Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.09 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 30/08/2013
Tuần 3
Tiết 5
<b>TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY</b>
<b>I) Mục tiêu </b>
<b>1) Kiến thức</b>
- HS phân biệt được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng
giày.HS hiểu được cách di chuyển, dinh dưỡng,sinh sản của trùng biến hình và trùng
giày.
<b>2) Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
<b>3) Thái độ</b>
- GD ý thức học tập bộ môn.
<b>II) Chuẩn bị</b>
<b>1) Giáo viên: - Tranh cấu tạo trùng biến hình và trùng giày</b>
<b>2) Học sinh: - Chuẩn bị như lời dặn tiết trước</b>
<b>III) Các bước lên lớp</b>
1) Ổn định lớp
<b> 2) Kiểm tra bài cũ: </b>
Tập đồn vơn vốc cho ta suy nghĩ gì mối liên quan giữa động vật đơn bào và động
vật đa bào?
3) Nội dungbài mới:
Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVNS
<b>Hoạt động 1: Trùng biến hình</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
thơnh tin SGK trao đổi nhóm
hồn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng để HS chữa bài
- Yêu cầu các nhóm lên ghi
câu trả lời vào phiếu trên
bảng.
- GV ghi ý kién bổ sung các
nhóm vào bảng.
Trình bầy q trình tiêu hóa
và bắt mồi của trùng biến
hình?
- HS Cá nhân tự đọc SGK
tr.20,21. quan sát H5.1, 5.2 SGK
tr.20,21, ghi nhớ kiến thức
- trao đổi nhóm thống nhất câu
+ Dinh dưỡng
+ Sinh Sản
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả
lời, nhóm khác theo dõi nhận xét
bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa
chữanếu cần.
Phiếu học tập 1:
<b>Cấu tạo</b> <b>Di chuyển</b> <b>Dinh dưỡng</b> <b>Sinh sản</b>
Gồm 1 tế bào có: chất
NS lỏng, nhân, khơng
bào tiêu hố, khơng
bào co bóp.
Nhờ chân giả( do
chất ngun sinh
dồn về 1 phía).
- Tiêu hố nội bào
- Bài tiết: chất thừa dồn
đến kh bc bóp thải ra
- Vơ tính:
Phân đơi cơ
thể.
<b>Hoạt động 2: Trùng giầy</b>
- GV tiếp tục cho HS thảo luận
hoàn thành phiếu học tập
+ Khơng bào co bóp ở trùng giầy
khác với tùng biến hình như thế
nào?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giầy
và trùng biến hình khác nhau ở
điểm nào?
- GV giải thích 1 số vấn đề cho
HS:
+ Khơng bào tiêu hóa ở ĐVNS
hình thành khi lấy thức ăn vào cơ
thể.
+ Trùng giầy TB mới chỉ có sự
phân hóa đơn giản, tạm gọi là
rãnh miệng và hầu chứ không
giống như ở con cá con gà
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giầy
là hình thức tăng sức sống cho cơ
thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- HS thảo luận thống nhất
ý kiến
- Đại diện nhóm lên điền
nhóm khác bổ sung
+ trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giầy phức tạp .
+ Trùng đế giầy: 1 nhân
dinh dưỡng và 1 nhân sinh
sản.
+ Trùng đế giầy đã có
enzim để biến đổi thức ăn.
<b>II. Trùng giầy</b>
Nội dung như phiếu
học tập
Phiếu học tập 2:
<b>Di chuyển</b> <b>Dinh dưỡng</b> <b>Sinh sản</b>
Nhờ lông bơi (xung quanh
cơ thể)
- Thức ăn miệng hầu không
bào tiêu hoá biến đổi nhờ enzim.
-Bài tiết: chất thải được đưa đến
kh bc bóp lỗ thốt ra ngồi
- Vơ tính: Phân đơi cơ
thể theo chiều ngang.
- Hình thức:tiếp hợp
<b>4) Củng cố</b>
<b>5) Hướng dẫn học sinh tự học.</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
Ngày soạn : 30/08/2013
Tuần 3
Tiết 5
<b>TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT</b>
( Tích hợp mơi trường)
- HS hiểu được trong số các loài ĐVNS có nhiều loại gây bệnh nguy hiểm trong đó
có trùng kiết lị và trùng sốt rét.HS nhận biết được nơI kí sinh, cách gây hại từ đó rút
ra các biện pháp phòng chống trùng kiết lị và trùng sốt rét.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- GD ý thức vệ sinh cơ thể và vệ sinh cộng đồng.
<b>II) Chuẩn bị</b>
<b> 1) Giáo viên:</b>
- Tranh cấu tạo và vòng đời của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
- Tiêu bản trùng sốt rét và trùng kiết lị
<b> 2) Học sinh: - Chuẩn bị như lời dặn tiết trước</b>
<b>III) Các bước lên lớp</b>
1) Ổn định lớp<i><b> </b></i>
2) Kiểm tra bài cũ<i><b> : </b><b> </b></i>
+ Trình bầy quá trình tiêu hóa và bắt mồi của trùng biến hình?
+ Khơng bào co bóp ở trùng giầy khác với tùng biến hình như thế nào?
<i> </i>
<i> 3) Nội dungbài mới: </i>
<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG RỐT RÉT.</b>
nghiên cứu SGK quan
sát H6.1- 4 SGK
tr.23,24. Hoàn thành
phiếu học tập .
- GV kẻ phiếu học tập
lên bảng. yêu cầu các
nhóm lên ghi kết quả
vào bảng
- GV cho HS quan sát
kiến thức chuẩn trên
bảng.
- Cá nhân tự đọc thong
tin thu thập kiến thức .
Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiếnhồn thành
phiếu học tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo:
+ Dinh dưỡng:
+ Trong vịng đời:
- Đại diện các nhóm ghi
kiến thức vào từng đặc
điểm của phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- Các nhóm theo dõi
phiếu chuẩn kiến thức
và tự sửa chữa.
<b>I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét.</b>
- Phiếu học tập
Phiếu học tập:
<b>Đặc điểm</b> <b>Trùng kiết lị</b> <b>Trùng sốt rét</b>
<b>Cấu tạo</b>
- cơ thể gồm một khối chất
nguyên sinh lỏng và nhân
- chân giả ngắn hơn trùng biến
hình
- sống kí sinh trong máu, thành ruột
và tuyến nước bọt của muỗi Anophen
- khơng có bộ phận di chuyển và các
khơng bào
<b>Dinh dưỡng</b> Sống kí sinh trong ruột người,
ăn hồng cầu
Dinh dưỡng qua màng tế bào.
<b>Vòng đời</b>
Bào xác theo thức ăn, nước vào
ống tiêu hóa người. Chúng chui
ra khỏi bào xác gây các vết loét
ở niêm mạc ruột rồi nuốt hồng
cầu ở đó để tiêu hóa chúng
Chúng chui vào hồng cầu để sinh sản
cùng lúc với nhiều trùng sốt rét mới,
phá vỡ hồng cầu chui ra và lại chui
vào hồng cầu khác (hủy hoại hồng
cầu)
- GV cho HS làm nhanh
bài tập SGK tr.23 so sánh
trùng kiết lị và trùng biến
hình.
- HS đọc nội dung phiếu.
Cá nhân tự hồn thành
bảng 1 HS khác nhận xét
bổ sung.
Khả năng kết bào xác của
trùng kiết lị có tác hại
như thế nào?
*So sánh trùng kiết lị và
trùng sốt rét.
- GV cho HS hoàn thành
bảng tr.24
- GV cho HS quan sát
bảng chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu HS đọc lại
nội bảng kết hợp với
H6.4/SGK
+ Tại sao người ta bị sốt
rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị
đi ngồi ra máu?
+ Muốn phịng tránh
bệnh ta phải làm gì?
- GV đề phịng HS hỏi:
Tại sao người bị sốt rét
khi đang sốt nóng cao
người lại sốt run cầm
cập?
- HS dựa vào kiến thức ở
bảng trả lời
+ Do hồng cầu bị phá
hủy.
+ Thành ruột bị tổn
thương.
+ Giữ vệ sinh ăn uống
<b>Hoạt động 2: TÌM HIỂU BỆNH SỐT RÉT Ở NƯỚCC TA.</b>
- GV yêu cầu HS đọc
SGk kết hợp với những
thông tin thu thập được,
trả lời câu hỏi:
Tình trạng bệnh sốt rét
ở nước ta hiện nay như
thế nào?
cách phòng chống bệnh
sốt rét trong cộng đồng?
Tại sao người sống ở
miền núi hay bị sốt rét?
<i><b>*Tích hợp mơi trường </b></i>
- GV thơng báo chính
sách của nhà nước trong
cơng tác phịng chống
- Cá nhân tự đọc thông
tin SGK và thơng báo
tin mục em có biết tr.24
trao đổi nhóm hồn
thành câu trả lời, u
cầu nêu được:
+ Bệnh sốt rét được đẩy
lùi nhưng vẫn còn ở 1
số vùng núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh
môi trường
<b>II. Bệnh sốt rét ở nước ta.</b>
<i>( Tích hợp mơi trường)</i>
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần
được thanh tốn.
+ tun truyền ngủ có
màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi
nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho
người bệnh.
<b>4) Củng cố</b>
<b> - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK</b>
<b>5) Hướng dẫn học sinh tự học</b>
- Học bài trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Đọc mục em có biết.
<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
<b>KÍ DUYỆT</b>
<b>TT</b>