Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao An Khoi 3 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.94 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 Tiết: 46-47 Tập đọc + Kể chuyện.. ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu : -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ). -Ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. *Kể chuyện : -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, -HS : SGK.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên -Gọi Hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Gv cho Hs quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Gv giới thiệu: chủ điểm Thành thị và nông thôn là chủ điểm nói về sinh hoạt ở đô thị, nông thôn. - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Gv : Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Đôi bạn”. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. - Ghi bảng.: ĐÔI BẠN  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn hs : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng - Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe -. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Học sinh quan sát và trả lời. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. - Cá nhân. - Cá nhân - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm ba..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? - Giáo viên giảng thêm : thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Cá nhân - Học sinh đọc thầm. - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp, ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. - Ở công viên có những trò chơi cầu trượt, đu quay - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.. + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? - Giáo viên giảng thêm : Cứu người sắp chết đuối phải rất thông minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm mình cũng bị chìm theo. Bạn Mến trong truyện rất biết cách cứu người nên đã khéo léo túm tóc cậu bé suýt chết đuối, đưa được cậu vào bờ. Do đó, các em cần cẩn thận khi tắm hoặc chơi ở ven hồ, ven sông. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? - Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu - Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. - Giáo viên cho hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? - Giáo viên chốt : Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân.. Kể chuyện.  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ) - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài -. -Hs nghe -Hs nghe - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét -Hs nghe - Dựa vào các gợi ý, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng đoạn. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm - Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :  Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?  Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?  Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? - Giáo viên khen ngợi những hs có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc tựa bài, nội dung bài -GV nhận xét tiết học, động viên, khen hs kể hay. -Khuyến khích hs về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - 5 học sinh lần lượt kể - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Cá nhân. -Hs kể -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 76. Toán.. LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : -Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính -BT 1, 2, 3, 4, 5 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -GV cho HS làm bài tập 1,2 tr.76 -Nhận xét KTBC. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài : Luyện tập chung *Thực hành ◦ Bài 1 : Điền số :. - GV Nhận xét ◦ Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài a)684:6=114 b)845:7 =120 c)630:9=70 d)842:4=210 - GV cho Hs các tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV Nhận xét ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -Muốn tìm số máy bơm còn lại ta làm sao? - Giáo viên nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc lại tựa bài -3HS làm trên bảng. -HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu lại cách thực hiện - HS làm bài - 4 Học sinh thi đua sửa bài - HS nêu - HS làm mẫu bài 684:6 - HS làm bài và chữa bài. -HS nêu đề bài +HS nêu theo đề bài -HS nêu: +Tìm số máy bơm đã bán(36:9=4) +Tìm số máy bơm còn lại(36-4=32).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36:9=4(cái) Số máy bơm còn lại là: 36-4=32(cái) Đáp số: 32cái. - HS làm bài và chữa bài . - Lớp nhận xét. Bài 4 : Điền số : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn : dòng đầu tiên trong bảng là: số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho thêm 4 đơn vị, dòng thứ ba là số đã cho gấp 4 lần, dòng thứ tư là số đã cho bớt 4 đơn vị, dòng thứ năm là số đã cho giảm đi 4 lần + Số đã cho đầu tiên là số nào ? + Muốn thêm 4 đơn vị cho một số ta làm như thế nào ? + Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm như thế nào ? + Muốn bớt 4 đơn vị của một số ta làm như thế nào ? + Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 5:Đồng hồ nào có hai kim tạo thành: Góc vuông? Góc không vuông?( HS KHÁ GIỎI) 4.Củng cố – dặn dò: - HS nêu những thắc mắc qua 5 bài tập (nếu có) -Chuẩn bị : Làm quen với biểu thức. -GV nhận xét tiết học.. -Học sinh đọc -HS chú ý. -Số đã cho đầu tiên là số 8 -Muốn thêm 4 đơn vị cho một số ta lấy số đó cộng với 4 -Muốn gấp một số lên 4 lần ta lấy số đó nhân với 4 -Muốn bớt 4 đơn vị của một số ta lấy số đó trừ đi 4 -Muốn giảm một số đi 4 lần ta lấy số đó chia cho 4. - HS làm bài - 3HS thi đua sửa bài - Lớp Nhận xét -HS làm bài theo cặp và nêu kết quả -Lớp nhận xét… -Hs nêu -Hs nghe. T hứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010. Đạo đức.. BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : -Biết công lao của các thương binh liệt sĩ , đối với quê hương , đất nước . -Kính trọng , biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng . II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : vở bài tập đạo đức, một số bài hát về chủ đề bài học, tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích, Phiếu giao việc cho các nhóm -Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) - Hs nhắc tựa bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ -Hs nhắc lại tựa bài ( tiết 1 )  Hoạt động 1: Phân tích truyện  Mục tiêu : học sinh hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ, có thái độ biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ  Phương pháp : đàm thoại, động não.  Cách tiến hành : - Gv kể chuyện – có tranh minh hoạ cho truyện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên treo bảng phụ có ghi 3 câu hỏi, yêu cầu Các nhóm hãy thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau 1.Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?. - Học sinh lắng nghe - Học sinh các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi : 1.Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng .. 2.Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì ? 2.Các bạn đến trại điều dưỡng thương binh nặng để thăm sức khoẻ các cô chú thương binh và lắng nghe các cố chú kể chuyện 3.Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv tổng kết ý kiến của các nhóm và kết luận : Thương binh , liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ  Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm  Mục tiêu : Học sinh phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm.  Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não.  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát phiếu giao việc có ghi các việc làm đối với thương binh, gia đình liệt sĩ và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm sau : a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh. c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung từng câu hỏi - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên kết luận : các việc a, b, c là những việc nên làm, việc d là việc không nên làm. - Giáo viên cho học sinh tự liên hệ những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 2 ). Tiết: 31. Chính tả.. ĐÔI BẠN I/ Mục tiêu : -Chép và trình bày đúng bài CT . -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .. 3.Chú ta phải biết ơn , kính trọng các cô chú thương binh , liệt sĩ . - Đại diện của từng nhóm trả lòi câu hỏi - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . - 1 đến 2 học sinh nhắc lại kết luận. - Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến . - Học sinh tự liên hệ -Hs đọc -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II/ Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Nhà rông ở Tây Nguyên - GV cho Hs viết các từ đã học trong bài trước: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm … - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học  Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 trong bài Đôi bạn  Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã.  Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Lời của bố được viết như thế nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : nghe chuyện, sẵn lòng, ngần ngại, … - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a) ( châu, trâu ). Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ -Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Hs nhắc lại tựa bài. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc - Lời của bố được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Bài văn có 6 câu - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con. -Hs nghe -HS viết bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay.. -Hs nộp vở. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu. - ( chật, trật ) Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. - ( trầu, chầu ) Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích. b) ( bão, bảo ) Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. - ( vẽ, vẻ ) Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. - ( sữa, sửa ) Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi tắm. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs viết từ còn sai -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những Hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. -Hs viết -Hs nghe. Tiết: 77. Toán. LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/ Mục tiêu : - Làm quen với biểu thức và tính giá trị của biểu thức. -Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. BT 1, 2 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 -HS : vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - Ghi bảng: 234 x 4 ; 678 : 5 ; 153 : 9 - Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính - Nhận xét và ghi điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: -Giáo viên viết bảng: 126 + 51 -Giáo viên giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51. -Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Làm quen với biểu thức .  Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức * Một số ví dụ về biểu thức - GV viết lên bảng : 62 – 11 - Giáo viên giới thiệu : 62 – 11 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 62 – 11 - GV viết lên bảng : 13 x 3 - Giáo viên giới thiệu : 13 x 3 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 13 nhân 3 - GV viết lên bảng : 84 : 4 - Giáo viên giới thiệu : 84 : 4 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 84 chia 4 -GV viết bảng:125+10-4; 45:5+7…và giới thiệu -Giáo viên kết luận : biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau  Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức - GV yêu cầu HS tính 126 + 51 và nêu kết quả -Giáo viên giới thiệu : vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - 3 học sinh thục hiện - Lớp nhận xét. -. Học sinh quan sát Học sinh đọc 126 cộng 51 - Hs lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - Học sinh nhắc lại - Học sinh nhắc lại - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hiện. 126 cộng 51 được.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giá trị của biểu thức 126 + 51. - GV yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4 và nêu kết quả - Giáo viên giới thiệu : vì 125 + 10 – 4 = 131 nên 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 + Giá trị của biểu thức 62 - 11 là bao nhiêu ?  Hoạt động 3: Học sinh thực hành ◦ Bài 1 : Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu) : - GV yêu cầu HS tính 284 + 10 và nêu kết quả + Giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ? - Giáo viên cho học sinh dựa theo bài mẫu để thực hiện các biểu thức còn lại 125+18=143 ,161-150=11, 21x4=84 ,48:2=24 - GV cho học sinh lên thi đua sửa bài - GV Nhận xét. ◦ Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? -GV kẻ sẵn bài tập trên bảng như SGK -GV gọi HS nêu lại cách thực hiện -GV Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Thi đua tìm biểu thức nhanh. 177 - Học sinh chú ý - Học sinh thực hiện . 125 cộng 10 trừ 4 được 131 - Cá nhân trả lời:…là 51. - Học sinh nêu - Học sinh tính và nêu 284 cộng 10 được 294 - Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294 - Cá nhân thực hiện các bài còn lại vào vở - Học sinh lên bảng thi đua sửa bài và nêu cách tính - Lớp nhận xét. -Học sinh đọc -Đại diện ba tổ thi đua sửa bài nối biểu thức và giá trị của nó -Lớp Nhận xét -3 tổ thi đua tìm biểu thức nhanh -HS nêu những thắc mắc về bài học (nếu có) -Hs nghe. -Giáo viên nhận xét -Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức -Nhận xét tiết học Tiết: 16. Tập viết.. ÔN CHỮ HOA: M I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ viết hoa M ( 1dòng ),T, M ( 1dòng ) viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1dòng) câu ứng dụng :Một cây làm …………hòn núi cao (1lần )bằng chữ cở nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : chữ mẫu M, tên riêng : Mạc Thị Bưởi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Chữ L - Hs nhắc lại tựa bài cũ - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Cho học sinh viết vào bảng con : Lê Lợi, Lựa lời - Học sinh viết bảng con - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - GV cho HS mở SGK, yêu cầu học sinh : + Đọc tên riêng và câu ứng dụng - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh quan sát tên riêng và câu ứng dụng, - HS quan sát và trả lời hỏi : Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng - Các chữ hoa là : M, T, B dụng ? - GV : Trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa M, tập viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ghi bảng : Ôn chữ hoa : M  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ M trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi :. -Hs nhắc lại tựa bài. - Hs quan sát, thảo luận nhóm đôi + Chữ M được viết mấy nét ? + Độ cao chữ M hoa gồm mấy li ? - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ M hoa và nói : chữ M hoa cao 2 li rưỡi, gồm 4 nét - Giáo viên viết chữ M, T, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ M hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ T, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Mạc Thị Bưởi - Giáo viên giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Mạc Thị Bưởi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 3 chữ cái đầu M, T, B. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Mạc Thị Bưởi 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Giáo viên hỏi : + Câu tục ngữ ý nói gì ? - Giáo viên chốt : câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.. - 4 nét: Nét cong trái, nét sổ thẳng, nét lượn phải và nét thẳng cong phải - Độ cao chữ M hoa gồm 2 li rưỡi - Cá nhân - Học sinh lắng nghe. - Học sinh viết bảng con. - Cá nhân - Học sinh quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ M, T, B, h cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o - Cá nhân. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Các chữ đó có độ cao như thế nào ?. + Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Một, Ba. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Giáo viên : trước khi viết bài, Gv sẽ cho các em tập những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn Viết mãi mỏi tay Ngồi mãi mỏi lưng Thể dục thế này Là hết mệt mỏi - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ M : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ T, B : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Mạc Thị Bưởi: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung *Thi đua : - Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Mẹ tròn con vuông” - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa N. - Chữ M, B, y, h, g, l, cao 2 li rưỡi - Chữ t cao 1 li rưỡi - Chữ ô, â, a, m, ă, n, ê, n, o, c, u, i cao 1 li - Câu tục ngữ có chữ Một, Ba được viết hoa - Học sinh viết bảng con. - Học sinh tập thể dục. - Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :  Lưng thẳng  Không tì ngực vào bàn  Đầu hơi cuối  Mắt cách vở 25 đến 35 cm  Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ  Hai chân để song song, thoải mái. - HS viết vở. -Hs nộp vở -Hs nghe - Cử đại diện lên thi đua - Cả lớp viết vào bảng con -Hs nghe. Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010 Tập đọc. Tiết: 48. VỀ QUÊ NGOẠI I/ Mục tiêu : -Hiểu nội dung chính của bài thơ : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Đôi bạn - Gọi Hs đọc và TLCH về bài “Đôi bạn”. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Giáo viên : trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài : “Về quê ngoại”. Qua bài thơ, các em sẽ được biết những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong bài, tình cảm của bạn đối với con người và cảnh vật quê mình. - Ghi bảng : Về quê ngoại  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ - Gv đọc mẫu bài thơ với giọng tha thiết tình cảm Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 - Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều đó ? 2/ Quê ngoại bạn ở đâu ? 3/ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? - Giáo viên : Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như đêm ở nông thôn. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 2, hỏi: 4/ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?. 5/Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Giáo viên : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo  Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động của HS - Hát tập thể - Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh đọc và TLCH - Hs nghe - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh lắng nghe. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh lắng nghe.. - Hs đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.. - Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt - Cá nhân - Chú ý và nhận xét - 4 học sinh đọc - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Đồng thanh - Học sinh đọc thầm - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu thơ cho em biết là : Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. - Quê ngoại bạn ở nông thôn. - Bạn nhỏ thấy ở quê có đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. - Học sinh đọc thầm - Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình. - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho hs đọc. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên cho học sinh nêu khổ thơ mà mình thích và giới thiệu lí do vì sao em chọn khổ thơ này. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ - Cho cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Gv cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu khổ thơ mình thích và nêu lí do - HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV - Cá nhân đọc - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Lớp nhận xét. - 2 - 3 học sinh thi đọc - Lớp nhận xét - Hs nghe. Tiết 78 Toán.. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I/ Mục tiêu : - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. -Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “<”, “>”, “=” -BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Làm quen với biểu thức - Hs nhắc lại tựa bài cũ - GV sửa bài tập của HS - 3 HS làm lại bài tập 1 tr.78 - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Tính giá trị của biểu thức  Hoạt động 1 : Giáo viên nêu hai quy tắc tính -Hs nhắc lại tựa bài giá trị của các biểu thức - GV viết lên bảng : 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 60+20-5 - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết quả - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm - Học sinh nêu - Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 60 + 20 - 5 ta lấy 60 cộng 20 trước rồi trừ tiếp 5 được 75 *Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - Cho học sinh nêu quy tắc - Cá nhân - GV viết lên bảng : 49 : 7 x 5 - HS đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính : 49:7x5 - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết quả - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm - Học sinh nêu - Giáo viên chốt : Muốn tính giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 ta - HS lắng nghe lấy 49 chia 7 trước rồi lấy kết quả là 7 nhân 5 được 35 Quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - Cho học sinh nêu quy tắc  Hoạt động 2: thực hành - Cá nhân ◦ Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức 205+60+3. -. 205+60+3=268 ,268-68+17=217 ,462-40+7=429 ,387-7-80=300 Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 15 x3 x2 Giáo viên cho học sinh nêu cách làm 48:2:6=4, 8x5:2=20 ,81:9x7=63. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV Nhận xét ◦ Bài 3 : Điền dấu >, <, = - Giáo viên viết bảng : 55 : 5 x 3 >… 32 - Để so sánh ta làm như thế nào ? 47 = .84-34-3 ,20+5 >….40:2. -HS đọc yêu cầu bài -Học sinh nêu cách làm: Muốn tính giá trị của biểu thức ta lấy 205 cộng 60 trước rồi cộng tiếp 3 được 268 - HS làm bài và chữa bài - Học sinh đọc yêu cầu - Muốn tính giá trị của biểu thức ta lấy 15 nhân 3 trước rồi lấy kết quả là 30 nhân 2 được 60 - Học sinh làm bài và chữa bài. - Lớp Nhận xét. - HS đọc - Ta tính giá trị biểu thức 55:5x3 trước.. - Học sinh làm bài và sửa bài. - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 4  HS khá giỏi) .Mỗi gói mì cân nặng… -GV hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? +Muốn tìm 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu ta làm sao? Bài giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80x2=160(g) Cả mì và sữa cân nặng là: 160+455=615(g) Đáp số :615g - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho HS nhắc lại 2 qui tắc -Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). -Nhận xét tiết học.. - HS đọc đề toán - HS nêu theo đề bài +HS nêu cách tìm: tìm số gam 2 gói mì trước… - Học sinh làm bài …. -Hs nêu -Hs nghe. Tiết: 31. Tự nhiên xã hội.. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I/ Mục tiêu : -Kể tên một số họat động công nghiệp, thương mại mà em biết -Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Các hình minh họa trang 60 – 61 SGK -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động nông nghiệp - Cho hs liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Học sinh liên hệ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> những hoạt động nông nghiệp mà em biết - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hoạt động công nghiệp, thương mại. - Học sinh lặp lại tựa bài.  Hoạt động 1: Làm việc theo cặp  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành từng cặp + Bước 1: Học sinh kể cho nhau nghe về những hoạt động - Học sinh kể cho bạn nghe về những hoạt công nghiệp ở nơi các em sống. động công nghiệp ở nơi mình sống. + Bước 2: Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày những gì đã - Đại diện các cặp trình bày kết quả. thảo luận. - Các cặp khác theo dõi bổ sung. - Mỗi học sinh quan sát hình trong SGK.  Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm . *Cách tiến hành : - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước. + Bước 1: Gọi học sinh quan sát hình trong SGK, sau đó nêu tên của hoạt động. + Bước 2: Gợi ý để học sinh nêu được ích lợi của các hoạt động đã quan sát hình trong SGK. - Kết luận: Các hoạt động như khaithác than, dầu khí, dệt … gọi là hoạt động công nghiệp.  Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước. + Bước 1: Cho học sinh thảo luận trong nhóm. + Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận được. - Giáo viên có thể giới thiệu thêm một vài hoạt động thương mại ở nông thông, thành thị để học sinh hiểu rõ về hoạt động thương mại nơi mình sống. - Kết luận:: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại.  Hoạt động 4: Chò trơi BÁN HÀNG - Bước 1: Giáo viên cho học sinh chơi đóng vai: người bán hàng, người mua hàng. - Bước 2: Học sinh thực hiện chò trơi. -Gv nhân xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs đọc phần bài học -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị : bài Làng quê & đô thị. Tiết: 16. - Học sinh nêu tên hoạt động ở hình mà mình quan sát. - Một vài học sinh nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.. - Hs thảo luận theo yêu cầu ở SGK - Một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung thêm.. - Học sinh thực hiện đóng vai.. -Hs đọc -Hs nghe. Thủ công. CẮT DÁN CHỮ E I/ Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E. -Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng . II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cắt, dán chữ V - Hs nhắc lại tựa bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ E  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ E, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ E rộng mấy ô ? + Nhận xét về hình dáng chữ E ? - Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều ngang và nói : Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ E chỉ cần kẻ chữ E rồi gấp giấy theo chiều ngang và cắt theo đường kẻ.  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu a) Bước 1 : Kẻ chữ E . - Gv treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào 1 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu như hình 2.. -Hs để dụng cụ cho Gv kiểm tra -Hs nghe -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - Chữ E rộng 1 ô. - Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.. Hình 1 -Hs quan sát -Hs theo dõi. 2 ô rưỡi. 5ô. Hình 2 b) Bước 2 : Cắt chữ E . - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E ( Hình 3 ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (Hình 3) Mở ra được chữ E như chữ mẫu ( Hình 1 ) c) Bước 3 : Dán chữ E . - Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ E theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) - Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ E và nhận xét. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc lại quy trình cắt dán chữ E -Gv nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài cho tiết học sau.. Hình 3. Hình 4. - Học sinh quan sát - Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.. -Hs thực hành theo hướng dẫn của Gv.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Hs trưng bày sản phẩm theo tổ. -Nhận xét, chọn sản phẩm đẹp -Hs nhắc lại -Hs nghe Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010. Tiết: 16. Luyện Từ & câu.. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ, NÔNG THÔN – DẤU PHẨY I/ Mục tiêu : -Nêu được một số từ ngữ nói về chũ điểm Thành thị và nông thôn ( BT1,BT2) . -Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn .( BT3) II/ Đồ dùng dạy học: -GV : bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng phụ viết đoạn văn ở BT3. -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ : Các dân tộc. - Hs nhắc lại tựa bài cũ Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh. - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ học MRVT: Thành thị – Nông thôn. Dấu -Hs nhắc lại tựa bài phẩy - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Thành thị – Nông thôn  Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu - Gv chú ý cho hs : nêu tên các thành phố không nhầm với thị - Điền vào chỗ trống xã có diện tích nhỏ hơn, số dân ít hơn. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Giáo viên treo bản đồ Việt Nam kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ. - Gọi học sinh đọc bài làm : - Cá nhân a) Tên một số thành phố ở nước ta : Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Son, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định, Vinh, Huế, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy Nhơn … b) Tên một số vùng quê mà em biết :  Bài tập 2: Cho học sinh nêu yêu cầu - Ghi tên các sự vật và công việc: - Cho HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi HS lên bảng điền vào - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào chỗ trống các sự vật và công việc thích hợp. vở bài tập - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài và cho điểm HS chữa của GV nếu sai - Gọi học sinh đọc bài làm : Sự vật Công việc a) Đường phố, nhà cao tầng, Buôn bán, chế tạo Thường nhà máy, bệnh viện, công máy móc, may mặc, thấy ở viên, cửa hàng, xe cộ, bến dệt may, nghiên cứu thành tàu, bến xe, đèn cao áp, khoa học, chế biến phố nhà hát, rạp chiếu phim thực phẩm ….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đường đất, vườn cây, ao b) cá, cây đa, luỹ tre, giếng Thường nước, nhà văn hoá, thấy ở quang, thúng, cuốc, cày, nông liềm, máy cày, trâu, bò, thôn gà, vịt …  Hoạt động 2 : Dấu phẩy  Bài tập 3: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. gặt hái, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, chăn trâu, chăn vịt, trồng trọt, chăn nuôi, cây lúa, cày bừa, đào khoai, nuôi lợn … - Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau :. - Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia–rai hay Ê–đê, Xơ–đăng hay Ba–na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. - Giáo viên nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs đọc lại các từ ngữ được học hôm nay -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy.. - Học sinh làm bài - Cá nhân - Bạn nhận xét. -Hs đọc -Hs nghe. Tiết: 79. Toán.. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu : - Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. BT 1, 2, 3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức - Hs nhắc lại tựa bài cũ - GV sửa bài tập của HS - HS làm lại bài tập 3 tr.79 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức - GV viết lên bảng : 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc + Các phép tính có trong biểu thức 60 + 35 : 5 là phép tính gì ? - Các phép tính có trong biểu thức - Giáo viên yêu cầu hs suy nghĩ tính : 60 + 35 : 5 60+35:5 là phép tính cộng và chia - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết quả 60 + 35 : 5 = 60 + 5 - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm = 65 - GV viết lên bảng : 86 – 10 x 4 và yêu cầu đọc. - Cá nhân - Giáo viên yêu cầu hs suy nghĩ tính : 86 – 10 x 4 - HS đọc - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết qua Quy tắc : Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, - Học sinh nêu chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, rồi thực - HS đọc lại quy tắc hiện các phép tính cộng, trừ sau.  Hoạt động 2: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ◦ Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức - Giáo viên viết mẫu 1 biểu thức : 253+10 x 4 - Giáo viên cho học sinh nêu cách làm 253+10x4=253+40=293, 41x5-100=205-100=105 , 93-48:8=93-6=87,500+6x7=500+42=542 30x8+50=240+50=290, 69+20x4=69+80=149 ◦ Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo thứ tự :  Trước hết xác định phép tính cần thực hiện trước  Tính ra kết quả  Thực hiện tiếp phép tính còn lại  So sánh với giá trị biểu thức đã ghi trong bài để biết đúng hay sai rồi ghi Đ hoặc S vào ô trống. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Giáo viên cho học sinh nêu nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai - GV Nhận xét ◦ Bài 3 : Mẹ hái được 60 quả.... + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn tìm mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta làm sao? - Giáo viên nhận xét. Bài giải Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là: 60+35=95 (quả) Số táo có ở mổi hợp là : 95:5=19 (quả) Đáp số : 19 quả táo. -HS nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nêu : Muốn tính giá trị của biểu thức 253 + 10 x 4 ta lấy 10 nhân 4 bằng 40 trước rồi … - HS làm bài và chữa bài - Lớp nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài - HS nêu a/ 35-5x5=12 30+60x2=150 b/ 13x3-2=13 30+60x2=180. , 180:6+30=60 282-100:2=91 180+30:6=35 282-100:2=232. -HS đọc đề bài -HS nêu theo đề bài -Tìm tổng số táo của mẹ và chị. Sau đó… - Học sinh làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS xếp hình theo nhóm theo hình đã cho trong SGK. Bài 4 :HS khá giỏi -GV nhận xét…. 4.Củng cố – dặn dò: -HS nhắc lại quy tắc và nêu những thắc mắc qua bài học(nếu có) -Chuẩn bị : bài Luyện tập -Nhận xét tiết học. Tiết: 32. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tự nhiên xã hội.. LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I/ Mục tiêu : -Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trang 62, 63 SGK -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động công nghiệp, thương mại - Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Học sinh kể.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Làng quê và đô thị  Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 62, 63 SGK và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Làng quê Đô thị Nhiều cây cối, ruộng Chật hẹp, ít cây Phong cảnh vườn cối Nhà mái ngói có Nhà cao tầng không Nhà cửa vườn cây nuôi động có vườn cây nuôi vật động vật Đường bê tông, Đường sá Đường làng, bờ ruộng lát gạch, đường nhựa Chủ yếu là đi bộ, ít xe Nhiều xe cộ, nhất là Hoạt động giao cộ chỉ có xe bò, máy xe máy, nhiều khi thông cày, xe đạp tắc đường. Hoạt động sinh Làm việc ở các nhà Làm ruộng, trồng rau, sống chủ yếu của máy, xí nghiệp, bán nuôi lợn, gà nhân dân. hàng  Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,…; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,…; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,…; nhà ở tập trung san sẻ đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị Trồng trọt, làm ruộng, chăn Buôn bán, xây dựng, kĩ sư nuôi, đánh cá, làm các nghề xây dựng, kĩ thuật viên … thủ công … - Giáo viên nhận xét.  Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,…. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,….  Hoạt động 3: Vẽ tranh  Cách tiến hành : - Gv nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình - Giáo viên gợi ý : Vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? Nơi đó có những ai, những nhân vật nào ? Con người ở đó làm nghề gì ? - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm - Giáo viên chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs đọc phần bài học. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát và thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. -Hs nghe. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.. -Hs nghe. -Hs nghe - Học sinh tiến hành vẽ - Học sinh trình bày về bức tranh của mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 33 : An toàn khi đi xe đạp .. -Hs đọc lại -Hs nghe. Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010. Tiết: 32. Chính tả.. VỀ QUÊ NGOẠI I/ Mục tiêu : - Nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại -Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể thơ lục bát. -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết bài Về quê ngoại -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Đôi bạn - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, sửa soạn. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Về quê ngoại  Nhớ – viết chính xác nội dung, trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại.  Làm đúng bài tập phân biệt một số chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã  Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nhớ - viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 10 dòng thơ của bài Về quê ngoại - Gọi học sinh đọc thuộc lòng lại 10 dòng thơ - Giáo viên hỏi : + 10 dòng thơ này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ này có mấy dòng thơ ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát ? - Gv hướng dẫn Hs viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm, … - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu Hs khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Học sinh nhớ – viết 10 dòng thơ vào vở : - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cho HS viết vào vở 10 dòng thơ. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. -Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc. - Cả lớp đọc thầm. - 10 dòng thơ này chép từ bài Về quê ngoại - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Bài thơ này có 10 dòng thơ - Học sinh đọc - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : 1 dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ. - Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li, dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li - Học sinh viết vào bảng con. - Hs nghe - HS nhớ – viết bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết ( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 1a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. -GV liên hệ giáo dục Hs biết ơn, kính trọng và hiếu thảo với ông bà cha mẹ 4.Củng cố – dặn dò: -Cho hs viết lại từ còn sai -GV nhận xét tiết học -Về xem bài, chuẩn bị cho bài sau, học thuộc câu ca dao trong phần BT.. - Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: -Hs đọc bài làm. -Hs nghe -Hs thi viết -Hs nghe. Tiết: 16. Tập làm văn.. NGHE – KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN. NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ Mục tiêu : -Nghe và kể lại được câu chuyện : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. -Bước đầu biết kể về thành thị ,nông thôn dựa theo gợi ý( BT2) II/ Đồ dùng dạy học: -GV : tranh minh hoạ truyện vui Kéo cây lúa lên trong SGK, Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 2, một số tranh ảnh về cảnh nông thôn ( hoặc thành thị ) -HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi Hs kể lại câu chuyện Giấu cày và đọc đoạn viết giới thiệu - Hs nhắc tựa bài cũ tổ của mình - Hs thực hiện -Gv nhận xét, ghi điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn  Hoạt động 1 : Nghe kể : Kéo cây lúa lên -Hs nhắc lại tựa bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên treo 3 tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý - Giáo viên kể chuyện lần 1 Kéo cây lúa lên - Học sinh đọc Có một chàng ngốc ra thăm đồng. Thấy ruộng nhà mình - Học sinh quan sát và đọc lúa xấu hơn ruộng bên, anh ta bèn lấy tay kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người. Về nhà, anh ta - Học sinh lắng nghe khoe : - Lúa nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi ! Chị vợ ra đến đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ. - Truyện này có những nhân vật là chàng + Truyện này có những nhân vật nào ? ngốc và vợ. + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì - Khi thấy lúa ở ruộng nhà mìng xấu,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ?. chàng ngốc kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa nhà người - “Lúa nhà ta xấu quá. Nhưng hôm nay tôi đã kéo nó lên cao hơn lúa ở ruộng bên rồi !”. + Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ?. + Chị vợ ra đồng thì thấy kết quả ra sao ?. - Chị vợ ra đến đồng thì thấy bao nhiêu lúa nhà mình đã héo rũ - Lúa nhà chàng ngốc bị héo vì cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.. + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Giáo viên kể tiếp lần 2, 3 - Cho hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện - Giáo viên khen ngợi những học sinh nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật : lời người dẫn chuyện : dí dỏm, lời chàng ngốc : gïiọng khoe vui vẻ, hồn nhiên.  Hoạt động 2 : Nói về thành thị, nông thôn - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em điều gì ? - Giáo viên hướng dẫn: các em có thể kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) nhờ một chuyến đi chơi (về thăm quê, đi tham quan…), xem một chương trình ti vi, nghe một ai đó kể chuyện Bài tập yêu cầu các em nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ); dùng từ, đặt câu đúng. - Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp - Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) - Cho các tổ thi đua kể được những điều mình biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) trước lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi kể lại truyện Giấu Cày -GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài : Viết về thành thị, nông thôn. Kể chuyện cho gia đình nghe. - Cá nhân. - Cá nhân - Bài tập yêu cầu em kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK.. -Hs thực hiện -Hs nối tiếp nhau kể -Thi kể -Hs nhận xét, bình chọn bạn kể hay -Hs thi kể -Hs nghe. Tiết: 80. Toán.. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết tính giá trị của các biểu thức có dạng : chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -BT1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ) - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Giáo viên kiểm tra 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học - Mỗi học sinh nêu một quy tắc 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập -Hs nhắc lại tựa bài  Hướng dẫn thực hành ◦ Bài 1 : Tính giá trị của các biểu thức : - HS nêu yêu cầu bài. - GV viết lên bảng : 125-85+80 -HS đọc . -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Các phép tính có trong biểu thức là phép tính gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ tính .. -. - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách làm Nhận xét, ghi điểm. ◦ Bài 2 : Tính giá trị của các biểu thức : a)375-10x3 64:8+30. …………... ◦ Bài 3 : Tính giá trị của các biểu thức : a)81:9+10 20 x9: 2. ………. ◦ Bài 4 : Nối ( theo mẫu ) :HS khá giỏi. - GV nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo ). GV nhận xét tiết học.. - Hs suy nghĩ, tính và nêu kết quả 125-85+80= 40+80 = 120 21x2x4=42x4 , -Hs nêu =168 68+32-10=100-10 =90 147:7x6=21x6 =126 - HS tự làm bài, sửa bài như bài 1. +VD:375-10x3=375-30 =345 64:8+30=8+30 =38 306+93:3=306+31 =337 5x11-20=55-20 =35 - Lớp Nhận xét -HS làm bài vào vở và chữa bài như bài tập 2 +VD:81:9+10=9+10 =19 20x9:2=180:2 90 11x8-60=88-60 =12 12+7x9=12+63 75 -HS làm bài theo nhóm và thi đua sửa bài -VD:80:2x3 =40x3 =120 Vậy nối 80:2x3 với số 120. -HS thi đua tổ nhắc lại. -Hs nghe. ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×