhắc lại. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa: - GV cho tìm chữ hoa có trong bài. - HS nêu: E, Ê - GV gắn chữ E trên bảng cho học sinh quan sát và.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhận xét. + Chữ E được viết mấy nét ? + Chữ E hoa gồm những nét nào? - GV chỉ vào chữ E hoa và nói : Quy trình viết chữ E hoa : từ điểm đặt bút bắt đầu từ đường li đầu tiên của dòng kẻ ngang, điểm kết thúc nằm trên đường li thứ hai của dòng kẻ ngang. - GV cho HS tập viết bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa, TD . Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Ê – đê. - GV giới thiệu : Ê – đê là một aân tộc thiểu số, có trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk và Phú Yên, Khánh Hoà . - Giáo viên treo mẫu chữ : Ê- đê.Cho HS quan sát. Hỏi + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp . - Giáo viên cho HS viết vào bảng con . - GV nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Em thuận anh hoà là nhà có phúc - Giảng : câu tục ngữ khuyên Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. - Cho HS viết trên bảng con : Em . - Giáo viên nhận xét, uốn nắn . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ E : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ Ê : 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ : 5 lần . - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS …………………… Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét , rút kinh nghiệm chung. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi viết chữ hoa -GV nhận xét tiết học. -HS về viết thêm phần bài ở nhà. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài sau : ôn chữ hoa G. Thứ tư…ngày 06 … tháng10 … năm2010………. - HS quan sát và nhận xét. - 1 nét. - Một nét viết liền không nhất bút.. - HS viết bảng con. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe . - Học sinh quan sát và nhận xét.. - Học sinh theo dõi . - Học sinh viết bảng con . - HS đọc . - Câu tục ngữ có chữ được viết hoa là Ê - Học sinh viết bảng con .. - Học sinh theo dõi .. - HS viết vào vở tập viết .. - Lớp chú ý nghe . -Thi viết -Hs nghe. Tiết: 7.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (TIẾT 1) I/.Mục tiêu: -Biết cách gấp cắt , dán bông hoa . Gấp cắt , dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau. II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát - Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh . - Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đẹp. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : (Tiết 1 ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu cho HS quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu. yêu cầu HS quan sát và nhận xét : + Các bông hoa có màu sắc như thế nào ? + Các cánh của bông hoa có giống nhau không? + Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ? - GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS nhận biết về cách gấp, cắt bông hoa 5 cánh trên cơ sở nhớ lại bài gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - GV liên hệ thực tế : trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều loại hoa. Màu sắc, số cánh hoa và hình dạng cánh hoa của các loại hoa rất đa dạng. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh . - Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa lên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hình 1 và trả lời câu hỏi : + Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào em đã học rồi ? + Nêu lại cách gấp để được hình 1 ? - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau : + Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô. + Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -Hs để dụng cụ cho Gv kiểm tra. - HS quan sát và trả lời - Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.. -Hs quan sát. -Hs trả lời - Cách gấp ở hình 1 giống bài ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - Tờ giấy để gấp cạnh 8 ô. Giấy được gấp làm bốn phần phần bằng nhau để lấy điểm giữa. Mở 1 đường gấp ra, để lại 1 đường gấp đôi. Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô. Gấp.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vẽ đường cong như hình 1. + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa ( Hình 2 ) - Giáo viên : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau ( Hình 3, 4 ). b) Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh. - Hướng dẫn HS gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo các bước sau : + Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to nhỏ khác nhau. + Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau ( Hình 5a ) + Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau (H. 5 ) + Vẽ đường cong như hình 5b + Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 5c) - GV hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau ( Hình 6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 6b). c) Dán các hình bông hoa . - GV hướng dẫn dán các hình bông hoa như sau + Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng. + Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi hồ, sau đó dán vào vị trí đã định. + Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình. - Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt bông hoa .{ HS tập gấp, cắt bông hoa} 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : Gấp, cắt, dán bông hoa tiết 2 - Nhận xét tiết học .. cạnh OA vào theo đường dấu gấp, sao cho mép OA trùng với mép gấp OD. Gấp đôi hình lại, sao cho 2 góc được gấp vào bằng nhau ta được hình 1. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Hs nhắc lại - Hs nghe Tiết: 21. Tập đọc. BẬN I/.Mục tiêu: -Bước đầubiết đọc với giọng vui , sôi nổi . - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời . II/.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc nối tiếp truyện: Trận bóng dưới - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn . lòng đường. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Bận - Ghi bảng. - HS lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ - HS đọc thầm . - Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi. - Cho HS đọc từ khó: vẫy gió, thổi nấu,………… - HS đọc cá nhân, ĐT. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng câu. - GV theo dõi cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi . - HS đọc tiếp nối mỗi em 2 câu - Đ ọc từng khổ thơ trước lớp . thơ - GV hướng dẫn ngắt giọng đúng nhịp thơ . 6 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. Ví dụ: Trời thu / bận xanh Bận / nhìn ánh sáng………………… - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - GV cho học sinh đọc theo nhóm đôi . - HS đọc trong nhóm . - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ. - Mỗi tổ đọc tiếp nối . - Cho cả lớp đọc bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh bài . - GV nhận xét, sửa chữa, TD . Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài - Cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1, 2 và hỏi : + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận - Học sinh đọc thầm. những việc gì ? - Trời thu – bận xanh, ………… + Bé bận những việc gì ? - Bé bận những việc : bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, - Giảng : em bé bận bú, bận ngủ,…………góp niềm nhìn ánh sáng. vui nhỏ của mình vào niềm vui chung của mọi người. - Cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và hỏi : - HS đọc thầm và tư do phát biểu ý kiến của mình : + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? -Vì những công việc có ích luôn - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo mang lai niềm vui……………….. luận nhóm đôi và trả lời : + Qua bài thơ, nói lên điều gì ? - Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời theo suy nghĩ. - Bạn nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên chốt ý : Bài thơ cho ta thấy mọi người, ……………………… cuộc đời. Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 3 khổ thơ, cho học sinh đọc. - Giáo viên xoá dần bảng cho HS đọc. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ. - GV + lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc tựa bài, nội dung bài -Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài :Các em nhỏ và cụ già.. - HS lắng nhge .. - HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV . - HS thi đọc cá nhân, tổ. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 33 Toán. GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ) - Biết phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần. 2.Kĩ năng : Học sinh thực hiện tính nhanh, đúng, chính xác. 3.Thái độ: HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : phiếu bài tập 3. -HS : vở bài tập Toán . III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Giáo viên cho học sinh thực hiện : - 2 HS lên bảng tính, lớp làm bảng 7 x 4 + 45 ; 7 x 10 + 40 con . - Gọi học sinh nêu cách tính. - Chữa bài, ghi điểm. - HS nêu. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài…………… - HS lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 1 : - GV nêu bài toán : Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét ? - Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi : - 2 học sinh đọc. + Bài toán cho biết gì ? - Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng - GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng AB. Tóm tắt : - HS theo dõi. A 2cm B.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. D. - Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy xăngti-mét ?. ? cm + Bài toán hỏi gì ? - GV dùng thước chỉ vào từng đoạn của thẳng CD và - Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 hỏi : lần đoạn thẳng AB . + Nhìn vào tóm tắt, hãy cho biết độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB . - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi tìm - Học sinh nêu 2 cách giải. cách tính độ dài đoạn thẳng CD. - Bạn nhận xét. - Gọi học sinh trình bày cách tìm. - Học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp làm bài vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét. Bài giải - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài giải. Cách 1 : Đoạn thẳng CD dài là: - GV : 2 cách làm trên đều đúng. Từ phép tính 2 + 2 2 + 2 + 2 = 6 ( cm ) + 2 = 6 ta chuyển thành phép nhân 2 x 3 = 6. 2 chính Đáp số : 6 cm là độ dài đoạn thẳng AB, 3 chính là số lần độ dài đoạn Cách 2 : Đoạn thẳng CD dài là: thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ 2 x 3 = 6 ( cm ) dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân Đáp số : 6 cm với số lần là nhân với 3 - Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2 cm nhân với 3 + Vậy muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế - 2 x 3 = 6 ( cm ) nào? - Muốn gấp một số lên một số lần ta - Giáo viên cho học sinh nêu phép tính. lấy số đó nhân với số lần. + Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm - HS đọc cá nhân, đồng thanh. như thế nào ? - GV gọi HS nêu lại. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : - Học sinh đọc . - GV gọi HS đọc đề bài. - Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 - GV hỏi : lần tuổi em . + Bài toán cho biết gì ? - Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi? + Bài toán hỏi gì ? - HS nêu . + Muốn biết năm nay chị bao nhiêu tuổi ta làm - Học sinh lên bảng ghi tóm tắt như thế nào . Tóm tắt : - Giáo viên gọi học sinh lên vẽ sơ đồ tóm tắt.. Em : 6 tuổi - Yêu cầu học sinh làm bài . - Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn Chị : - Giáo viên chữa bài , TD. ? tuổi - 1 HS lên bảng giải . - Cả lớp làm vào vở, nhận xét. Bài 2 : - HS đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - Con hái được 7 quả cam, mẹ hái - GV hỏi : gấp 5 lần số câm của con . + Bài toán cho biết gì ? - Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mẹ hái được bao nhiêu quả cam ta - HS nêu ………………………… - Lớp làm bài vào vở. làm như thế nào ? - HS lắng nghe . - Cho lớp làm bài ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thu vở chấm . Chữa bài, nêu nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . Hỏi: + Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta làm như thế nào ? + Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm như thế nào ? - GV hướng dẫn cột mẫu . - Chia nhóm, phát phiếu BT và yêu cầu các nhóm làm bài. - Gọi đại diện nhóm lên thi làm bài . - Chữa bài, TD nhóm. 4.Củng cố – dặn dò: - Hỏi lại tên bài học. -Chuẩn bị : Luyện tập. -GV nhận xét tiết học. Thứ ………ngày … tháng … năm……… Tự nhiên xã hội. - Học sinh đọc : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) : - HS nêu……………… - Muốn ………….ta lấy số đó nhân với số lần. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm thi . - Lớp nhận xét. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tuần: 7. Tiết: 13. HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức : giúp HS hiểu vai trò của tủy sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hàng ngày. 2.Kĩ năng : Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc sống, giải thích được một số phản xạ, thực hành thử phản xạ đầu gối. 3.Thái độ : HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động. II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : các hình trong SGK, Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần kinh, phiếu câu hỏi thảo luận. -Học sinh : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cơ quan thần kinh - Não và tuỷ sống có vai trò gì ? - Học sinh trả lời . - Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hoặc một trong các giác quan bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : ..................... - Ghi bảng. - Nghe giới thiệu, nhắc lại . Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Cách tiến hành : Bước 1 : làm việc theo nhóm . - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b và đọc - Học sinh quan sát . mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK. - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm nhóm, thảo luận và trả.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> trả lời câu hỏi. + Em chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng đèn, bếp đun…) + Em vô tình ngồi phải vật nhọn. + Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Giáo viên hỏi : + Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì ? + Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.. Kết Luận: trong cuộc sống, khi có một tác động bất ngờ nào đó tới cơ thể,………… ta nhắm mắt lại, … Hoạt động 2: chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh Cách tiến hành : ◦ Trò chơi 1 : Thử phản xạ đầu gối. - Yêu cầu HS chia thành các nhóm thử phản xạ của đầu gối theo hướng dẫn của giáo viên - GV hướng dẫn : Ngồi : trên ghế cao, chân buông thỏng. Dùng búa cao su hoặc bàn tay đánh nhẹ vào đầu gối phía dưới xương bánh chè.Sau đó trả lời câu hỏi. + Em đã tác động như thế nào vào cơ thể ? + Phản ứng của chân như thế nào? + Do đâu chân có phản ứng như thế ? - Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trước lớp thực hành và trả lời câu hỏi : + Nếu tủy sống bị tổn thương sẽ dẫn tới hậu quả gì ? - GV kết luận : Nhờ có tủy sống điều khiển, cẳng chân có phản xạ với kích thích……..phản xạ đầu gối. ◦ Trò chơi 2 : Ai phản ứng nhanh? - Giáo viên hướng dẫn cách chơi : …………………. - Yêu cầu các HS bị loại chịu phạt: hát 1 bài hay nhảy lò cò… 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần bài học -Thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 14 : Hoạt động thần kinh ( tiếp theo ). Thứ ………ngày … tháng … năm……… Luyện từ và câu. lời câu hỏi . - Em sẽ giật tay trở lại. - Em sẽ đứng bật dậy. - Em tránh cục phấn (hoặc lấy tay ôm đầu để che). - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét - Hiện tượng tay vừa chạm vào vật……………là phản xạ. - Học sinh kể : +Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu. +Giật mình khi nghe tiếng động lớn -Lớp lắng nghe .. - Học sinh chia thành các nhóm lần lượt bạn này ngồi, bạn kia thử phản xạ đầu gối . - Các nhóm vừa thực hành vừa thảo luận trả lời các câu hỏi . - Các nhóm khác bổ sung, góp ý.. - HS lắng nghe .. - HS chia thành nhóm ( từ 6 thành viên trở lên ), đứng thành vòng tròn chọn người điểu khiển và chơi trò chơi . -Hs đọc -Hs nghe. Tuần: 7. Tiết: 7.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI – SO SÁNH I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. 2.Kĩ năng : tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, tập làm văn nhanh, đúng, chính xác . 3.Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 1, phiếu bài tập 2. -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh - GV gọi HS điền dấu phẩy vào các câu văn : a. Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ. b. Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. c. Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : ………………………. - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu, gọi HS đọc lại. - Cho học sinh làm bài theo nhóm . - Yêu cầu nhóm nêu hình ảnh so sánh. - GV+ Lớp nhận xét, bổ sung,TD. a) Trẻ em như búp trên cành b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ c) Cây pơ – mu đầu dốc Im như người lính canh d) Bà như quả ngọt chín rồi. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu.Gọi HS đọc lại. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1 và 2 . - GV chia nhóm và cho HS làm bài vào phiếu. - Yêu cầu nhóm trình bày . - GV +Lớp nhâïn xét, ghi điểm. + Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ M: bấm bóng, cướp bóng, dẫn Bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút Bóng, chơi bóng + Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già. M: hoảng sợ, sợ tái người.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 3 HS lên bảng, nhận xét.. -Hs nghe. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau : - Các nhóm trao đổi làm bài. - Các nhóm nêu…………………… - HS làm vào VBT : gạch chân dưới hình ảnh so sánh .. -HS đọc. - Các nhóm trao đổi làm bài - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu . - Giáo viên cho học sinh tự làm bài . - Giáo viên gọi học sinh đọc bài của mình. - Chữa bài, tuyên dương . 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nêu nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Cộng đồng……. - 2 HS đọc. - Học sinh làm bài vào vở. - 2-3 học sinh đọc cả lớp theo dõi, nhận xét . -Hs nêu -Hs nghe. Thứ ………ngày … tháng … năm……… Toán. Tuần: 7. Tiết: 34. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức: giúp học sinh : củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2.Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : thước kẻ có vạch cm . -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Gấp một số lên nhiều lần -Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước. -GV nhận xét, TD. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : …… Luyện tập : ◦ Bài 1 : viết ( theo mẫu ): - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn bài mẫu và cho học sinh tự làm bài . - Gọi HS lên bảng . - Giáo viên chữa bài, ghi điểm. ◦ Bài 2 : tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu . + Đây là dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài . - GV chữa bài, ghi điểm . ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài . hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV +Lớp nhận xét, TD . ◦ Bài 4 : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài . - GV chữa bài , ghi điểm. 4.Củng cố – dặn dò:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 3 HS nêu, lớp theo dõi. - HS lắng nghe, nhắc lại . - Học sinh đọc. - HS làm bài vào vở. - 5 HS lên bảng làm. - Lớp Nhận xét. - HS đọc. - HS nêu…………………… - 5 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở – nhận xét . - Học sinh đọc . - Một buổi tập múa có 6 bạn nam,nữ gấp 3 lần nam . - Hỏi có bao nhiêu bạn nữ? - 1 HS lên bảng giải . Cả lớp làm vở. - HS đọc . - HS lên bảng kẻ đoạn thẳng. - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét tiết học. - HS về làm thêm VBT . - Chuẩn bị : bài : Bảng chia 7. -Hs nghe. Thứ ………ngày … tháng … năm……… Tự nhiên xã hội. Tuần: 7. Tiết: 14. HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP THEO) I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức : giúp HS biết : Vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người. 2.Kĩ năng : HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. 3.Thái độ : Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan. II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh vẽ hình 1 như SGK, sơ đồ cơ quan thần kinh, các đồ vật dùng cho hoạt động 2 . -Học sinh : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thần kinh - Não và tuỷ sống có vai trò gì ? - Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? - Nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh bị hỏng thì cơ thể chúng ta sẽ như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : - Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Hoạt động thần kinh” - Ghi bảng. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 và đọc mục Bạn cần biết ở trang 30 SGK. - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : + Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào ? + Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó? + Sau đó Nam đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì? + Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó ? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên hỏi : + Não có vai trò gì trong cơ thể?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 3-4 Học sinh trả lời .. - HS lắng nghe, nhắc lại . - Học sinh quan sát hình SGK . - HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi :. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể. - HS lắng nghe.. Kết Luận :…………………… Hoạt động 2: Thảo luận - GV đưa ra ví dụ : HS đang viết chính tả. - Yêu cầu học sinh cho biết : khi đó cơ quan nào -Hs nghe đang tham gia hoạt động ?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối - HS trả lời : Mắt nhìn, tai nghe, tay hợp hoạt động của các cơ quan đó? viết. - GV viết lại ý kiến của HS lên bảng. Sau đó tổng - Não điều khiển phối hợp mọi hoạt kết, rút ra kết luận . động của các cơ quan. - GV kết luận : khi ta thực hiện một hoạt động, rất nhiều cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp, điều khiển các cơ quan đó một cách nhịp nhàng. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, tìm những ví dụ - Các nhóm thảo luận. cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Ví dụ: quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể dục… - Giáo viên hỏi học sinh : - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Theo các em bộ phận nào giúp chúng ta học - Não cũng giúp chúng ta học và ghi và ghi nhớ những điều đã học ? nhớ. - Kết luận : Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc mục bạn cần biết . -HS đọc cá nhân, ĐT. -Thực hiện tốt điều vừa học. -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài 15 : Vệ sinh thần kinh. Thứ ………ngày … tháng … năm……… Chính tả (nghe- viết). Tuần: 7. Tiết: 14. BẬN I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức : HS nắm được cách trình bày đúng, đẹp đoạn văn. Củng cố cách trình bày bài thơ thể bốn chữ : chữ đầu các dòng thơ viết hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li. 2.Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ Bận. -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : oe/oen, tr/ch hoặc vần iên / iêng. 3.Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/.Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết bài tập 1. -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : giếng - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. bảng con. - Gọi HS đọc thuộc lòng tên 11 chữ. - 2 học sinh đọc . - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. - Nghe giới thiệu, nhắc lại . - Ghi tựa bài . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe -.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> viết. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài thơ khổ 2, 3 . - Gọi học sinh đọc lại. - Giáo viên hỏi : + Khổ thơ này chép từ bài nào ? - GV cho học sinh viết từ khó. - Nhận xét, sửa chữa. TD . Gvđọc cho HS viết bài vào vở: - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài: - Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét từng bài Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Giáo viên chữa bài, TD . Nhanh nhẹn Nhoẻn miệng cười Sắt hoen gỉ Hèn nhát. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài tập b. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Giáo viên chữa bài, ghi điểm nhóm. trung : trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu, trung dũng, trung kiên , … chung : chung thuỷ, thuỷ chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung, … trai : con trai, gái trai, ngọc trai, … chai : chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai……… trống : cái trống, trống trải, trống trơn, trống rỗng, gà trống, … chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống,…………………. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi viết các từ khó -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. -Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết:Các em nhỏ và cụ già Thứ ………ngày … tháng … năm……… Tập làm văn. - HS nghe Gvđọc. - 2 – 3 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết vào bảng con . - HS nghe và viết vào vở. - HS đổi vở, chữa lỡi. - Lớp lắng nghe.. - Điền en hoặc oen vào chỗ trống : - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức . - Lớp nhận xét. - HS đọc. - HS chọn làm bài b . - HS thi tiếp sức làm bài tập. - Lớp nhận xét. - HS nghe, chữa bài vào vở.. -Thi viết -Hs nghe Tuần: 7. Tiết: 7. NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức : kể lại nội dung câu chuyện : “ Không nỡ nhìn”. 2.Kĩ năng :Nghe kể lại được câu chuyện : “ Không nỡ nhìn” nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại cho đúng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp : biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của học sinh trong cộng đồng. 3.Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/.Đồ dùng dạy học: -GV: Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ. Tranh minh hoạ truyện SGK . -HS : Vở bài tập . III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Kể lại buổi đầu đi học - GV cho HS kể lại buổi đầu đi học của mình. - Nhận xét, Ghi điểm. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : …………………….. Hoạt động 1 : Nghe - kể : Không nỡ nhìn - GV yêu cầu và gợi ý.Gọi HS đọc lại. - GV kể câu chuyện lần 1. Nội dung truyện : Không nỡ nhìn Trên một chuyến xe buýt đông người, có anh thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một cụ già ngồi bên thấy thế liền hỏi: - Cháu nhức đầu à? Có cần xoa dầu không? Anh thanh niên nói nhỏ: - Không ạ. Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng .Theo Tiếng cười tuổi học trò. - Nêu câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời : + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ? + Anh trả lời thế nào? - GV kể lại chuyện lần 2. - GV gọi 1 HS khá kể mẫu cho cả lớp nghe.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - 2- 3 Học sinh kể. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc. - Cả lớp theo dõi nghe .. - HS nhớ nội dung truyện, trả lời . - Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt. - Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh “Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ?”. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện - HS kể theo cặp. cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện . - 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. -Hỏi: + Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong - Anh thanh niên là đàn ông khoẻ câu chuyện trên? mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ. - GV nghe HS trả lời và tổng kết : Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười…………, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật . Hoạt động 2 : Tổ chức cuộc họp tổ - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu . - 2 HS nêu, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên hỏi : + Nội dung của cuộc họp tổ là gì ? -HS chọn nội dung: tôn trọng luật đi đường. + Nêu trình tự của một cuộc họp thông.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> thường. - Giảng những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp. - Cho các tổ tiến hành họp .. - Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn . - Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ. - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp . - Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt -Hs nghe hiệu quả. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại nội dung bài học -Hs nhắc lại -Yêu cầu HS về kể lại truyện cho thân nghe. -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Kể về người hàng xóm . Thứ ………ngày … tháng … năm……… Toán. Tuần: 7. Tiết: 35. BẢNG CHIA 7 I/.Mục tiêu: 1.Kiến thức: giúp học sinh : - Dựa vào bảng nhân 7 để thành lập và học thuộc bảng chia 7. - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn ( về chia thành 7 phần bằng nhau và chia theo nhóm 7 ). 2.Kĩ năng: học sinh tính nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : 1o tấm bìa có 7 chấm tròn . -HS : vở bài học toán . III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS . - Nhận xét vở HS . 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bảng chia 7 - Nghe giới thiệu, nhắc lại . Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. - GV hỏi : + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy - Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có chấm tròn ? 7 chấm tròn + 7 lấy 1 lần bằng mấy ? - 7 lấy 1 lần bằng 7 + Hãy viết phép tính tương ứng với 7 được - 7 x 1 = lấy 1 lần bằng 7 . - 7 chia 7 bằng 1 - GV chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : - Học sinh đọc : 7 x 1 = 7 - Thực hiện tương tự các bước còn lại: 7:7 =1 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 28 : 7 = 4 - Học sinh theo dõi. 35 : 7 = 5.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 42 : 7 = 6 ………………… - Giáo viên chỉ vào bảng chia 7 và nói : đây là bảng chia 7. - Giáo viên hỏi : + Các phép chia đều có số chia là mấy ? - Gọi học sinh đọc xuôi bảng chia 7 - Gọi học sinh đọc ngược bảng chia 7 - Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 7. Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : giúp học sinh thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn Phương pháp : thi đua, trò chơi, thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét - GV hỏi : + Nếu biết 7 x 2 = 14 thì ta có thể tính ngay kết quả 14 : 7 và 14 : 2 được không ? Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 56 HS : 7 hàng 1 hàng : …… HS ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 4 : gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 hàng : 7 HS 56 HS : …… hàng ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi đọc bảng chia 7 - GV nhận xét tiết học.. -Các phép chia đều có số chia là 7 - Cá nhân, Đồng thanh - Cá nhân - 3 học sinh. - HS đọc - HS làm bài - Lớp nhận xét - HS đọc - Học sinh đọc. - Học sinh đọc - Có 56 HS xếp đều thành 7 hàng - Hỏi mỗi mỗi hàng bao nhiêu HS ?. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét - Học sinh đọc - HS nêu.. - Học sinh làm bài và sửa bài - Cá nhân - Lớp nhận xét -Hs nghe -Hs nghe.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chuẩn bị : bài : Luyện tập . Rút kinh nghiệm Tuần 07: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Xét duyệt của BGH ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span>