Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao An Khoi 3 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.32 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Tiết: 73-74. Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 Tập đọc –Kể chuyện HỘI VẬT. I/ Mục tiêu : *Tập đọc : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. -HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Tiếng đàn - Gv gọi 2 học sinh đọc bài và hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Hội vật - Ghi bảng tựa bài.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 5 đoạn. - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố - Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.. Hoạt động của HS - Hát - 2 học sinh đọc - Học sinh trả lời -Hs nhắc tựa bài - Học sinh lắng nghe. - Cá nhân. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. - Cá nhân - Cá nhân, Đồng thanh. - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm hai - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Cá nhân - Đồng thanh - Học sinh đọc thầm. - Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem.. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác - Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, nhau ? ráo riết. Ông Cản Ngũ: chầm chậm, lớ ngớ, - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : chủ yếu là chống đỡ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật - Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen như thế nào ? nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ thua và - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, 5 và hỏi : thua cuộc. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. + Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng ? - Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.. Kể chuyện.  Hoạt động 3 : luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4: Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật. - Hs nghe - Cá nhân. -Hs kể - Gv nhắc hs: để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - Giáo viên cho học sinh dựa vào 5 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu -Hs chọn chuyện hấp dẫn, sinh động nhất - Gv khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Tiết: 121. Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TT) I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nhận biết về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ). -Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút,( kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã ). Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Mặt đồng hồ. Đồng hồ để bàn ( loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài ) -HS: SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Thực hành xem đồng hồ ( tiếp theo )  Hướng dẫn học sinh thực hành - Củng cố cách xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã ). - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh *Phương pháp: thi đua, trò chơi ◦ Bài 1: Xem tranh rồi TLCH: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn: bài này yêu cầu các em hãy quan sát các tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh a và hỏi : + An tập thể dục lúc mấy giờ ? - Cho học sinh làm bài các tranh còn lại. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2: Nối: - Cho HS đọc yêu cầu bài - Giáo viên hướng dẫn: yêu cầu học sinh xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian (vào buổi chiều hoặc buổi tối) - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên cho mỗi dãy cử 3 bạn thi đua sửa bài, dãy nào thực hiện nhanh, đúng, chính xác thì dãy đó thắng - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 3: Điền số : - Cho HS đọc yêu cầu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào hình vẽ mặt đồng hồ để tính thời gian. Lúc bắt đầu kim giờ chỉ số 6, kim phút chỉ số 12, khi kết thúc, kim giờ ở quá vị trí số 6, kim phút chỉ số 10. như vậy, tính từ vị trí kim phút bắt đầu đến vị trí kim phút kết thúc ( theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 10 phút. Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi xác định thời gian -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Bài toán liên quan rút về đơn vị. Tiết: 25. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện. -Hs nhắc tựa bài. - HS đọc.. -. Học sinh quan sát Bình tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút HS làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. - HS đọc -Hs nghe. - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Lớp Nhận xét - Học sinh đọc -Hs theo dõi. - HS làm bài. - Lớp Nhận xét -Hs thi đua -Hs nghe. Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011. Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 2 Giáo viên tổ chức cho Hs ôn lại các bài đạo đức đã học từ đầu Học kỳ 2 đến nay và tổ chức cho các em thực hiện các kỹ năng đã học ……………………x………………….. Tiết: 49. Chính tả. HỘI VẬT I/ Mục tiêu : -Nghe - viết đúng bài CT trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Hội vật -Ghi bảng tưa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Gv theo dõi, uốn nắn Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để hs tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình :  Màu hơi trắng :  Cùng nghĩa với siêng năng:. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Hs nhắc lại - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 học sinh đọc - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con. - Cá nhân - HS chép bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay.. - Tìm và viết vào chỗ trống các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa như sau: - Trăng trắng - Chăm chỉ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi viết lại các từ khó còn viết sai -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tiết: 122. - Chong chóng -Hs thi viết -Hs nghe. Toán. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ Mục tiêu : - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ ( tiếp theo ) -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán ◦ Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ? - Giáo viên cho học sinh đọc đề bài - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? - Có 35l mật ong chia đều vào 7 can + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ? + Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong ta làm như - Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong thế nào ? ta lấy 35 chia cho 7 - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Bài giải - Giáo viên chốt: câu trả lời, phép tính và kết quả có tên đơn vị Số lít mật ong trong mỗi can có là : trong dấu ngoặc; đáp số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị 35 : 7 = 5 ( lít ) - Giáo viên cho học sinh nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong Đáp số: 5 lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7 - Cá nhân - Gv g.thiệu: bài toán cho ta biết số lít mật ong có trong 7 can, yêu cầu chúng ta tìm số lít mật ong trong một can. Để tìm được số lít mật ong trong một can, chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. ◦ Bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân ): Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ? - Giáo viên cho học sinh đọc đề bài - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? - Có 35l mật ong chia đều vào 7 can + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 7 can có : 35 l 2 can có : … l ? + Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong ta làm như thế - Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong ta nào ? phải tìm số lít mật ong trong mỗi can. - Lấy số lít mật ong có trong 7 can chia + Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can cho 7 chứa mấy lít mật ong ta phải làm như thế nào ? - Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân + Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can lên 2 lần. chứa mấy lít mật ong ta phải làm như thế nào ? Bài giải - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải Số lít mật ong trong mỗi can có là : 35 : 7 = 5 ( lít ) Số lít mật ong trong 2 can có là :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5 x 2 = 10 ( lít ) Đáp số: 10 lít mật ong - Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi + Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về là bước rút về đơn vị. đơn vị ? -Hs nghe - Giáo viên chốt: khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, ta thường tiến hành theo 2 bước:  Bước 1: Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau ( thực hiện phép chia )  Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (thực hiện -Hs nhắc lại phép nhân)  Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành ◦ Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? - Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. - Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên + Bài toán hỏi gì ? thuốc? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : Bài giải 4 vỉ : 24 viên thuốc Số viên thuốc trong mỗi vĩ là: 3 vỉ: … viên thuốc? 24 : 4 = 6 (viên) + Muốn biết 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc ta làm -Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: thế nào? 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc + Bài toán cho biết gì ? - Có 28kg gạo đựng đều trong 7 bao + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 5 bao có bao nhiêu kg gạo? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 7 bao có : 28 kg gạo Bài giải 5 bao có : … kg gạo ? số kg gạo đựng trong mỗi bao là: + Muốn biết 5 bao có bao nhiêu kg gạo ta làm như thế 28 : 7 = 4 (kg) nào ? số kg gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét. ◦ Bài 3: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau: HS khá giỏi Hãy xếp thành hình dưới đây:. - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thi đua - Cho học sinh thi đua xếp hình. - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nhắc cách thực hiện dạng toán liên quan đến rút về đơn -Hs nhắc lại vị -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị: Luyện tập . Tiết: 25. Tập viết. ÔN CHỮ HOA : S I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng ) ,C,T ( 1dòng) viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1dòng) và câu ứng dụng:Côn Sơn suối chảy ……bên tai (1lần) bằng chữ cở nhỏ II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu S, tên riêng: Sầm Sơn và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định: Hát vui 2.Bài cũ : - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Cho học sinh viết vào bảng con : Phan Rang - Nhận xét 3.Bài mới:  Giới thiệu bài : - GV giới thiệu mục tiêu tiết học - Ghi bảng : Ôn chữ hoa: S  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ S trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ S gồm những nét nào? - Cho HS viết vào bảng con - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết C, T - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Gv viết chữ C, T hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho hs quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ S hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ C, T hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng: Sầm Sơn - Giáo viên giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?. Hoạt động của HS - Hát -Hs nghe -Hs viết. -Hs nghe -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi - Học sinh trả lời - Học sinh viết bảng con -Hs theo dõi -Hs viết. - Cá nhân - Hs nghe - Học sinh quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, n, ơ cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o - Cá nhân. + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Sầm Sơn là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu S - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Sầm Sơn 2 lần - Học sinh viết bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : -Hs đọc Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu thơ trên của -Hs nghe Nguyễn Trãi: ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa… ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương ) + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? - Chữ C, S, h, T, g, b, y cao 2 li rưỡi - Chữ ô, n, ơ, u, s, i, c, a, r, â, m, e, ư, ê cao 1 li.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?. - Chữ đ cao 2 li - Chữ t cao 1 li rưỡi - Câu ca dao có chữ Côn Sơn, Ta được viết hoa - Học sinh viết bảng con. - Gv yêu cầu học sinh luyện viết chữ Côn Sơn, Ta. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Hs nhắc lại - Giáo viên nêu yêu cầu : - Hs nghe + Viết chữ S : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ C, T: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Sầm Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao : 2 lần - Cho học sinh viết vào vở. - HS viết vở - GV quan sát, nhắc nhở HS *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. Nêu nhận xét -Hs nộp vở về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung *Thi đua : - Giáo viên cho 4 tổ thi đua viết câu: “ Sóc Trăng”. - Cử đại diện lên thi đua - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. - Cả lớp viết vào bảng con 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Hs nghe -Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : T. Tiết: 25. Thủ công. LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( TIẾT 1 ) I/ Mục tiêu : -Biết làm lọ hoa gắn tường . -Làm được lọ hoa gắn tường .Các nếp gấp tương đối đều , thẳng , phẳng .Lọ hoa tương đối cân đối. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Mẫu Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. -Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường -Các đan nan mẫu ba màu khác nhau. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: Hát vui - Hát 2.Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. -Hs để đồ dùng cho Gv kiểm tra - Tuyên dương những bạn đan đẹp. -Hs nghe 3.Bài mới:  Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu lọ hoa gắn tường làm - Học sinh quan sát bằng giấy và giới thiệu: đây là mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy. - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan sát và nhận xét về - Học sinh quan sát và nhận xét về hình hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu - Gv cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường và hỏi: + Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ? - Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật - Giáo viên: lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp một. Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Gv treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường lên bảng. + Để làm được 1 lọ hoa gắn tường, phải thực hiện mấy bước? a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. - Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 ) - Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 ) b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa. - Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 ) - Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. - Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa. - Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn. - Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa. - Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố - dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2 ) -Nhận xét tiết học Tiết: 75. - Hs lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. - 3 bước - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. - Hs theo dõi. -Hs nhắc lại -Hs thực hành -Hs trình bày -Hs nghe -Hs nhắc lại -Hs nghe. Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011. Tập đọc. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu : -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung chính của bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo , sự thú vị và bổ ích của hội đua voi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh hoặc bức vẽ về hội đua voi, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. -HS : SGK.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Hội vật - GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Hội vật và trả lời những câu hỏi về nội dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập hơn ở đoạn 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn hs: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Giáo viên hướng dẫn Hs đọc từ khó - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 2 đoạn - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. - Gv cho hs đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh  Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Cuộc đua diễn ra như thế nào ?. + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?.  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Gv chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nêu nội dung bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Ngày hội rừng xanh.. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh nối tiếp nhau kể -Hs nghe -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh lắng nghe.. - Hs đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Học sinh đọc - Cá nhân - HS giải nghĩa từ trong SGK. -. Học sinh đọc theo nhóm. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm. - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. - Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. - Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét -Hs nêu -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán. Tiết: 123. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1 : HS khá giỏi -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì? Gọi HS giải ◦ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện -Hs nhắc tựa bài -HS trả lời Bài giải Mỗi lô đất có số cây là: 2032: 4=508(cây) Đáp số: 508 cây. - HS đọc - Có 2135 quyển vở được xếp đều vào 7 + Bài toán hỏi gì ? thùng - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : - Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở? 7 thùng có : 2135 quyển vở Bài giải 5 thùng có : … quyển vở? số quyển vở trong 1 thùng là: + Muốn biết trong trong 5 thùng có bao nhiêu quyển vở 2135 : 7 = 305 (quyển) ta làm như thế nào ? số quyển vở có trong 5 thùng: 305 x 5 = 1025 (quyển) Đáp số: 1025 quyển vở - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét ◦ Bài 3 : -GV gọi HS đọc đề bài. -Gv cho Hs dựa vào tóm tắt, đặt đề toán - HS đọc -Gv nhận xét, sửa chữa - Hs đặt đề toán -Giáo viên cho học sinh ghi bài giải -Giáo viên nhận xét -Hs làm bài vào vở -Sửa bài Bài giải Số viên gạch trong mỗi xe là: 8520:4=2130 (viên) Số viên gạch trong 3 xe là: 2130x3=6390(viên ) ◦ Bài 4: Đáp số:6390 viên gạch -Gv yêu cầu Hs đọc đề toán +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? -Gv cho Hs nêu cách giải và tự giải vào vở. -Cho Hs sửa bài ở bảng, nhận xét. -Hs đọc đề +Một mảnh đất HCN có chiều dài 25m, chiều dài kém chiều rộng 8m. +Tính chu vi mảnh đất đó. -Hs làm bài vào vở, sửa bài -Nhận xét Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 25-8=17 (m).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chu vi hình chữ nhật là: (25=17)x2=84m Đáp số: 84m. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nêu cách giải dạng toán rút về đơn vị -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết: 49. -Hs nêu -Hs nghe. Tự nhiên xã hội. ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu : -Biết được cơ thể động vật gồm có 3 phần :đầu , mình,và cơ quan di chuyển . -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng ,kích thước ,cấu tạo ngoài . -Nêu ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người . -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật . II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Quả - Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ - Học sinh trình bày - Hạt có chức năng gì ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Động vật - Ghi tựa bài lên bảng. -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và hình trang 94, 95 trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ghi kết quả ra giấy ảnh các con vật học sinh sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:  Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?  Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát.  Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận của nhóm mình. thảo luận của nhóm mình  Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.  Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu - Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút để vẽ một con vật mà các em ưa thích. màu ra vẽ một con vật - Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các -Hs nghe bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ. - Giáo viên cho Hs vẽ xong lên gắn ở bảng -Hs gắn bảng - Các nhóm gthiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và -Hs trình bày nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.  Củng cố : - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?” - Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng - Học sinh lắng nghe bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên. - Gọi 10 học sinh lên chơi.. - 10 học sinh lên chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. - Học sinh nhận xét.. - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh biết giả tiếng kêu của các con vật. 4.Nhận xét – Dặn dò : -Cho Hs đọc phần bài học trong SGK -GV nhận xét tiết học. -Hs đọc -Vế xem bài, chuẩn bị cho bài sau -Hs nghe Tiết: 25. Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011. Luyện từ và câu. NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I/ Mục tiêu : -Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.(BT1) -Xác định được bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao?(BT2) -Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao?. Trong BT3 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS : SGK, VBT.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy - Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm. - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học -Hs nghe - Ghi bảng. -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Nhân hoá  Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Học sinh nêu - Giáo viên hỏi: + Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào ? - Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời + Mỗi sự vật, con vật trên được gọi bằng gì ? - Chị, cậu, cô, bác + Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả - Học sinh nêu các sự vật, con vật trên. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Cho 3 hs làm bài trên bảng và gọi hs đọc bài làm : - Cá nhân Tên các Từ ngữ dùng Từ ngữ miêu tả các sự vật, con sự vật, để gọi các sự vật con vật vật, con vật Lúa Chị phất phơ bím tóc Tre Cậu bá vai nhau thì thầm đứng học Đàn cò áo trắng, khiêng nắng qua sông Gió Cô chăn mây trên đồng Mặt trời Bác đạp xe qua ngọn núi + Theo em, tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực - Học sinh trả lời theo suy nghĩ nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên? - Giáo viên giảng:  Chị lúa phất phơ bím tóc: lá lúa dài, phất phơ trong gió  Tre mọc thành từng luỹ, sát vào nhau, cành tre đan vào nhau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> giống nhau như những cậu học trò bá vào nhau, trong gió, lá tre, thân tre cọ vào nhau phát ra tiếng động rì rào như tiếng thì thầm của những cậu học trò khi học bài.  Đàn cò có lông trắng nên tác giả nói đàn cò mặc áo trắng, khi đàn cò bay qua sông, như khiêng nắng qua sông.  Gió thổi làm mây bay, tác giả nhân hoá gió như con người ( chăn trâu, chăn bò ), còn gió chăn mây trên đồng.  Bác mặt trời sáng mọc đằng đông, chiều lặn đằng tây, ở hai phía ngọn núi được nhân hoá thành đạp xe qua ngọn núi. - Làm cho các sự vật, con vật sinh động + Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ? hơn, gần gũi với con người hơn, đáng yêu hơn.  Hoạt động 2: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?  Bài tập 2 - Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu hỏi “Vì sao?”: - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao? - Cá nhân - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : a)Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b)Những chàng trai man-gat rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c)Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm -Hs sửa bài phiền người khác.  Bài tập 3 - Dựa vào bài tập đọc Hội vật, trả lời câu - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu hỏi: - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm : a)Vì sao người tứ xứ đổ về xem hội rất đông ? - Vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ / Vì ai cũng muốn biết ông Cản Ngũ trông như thế nào, vật tài như thế nào… b)Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ? - Vì Quắm Đen vật rất hăng, lăn xả vào ông Cản Ngũ mà vật còn ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ c)Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống ?. - Vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để đánh lừa Quắm Đen. - Vì anh mắc mưu ông, Quắm Đen thiếu mưu trí, kinh nghiệm, còn Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khoẻ.. d)Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ? 3.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs nêu lại nội dung LTVC được học hôm nay -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Lễ hội. Dấu phẩy.. - Hs nêu -Hs nghe. Toán. Tiết: 124. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”biết tính chu vi hình chữ nhật II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập  Hướng dẫn thực hành: ◦ Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt: 5 quả trứng : 4500 đồng 3 quả trứng : … đồng? + Bài toán thuộc dạng gì ? - Gv cho Hs nêu cách giải và giải vào vở - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải ở bảng - Giáo viên nhận xét.. ◦ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 6 căn phòng : 2550 viên gạch 7 căn phòng: … viên gạch ? - Gv cho Hs nêu cách giải và giải vào vở - Giáo viên cho học sinh ghi bài giải ở bảng - Giáo viên nhận xét.. ◦ Bài 3 : Điền số: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hỏi: + Trong ô thứ nhất, ta điền số nào ?. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Quãng đường đi 4km 8km 16km 12km 20km - Giáo viên nhận xét ◦ Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài: tự viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: a) 32 chia 8 nhân 3 b) 45 nhân 2 nhân 5 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 c) 49 nhân 4 chia 7 d) 234 chia 6 chia 3 49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3. -Hs nhắc lại - HS đọc - Có 4500 đồng mua được 5 quả trứng. - Hỏi nếu mua 3 quả trứng như thế thì hết bao nhiêu tiền?. - Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị -Hs thực hiện, sửa bài Bài giải Giá tiền mỗi quả trứng là: 4500:5=900 (đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900x3=2700 (dồng) Đáp số:2700 đồng. - HS đọc - Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. - Hỏi muốn lát nền 7 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?. -Hs thực hiện, sửa bài Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550:6=425( viên ) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425x7=2975(viên) Đáp số: 2975viên - Học sinh đọc - Ta điền 8km vì bài cho biết 1 giờ đi được 4km. số cần điền ở ô trống thứ nhất là số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4km x 2 = 18km - Học sinh làm bài - Cá nhân. - Học sinh đọc - Học sinh làm bài - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> = 28 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi tính nhanh GTBT -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Tiền VN. = 13 -Hs thi đua -Hs nghe Tiết: 50. Tự nhiên xã hội. CÔN TRÙNG I/ Mục tiêu : -Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng có hại đối với con người. -Nêu tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật . II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 96, 97 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh côn trùng ( hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn chuồn…) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. -Học sinh : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Động vật - Cơ thể động vật có mấy phần ? - Học sinh nêu - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Côn trùng -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả côn trùng trong SGK trang 96, 97, thảo luận và trả lời câu hỏi ra giấy. theo gợi ý: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh ( nếu có) của - Học sinh quan sát đếm số chân và trả từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? lời: 6 chân + Chân côn trùng có gì đặc biệt ? - Chân chia thành các đốt + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? - Chân để bò, nhảy … cánh để bay. + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? - Bên trong cơ thể chúng không có xương sống + Trên đầu côn trùng thường có gì ? - Trên đầu côn trùng thường có mắt, râu, mồm… - Giáo viên: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn. - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần sát và giới thiệu về một con. lượt quan sát - Gv yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả  Kết luận: Côn trùng ( sâu bọ ) là những động vật không thảo luận của nhóm mình xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần - Các nhóm khác nghe và bổ sung. lớn các loài côn trùng đầu có cánh.  Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được - Nêu được 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, phân loại - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm lượt quan sát và phân loại được thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận của nhóm mình và cử người thuyết minh về những côn thảo luận của nhóm mình trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và - Các nhóm khác nghe và bổ sung. cách nuôi những côn trùng đó. - Nhận xét, tuyên dương - Gv: có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người -Hs nghe như ruồi, muỗi … ; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sức, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng phá hoại mùa màng như sâu đục thân, châu chấu… có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử dụng các loại thiên địch 9 dùng sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác trong tự nhiên ) 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs đọc phần bài học trong SGK -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Tôm, cua . Tiết: 50. -Hs đọc -Hs nghe. Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011. Chính tả. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT : trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng các bài tập (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết bài Hội đua voi ở Tây Nguyên -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: bứt rứt, tức bực, - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng nứt nẻ, sung sức. con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : -Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học -Hs nghe -Ghi bảng tựa bài -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: hướng dẫn Hs nghe-viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 6 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ đầu mỗi câu. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết - Học sinh viết vào bảng con sai: - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc - HS viết bài chính tả vào vở 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, - Học sinh sửa bài chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào? - Học sinh giơ tay. - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi viết lại từ khó còn viết sai -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương Hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. -Hs đổi vở sửa lỗi -Hs nghe - Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: -Hs thực hiện -Hs thi sửa bài -Hs đọc. -Lớp ĐT đọc -Hs thi viết -Hs nghe. Tiết: 25. Tập làm văn. KỂ VỀ LỄ HỘI I/ Mục tiêu : -Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lể hội trong một bức ảnh . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. -HS : SGK, Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Nghe kể Người bán quạt may mắn. - Hai học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Người bán quạt - Học sinh tiếp nối nhau kể lại câu may mắn và trả lời câu hỏi chuyện và trả lời câu hỏi - Nhận xét 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: Kể về lễ hội -Hs nghe - Ghi bảng tựa bài -Hs nhắc tựa bài  Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a)Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc - Giáo viên viết lên bảng 2 câu hỏi: - Học sinh quan sát và đọc + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ ảnh, đặt câu hỏi gợi ý - Học sinh quan sát cho học sinh quan sát và tả: + Hãy quan sát kĩ mái đình, cây đu và đoán xem đây là - Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò cảnh gì ? Diễn ra ở đâu ? Vào thời gian nào ? chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới. + Trước cổng đình có treo gì ? Có băng chữ gì ? - Trước cổng đình có treo băng chữ đỏ Chúc mừng năm mới và lá cờ ngũ sắc. - Giáo viên chỉ vào lá cờ ngũ sắc và giới thiệu: Lá cờ hình vuông, có 5 màu, xung quanh cờ cótua, gọi là cờ ngũ sắc, có từ thời xa xưa, được treo lên vào những dịp hội vui của dân làng. + Mọi người đến xem chơi đu có đông không ? Họ ăn - Mọi người đến xem chơi đu rất đông. mặc ra sao ? Họ xem như thế nào ? Họ đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu. + Cây đu được làm bằng gì ? Có cao không ? - Cây đu được làm bằng cây tre và rất cao. - Gv giới thiệu: Cây tre là loài cây thân thuộc, gần gũi với làng quê Việt Nam và được sử dụng làm cây đu trong trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Hãy tả hành động, tư thế của hai người chơi đu.. - Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu, một người thì dướn người về phía trước, người kia lại ngả b)Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền người về phía sau. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ ảnh, đặt câu hỏi gợi ý - Học sinh quan sát cho học sinh quan sát và tả: + Ảnh chụp cảnh hội gì ? Diễn ra ở đâu ? - Ảnh chụp cảnh hội đua thuyền, diễn ra ở trên sông. + Trên sông có nhiều thuyền đua không ? Thuyền ngắn - Trên sông có hơn chục thuyền đua, các hay dài ? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người ? Trông thuyền được làm khá dài, mỗi thuyền có họ như thế nào ? gần hai chục tay đua, họ là những chàng trai tất trẻ, khoẻ mạnh, rắn rỏi. - Các tay đua đều nắm chắc tay chèo, họ + Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. thuyền. + Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào ?. - Trên bờ sông đông nghịt người đứng xem, một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió làm hội đua càng thêm sôi động. Xa xa, làng xóm xanh mướt. + Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta - Học sinh phát biểu ý kiến cảm nhận của qua các bức ảnh trên ? mình. Ví dụ: Nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú, đặc sắc, hấp dẫn. - Gv chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho hs tả lại quang cảnh - Học sinh tả theo cặp 1 trong hai bức ảnh cho bạn bên cạnh nghe. - Giáo viên cho học sinh lần lượt tả trước lớp, mỗi học sinh tả - Học sinh lần lượt tả trước lớp lại nội dung một trong hai bức ảnh. - Giáo viên và cả lớp nhận xét cách tả của mỗi học sinh và -Hs nghe mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt. - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm quan sát tinh tế, giới thiệu -Hs bình chọn tự nhiên, hấp dẫn nhất. 4.Củng cố – Dặn dò : -Thi kể về lễ hội -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị: Kể về một ngày hội. Tiết: 125. Toán. TIỀN VIỆT NAM I/ Mục tiêu : - Nhận biết tiền Việt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. -Bước đầu biết chuyển đổi tiền. -Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng -HS: SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định : Hát vui 2.Bài cũ : Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Tiền Việt Nam  Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng - Giáo viên giới thiệu: khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện -Hs nhắc lại tựa bài. - Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng - Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và - Học sinh quan sát nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc như: -Hs nhận xét + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000 + Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000 + Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000  Hoạt động 2: Thực hành ◦ Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - Giáo viên yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau quan sát các chú lợn - Học sinh quan sát và nói trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền. - Giáo viên cho hs quan sát chú lợn thứ nhất và hỏi : + Chú lợn thứ nhất có bao nhiêu tiền ? - Chú lợn a) có 6200 đồng. Ta tính nhẩm: 5000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng. - Cho học sinh làm bài b/ - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 1000+1000+1000+5000+200+200=8400 - Giáo viên cho lớp nhận xét c/ HS khá giỏi: 1000+1000+1000+200+200+ 200+200+200=4000 - HS làm bài và thi đua sửa bài ◦ Bài 2: Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải ( theo mẫu ): - Hs đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn: bài tập yêu cầu chúng ta tô màu các tờ - HS làm bài giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. - Yêu cầu HS làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài - GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài. - Lớp Nhận xét ◦ Bài 3: Xem tranh rồi TLCH - Cho HS đọc yêu cầu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh rồi nêu giá từng đồ vật. - Giáo viên hỏi: + Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất ? + Mua một quả bóng bay và một chiếc bút thì hết bao nhiêu tiền ? + Em làm cách nào để tính được ? + Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu ? - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét.. 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi nhau nêu cách lấy các tờ giấy bạc để được 1 số tiền theo yêu cầu của GV -Chuẩn bị : Luyện tập -GV nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc - Học sinh nêu -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời - HS làm bài.. -Hs thi đua -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×