Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giao An Khoi 3 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.63 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 61-62. Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011. Tập đọc. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Nắm được nghĩa của các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự -Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. -Kể lại được một đoạn của câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ : Chú ở bên Bác Hồ - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lồicu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài : - Gv cho Hs quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Gv giới thiệu: chủ điểm Sáng tạo là chủ điểm ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người, về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam. - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Ông tổ nghề thêu”. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài *GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc diễn cảm: giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. *Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn Hs: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - Gv hướng dẫn Hs đọc từ khó ở. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - 3 học sinh đọc - Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát và nghe. - Học sinh quan sát và trả lời. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh lắng nghe.. -Hs nối tiếp đọc câu -Hs luyện đọc - HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Gv cho Hs đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Cho cả lớp đọc Đồng thanh  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?. - HS giải nghĩa từ trong SGK. -. Học sinh đọc theo nhóm hai Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Đồng thanh. - Học sinh đọc thầm. - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.. +Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan thành đạt như thế nào ? to trong triều đình. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : - Hs đọc + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, Vua đã - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi: + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để - Bụng đói, không có gì ăn, ông sống ? đọc ba chữ trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột - Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong lòng” tư chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ung dung bẻ dần tượng mà ăn. ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí - Ông mày mò quan sát hai cái lọng thời gian ? và bức tướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình - Ông nhìn những con dơi xoè cánh an vô sự ? chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông - Vì ông là người đã truyền dạy cho tổ nghề thêu ? dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Học sinh suy nghĩ và tự do phát - Gv chốt: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham biểu học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. Kể chuyện  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Gv chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý Hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn văn: giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung,tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Gv nêu nhiệm vu: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Gv nhắc Hs: đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm, suy nghĩ và làm bài - Cho học sinh nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là các đoạn còn lại. - Giáo viên viết lại tên truyện học sinh đặt đúng, hay.  Đoạn 1: Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học / Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái / Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái …  Đoạn 2: Thử tài / Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam / Thử tài sứ thần nước Việt / Đứng trước thử thách …  Đoạn 3: Tài trí của Trần Quốc Khái / Học được nghề mới / Không bỏ phí thời gian / Hành động thông minh …  Đoạn 4: Xuống đất an toàn / Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử thách / Sứ thần được nể trọng / Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam …  Đoạn 5: Truyền nghề cho dân / Dạy nghề thêu cho dân / Người Việt có thêm một nghề mới… - Gv cho Hs lần lượt kể trước lớp, mỗi Hs kể lại nội dung từng đoạn. - Gv chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu: +Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? +Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ? +Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? - Gv khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Gv cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – Dặn dò : -Hs nêu tựa bài, nhắc lại nội dung -GV nhận xét tiết học.. - Hs nghe. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét. - Học sinh nêu - Hs nghe - Học sinh đọc thầm và làm bài - Học sinh nối tiếp nhau đặt tên.. - 4 học sinh lần lượt kể - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Nhận xét. - Hs nghe - Cá nhân -Hs nêu -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. -Hs nghe -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho -Hs nghe người thân nghe.. Toán. Tiết: 101. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tinh . -BT 1,2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : -HS: VBT toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập  Hướng dẫn thực hành : ◦ Bài 1 : Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 và yêu cầu học sinh tính nhẩm - Giáo viên giới thiệu cách cộng nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000 = 7000 - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét. ◦ Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) -Gv hướng dẫn mẫu như SGK. -Cho Hs tự làm các bài còn lại vào vở, sửa bài.. ◦ Bài 3:Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện -Hs nhắc lại tựa bài - HS đọc - Học sinh tự nêu cách tính nhẩm.. - HS nêu lại cách cộng nhẩm - HS làm bài - Học sinh sửa bài 5000+1000=6000 6000+2000=8000 4000+5000=9000 8000+2000=10000. ,. - Hs theo dõi -Hs thực hiện, sửa bài 2000+400=2400 9000+900=9900 300+4000=4300 600+5000=5600 7000+800=7800 - HS đọc. - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng nghìn thẳng cột với hàng nghìn. - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua - HS thi đua sửa bài trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - Học sinh nêu - GV Nhận xét - Còn 1 bài cho 1Hs sửa ở bảng - Hs thực hiện a/ 2541+4238=6779,5348+936=6284 b/4827+2634=7461 ◦ Bài 4: Toán đố 805+6475=7280 - GV gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - GV hỏi : + Buổi sáng bán được bao nhiêu l dầu ? - Buổi sáng bán được 432 l dầu + Buổi chiều bán được như thế nào so với - Gấp đôi so với buổi sáng. buổi sáng ? + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu l dầu ? + Để tính được cả hai buổi bán được bao - Để tính được cả hai buổi bán nhiêu l dầu ta phải biết được những gì ? được bao nhiêu l dầu ta phải biết được số l dầu của mỗi buổi. + Số l dầu buổi sáng biết chưa ? - Biết 432 l + Số l dầu buổi chiều biết chưa? - Số l dầu buổi chiều chưa biết - Gv: vậy chúng ta phải đi tìm Số l dầu buổi chiều, sau đó mới tính cả hai buổi bán được bao nhiêu l dầu. + Bài toán này thuộc dạng gì ? - Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp - Gọi học sinh lên sửa bài. làm vở. - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán đươc trong buổi chiều là: 432x2=864(l) Số l dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432+864=1296(l) 4.Củng cố – Dặn dò : Đáp số : 1296l -Thi tính: 7350 + 1849; 1234 + 4947 -Hs thi tính -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị : Luyện tập . -Hs nghe Thứ ba ngày tháng 1 năm 2011 Tiết: 21. Đạo đức. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: -Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi . -Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ , tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh ảnh, phiếu học tập -Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế ( tiết 2 ) - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên cho học sinh hát múa, đọc thơ, kể chuyện, diễn - Học sinh thực hiện tiểu phẩm,… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế - Nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Tôn trọng khách nước ngoài -Hs nhắc lại tựa bài ( tiết 1 )  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (BT1)  Mục tiêu : học sinh biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.  Phương pháp : quan sát, giảng giải .  Cách tiến hành : - Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm một bộ tranh ( trang 32, 33, 34, 35: Vở Bài tập đạo đức 3 – - Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo NXB Giáo dục) yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi : luận và trả lời câu hỏi: 1.Trong tranh có những ai ? 2.Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?. 3.Nếu gặp khách nước ngoài em phải thế nào?. - Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam. - Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách. - Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.. - Lắng nghe, nhận xét và kết luận: các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần. Điều đó -Hs nghe biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam.  Hoạt động 2: Phân tích truyện (BT2)  Mục tiêu : giúp học sinh biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài . - Học sinh biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.  Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, động não.  Cách tiến hành : - Giáo viên đọc truyện Cậu bé tốt bụng - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận - Học sinh lắng nghe - Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo các câu hỏi: luận và trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ? + Theo em, người nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? + Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày . - Giáo viên lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè khác bổ sung, nhận xét. quốc tế . - Giáo viên kết luận: + Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. + Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết. + Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam.  Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (BT3)  Mục tiêu : học sinh biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.  Phương pháp : thực hành .  Cách tiến hành : - Giáo viên cho Hs quan sát kỹ từng tranh - -Cho Hs nhận xét hánh vi trong mỗi tranh và giải thích cho đánh giá của mình. - Hs quan sát - Gv nhận xét: Tranh 2,3,5 là đúng - Hs nêu nhận xét  Kết luận : -Chê bai trang phục và ngôn ngữ của các dân tộc khác là một điều không nên. Mỗi dân tộc có quyền gìn giữ bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá… của các dân -Hs nghe tộc đều cần được tôn trọng như nhau. -Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người -Hs nghe nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta. 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) -Hs đọc -Hs nghe. Chính tả. Tiết: 41. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bày chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ : - GV cho Hs viết các từ đã học trong bài trước - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Gv giới thiệu mục tiêu tiết học -Gv ghi bảng tựa bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Gọi học sinh đọc lại bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết. Hoạt động của HS - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con -Hs nghe -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh nghe Gv đọc - 2 – 3 học sinh đọc -Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô - Đoạn văn có 4 câu - Học sinh đọc - Học sinh viết vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sai. Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2a : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Trần Quốc Khái thông minh, chăm chỉ học tập nên đã trở thành tiến sĩ, làm quan to trong triều đình nhà Lê. Được cử đi sứ Trung Quốc, trước thử thách của vua nước láng giềng, ông đã xử trí rất giỏi làm cho mọingười phải kính trọng. Ông còn nhánh trí học được nghề thêu của người Trung Quốc để truyền lại cho nhân dân. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận . 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. -Về xem bài, chuẩn bị tiết sau.. Tiết: 102. - Cá nhân - HS chép bài chính tả vào vở. - Học sinh sửa bài - Học sinh giơ tay. -Hs thực hiện -Hs nộp vở. - Điền tr hoặc ch vào chỗ trống : - Hs làm bài - Hs đọc, nhận xét. -Hs nghe -Hs nghe. Toán. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng ) -Biết giải bài toán có lời văn có phép trừ các số trong phạm vi 10000. -BT 1,2(b) ,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : SGK, ghi bảng BT -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập -Hs nhắc tựa bài cũ -Gọi Hs lên bảng sửa BT3. -Hs thực hiện -Nhận xét, ghi điểm. -Hs nghe 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: phép trừ các số trong phạm vi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 10 000 -Gv ghi bảng tựa bài  Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép trừ 8652 – 3917 - GV viết phép tính 8652 – 3917 = ? lên bảng - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. - Nếu Hs tính đúng, Gv cho Hs nêu cách tính, sau đó Gv nhắc lại để học sinh ghi nhớ. 8652 - 3917. -Hs nhắc lại tựa bài - Học sinh theo dõi - 1 học sinh. lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. ( 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ( 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. ( 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1. ( 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4 - Tính từ hàng đơn vị - 2 không trừ được 7. 4735 - Nếu Hs tính không được, Gv hướng dẫn học sinh : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + 2 trừ 7 được không ? - GV: 2 không trừ được 7 nên ở đây ta thực hiện giống như bài phép trừ số có ba chữ số cho một chữ số, có nhớ + Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vị với nhau ? - Giáo viên giảng: khi thực hiện trừ các đơn vị, ta đã mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện trừ các số chục - 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã mượn 5, viết 5 nhớ 1 Có 2 cách trả :  Giữ nguyên số chục của số bị trừ, sau đó ta cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy 1 thêm 1 - Nghe giảng và cùng thực hiện trừ các bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 số chục cho nhau: 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2  Ta bớt 1 chục ở số bị trừ rồi trừ các chục cho nhau. bằng 3, viết 3 Cụ thể ta lấy 5 bớt 1 bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 + Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau. + Hãy thực hiện trừ các số nghìn với nhau. + Vậy 8652 – 3917 bằng bao nhiêu ? - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính - Giáo viên nêu quy tắc khái quát thực hiện phép trừ các số có bốn chứ số: “ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn. - Cho học sinh nêu lại quy tắc.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài và thi đua sửa bài - Lớp nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV nhận xét. . 6385 2927 3458. . 7563 4908 2655. . 8090 7131 0959. Bài 2 : Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ?. . 3561 924 2637. - 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1 - 3 thêm 1 bằng 4, 8 trừ 4 bằng 4, viết 4 - 8652 – 3917 = 4735 - Cá nhân. -Hs nghe - Học sinh nêu - HS đọc. - HS làm bài - HS thi đua sửa bài -Hs nêu. - HS đọc. - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - GV cho tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - GV nhận xét. . 9996 6669 3327. . nghìn thẳng cột với hàng nghìn. - HS làm bài - HS thi đua sửa bài - Học sinh nêu. 2340 512 1828. a) HS khá giỏi b) ◦ Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. - Học sinh đọc. + Bài toán hỏi gì ?. - Một cửa hàng có 4283m vải, đã bán được 1635m vải. - Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ? - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài giải: Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét vải ◦ Bài 4 : Gọi Hs đọc yêu cầu -Gv cho Hs tự vẽ vào vở và xác định trung điểm -Gọi Hs lên bảng sửa bài. -Gv nhận xét, kết luận 4.Củng cố – Dặn dò : Thi tính Bt 2a -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập .. -Hs đọc -Hs thực hiện -Hs thi đua -Hs nghe. Tập viết. Tiết: 21. ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ I/ Mục tiêu : -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô ( 1 dòng ) chữ L ,Q ( 1 dòng) viết đúng tên riêng, Lãn Ông ( 1 dòng) câu ứng dụng : Ổi Quảng Bá ……….say lòng người .( 1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : chữ mẫu O, Ô, Ơ, tên riêng : Lãn Ông và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động: Hát vui 2.Bài cũ : - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Cho Hs viết vào bảng con : Nguyễn Văn Trỗi - Nhận xét 3.Bài mới:  Giới thiệu bài : -GV giới thiệu mục tiêu tiết học - Ghi bảng : Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ O, Ô, Ơ trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : + Chữ O, Ô, Ơ gồm những nét nào?. Hoạt động của HS - Hát -Hs nghe -Hs viết. -Hs nghe -Hs nhắc lại tựa bài. - Cá nhân - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi - Nét cong kín và 1 nét móc nhỏ bên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV chỉ vào chữ O hoa và nói: quy trình viết chữ O hoa: từ điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên, lượn nét cong kín chạm vào điểm đặt bút rồi lượn cong vào bên trong. Điểm dừng bút thấp hơn đường kẻ ngang trên một chút. (GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ) - GV chỉ vào chữ Ô hoa và Ơ hoa và nói : quy trình viết chữ Ô, Ơ hoa như chữ o nhưng chữ Ô thì thêm dấu mũ, chữ Ơ thì thêm dấu râu - Cho HS viết vào bảng con - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết Q, L - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên viết chữ Q, L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ O, Ô, Ơ hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ Q, L hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Lãn Ông - Giáo viên giới thiệu: Lãn Ông Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Lãn Ông là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu L. Ô - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Lãn Ông 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người - Giáo viên giải thích: Quảng Bá, Hồ tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội - Giáo viên hỏi : + Câu ca dao ý nói gì ? - Giáo viên chốt: ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá (làng ven, Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người. + Các chữ đó có độ cao như thế nào ?. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con chữ Ổi Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Giáo viên cho Hs tập thể dục trước khi viết - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết. trong - Học sinh lắng nghe. - Học sinh viết bảng con - Hs theo dõi - Cá nhân - Học sinh quan sát và nhận xét. -Hs viết. -Hs đọc -Hs nghe. - Các chữ L, Ô, g, cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o - Cá nhân - Học sinh viết bảng con -Hs đọc. - Học sinh trả lời. - Chữ ô, Q, g, B, H, T, y, Đ, l cao 2 li rưỡi - Chữ t cao 1 li rưỡi - Chữ i, u, a, n, c, ô, â, o, ơ cao 1 li - Câu ca dao có chữ Ổi Quảng Bá, Hồ Tây Hàng Đào được viết hoa - Học sinh viết bảng con. - Học sinh tập thể dục - Học sinh nhắc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. *Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung 4.Củng cố – Dặn dò : Thi viết: “ Ông Ích Khiêm” -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Chuẩn bị : bài : Ôn chữ hoa : P. Tiết: 21. - Hs nghe - HS viết vở. -Hs nộp vở -Hs nghe -Hs thi viết -Hs nghe. Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2011. Thủ công. ĐAN NONG MỐT (Tiết 1) I/ Mục tiêu : -Học sinh biết cách đan nong mốt . -Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau . -Đan dược nong mốt .Dồn được nhưng có thểchưa khít .Dán được nẹp xung quanh tấm đan . II/ Đồ dùng dạy học : -GV: Mẫu. Tranh quy trình đan nong mốt.Các đan nan mẫu ba màu khác nhau. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động: Hát vui - Hát 2.Bài cũ: Kiểm tra -Hs nhắc tựa bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. -Hs để đồ dùng cho Gv kiểm tra - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Bài mới:  Giới thiệu bài : Đan nong mốt ( tiết 1 ) -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - Giáo viên giới thiệu mẫu -Hs quan sát - Liên hệ thực tế: Đan nong mốt thường được ứng dùng để làm đồ dùng trong nhà như làn, rổ, rá . . . -Hs theo dõi - Để đan nong mốt người ta thường sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau như tre, nứa, mây, là dừa . . . - Trong tiết hôm nay các em sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy thủ công của mình.  Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu - Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ thống các -Hs theo dõi, nhận xét bước đan nong mốt : *Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . - Giáo viên hướng dẫn : đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô. - Cắt các nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 ta được các nan dọc. -Hs theo dõi, nhận xét - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. *Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Giáo viên gắn sơ đồ đan nong mốt và nói: đây là sơ đồ hướng dẫn các đan các nan - Đan nong mốt bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau: + Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 lên và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ ba: giống như đan nan ngang thứ nhất. + Đan nan ngang thứ tư: giống như đan nan ngang thứ hai. Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Giáo viên lưu ý học sinh: đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau *Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Giáo viên hướng dẫn: bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố- dặn dò: Gọi Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : Đan nong đôi -Nhận xét tiết học. Tiết: 63. -Hs theo dõi, nhận xét. - Học sinh nhắc lại - Học sinh thực hành kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tập đọc. BÀN TAY CÔ GIÁO I/ Mục tiêu : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mổi dòng thơ, và giữa các khổ thơ -Hiểu nội dung chính của bài thơ: ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. -HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ : Ông tổ nghề thêu - GV gọi 3 Hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Ông tổ nghề thêu và trả lời những câu hỏi về ND bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : - Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Gv: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Bàn tay cô giáo”. Bài thơ nói về bàn tay cô giáo rất khéo léo, đã tạo nên biết bao điều lạ. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Luyện đọc. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh nối tiếp nhau kể. - Học sinh quan sát và trả lời. -Hs nghe -Hs nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *GV đọc mẫu bài thơ: giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. *Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ - Giáo viên hướng dẫn Hs đọc từ khó - Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ - GV giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ ngữ học sinh chưa hiểu: phô - Gv giải nghĩa thêm những từ ngữ Hs chưa hiểu - Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 - Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Gv gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Cho cả lớp đọc bài thơ  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi: + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?. + Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô giáo.. + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?. + Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? - Gv: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép nhiệm màu. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ và mang lại niềm vui cho các em học sinh. Các em say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên cảmột quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh.  Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ - Giáo viên gọi cả lớp, tổ, cá nhân đọc thuộc - Gv cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Gv cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. - Hs đọc - Hs đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Cá nhân. - 4 học sinh đọc - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Đồng thanh - Học sinh đọc thầm +Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh; với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt trời với nhiều tia nắng toả; thêm một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền. +Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh. +Đó là một bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối đang toả ngàn tia nắng vàng rực rỡ - Hs phát biểu ý kiến theo suy nghĩ: Cô giáo rất khéo tay./ bàn tay cô giáo như có phép màu./ Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ … - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ. -Hs quan sát -Hs nghe -Hs theo dõi - HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV - Hs đọc - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4.Củng cố – Dặn dò : -Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau.. -Hs nghe. Tiết: 103. Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. -Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ : Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 - GV sửa bài tập 2,3 - Nhận xét , ghi điểm 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập  Hướng dẫn thực hành: Gv hướng dẫn Hs thực hiện trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm ◦ Bài 1 : Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên viết lên bảng phép trừ 8000 – 5000 và yêu cầu học sinh tính nhẩm - Gv giới thiệu cách trừ nhẩm: 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy 8000 – 5000 = 3000 - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách trừ nhẩm. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - GV cho học sinh sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2:Tính nhẩm theo mẫu - Gv gọi Hs đọc yêu cầu -Gv hướng dẫn mẫu như SGK. -Cho Hs tự làm các bài còn lại vào vở, sửa bài -Gv nhận xét, sửa chữa ◦ Bài 3: Đặt tính rồi tính - GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả - GV cho Hs lên thi đua sửa bài ở bảng - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - GV nhận xét ◦ Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán này thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách.. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Hs thực hiện -Hs nhắc lại tựa bài. - HS đọc - Học sinh tự nêu cách tính nhẩm. - HS nêu lại cách trừ nhẩm - HS làm bài - Học sinh sửa bài 7000-2000=5000 ,9000-1000=8000 6000-4000=2000, 10000-8000=2000 - HS đọc. - Hs theo dõi - HS làm bài, sửa bài -Hs đọc - Học sinh nêu -Hs đặt tính và tính, sửa bài ở bảng -Hs nêu 3600-600=3000,7800-500=7300 9500-100=9400,6200-4000=2200 4100-1000=3100, 5800-5000=800 - Học sinh đọc -Một kho có 4720 kg muối, lần đầu chuyển đi 2000 kg muối, lần sau chuyển đi 1700 kg muối. - Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối ? - Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi học sinh lên sửa bài: Cách 1: Số kg muối còn lại sau khi chuyển đi lần đầu là: 4720 – 2000 = 2720 ( kg ) Số ki-lô-gam muối còn lại trong kho là: 2720 – 1700 = 1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg Cách 2: Số ki-lô-gam cá cả hai lần chuyển được là: 2000 + 1700 = 3700 ( kg ) Số ki-lô-gam muối còn lại trong kho là: 4720 – 3700 = 1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg 4.Củng cố – Dặn dò : -Cho Hs thi tính 4567 + 5391; 6923 - 3172 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập chung. Tiết: 41. - Lớp nhận xét. -Hs thi tính -Hs nghe. Tự nhiên xã hội. THÂN CÂY I/ Mục tiêu : -Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc ( thân đứng ,thân leo ,thân bò ) theo cấu tạo ( thân gỗ , thân thảo) II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trong SGK trang 78, 79. -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Thực vật - Hs nhắc tựa bài cũ - Nói tên từng bộ phận của mỗi cây - Học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Thân cây -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79 trong - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và SGK và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây có thân mọc ghi kết quả ra giấy đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm ) - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận của nhóm mình. thảo luận của nhóm mình - Gv ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng - Các nhóm khác nghe và bổ sung. Cách mọc Cấu tạo Hình Tên cây Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo (cứng) ( mềm ) 1 Cây nhãn x x 2 Cây bí đỏ x x ( bí ngô ) 3 Cây dưa x x chuột 4 Cây rau x x muống 5 Cây lúa x x 6 Cây su hào x x 7 Các cây gỗ x x trong rừng - Cây su hào có thân phình to thành củ. + Cây su hào có gì đặc biệt ?  Kết luận: các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo - Cây su hào có thân phình to thành củ  Hoạt động 2: Chơi trò chơi  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu, mỗi phiếu viết tên 1 cây: xoài, ngô, mướp, cà chua, dưa hấu, bí ngô, kơ-nia, cau, tía tô, hồ tiêu, bàng, rau ngót, dưa chuột, mây, bưởi, cà rốt, rau má, phượng vĩ, hoa cúc - Yêu cầu mỗi nhóm cử lần lượt từng bạn lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Nhóm nào gắn phiếu xong, nhanh, đúng thì nhóm đó thắng. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc : Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo Cách mọc xoài, kơ-nia, cau, Ngô, Cà chua, Tía Đứng bàng, rau ngót, tô, Hoa cúc phượng vĩ , bưởi Bí ngô, Rau má, Bò Dưa hấu Mướp, Hồ tiêu, Leo Mây Dưa chuột 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 42: Thân cây ( tiếp theo ).. - Lớp chia thành 2 nhóm - Hs nhậïn phiếu. - Học sinh chơi theo hướng dẫn của Giáo viên -Hs đọc. -Nhiều Hs đọc -Hs nghe. Thứ năm ngày 20 tháng 01năm 2011. Luyện từ và câu. NHÂN HOÁ ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU ?” I/ Mục tiêu : - Học sinh nắm được 3 cách nhân hoá.( BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ?, - Trả lời đúng các câu hỏi về thời gian , địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4a/b hoặc a/c) II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. -HS : SGK, VBT.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. Dấu phẩy - Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : Giới thiệu mục tiêu tiết học. - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Nhân hoá.  Bài tập 1,2: - Gv cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu bài 1 - Giáo viên cho học sinh đọc bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá - Giáo viên giải thích: “loè”, “soi sáng” không phải là từ chỉ hành động của người - Giáo viên cho học sinh làm bài 2 - Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc bài làm : Cách nhân hoá. Hoạt động của HS - Hát - Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh sửa bài. -Hs nghe -Hs nhắc lại tựa bài - Đọc bài thơ và ghi vào chỗ trống trong bảng dưới đây: - Trong bài thơ, có 6 sự vật được nhân hoá: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm - Học sinh làm bài - Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tên sự vật được nhân hoá Mặt trời Mây Trăng sao Đất. Các sự vật được gọi bằng. Các sự vật được tả bằng những từ ngữ. ông chị. bật lửa kéo đến trốn nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước xuống vỗ tay cười. Mưa Sấm ông - Giáo viên hỏi: + Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?. - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu phần 2c - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : Trong câu Xuống đi nào,mưa ơi! tác giả nói với mưa thân mật như với một người bạn.  Hoạt động 2 : Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?  Bài tập 3: - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu ? - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm : a)Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây b)Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ c)Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.  Bài tập 4: - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm : a)Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. - Gv nói rõ thêm: chiến khu Bình – Trị – Thiên b)Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán. c)Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?. Tiết: 104. - Có 3 cách nhân hoá: +Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị +Tả bằng những từ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười +Nói với sự thân mật như nói với con người: goi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn. -Hs đọc -Hs làm -Hs đọc kết quả -Hs nghe. - Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” - Học sinh làm bài - Cá nhân. - Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi: - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai. -Hs nghe -Hs nghe. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu : -Củng cố về cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. -BT 1( cột 1,2) 2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Luyện tập chung -Hs nhắc lại tựa bài  Hướng dẫn thực hành : ◦ Bài 1 : Tính nhẩm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên viết lên bảng phép cộng 5200 + 400 và yêu cầu - Học sinh tự nêu cách tính nhẩm. học sinh tính nhẩm - HS nêu lại cách cộng nhẩm - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách cộng nhẩm. - HS làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh sửa bài - GV cho học sinh sửa bài a/ 5200+400=5600, 5600-400=5200 - Giáo viên cho lớp nhận xét 6300+ 500=6800 , 6800-500=6300  -HS khá giỏi: 8600+200=8800 , 8800-200=8600 b/ 4000+3000=7000,7000-4000=3000 7000-3000=4000, 6000+4000=10000 10000-6000=4000, 10000-4000=6000  HSkhágiỏi: 9000+1000=10000 ,10000-9000=1000 ◦ Bài 2: Đặt tính rồi tính: 10000-1000=9000 - GV gọi HS đọc yêu cầu + Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? - HS đọc. - Ta đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng với đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm, hàng - GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả nghìn thẳng cột với hàng nghìn. - GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ - HS làm bài Ai nhanh, ai đúng”. - HS thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - Học sinh nêu - GV Nhận xét a/ 6924+1536=8460 ,5718+636=6354 ◦ Bài 3: b/ 8493-3667=4826 ,4380-729=3651 - GV gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - GV hỏi : - Một đội trồng cây đã trồng đd4 trồng + Bài toán cho biết gì ? 1. + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán này thuộc dạng gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài: Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316 ( cây ) Số cây đội đó trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 ( cây ). được 948 cây, sau đó trồng thêm được 3 số cây đã trồng. - Hỏi đội đó trồng được tất cà bao nhiêu cây ? - Bài toán này thuộc dạng bài toán giải bằng hai phép tính - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Đáp số: 1264 ( cây ) ◦ Bài 4: Tìm x: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài Giáo viên cho lớp nhận xét. - HS đọc - HS làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - Lớp nhận xét a/ x+1909=2050 x=2050-1009 x=141 b/ x-586=3750 x=3750-586=3164 c/ 8462-x=762 x=8462-762=7700. ◦ Bài 5: Xếp hình :HS khá giỏi - Gv tổ chức cho 3 tổ thi xếp hình như SGK. - Gv nhận xét,kết luận nhóm thắng, thua. 4.Củng cố – Dặn dò : -Thi tính 2345+1326 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Tháng - Năm.. -Hs đọc yêu cầu -Hs thi đua, nhận xét -Hs nghe -Hs thi đua -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 42. Tự nhiên xã hội. THÂN CÂY (Tiếp theo) I/ Mục tiêu : - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sông con người . II/ Đồ dùng dạy học : -Giáo viên : các hình trang 80, 81 trong SGK. -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Khởi động : Hát vui 2.Bài cũ: Thân cây - Giáo viên cho học sinh kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo - Nhận xét 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Thân cây ( tiếp theo )  Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3 trang 80 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng đêû nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. - Giáo viên nêu các chức năng khác của thân cây: nâng đỡ, mang lá, hoa, quả …  Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. Hoạt động của HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ - Học sinh kể tên. -Hs nhắc tựa bài - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Cách tiến hành : - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ,… + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.  Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng … 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 43 : Rễ cây. Tiết: 42. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung. -Hs đọc -Hs nghe. Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011. Chính tả. BÀN TAY CÔ GIÁO I/ Mục tiêu: -Nhớ- viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 4 chữ -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học : -GV : bảng phụ viết bài Bàn tay cô giáo -HS : SGK, VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Ông tổ nghề thêu - Hs nhắc tựa bài cũ - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ khó và từ trong - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng BT tiết trước. con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài : -Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học -Hs nghe -Gv ghi bảng tựa bài -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhớ-viết *Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh học thuộc lòng bài thơ. - 2 – 3 học sinh đọc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài thơ sẽ viết. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Lùi vào 4 ô. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Mỗi dòng thơ có 4 chữ - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu thơ. - Học sinh đọc - Gv hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: - Học sinh viết vào bảng con thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn, … - Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu Hs khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. *Học sinh nhớ và tự viết lại bài thơ - Giáo viên cho học sinh nhớ và tự viết lại bài thơ - HS viết bài chính tả vào vở - Gv theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của Hs. Chú ý tới bài viết của những Hs thường mắc lỗi chính tả. *Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, - Học sinh sửa bài chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.  Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình: Trên ruộng đồng, trong nhà máy, trên lớp học hay trong bệnh viện, ở đâu, ta cũng gặp những trí thức đang lao động quên mình. Các kĩ sư nông nghiệpnghiên cứu giống lúa mới, kĩ thuật trồng trọt, chăn nuôi mới. Các kĩ sư cơ khí cùng công nhân sản xuất máy móc, ô tô. Các thầy giáo, cô giáo dạy ta thành người có ích cho xã hội. Các bác sĩ chữa bệnh cho dân. - Nhận xét 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. - Học sinh giơ tay.. - Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm : -Hs làm bài -Hs thi nhau sửa bài -Hs đọc. -Hs nghe -Hs nghe. Tập làm văn. Tiết: 21. NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE – KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I/ Mục tiêu : - Nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm .(BT1). - Nghe – kể lại câu chuyện :Nâng niu từng hạt giống.( BT2) II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tranh, ảnh minh hoạ trong SGK, mấy hạt thóc hoặc một bông lúa, bảng lớp viết 3 câu hỏi. -HS : SGK, Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : - Hát 2.Bài cũ : Báo cáo hoạt động - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên cho một vài học sinh trình bày báo cáo trước lớp - Học sinh trình bày báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - Nhận xét, chấm điểm theo các yêu cầu: viết đúng mẫu, đúng -Hs nghe thực tế, viết thành câu, trình bày rõ ràng, rành mạch. 3.Bài mới :  Giới thiệu bài: Nói về trí thức. Nghe – kể : Nâng niu từng hạt giống -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Nói về trí thức - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì. - Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh, trao đổi, thảo luận - Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời nhóm và trả lời câu hỏi: câu hỏi - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. Các +Tranh 1: Người trí thức trong tranh là một bác sĩ, bác sĩ đang nhóm khác theo dõi, bổ sung và nhận xét. khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường, đắp chăn. Cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em. +Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ trao đổi, bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố. +Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dạy bài tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh chăm chú nghe cô giảng bài. +Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là những nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm.  Hoạt động 2: Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên treo tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại 3 câu hỏi gợi ý - Giáo viên kể chuyện lần 1 ( giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống. Nâng niu từng hạt giống Ông Lương Định Của là một nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới. Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông mười hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. Sau đợt rét kéo dài, chỉ có năm hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. - Giáo viên kể xong lần 1 và hỏi: 1.Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? 2.Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? 3.Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?. - Dựa theo truyện Nâng niu từng hạt giống, trả lời các câu hỏi : - Học sinh quan sát và đọc - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe - Viện nghiên cứu nhận được quà là mười hạt giống - Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. - Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.. - Giáo viên kể lần 2 - Giáo viên cho 3 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh - Học sinh tập kể. kể lại nội dung câu chuyện. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể - Học sinh kể chuyện theo nhóm chuyện theo nhóm. - Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm. Cả lớp bình chọn Cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất - Giáo viên hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt học Lương Định Của ? lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - Hs thi kể 4.Củng cố – Dặn dò : - Hs nghe -Thi kể lại câu chuyện vừa học -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Nói viết về một người lao động trí óc. Tiết: 105. Toán. THÁNG – NĂM.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I/ Mục tiêu : -Biết các đơn vị đo thời gian: tháng,năm. -Biết được một năm có 12 tháng, biết tên gọi các tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch II/ Đồ dùng dạy học : -GV : tờ lịch năm 2005 -HS : SGK, vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : Hát vui - Hát 2.Bài cũ : Luyện tập chung - Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Hs nghe - Nhận xét vở HS 3.Các hoạt động :  Giới thiệu bài: Tháng - năm -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng - Giáo viên treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu: “Đây - Học sinh theo dõi là tờ lịch năm 2005. lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng” - Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách - Học sinh quan sát và nêu câu hỏi: + Một năm có bao nhiêu tháng ? - Một năm có 12 tháng - Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, tháng Mười hai - Gọi học sinh nhắc lại - Cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phần lịch tháng Một trong tờ lịch năm 2005 rồi hỏi: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 1 có 31 ngày - GV viết Tháng 1 có 31 ngày lên bảng - Tương tự, Giáo viên cho học sinh nêu rồi ghi lần lượt số ngày của từng tháng lên bảng - Riêng đối với tháng 2, sau khi học sinh xem lịch năm 2005 -Hs lắng nghe và nêu tháng hai có 28 ngày, Giáo viên lưu ý học sinh tháng hai năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, như năm 2004. Vì vậy, tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. - Cho học sinh nhắc lại số ngày trong từng tháng -Hs nhắc lại  Hoạt động 2: thực hành Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - Cho HS làm bài - HS làm bài - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS thi đua sửa bài - GV Nhận xét Bài 2: Viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 7 năm 2005 - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - Gọi học sinh lên sửa bài. - HS thi đua sửa bài - Giáo viên nhận xét. - Học sinh nêu 4.Củng cố – Dặn dò : -Thi kể lại số ngày trong từng tháng. -Hs thi đua -Chuẩn bị : Luyện tập -Hs nghe -GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×