Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an 7 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.06 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 11 Ngày soạn: 31/10/2016</b>
<b>Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 03/11/2016</b>
<b> Tiếng Việt: </b>


<b>TỪ TRÁI NGHĨA</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.


<b>- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Khái niệm từ trái nghĩa.


- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
<b>2. Kỹ năng </b>


- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản .
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
<b>3. Thái độ </b>


<b> </b> <b>- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, biết vận dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp, tạo </b>
lập văn bản.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, phân tích, tích hợp văn bản, HS thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)</b>



<b>- Lớp 7A6: Sĩ số:……Vắng:………</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
<b>3. Bài mới: (40’)</b>


<i><b>* Vào bài: (2’)</b></i>


- Gv lấy ví dụ về từ trái nghĩa trong bài “ Hồi hương ngẫu thư”, phân tích, rồi vào bài
mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (20’)</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK trang 128 tìm hiểu về
từ trái nghĩa.


<b>GV</b> : Dựa vào kiến thức bậc tiểu học.Tìm các
cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ vừa học


<b>GV</b> Trong hai bài dịch thơ trên việc sử dụng từ
trái nghĩa có tác dụng gì


- Ngẩng đầu – cúi đầu: diễn tả tâm trạng của
nhà thơ.


- Trẻ - già : ,đi về : sự thay đổi về tuổi tác của
nhà thơ.



<b>GV</b> Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong câu “
rau già , cau già”


GV gọi HS đọc SGK trang 128 tim hiểu cách
sử dụng từ trái nghĩa.


<b>GV</b>: Vậy thế nào là từ trái nghĩa


- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ : thắng – thua.


Mất – còn


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Thế nào là từ trái nghĩa</b>
<i><b>* Ví dụ:</b></i>


- Tìm từ trái nghĩa


<b>+ </b>Ngẩng – cúi ( hoạt động )


<b>+ </b>Trẻ - già ( tuổi tác )
+ Đi - về ( di chuyển )


- Tìm từ trái nghĩa với từ <i><b>già:</b></i>



+ Rau già – rau non.
+ Cau già – cau non.


<b>* Ghi nhớ SGK</b>


<b>2. Sử dụng từ trái nghĩa.</b>
<b>* Ví dụ: </b>


- Tác dụng: Tạo phép đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trái nghĩa khác nhau.


Ví dụ : Rau già – rau non. Đẹp – xấu
Gìa – trẻ Tốt – xấu.


<b>GV</b>: Trong 2 VD trên việc sử dụng từ trái
nghĩa có tác dụng gì


<b>GV</b>: Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào


<b>GV</b>: Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa và nêu tác dụng


<b>GV</b>: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể
đối,tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng
mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.


<b>GV:</b> gọi HS đọc ghi nhớ


<b> HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (16’)</b>


<b>Bài 1</b>


HS đọc yêu cầu BT 1- làm BT


<b>Bài 2</b>


<b>GV</b>: Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm
Nêu yêu cầu BT


<b>Bài 3</b>


HS lên bảng điền


<b>HS thực hành viết đoạn văn thwo thảo luận </b>
nhóm – 5 phút : GV hướng dẫn, HS xác định
cặp từ trái nghĩa, sau đó mới đưa vào đoạn văn
Gv nhận xét, sửa chữa


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học (2’)</b>
<b>GV gợi ý: HS đọc lại văn bản và tự tìm hiểu, </b>
chi rõ các cặp từ trái nghĩa đó.


Chuẩn bị bài: Đọc bài, tìm hiểu khái niệm,
nghĩa của các từ đồng âm.


+ Gương vỡ lại lành.
+ Ba chìm bảy nổi
+ Đầu xuôi đuôi ngược
+ Lên thác xuống ghềnh...



- Tác dụng : tạo hình tượng tương phản gây ấn
tượng mạnh.


<b>* Ghi nhớ SGK</b>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài1: </b>Từ trái nghĩa.


Lành – rách , giàu – nghèo, ngắn – dài , đêm –
ngày, sáng – tối.


<b>Bài2: </b>Từ trái nghĩa.


- Cá tươi – cá ươn. Chữ xấu – chữ đẹp
- Hoa tươi – hoa héo Đất xấu – đất tốt
- Ăn yếu – ăn khỏe.


- Học lực yếu – học lực giỏi


<b>Bài 3: </b>Điền từ trái nghĩa thích hợp.


Chân cứng đá <i><b>mềm</b></i>. Vơ thưởng vơ <i>phạt</i>


Có đi có <i><b>lại</b></i>. Bên <i><b>trọng</b></i> bên khinh
Gần nhà <i><b>xa</b></i> ngõ. Buổi <i><b>đực</b></i> buổi cái
Mắt nhắm mắt <i><b>mở</b></i>. Bước thấp bước <i><b>cao</b></i>


Chạy sắp chạy <i><b>ngữa</b></i>. Chân ướt chân <i><b>ráo</b></i>
<b>Bài 4 : Viết đoạn văn ngắn về tình cảm q </b>
hương đất nước có sử dụng từ trái nghĩa
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>



- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để
tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản.
- Soạn bài: “Từ đồng âm”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Tiếng Việt: </b>


<b>TỪ ĐỒNG ÂM</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được khái niệm từ đồng âm.


<b>- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức</b>


<b> - Khái niệm từ đồng âm.</b>
- Việc sử dụng từ đồng âm.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.


<b>- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm.</b>


<b>3. Thái độ </b>


- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, thuyết trình, HS thảo luận nhóm, hoạt động độc lập.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)</b>


<b>- Lớp 7A6: Sĩ số:……Vắng:………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ và đặt câu với từ trái nghĩa đó ?
<b>3. Bài mới: (40’)</b>


<i><b>* Vào bài: (2’)</b></i>


<b>- Gv vào bài bằng câu đố “ Mồm bị mà khơng phải mồm bị” là con gì? Gv gợi ý nghĩa</b>
hai từ “bò”, rồi vào bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách giải câu đố trên.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (20’)</b>


GV gọi HS đọc SGK trang 135 mục 1


<b>GV:</b>Giải thích nghĩa của từ “lồng” trong 2
ví dụ



<b>GV:</b>Nó thuộc từ loại nào ?Vì sao em
biết ?


<b>GV:</b> Hai từ “lồng” trên có gì giống và
khác nhau ?


<b>HS:</b> Nghĩa khác nhau. Âm đọc giống nhau


<b>GV:</b> Thế nào là từ đồng âm ?


Ví dụ : đường ( đi ) – đường ( ăn )
( cái ) bàn – bàn ( luận )


<i>HS đọc ghi nhớ</i>


GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK trang 135. ? Nhờ đâu mà em phân
biệt nghĩa của 2 từ lồng trên?


<b>HS :</b> Ngữ cảnh.


<b>GV:</b> Câu trên nếu tách khỏi ngữ cảnh có
thể hiểu thành mấy nghĩa ?


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời độc lập


<b>GV:</b> Hãy thêm vào câu này một vài từ để


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Thế nào là từ đồng âm?</b>


<b>a. Ví dụ</b>


- Lồng 1 : động từ ->chỉ hoạt động phản ứng của
con ngựa


- Lồng 2 : danh từ ->chỉ tên đồ vật đan bằng tre
nứa.


=> Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, khơng liên quan gì với
nhau.


<b>* Ghi nhớ SGK/136</b>
<b>2. Sử dụng từ đồng âm.</b>
<b>* Ví dụ : </b>


- Để phân biệt nghĩa của 2 từ lồng trên ta phải dựa
vào ngữ cảnh.( câu văn cụ thể )


- Đem cá về <i><b>kho</b></i>


<i><b> </b></i>cách chế biến thức ăn.<i><b> </b></i>


+ kho nơi chứa cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

câu trở thành đơn nghĩa
- Đem cá về mà kho


<b>GV:</b>Từ đồng âm được sử dụng như thế
nào?



<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời, đọc ghi nhớ


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (16’)</b>
<b>Bài 1 :</b>


<b>GV:</b> Tìm từ đồng âm


HS: chia cặp và thảo luận – 3 phút


<b>Bài 2</b>


<b>GV:</b> Tìm nghĩa khác nhau của từ “cổ” và
giải thích ?


Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho
biết nghĩa của danh từ đó ?


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời


<b>GV:</b> Đặt câu


HS thảo luận nhóm- 4 phút


<b>GV:</b> Tìm biện pháp được sử dụng trong
bài tập 4


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học </b>


<b>(2’)</b>


<b>GV gợi ý: HS tìm từ đồng âm trong thơ </b>
ca..như


Bà già đi chợ cầu Đơng


…Lợi thì có lợi mà răng khơng cịn.
- Kiến bò đĩa thịt bò


- Bà ta đang la con la


Chuẩn bị bài : Đọc bài, tìm hiểu khái
niệm, cấu tạo của thành ngữ.


nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.


<b>* Ghi nhớ SGK/136</b>
<b>II. LUYỆN TẬP</b>
<b>Bài1: </b>Từ đồng âm.


- Cao : ở trên mức bình thường ( cao điểm)
cao lương


- Ba : số ba ( số ) - Sức : sức khỏe
ba mẹ đồ trang sức
- Tranh : tranh giành - Nhè : khóc nhè


bức tranh. nhè chổ yếu mà đánh
- Sang : sang giàu - Tuốt : tuốt lúa



sang sông ăn tuốt hết cả
- Nam : nam nhi - Môi : môi son


miền Nam môi giới


<b>Bài 2: </b>Các nghĩa khác nhau của danh từ.
a. Cổ: Phần giữa đầu và thân


- Cổ tay : Phần giữa bàn tay, cánh tay
- Cổ áo : Phần trên nhất của chiếc áo


- Cổ chai : Phần giữa miệng chai và thân chai
b. Cổ 1 : Nghĩa gốc


Cổ 2 : Xưa ( cổ đại, cổ xưa, cổ kính, … )
-> Nghĩa chuyển


<b>Bài 3: </b>Đặt câu


- Chúng em ngồi vào bàn để bàn về kỉ niệm 20-11.
- Con chim sâu bị rơi xuống hố rất sâu .


- Năm xưa em học lớp năm


<b>Bài 4: </b>Biện pháp được sử dụng.
- Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.


+ Vạc đồng: dụng cụ nấu thức ăn bằng đồng( lớn )



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Nắm được khái niệm từ đồng âm, lấy ví dụ, cách
sử dụng từ đồng âm


- Tìm một bài ca dao hoặc thơ, tục ngữ, câu đối..
có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị
mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
- Soạn bài: “ Thành ngữ”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
……...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN NÓI: </b>



<b>VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Rèn kĩ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm.


<b>- Rèn kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.</b>
<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Cách thức biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những yêu cầu khi trình bày văn biểu cảm.



<b>2. Kỹ năng </b>


- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.


<b> </b> <b>- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng </b>
ngơn ngữ nói.


<b>3. Thái độ </b>


<b> </b> <b>- Mạnh dạn, rèn tác phong đứng trước đám đơng trình bày một vấn đề.</b>
<b> C. PHƯƠNG PHÁP</b>


- Phát vấn, thuyết trình, HS thảo luận nhóm, hoạt động độc lập theo ý kiến cá nhân.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’)</b>


<b>- Lớp 7A6: Sĩ số:……Vắng:………</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài Luyện nói ở nhà của các nhóm
<b>3. Bài mới: (40’)</b>


<i><b>* Vào bài: (2’)</b></i>


<b>- Để giúp các em mạnh dạn, tự tin khi trình bày một vấn đề nào đó trước đám đơng và</b>
năng cao khả năng thuyết trình của mình. Chúng ta đi vào bài luyện nói và xem trước khi trình
bày vấn đề, người đứng thuyết trình sẽ làm gì ? Bộc lộ cảm xúc của mình như thế nào ? Bài


học hôm nay các em sẽ rõ hơn về điều đó.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố kiến thức</b>
<b>(6’)</b>


GV ôn lại một số kiến thức cũ liên
quan đến văn biểu cảm


Gv hướng dẫn phân biệt văn nói với
văn viết và cách thức trình bày bài
văn nói


- Câu văn khơng q dài, nội dung
khơng q nhiều chi tiết


* Mẫu chung của bài văn nói
- Mở đầu: Kính thưa các thầy cơ
giáo, thưa các bạn em xin trình bày
bài nói


- Nội dung


- Kết thúc: Em xin ngừng lời ở đây,
cảm ơn cô và các bạn đã chú ý lắng
nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (30’)</b>



* HS đọc đề bài SGK


<b>I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC</b>


- Biểu cảm về sự vật, con người là bộc lộ tình cảm, thái
độ với sự vật, con người.


- Có 2 cách thức biểu cảm: biểu cảm trực tiếp và biểu
cảm gián tiếp.


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV chia nhóm cho HS thảo luận cách
lập dàn ý


- Nhóm 1: mở bài
- Nhóm 2: thân bài
- Nhóm 3: kết bài
- Nhóm 4 : thân bài


GV nhận xét và cho HS viết theo bố
cục


GV ra đề cho HS phát biểu.


Mỗi nhóm tự chọn một bạn đại diện
nhóm trình bày


GV cho HS phát biểu trước lớp HS
khác bổ sung.GV nhận xét.



GV hệ thống bài học- Nhận xét chung


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học</b>
<b>(2’)</b>


<b>GV gợi ý: HS đọc lại văn bản và tự </b>
tìm hiểu, chi rõ các cặp từ trái nghĩa
đó.


Chuẩn bị bài: Đọc trước bài, tìm hiểu
vai trị của các yếu tố miêu tả, tự sự
trong bài văn biểu cảm.


“người lái đò” đưa “thế hệ trẻ” cập bến tương lai.


<i>a. Mở bài</i>


- Trong tất cả những ai từng cắp sách đến trường đếu có
những kỉ niệm sâu sắc về mái trường, thầy cô, bạn bè.
Một trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại trong em
nhiều suy nghĩ và tình cảm là hình ảnh cơ giáo... kính
u của em.


<i>b. Thân bài</i>


- Mỗi chúng ta bắt đầu đi học đều học từ những chữ cái
đầu tiên...trong những ngày bỡ ngỡ đó em đã được thầy
cơ tận tình dạy dỗ, chỉ bảo...



- Thầy cô là những người tận tuỵ với cơng việc dạy chữ,
dạy người. Vì vậy em ln biết ơn và kính trọng thầy
cơ...


- Kể lại kỉ niệm sâu sắc: Một lần mắc lỗi, cử chỉ thái độ
của cơ giáo ân cần, trìu mến, yêu thương khiến em cảm
động.


- Cứ mỗi lần nhớ lại kỉ niệm đó em lại bồi hồi nghĩ rằng:
Thầy cơ khơng chỉ là người lái đị mà còn là người mẹ
nhân hậu .


<i>c. Kết bài</i>


- Bản thân đã trưởng thành nhưng kỉ niệm với thầy cơ...
- Lời hứa của bản thân


<b>2. Luyện nói</b>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Luyện nói thêm ở nhà.


- Tự luyện nói biểu cảm ở nhà với nhóm bạn hoặc nói
trước gương.


- Soạn bài “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu
cảm”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×