Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao An Khoi 3 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.04 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Thứ hai ngày 19 tháng o8 năm 2013 Tiết: 1-2. Tập đọc Cậu bé thông minh I/ Mục tiêu : - Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghĩ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí củả cậu bé ( trả lời được các caâu hoûi trong SGK). * Các kĩ năng sống cần giáo dục: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. - Giải pháp vấn đề. *Keå chuyeän : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/Ñồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. - HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1. - Gv yêu cầu hs mở Mục lục SGK, gọi hs đọc tên chủ điểm. - Gv kết hợp giới thiệu nội dung từng chủ điểm + Măng non : noùi về Thiếu nhi + Mái ấm : về gia đình + Tới trường : về nhà trường + Cộng đồng : về xã hội + Quê hương Bắc – Trung – Nam : về các vùng miền trên đất nước ta. + Anh em một nhà : về các dân tộc anh em trên đất nước ta. + Thành thị và noâng thoân : sinh hoạt ở ñoâ thị, noâng thoân 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Gv cho học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm, giới thiệu : Chủ điểm Măng non là chủ. Hoạt động của Học sinh - Hát - 1 – 2 hs đọc - Hs nghe. - Hs quan sát.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> điểm noùi về Thiếu nhi. - Gv g.thiệu tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ những ai ? - Gv : Thời xưa ai muốn đến kinh âgặp Đức Vua quả là một điều hết sức khoù khăn, lo sợ. Vậy mà coù một cậu bé thoâng minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh ñoâ gặp Đức Vua. Để thấy được sự thoâng minh, tài trí của cậu bé như thế nào hoâm nay các em tìm hiểu qua bài: “Cậu bé thoâng minh”. - Ghi bảng tựa bài.  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài ; Gv hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn hs : Đầu tiên luyện đọc từng câu, bài coù 23 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luoân tựa bài, coù thể đọc liền mạch lời của nhân vật coù xen lời dẫn chuyện gồm 3, 4 câu ( Muoân tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé … liền bị đuổi đi ) - Gv gọi từng dãy đọc hết bài. - Gv nhận xét từng hs về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV ghi từ khó lên bảng - Gv hướng dẫn hs luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 3 đoạn.  Đoạn 1: - Gv gọi học sinh đọc đoạn 1. - Gv viết vào cột luyện đọc câu : “ Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống đẻ trứng, nếu khoâng coù thì cả làng phải chịu tội” - Gv : Trong câu văn này coù một chỗ khoâng coù dấu phẩy nhưng nếu mình đọc liền khoâng ngắt hơi thì người nghe sẽ khoâng hiểu rõ ý của câu văn. Đó là chỗ nào ? - Gv : Chúng ta sẽ ngắt ở chỗ vùng nọ, Giáo viên gạch / sau từ vùng nọ.. - Hs trả lời.. - HS nhắc lại - Hs lắng nghe. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. - Cá nhân - Hs nghe -HS đọc cá nhân ,ĐT. - Hs đọc. - Hs nêu - Vùng nọ. - Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi lên kinh đô - Gv kết hợp giải nghĩa từ : Kinh ñoâ nghĩa là gì ? - Hs đọc phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Đoạn 2: - Gv gọi học sinh đọc đoạn 2. - Cậu bé kêu khoùc om soøm - Gv kết hợp giải nghĩa từ : Om soøm nghĩa là trước cung vua. gì ? - Hs đọc phần chú giải.  Đoạn 3: - Gv gọi học sinh đọc đoạn 3. - Gv kết hợp giải nghĩa từ : Trọng thưởng nghĩa là gì ? - Gv gọi tiếp hs đọc từng đoạn. - Gv cho hs đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Gv gọi từng tổ đọc. - Gv gọi 1 hs đọc lại đoạn 1. - Gv gọi 1 hs đọc lại đoạn 2 - Cho cả lớp đọc lại đoạn 3.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv cho hs đọc thầm đoạn 1 và hỏi : 1/ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. - Hs đọc phần chú giải - 3 hs đọc. - Hs đọc theo nhoùm - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Cá nhân - Cá nhân. - Học sinh đọc thầm. - Hs đọc thầm, thảo luận nhoùm ñoâi - Moãi laøng noäp moät con gaø trống biết đẻ trứng . - Vì gà trống không thể đẻ 2/ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà trứng được . vua? - Gv cho hs đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhoùm vaøøà trả lời câu hỏi : -Bố con mới đẻ em bé …….cho 3/ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh em của ngài là voâ lí ? - Gọi hs 3 nhoùm trả lời - Gv cho hs đọc thầm đoạn 3 và hỏi : - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu 4/ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu Đức vua rèn chiếc kim thành điều gì ? một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Yêu cầu 1 việc vua khoâng làm nổi để khỏi phải thực hiện + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? lệnh của vua. - Gv cho hs đọc thầm cả bài, thảo luận nhoùm ñoâi - Noäi dung : Ca ngợi thoâng minh vaø tài trí của cậu bé. vaø trả lời : + Câu chuyện này noùi lên điều gì ?. Kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Gv chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý hs đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. - Gv chia hs thành các nhoùm mỗi nhoùm 3 hs, hs mỗi nhoùm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. - Gv cho 2 nhoùm thi đọc truyện theo vai - Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhoùm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hoâm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Cậu bé thoâng minh” một cách rõ ràng, đủ ý. - Gọi hs đọc lại yêu cầu bài - Gv cho hs quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. - Gv treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 hs tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện. - Gv coù thể đặt câu hỏi gợi ý nếu hs kể lung túng.  Tranh 1: + Nhà vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài dân làng ?  Tranh 2: + Cậu bé nghĩ ra cách gì ? + Cậu bé đã noùi những gì với Vua? Và kết quả như thế nào?  Tranh 3: + Lần sau, Vua nghĩ ra cách gì để thử tài cậu bé? + Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của nhà Vua ? - Gv cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :  Về nội dung  Về diễn đạt  Về cách thể hiện - Gv khen ngợi những hs coù lời kể sáng tạo. 4.Củng cố – dặn dò: - Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ?. - Hs nghe - Hs chia nhoùm và phân vai. - Hs các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét.. Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. - Hs nghe - Hs đọc - Hs quan sát. - Hs kể tiếp nối. - Lớp nhận xét. - Moãi laøng noäp moät con gaø trống đẻ trứng.. - Lớp nhận xét.. - Hs trả lời - Hs nghe. - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv giáo dục tư tưởng : Câu chuyện “Cậu bé thơng minh” cho chúng ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho dân làng thốt tội và làm Vua thán phục. Các em phải học tập tốt, biết lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chịu khoù tìm toøi học tập, ham đọc sách để khám phá những điều mới lạ. Toân trọng những người tài giỏi xung quanh. - Gv nhận xét tiết học. - Gv động viên, khen ngợi hs kể hay. - Khuyến khích hs về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Toán Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I/ Mục tiêu - Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số . - Baøi taäp : 1 ,2 ,3 ,4 . II/ Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở và đồ dùng học To aùn của - Hs mang ra cho GV kiểm tra - Giáo viên nhận xét. 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Đọc, viết so sánh các số coù ba chữ số Hoạt động 1: oân tập về đọc, viết số - GV đưa số 160. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên gọi học sinh đọc số . GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. - GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu học sinh xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Giáo viên gọi học sinh đọc số .. - Hs nhắc tựa bài - Hs xác định : số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm - Cá nhân đọc. - HS lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con - Học sinh xác định : số 9 thuộc hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, số 9 thuộc hàng trăm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. - Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín - GV tiến hành tương tự với số : 123  Bài 1 : Viết ( theo mẫu ) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống - Cho HS sửa bài miệng. Hoạt động 2 :oân tập về thứ tự số  Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống - Cho HS sửa bài qua troø chơi “tiếp sức” - GV hỏi : + Vì sao điền số 312 vào sau số 311?. - Cá nhân - Hs lên viết trên bảng và cả lớp viết vào bảng con. - Hs đọc. - Hs nối tiếp nhau đọc - Bạn nhận xét. - Hs đọc. - Hs làm bài - 2 dãy thi đua tiếp sức - Lớp nhận xét - Vì số 312 là số liền sau của - Gv: Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 310 số 311, số 312 là số liền sau đến số 319 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số của số 311. trong dãy số này bằng số đứng trước noù cộng thêm 1. + Vì sao điền số 399 vào sau số 400? - Vì số 399 là số liền trước của số 400 Gv: Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 400 đến số 391 được. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước noù trừ đi 1 a/ 310 ,311 ,312 ,313 ,314 ,315 ,316 ,317 ,318 ,319 b/ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391 Hoạt động 3 : OÂn luyện về so sánh số và thứ tự số  Bài 3 : Điền dấu >, <, = - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài - Cho HS sửa bài qua troø chơi “Ai nhanh, ai - 2 dãy thi đua tiếp sức đúng” : cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên - Lớp nhận xét điền dấu. - Vì 2 số coù cuøng số trăm là 3 GV hỏi : +Vì sao điền 303 < 330 ? nhưng số 303 coù 0 chục, coøn 330 coù 3 chục nên số 303 < 330 + Vì sao 30 + 100 < 131 ? - Vì 30 + 100 = 130, 2 số coù cuøng số trăm là 1 nhưng số 303 <330 30+100<131 130 coù 0 đơn vị, coøn 131 coù 1 615>516 410-10<400+1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 199<200 243= 200+40+3 đơn vị  Bài 4 : nên 30 + 100 < 131 - Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc - Cho HS sửa bài miệng. - HS làm bài GV hỏi : - HS sửa bà + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? - Số lớn nhất trong dãy số trên là số 735 - GV nhận xét,tuyên döông - HS đọc. - GV Nhận xét  Bài 5:HS khá giỏi a/Từ bé đến lớn :162,241,425,519,537 b/Từ lớn đến bé : 537,519,425,241,162 - Lớp nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: Thi đọc, viết số. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cộng, trừ các số coù 3 chữ số ( khoâng - HS thi đua - HS nghe nhớ ). Đạo đức Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1) I/ Muïc tieâu : - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc . - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Baùc Hoà. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/ Đồ dùng dạy học : - Gv : Vở bài tập đạo đức, các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, Năm điều Bác Hồ dạy. - Hs : Vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui bài “Ai yêu Bác Hồ Chí - Học sinh hát Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”, nhạc và lời của Phong Nhã. - Hs thực hiện 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở của Hs 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : “ Kính yêu Bác Hồ” - Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Thảo luận nhoùm. - GV chia lớp thành 4 nhoùm cho học sinh quan sát - HS tiến hành quan sát từng tranh trang 2 trong vở bài tập đạo đức tìm hiểu nội bức tranh và thảo luận nhoùm - Đại diện nhoùm trình bày kết dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh.  Ảnh 1 : quả thảo luận. - Nội dung : Bác Hồ daãn các cháu thiếu nhi thăm - Đặt tên : Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch. Phủ Chủ Tịch..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Ảnh 2 : - Nội dung : Bác đang cùng chúng cháu thiếu nhi múa hát.  Ảnh 3 : - Nội dung : Bác Hồ bế và hoân cháu thiếu nhi.  Ảnh 4 : - Nội dung : Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Giáo viên thu kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhoùm - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau : + Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? + Quê Bác ở đâu ? + Em coøn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?. - Đặt tên : Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi. - Đặt tên : Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. - Đặt tên : Bác chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. - Các nhoùm khác lắng nghe, bổ sung, sửa chữa cho nhoùm bạn -19/5 / 1890. - Laøng sen-Kim Lieân-Nam Đàn- Nghệ An -Nguyeãn Sinh Cung , Nguyeõn Taát Thaønh. + Bác Hồ đã coù coâng lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta ? + Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu - Hs lắng nghe thiếu nhi như thế nào ? Kết Luận: -Bác Hồ lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19 – 05 – 1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người coâng lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta, người đã đọc bản Tuyên ngoân Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình Hà Nội ngày 02 – 09 - 1945. Trong cuộc đời hoạt động Cách mạng, Bác đã mang nhiều tên gọi như: - HS chú ý lắng nghe Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, … -Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luoân quan tâm, yêu quý các cháu.  Hoạt động 2 : Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” - Một học sinh đọc lại - GV kể chuyện. chuyện - Cho học sinh đọc lại chuyện - Học sinh thảo luận nhoùm - GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đñoâi - Đại diện nhoùm trình bày kết quả thảo luận. - Hs khác lắng nghe, bổ sung - Lớp nhận xét + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các - Các cháu thiếu nhi rất kính cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? yêu Bác Hồ thể hiện ở chi tiết : khi vừa nhìn thấy bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên. + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các - Bác Hồ cũng rất yêu quý cháu thiếu nhi như thế nào ? các cháu thiếu nhi. Bác đĩn các cháu, vui vẻ, quay quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn Kết Luận: chơi, chia kẹo, căn dặn các -Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cháu, oâm hoân caùc cháu, … cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. -Để tỏ loøng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.  Hoạt động 3 : Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Cá nhân - Giáo viên ghi nhanh lên bảng : 1.Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. 2.Học tập tốt, lao động tốt. 3.Đồn kết tốt, kỉ luật tốt. 4.Giữ gìn vệ sinh thật tốt. 5.Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm. - GV chia nhoùm yêu cầu mỗi nhoùm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ - Các nhoùm thảo luận, ghi dạy thiếu niên, nhi đồng. lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy - Cho học sinh trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhoùm trình bày kết quả thảo luận : chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi học đúng giờ … - Giáo viên hỏi : - Các nhoùm khác lắng nghe, bổ sung, sữa chữa cho nhoùm bạn - Năm điều Bác Hồ dạy dành + Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai ? cho thiếu nhi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương những học sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. 4.Củng cố – dặn dò: -Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng -Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu nhi, các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2 ). - Học sinh trả lời. - Hs nghe. Chính tả (Taäp cheùp ) Cậu bé thông minh I/ Mục tiêu : -Chép chính xác và trình bày đúng quy quy đinh bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong baøi - Làm đúng bài tâp (2) a/b ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong baûng (BT3) II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3 - HS : VBT, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi - HS lắng nghe. học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, … 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : “Cậu bé th oâng - Hs nhắc tựa bài minh”.  Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh tập chép Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Gv chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc - HS quan sát Giáo viên đọc. đoạn đoù - 2 – 3 học sinh đọc - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn sẽ chép..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ?. - Đoạn này chép từ bài Cậu bé thoâng minh + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 oâ. + Đoạn chép coù mấy câu ? - Đoạn chép coù 3 câu - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc + Cuối mỗi câu coù dấu gì ? - Câu 1, 3 coù dấu chấm; câu 2 coù dấu hai chấm + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu câu viết hoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khoù dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, khoâng gạch chân các tiếng này. - Cá nhân Học sinh chép bài vào vở - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS chép bài chính tả vào vở - Cho HS chép bài chính tả vào vở - Gv theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. - Học sinh sửa bài Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS doø lại. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, -Điền vào chỗ trống: an hoặc ang mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. - HS đọc+ Nhận xét Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu - GV đọc mẫu : - Giáo viên chỉ doøng 2 và noùi: tên chữ là á thì cách - Viết những chữ và tên chữ coøn thiếu trong bảng sau : viết chữ á như thế nào ? - Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ - Học sinh viết : ă - Học sinh viết vở theo đúng thứ tự - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ - Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ bằng cách :  Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu học sinh noùi lại.  Xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu học sinh nhìn chữ ở cột chữ noùi lại.  Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh đọc thuộc loøng 10 tên chữ. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả - Chuẩn bị bài sau:Nghe - viết “Chơi chuyền”. - Cá nhân - Cá nhân - Cá nhân - Cá nhân. - Hs nghe. Tiết: 2 Toán Cộng, trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) I/ Mục tiêu - Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn veà nhieàu hôn ít hôn - Baøi taäp : 1( coät a,c ) ,2 ,3, 4 II/ Đồ dùng dạy học : 1.GV : các troø chơi phục vụ cho các bài tập. 2.HS : vở bài tập toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc, viết so sánh các số c où ba chữ số -GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Cộng, trừ các số c où 3 chữ số ( khoâng nhớ )  Hoạt động 1 : OÂn tập về phép cộng, phép trừ ( khoâng nhớ ) các số coù 3 chữ số Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào chỗ chấm - Cho HS sửa bài qua troø chơi “Tiếp sức” : cho 2. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài. - HS đọc. - HS làm bài - HS sửa bài qua troø chơi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền kết quả. - Nhận xét. - Lớp nhận xét a/ 400+300=700, 700-300=400 700-400=300 b/HS khá giỏi 500+40=540,540-40=500 540-500=40 c/100+20+4=124, 300+60+7=367, 800+10+5=815. Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS đọc. - GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua - HS làm bài vào vở và đổi troø chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. vở kiểm tra - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - HS thi đua sửa bài - Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính 352 + 416 = 768 - GV nhận xét 352 - GV yêu cầu 4 HS nêu cách tính + 416 768  2 cộng 6 bằng 8, viết 8  5 cộng 1 bằng 6, viết 6  3 cộng 4 bằng 7, viết 7  Hoạt động 2 :ôn tập giải bài toán về 732-511=211, 418+201=619 nhiều hơn, ít hơn 395-44=351  Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : - HS đọc. + Bài toán cho biết gì ? - Khối lớp Một coù 245 HS, Khối lớp Hai coù ít hơn khối + Bài toán hỏi gì ? lớp Một 32 HS. - Hỏi khối lớp Hai coù bao + Số HS khối lớp Hai so với khối lớp Một nhiêu HS? như thế nào? - Số HS ít hơn 32 HS + Muốn biết khối lớp hai coù bao nhiêu HS - Ta thực hiện phép trừ 245 ta làm thế nào? trừ 32 + Bài toán thuộc dạng nào ? - Bài toán thuộc dạng ít hơn - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả - GV nhận xét ,ghi điểm. lớp làm vở. Baøi giaûi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số HS khối lớp Hai là: 245–32=213( hoïc sinh ) Đáp số : 213 học sinh - Lớp nhận xét ..  Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. - HS đọc - Giá tiền một phong bì laø 200, giá tiền một phong bì ít hơn một tem thư là 600 đồng. - Hỏi giá tiền một phong bì là bao nhiêu ? + Bài toán hỏi gì ? - Giá tiền một tem thö nhieàu hơn một phong bì laø là 600 + Giá tiền một phong bì như thế nào so với đồng giá tiền một tem thư ? - Bài toán thuộc dạng nhiều + Bài toán thuộc dạng nào ? hôn . - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở Baøi giaûi - GV nhận xét,sửa chữa ,ghi điểm. Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng - Lớp nhận xét  Bài 5:HS khá giỏi: 355-315=40 , 355-40=315, 315+40=355, 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem bài, học bài - Chuẩn bị bài sau : “ Luyện tập”. - Hs nghe Tiết: 1. Tập viết Ôn chữ hoa : A I / Mục tiêu - Viết đúng chữ A ( 1 dòng ) ,V , D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng ,Vừ A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Anh em … đỡ đần (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . Chữ viết rõ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ràng , tương đối điều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nói nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên doøng kẻ oâ li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: GV nêu nội dung tập viết ở - HS lắng nghe lớp 3 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài :oân chữ hoa : A  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên - Hs nhắc tựa bài bảng con a.Luyện viết chữ hoa - GV cho HS quan sát tên riêng : Vừ A Dính và hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa coù trong tên - Các chữ hoa là : A, V, D riêng ? - GV gắn chữ A trên bảng cho hs quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét. xét.. + Chữ A được viết mấy nét ? - Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên doøng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ coù độ cao là hai li rưỡi. - Giáo viên : trong bài tập viết hoâm nay, các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, D. Hãy theo dõi cơ viết trên bảng và nhớ lại cách viết. - Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên doøng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết : +Chữ hoa D : từ điểm đặt bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong viết nét thẳng nghiêng, lượn voøng qua thân nét nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút. +Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ. - 3 nét. - Học sinh quan sát. - Học sinh quan sát..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ngang trên một chút lượn cong nét moùc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét moùc trái, lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét moùc trước. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :  Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần  Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần - Giáo viên nhận xét. b.Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính - Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmoâng, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.. + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên doøng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. c.Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần - Giáo viên : câu tục ngữ noùi về anh em thân thiết, gắn boù với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao coù những chữ nào được viết hoa?. - Viết bảng con. - Cá nhân. - Học sinh quan sát và nhận xét. : - V, A, D, h - ư, i, n - Cá nhân :Vừ A Dính - Học sinh theo dõi - Học sinh viết bảng con - Cá nhân đọc. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Câu ca dao coù những chữ được viết hoa là A, R. - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng - Học sinh viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ A : 1 doøng cỡ nhỏ + Viết các chữ V, D : 1 doøng cỡ nhỏ + Viết tên Vừ A Dính : 2 doøng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS  Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Khuyến khích học sinh Học thuộc loøng caâu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài : oân chữ hoa Ă, Â Tiết: 1. - Học sinh nhắc - HS viết vở - Hs nộp vở. - Hs nghe. Thủ công Gấp tàu thủy hai ống khói (Tiết 1) I/ Mục tiêu : - Bieát caùch gaáp taøu thuûy hai oáng khoái . - Gấp được tàu thủy hai ống khối . Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng . tàu thủy tương đối cân đối . II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Mẫu. Hình vuông. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói Kéo thủ công, bút chì. - HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét việc bọc vở của học sinh. - Tuyên dương những bạn bọc vở đẹp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Gấp tàu thủy hai -Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ống khói ( Tiết 1 )  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai - Học sinh quan sát ống khói được gấp bằng giấy. - GV hỏi : + Màu sắc của tàu thủy có màu gì ? - Học sinh trả lời + Tàu thủy có đặc điểm gì ? - Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu. + Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? - Mỗi bên thành tàu có hai - GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp hình tam giác giống nhau, mũi gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy tàu thẳng đứng. được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều. Tàu thủy dùng để chở khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển … - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy - Học sinh thực hiện theo yêu mẫu cho đến khi trở lại hình vuông. cầu của Giáo viên. - Giáo viên hỏi : + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ - Để gấp tàu thủy hai ống khói giấy hình gì ? ta sử dụng tờ giấy hình vuông.  Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo bảng quy trình. - Học sinh quan sát - Giáo viên hỏi : Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói - Quy trình gấp tàu thủy 2 ống gồm có mấy bước ? khói gồm có 3 bước. a) Bước 1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông . - Học sinh nêu : gấp chéo tờ - Giáo viên chỉ hình 2 và hỏi : giấy hình chữ nhật sao cho 1 + Nêu cách tạo hình vuông ? cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết b) Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường đường gấp và cắt bỏ phần giấy dấu gấp giữa hình vuông . thừa. Mở ra được hình vuông. - Giáo viên hỏi : - Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 + Muốn có điểm giữa và hai đường dấu gấp phần bằng nhau để lấy điểm O giữa hình vuông ta làm như thế nào ? và hai đường dấu gấp giữa - Giáo viên gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, xác hình vuông. Mở tờ giấy ra. định điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình. c) Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói . - Giáo viên hướng dẫn học sinh : Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình… - Gv thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh cách miết hình. +Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được hình 4..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được hình 5. +Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6 +Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy. +Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói như hình 8. - Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 2 ) -Nhận xét tiết học. - Học sinh lên bảng thực hiện - Cá nhân nhận xét - Hs nhắc lại - Hs nghe. Tiết: 3. Tập đọc Hai bàn tay em I/ Mục tiêu : - Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ ,giữa các dòng thơ . - Hiểu nội dung : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , rất đáng yêu .( trả lời được các caâu hoûi trong SGK) ; thuoäc 2,3 khoå thô trong baøi ) II/ Đồ dùng dạy học : - Gv: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc loøng - Hs: SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cậu bé thoâng minh - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn - Học sinh nối tiếp nhau kể câu chuyện : “Cậu bé thoâng minh” và trả lời câu - Học sinh trả lời hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới: - Học sinh nhắc tựa bài  Giới thiệu bài : “Hai bàn tay em”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.. - Hs đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài.. - Giáo viên nhận xét từng hs về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. - Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải toùc / Toùc ngời ánh mai. // - Gv : trong khổ thơ này, các em chú ý nghỉ hơi giữa các doøng thơ ngắn hơn nghỉ hơi giữa các câu - Học sinh đọc phần chú giải. - 2 học sinh đọc thơ thể hiện trọn vẹn một ý. - Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đọc - Đồng thanh - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ. - Học sinh đọc thầm.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Hai bàn tay của bé được so - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi : sánh với những nụ hồng; những 1/ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? ngoùn tay xinh như những cánh hoa. - Giáo viên noùi thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Học sinh đọc thầm, thảo luận nhoùm ñoâiđ - Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đọc khổ 2, 3, 4, 5 và hỏi : 2/ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Gọi học sinh 4 tổ trả lời - Giáo viên chốt ý : +Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề bên má, hoa ấp cạnh loøng +Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải toùc +Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. +Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đoâi. - Nuï hoa hoàng - Bạn nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tay như với bạn. 3/ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận nhóm đọc và trả lời : + Bài thơ này noùi lên điều gì ?  Hoạt động 3: Học thuộc loøng bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho HS đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Hai – Như – Hoa – Cánh / Đêm – Hai – Hoa – Hoa, … - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc loøng từng doøng thơ. - Gọi học sinh học thuộc loøng khổ thơ. - GV tiến hành tương tự với 3 khổ thơ coøn lại. - Giáo viên cho học sinh thi học thuộc loøng bài thơ - GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay. 4.Củng cố – dặn dò: -Về nhà tiếp tục Học thuộc loøng cả bài thơ. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Ai coù lỗi. - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ. - Noäi dung : Bài thơ này noùi lên hai bàn tay rất đẹp, rất coù ích và đáng yeâu. - Đồng thanh - Cá nhân - HS Học thuộc loøng theo sự hướng dẫn của GV - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 doøng thơ đến hết bài. - 2 – 3 học sinh thi đọc - Lớp nhận xét. - HS nghe. Tiết: 3. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu - Biết cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) - Biết giải toán về “ Tìm x ‘ giải toán có lời văn (có một phép trừ ) - Baøi taäp : Baøi : 1 ,2 ,3 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : troø chơi, -HS : vở bài tập toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Cộng,trừ các số coù 3 chữ số (khoâng nhớ ) -GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện - Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -.  Luyện tập : Bài 1 : Đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự tính kết quả GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV nhận xét. GV yêu cầu HS nêu cách tính. Bài 2 : Tìm X - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi: + Trong ph ép trừ x - 125 = 344 ,x là số gì ? + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Trong ph ép cộng x + 125 = 266 ,x là số gì ? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - GV nhận xét ,tuyên dương.. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét ,ghi điểm.. 4.Củng cố – dặn dò:. - HS đọc. - HS làm bài vào vở - HS thi đua sửa bài - Lớp nhận xét về cách đặt tính và kết quả phép tính - HS nêu a/324+405=729, 761+128=889 25+721=746 b/ 645-302=343 666-333=333 485-72=746 - HS đọc. - HS làm bài - x là số bị trừ. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - x là số hạng chưa biết - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Lớp nhận xét. a/ x-125=344 x=344+125 x=469 b/ x+125=266 x=266-125 x=141 - HS đọc - Đội đồng diễn thể dục gồm 285 người,trong đó có 140 nam.. - Hỏi đội đồng diễn coùbao nhiêu nữ? - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét Bài giải Số nữ trong đội đồng diễn là: 285-140=145(người) Đáp số: 145 người.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị: bài 4: cộng các số coù 3 chữ số (coù nhớ một lần) -Về xem bài, học bài. Tiết: 1. Tự nhiên xã hội Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I/ Mục tiêu - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của các cơ quan hô hấp . - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ . II/ Đồ dùng dạy học : -Gv: các hình trong SGK, bong boùng -Hs : phiếu bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -Gv cho hs nghe và vận động bài Tập thể dục buổi - 3,4 HS thực hiện. sáng. - GV nêu yêu cầu và gọi HS thực hiện 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động thở và cơ - Hs nhắc tựa bài quan hô hấp  Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu  Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu” - GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay bịt - HS tham gia chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được lâu thì bạn đđã thắng. - Hs nêu theo cảm nhận của - Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác mình. khi mình bịt mũi, nín thở ? - Gv chốt : các em đều coù cảm giác khoù chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta coù thể bị chết. - Hoạt động thở giúp con + Hoạt động thở coù tác dụng gì đối với sự người duy trì sự sống. sống của con người ? - 3 – 4 học sinh nhắc lại. - Cho học sinh nhắc lại  Bước 2 : Thực hành - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Thực hành hoạt động thở. 2.Chọn từ thích hợp ( xẹp xuống, phồng lên, liên tục và đều đặn, hít vào ) để điền vào chỗ trống trong các nhận xét sau : - Khi hít vào lồng ngực ………… khi thở ra lồng ngực ……………………………………… - Sự phồng lên và ……………… khi ………………… và thở ra của lồng ngực diễn ra .. …………………………………… - Gv yêu cầu hs cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường theo các bước. + Tự đặt tay lên ngực mình sau đoù thực hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường + Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên. - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận nhoùm ñoâi thực hiện phiếu học tập. - Giáo viên thu kết quả thảo luận. - Giáo viên hỏi : + Khi ta hít vào thở ra bình thường thì lồng ngực như thế nào ? + Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực như thế nào?. - HS thực hành thở sâu, thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực. - Học sinh thảo luận nhoùm ñoâi thực hiện phiếu học tập. - Học sinh khác lắng nghe, bổ sung - Lớp nhận xét. - Khi ta hít vào thở ra bình + Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực coù gì thay thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn. đổi? - Khi ta hít vào thật sâu thì - GV minh hoạ hoạt động hoâ hấp bằng quả bong lồng ngực phồng lên, bụng híp lại. boùng - Khi ta thở ra hết sức thì lồng *Giáo viên kết luận : ngực xẹp xuống bụng phình to. + Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận khơng - Học sinh theo dõi. khí……………., đẩy khoâng khí ra ngồi. + Sự phồng lên và xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra diễn ra liên tục và đều đặn. + Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hơ hấp.  Hoạt động 2: làm việc với SGK  Bước 1 : làm việc theo nhoùm ñoâi - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5 - HS quan sát SGK - Gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau. + Hãy chỉ và noùi rõ tên các bộ phận của cơ quan hoâ hấp + Mũi dùng để làm gì ? + ……………………? - Giáo viên gọi học sinh trả lời. - Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhoùm - Giáo viên nêu câu hỏi :. - Cá nhân HS nêu.. - Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét ,. + Cơ quan hoâ hấp gồm những bộ phận nào?. - Cơ quan hoâ hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. + Khi ta hít vào, khoâng khí đi qua những bộ phận - Khi ta hít vào, khoâng khí đi nào ? qua mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. + Khi ta thở ra, khoâng khí đi qua những bộ phận nào ?. - Khi ta thở ra, khoâng khí đi qua hai lá phổi, phế quản, khí quản, mũi + Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hoâ hấp? - Để bảo vệ cơ quan hoâ hấp Kết Luận: o Cơ quan hoâ hấp là cơ quan thực hiện sự trao khoâng nhét vật lạ vào mũi, vào miệng … đổi khí giữa cơ thể và mơi trường bên ngồi. o Cơ quan hoâ hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. o Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. o Hai lá phổi coù chức năng trao đổi khí. - GV cho hs liên hệ thực tế từ cuộc sống hằng ngày : tránh khoâng để dị vật như thức ăn, thức uống, vật nhỏ, … rơi vào đường thở. Khi chúng ta bịt mũi, nín thở, quá trình hoâ hấp khoâng thực hiện được, làm cho cơ thể của chúng ta bị thiếuoâxi dẫn đến khoù chịu. Nếu nín thở lâu từ 3 đến 4 phút, người ta coù thể bị chết, vì vậy cần phải giữ gìn cho cơ quan hơ hấp luoân hoạt động liên tục và đều đặn. Khi cĩ dị vật làm tắc đường thở, chúng ta cần - Hs nghe phải cấp cứu để lấy dị vật ra ngay lập tức. 4.Củng cố – dặn dò: -Thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết: 1. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I/ Mục tiêu : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT 1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ ( BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, màu ngọc thạch, một cánh diều giống như dấu á, bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, băng giấy ghi các câu văn, câu thơ trong bài tập 2. -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : “ Ơn về các từ chỉ sự vật – So sánh ”  Hoạt động 1 : ôn về các từ chỉ sự vật - Giáo viên hỏi : + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?. Hoạt động của Học sinh - Hát -HS lắng nghe.. - Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối - Bác sĩ, coâng nhân, … - Con choù, con mèo, … - Cái ghế, cái bàn, … - Cây bàng, cây phượng, …. + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người. + Cho ví dụ về 2 từ chỉ con vật. + Cho ví dụ về 2 từ chỉ đồ vật. + Cho ví dụ về 2 từ chỉ cây cối. - Giáo viên noùi thêm : các bộ phận trên cơ thể người cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : toùc tai, tay, … Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu - Gạch dưới các từ chỉ sự vật cầu . trong khổ thơ - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy - Bạn nhận xét. cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi bạn 1 doøng thơ Tay em đánh răng - Cho lớp nhận xét. Răng trắng hoa nhài. - Giáo viên chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là : tay Tay em chải toùc em, răng, hoa nhài, toùc ánh mai. Toùc ngời ánh mai.  Hoạt động 2 : So sánh Bài tập 2 - Tìm và viết lại những sự vật.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . được so sánh với nhau trong các - Giáo viên lưu ý : ở bài tập 1 chỉ yêu cầu tìm từ câu văn, câu thơ dưới đây ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau. Giáo viên vừa noùi vừa gạch dưới đề - HS đọc: Hai bàn tay em bài Như hoa đầu cành - Gọi học sinh đọc câu a - “Hai bàn tay em” và “hoa”. - Giáo viên hỏi ; + Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?. - Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành. - Giáo viên noùi thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - HS đọc: “Mặt biển sáng - Gọi học sinh đọc câu b trong như tấm thảm khổng lồ - Giáo viên cho hs đọc thầm, thảo luận nhoùm ñoâi bằng ngọc thạch” - Hs đọc thầm, thảo luận vaø hỏi : nhoùm ñoâi + Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? -Mặt biển được so sánh với taám thaûm khoång loà - Giáo viên gọi học sinh trả lời - Học sinh trả lời. - Bạn nhận xét - Giáo viên gợi ý : + Mặt biển sáng trong như cái gì ? + Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? - Giáo viên nhận xét bài trên bảng của bạn : bạn đã tìm và xác định đúng hình ảnh cần so sánh. - Giáo viên giảng nghĩa : Màu ngọc thạch : là màu xanh biếc, sáng trong. Khi gioù lặng, khoâng coù doâng bão, mặt biển phẳng lặng sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. - Giáo viên cho học sinh tự làm câu c. d - Yêu cầu học sinh lên làm trên bảng phụ. - Giáo viên đưa tranh cánh diều hỏi : + Tranh này vẽ hình gì ? + Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với những gì?. - Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ. - Mặt biển với tấm thảm. - Học sinh tự làm bài. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Tranh vẽ hình cánh diều - Hs tự nêu theo nhận xét của.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Giáo viên : như vậy các sự vật xung quanh ta coù mình ( Trăng khuyết, dấu á, con thể coù nhiều dạng gần giống với các sự vật khác đị, … ) mà ta quan sát và thấy được. Nhưng trong câu này, tác giả thấy cánh diều giống gì ? - Dấu á + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống, giống hệt - Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu á - Gv : ở câu d, bạn xác định dấu hỏi giống vành một dấu á. tai nhỏ. + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? - Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu ? - Giáo viên cho học sinh quan sát dấu hỏi với tai bạn mình ngồi bên cạnh xem coù giống nhau không ? - Giáo viên kết luận : các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Chính vì thế, các em cần rèn luyệnvaø quan sát để từ đoù ta sẽ biết cách so sánh hay. - Giáo viên : các hình ảnh so sánh đều coù dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh. Bài tập 3 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .. - Học sinh lên bảng vẽ - Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai. - Học sinh lên bảng vẽ - Học sinh quan sát dấu hỏi với tai bạn và nhận xét.. - Viết ra hình ảnh so sánh mà em thích ở bài tập 2. Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó - Giáo viên cho hs thảo luận nhoùm ñđể nêu câu trả - Hs đọc thầm, thảo luận lời: nhoùm. + Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập ? - Học sinh trả lời. Vì sao ? - Bạn nhận xét - Gọi học sinh tiếp nối nhau phát biểu tự do - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Về nhà quan sát các sự vật xung quanh xem coù thể - Hs nghe so sánh chúng với những gì. -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Tuyên dương những học sinh học tốt. -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi.oân tập câu Ai là gì ? Tiết: 4. Toán.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cộng các số có ba chữ số (Có nhớ một lần) I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Tính được độ dài đường gấp khúc . - Baøi taäp : Baøi 1 ( coät 1 ,2 ,3 ) .Baøi 2 (coät 1, 2, 3 ). Baøi 3( a ). Baøi 4 . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : troø chơi phục vụ bài tập -HS : vở bài tập Tốn 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Cộng các số coù ba chữ số ( coù nhớ một lần )  Hoạt động 1: G.thiệu phép cộng 435+127 - GV viết phép tính 435 + 127 = ? lên bảng - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đđó Giááo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ.. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài - Học sinh theo dõi - 1 hs lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + $R$%%%$R$%%%$R$%%% $R$44444444444444%%%$ 4 4 4o4$444111aedf47U44444444445$$466788.U +127 562  5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1  3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.  4 cộng 1 bằng 5, viết 5.. - Nếu hs tính khoâng được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?. - Tính từ hàng đơn vị - 5 cộng 7 bằng 12 - 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV : ta viết 2 vào hàng đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các chục với nhau + 5 chục thêm 1 chục là mấy chục ? - Giáo viên : Vậy 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 vào hàng chục. + Hãy thực hiện cộng các số trăm với nhau. + Vậy 435 cộng 127 bằng bao nhiêu ? - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính  Hoạt động 2: G.thiệu phép cộng 256+162 - GV viết phép tính 256 + 162 = ? lên bảng - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên.. - 3 cộng 2 bằng 5 - 5 chục thêm 1 chục là 6 chục - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. - 435 cộng 127 bằng 562 - Cá nhân HS.. - Giáo viên lưu ý học sinh :  Phép tính 435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.  Phép tính 256 + 162 = - Học sinh theo dõi 418 là phép cộng coù nhớ một lần từ - 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. hàng chục sang hàng trăm. + 256 +162 418  6 cộng 2 bằng 8, viết 8  5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.  2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. - HS làm bài - HS thi đua sửa bài.  Hoạt động 3 : Thực.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> hành Bài 1 : Tính - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng - Cho HS lên bảng làm bài . với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm - Lớp nhận xét về cách trình bày thẳng hàng với trăm và cách tính của bạn - HS làm bài - GV gọi HS nêu lại cách tính - HS thi đua sửa bài - GV Nhận xét - Học sinh nêu 258+125=381, 417+168=585, 555+209=764 +HS khá giỏi : 146+214=360, 227+337=564 +Bài 2:Tính: -GV gọi HS đọc yêu cầu _ Gọi HS lên bảng làm -Lớp nhận xét về cách trình bày và cách tính -Gọi HS nêu lại cách tính -GV nhận xét Bài 3 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - GV cho 4 Hs lên thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - GV Nhận xét Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc ABC - GV gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi : + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?. _HS đọc -HS làm bài -HS thi đua sửa bài -Lớp nhận xét 256+182=438, 452+361=813 166+283=449 + HS khá giỏi : 372+136=508, 465+172=637 -HS đọc - HS làm bài - HS thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét. a/ 235+417=652 , 256+70=326 b/ HS khá giỏi : 333+47=380, 60+360=420. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đoù - Đường gấp khúc ABC gồm 2 đoạn thẳng AB và BC tạo thành. + Đường gấp khúc NOP gồm - Đoạn thẳng ABdài 126 cm, - Đoạn thẳng những đoạn thẳng nào tạo thành ? BC dài 137 cm + Hãy nêu độ dài của mỗi Bài giải đoạn thẳng. Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126+137=263(cm) - Yêu cầu HS làm bài. Đáp số: 263 cm - GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 5 : Luyện tập. Tiết: 2. Tự nhiên - Xã hội Nên thở như thế nào ? I/ Muïc tieâu : - Hiểu được cần thở bằng mũi ,không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong laønh seõ giuùp cô theå khoeû maïnh - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ . II/ Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK trang 6,7 phoùng to. - Gương soi nhỏ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy mơ tả sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra. - Cơ quan hơ hấp gồm những gì? - Nêu nhiệm vụ của cơ quan hơ hấp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Nên thở như thế nào?  Hoạt động 1: Thảo luận nhoùm - Quan sát phía trong lỗ mũi của bạn (hoặc của mình) và trả lời câu hỏi. - Các em thấy gì trong mũi? - Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? - Hằng ngày lây khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy coù gì? - Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng?. Hoạt động của Học sinh - HÁT.. - HS lắng nghe.. - Trong mũi coù nhiều long. - Nước mũi chảy ra. - Cĩ bụi bám vào khăn. - Trong lỗ mũi coù nhiều long cản bụi. Ngoài ra còn tạo độ ẩm sưởi ấm không khí khi ta hít vào..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, coù lợi cho sức khỏe, vì vậy ta nên thở bằng mũi.  Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - Làm việc theo cặp. Học sinh quan sát hình 3, 4 - HS làm việc theo nhoùm 2. ,5 trang 7. - Bức tranh nào thể hiện khoâng khí trong lành? -Tranh 1: Khoâng khí trong Bức tranh nào thể hiện khơng khí nhiều khoùi bụi? lành; tranh 4, 5 khoâng khí nhiều - Khi được thở không khí trong lành bạn thấy khoùi bụi. thế nào? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khoâng khí nhiều khoùi bụi? -Các nhoùm trình bày. - Đại diện trình bày kết quả thảo luận. -Sảng khoái, dễ chịu. - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở khoâng khí nhiều khoùi bụi coù hại gì? -Khoù chịu - Kết luận: Khoâng khí trong lành rất cần cho hoạt động sống của cơ thể, vì vậy ta phải thở không khí trong lành sẽ giúp ta khỏe mạnh, khoâng khí bị -Giúp ta khỏe mạnh. oâ nhiểm rất coù hại co sức khỏe. -Có hại cho sức khỏe. 4.Củng cố – dặn dò: - Tại sao phải thở bằng mũi? - Thở khơng khí trong lành coù ích lợi gì? - Xem lại bài – chuẩn bị bài sau: “Vệ sinh hô hấp” - Nhận xét tiết học -Hs trả lời -Hs nghe Thứ. ngày. tháng. năm. Tiết: 2. Chính tả (Nghe - viết) Chơi chuyền I/ Mục tiêu : -Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bài đúng hình thức bài thơ . -Điền đúng các vần ao / oao vào chổ trống (BT2) -Làm đúng bài tập ( 3 ) a/b II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập BT3 -HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui. Hoạt động của Học sinh - Hát.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : dân - Hs lên bảng viết, cả lớp viết làng, làn giĩ, tiếng đàn, đàng hồng bảng con. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng thứ tự - 2 học sinh. 10 tên chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. -HS lắng nghe. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : “Chơi chuyền”. -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe-viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài thơ. - 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài - Học sinh đọc thầm thơ. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và hỏi - Khổ thơ tả các bạn đang chơi + Khổ thơ 1 noùi điều gì ? chuyền : miệng noùi “Chuyền chuyền một …”, mắt sáng ngời nhìn theo hịn cuội, tay mềm mai vơ que chuyền. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và - Học sinh đọc thầm hỏi - Chơi chuyền giúp các bạn + Khổ thơ 2 noùi điều gì ? tinh mắt, nhanh nhẹn, coù sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt cơng việc trong day chuyền nhà máy. - 3 chữ + Mỗi doøng thơ coùmấy chữ ? - Chữ đầu mỗi doøng thơ viết + Chữ đầu mỗi doøng thơ viết như thế nào ? hoa. + Những câu thơ nào trong bài đặt trong - Các câu : “Chuyền chuyền một … Hai, hai đơi” được đặt ngoặc kép ? Vì sao ? trong ngoặc kép - vì đó là những câu các bạn noùi khi chơi troø chơi này. + Nên bắt đầu viết từ oâ nào trong vở ? - Viết bài thơ ở giữa trang vở - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ ở giữa trang vở ( hoặc chia vở làm 2 phần để viết như trong SGK ). - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khoù dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> dẻo dai. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng doøng thơ, mỗi doøng đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS doø lại. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. - Cá nhân - HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở. - Học sinh sửa bài. - Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao - Hs làm bài, sửa bài - Tìm các từ : coù vần an hoặc ang - Hs làm bài, sửa bài. -Hs nghe. Tiết: 1. Tập làm văn Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Điền vào giấy tờ in sẵn I/ Muïc tieâu : - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh ( BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) II/ Đồ dùng dạy học : -GV : huy hiệu Đội, khăn quàng,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tiết tập làm văn hoâm nay, các em sẽ noùi những điều em đã biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Sau đoù các em sẽ tập điền đúng nội dung vào một - HS nhắc tựa bài mẫu đơn in sẵn – Đơn xin cấp thẻ đọc sách.  Hoạt động 1 : Noùi về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Bài tập 1 : - Hãy noùi những điều em biết - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhoùm trả lời - Học sinh thảo luận câu hỏi của yêu cầu bài. - Cho đại diện cácnhoùm thi noùi về tổ chức Đội - Đại diện các nhoùm thi noùi thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, Lớp nhận xét và bình chọn. - Giáo viên nêu câu hỏi xoay quanh về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - HS trao đổi trả lời.  Hoạt động 2 : Điền vào giấy tờ in sẵn Bài tập 2 : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài - GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu - 3 học sinh nêu. đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Gọi học sinh đọc 2 dòng đầu - Giáo viên giới thiệu : - Học sinh đọc .  Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam - Học sinh nghe  Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. - Giáo viên giới thiệu doøng: Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. - Giáo viên gọi học sinh đọc doøng tiếp theo.  Quốc hiệu : Cộng hoøa XHCN Việt Nam  Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc.  Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn  Tên đơn  Địa chỉ ghi đơn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.  Nguyện vọng và lời hứa.  Tên và chữ ký của người làm đơn - Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT - Giáo viên lưu ý học sinh : đọc kĩ từng doøng để điền cho chính xác - Gọi học sinh đọc bài làm của mình - Lớp và GV nhận xét.,bổ sung,tuyên dương. - Giáo viên kết luận : hầu hết các lá đơn đều coù những phần trên. Vậy khi em muốn tham gia vào đội hay tham gia vào đội văn nghệ của trường … em coù thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn với hình thức trình bày như thế 4.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhớ đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Viết đơn. - Học sinh làm bài vào vở .. - 3 ,4Học sinh đọc - Hs nghe. - Hs nghe. Tiết: 5. Toán Luyeän taäp I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lằn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - BT : Baøi : 1, 2 ,3 ,4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học, troø chơi phục vụ cho bài tập -HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Cộng, trừ các số coù 3 chữ số ( coù nhớ một lần ) -GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập  Luyện tập :. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện. - Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài 1 : Tính. - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Cho HS làm bài - Lớp nhận xét về cách đặt tính - Lớp nhận xét về cách trình bày và cách tính của và kết quả phép tính bạn - HS nêu 367+120=480,487+302=789 - GV gọi HS nêu lại cách tính 85+72=157,108+75=183 - GV Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - HS thi đua sửa bài - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua - Lớp nhận xét về cách đặt troø chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. tính và kết quả phép tính . - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - HS nêu. - GV nhận xét a/ 367+125=492, 487+130=617 - GV yêu cầu HS nêu cách tính b/ 93+58=151, 168+503=671 Bài 3 : - HS đọc. - GV gọi HS đọc toùm tắt - GV hỏi . - Thùng thứ nhất coù 125 lít + Bài toán cho biết gì ? dầu,thùng thứ hai coù 135 lít dầu. - Hỏi cả hai thùng coù bao nhiêu + Bài toán hỏi gì ? lít dầu? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán - HS đặt đề. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở. - GV nhật xét ghi điểm. - Lớp nhận xét Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125+135=260(l) Đáp số:260lít - Học sinh đọc. - HS làm bài. Bài 4 : Tính nhẩm - HS thi đua sửa bài. - Cho HS đọc yêu cầu bài - Lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh làm bài - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài a/ 310+40=350 qua troø chơi: :Ai đúng,Ai sai”. 150+250=400 - GV nhận xét ,tuyên dương. 450-150=300 b/ 400+50=450 305+45=350, 515-15=500 c/ 100-50=50.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 950-50=900 515-415=100 - HS nghe 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem bài, học bài - Chuẩn bị bài 6 : trừ các số coù 3 chữ số (coù nhớ một lần).

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×