Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

L2 T1 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 2B Tuần 1 - Từ ngày 05 tháng 09 đến ngày 09 tháng 09 năm 2016 Tiết. TG. Th ứ. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức TH TV Tự học Kể chuyện Mỹ thuật Toán Chính tả Thể dục. Tập trung đầu tuần Có công mài sắt có ngày nên kim Có công mài sắt có ngày nên kim Ôn tập các số đến 100 Học tập sinh hoạt đúng giờ Có công mài sắt có ngày nên kim. ngày. Chiều Sáng. Ba 06/09. Sáng. Hai 05/09. Chiều. Sáng. Tư 07/09. Chiều Sáng. Năm 08/09. Chiều. Sáng. Sáu 09/09. Có công mài sắt có ngày nên kim Vẽ trang trí: Vẽ đậm – vẽ nhạt Ôn tập các số đến 100 ( TT) Tập chép: Có công mài sắt có ngày … Giới thiệu chương trình SINH HOẠT ĐỘI. 1 2 3 4. Tập đọc Âm nhạc Toán LT&C. Tự thuật Ôn bài hát lớp 1 Số hạng – Tổng Từ và câu. 1 2 3 1 2 3 4. Tập viết GDNGLL Tự học GDKNS TNXH Chính tả Toán. Chữ hoa: A Tìm hiểu về truyền thống nhà tr.... 1 2 3 1 2 3 4. Thủ công Tự học Tự học Thể dục TLV Toán HĐTT. Gấp tên lửa. Cơ quan vận động Nghe viết: Ngày hôm qua đâu rồi Luyện tập. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số Tự giới thiệu Đề – xi – mét Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 05 tháng 09 năm 2016. GHI CHÚ (GIẢM TẢI).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------Tiết 2+3: Môn : Tập đọc CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ Mục tiêu : - Đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Giúp HS yếu đọc được một câu đầu. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì , nhẫn nại mới thành công. Hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim - Trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ Đồ dùng dạy học III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng HS 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài : 2.2 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . a- Đọc từng câu :. - HS đọc từng câu trong mỗi đoạn . -HS đọc.. -Luyện đọc từ khó : nguệch ngoạc, quyển sách, nắn - HS đọc nót, mải miết. b- Đọc từng đoạn : Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ và nhấn giọng ở các câu : Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng /đã ngáp ngắn ngáp dài,/rồi bỏ dở.// Bà ơi ,/ bà làm gì thế ?// Thỏi sắt to như thế ,/ làm sao bà mài thành kim được ?//. -HS đọc - HS đọc từ mới . - HS đọc - nhận xét. - Gọi HS đọc phần chú giải c- Đọc từng đoạn TIẾT 2 Hoạt động của Thầy 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài :. Hoạt động của Trò - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được mấy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS đọc đoạn 1. + Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?. dòng là chán và bỏ đi chơi. Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi tảng đá. - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm 2. thành một cái kim khâu. + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - Bà cụ giảng giải mỗi ngày mài thỏi sắt + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? nhỏ đi một tí … tài. - Gọi học sinh đọc đoạn 3. - Kiên trì, nhẫn nại + Bà cụ giảng giải như thế nào? + Câu chuyện này khuyên em điều gì? 4- Luyện đọc lại : - GV cho học sinh đọc theo nhóm, phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ). - học sinh đọc lại toàn bài. GV nhận xét, tuyên dương 5- Củng cố – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài : Tự thuật -----------------------------------------------------------Tiết 4 Môn : Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ Mục tiêu: - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II/ Đồ dùng dạy - học : III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ôn định : 2. Kiểm tra bài cũ: GVkiểm tra đồ dùng HS 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc Y/C của bài : - Yêu cầu học sinh nêu các số có một chữ số -Hãy đếm theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé - Viết số bé nhất có một chữ số. - Viết số lớn nhất có một chữ số. KL :Số bé nhất có một chữ số là số 0, số lớn nhất có một chữ số là số 9 Bài 2: Nêu tiếp các số có hai chữ số - Gọi HS nêu các số có hai chữ số + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?. Hoạt động của trò - HS hát - HS nhắc lại - HS đọc Y/C - HS nêu. - Nhận xét - Học sinh viết bảng con số 0. - Học sinh viết bảng con số 9.. - Học sinh nêu các số có hai chữ số + Số 10..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? + Số 99. KL: Số bé nhất có hai chữ số là số 10 , số lớn nhất có hai chữ số là số 99. Bài 3:Gọi HS đọc Y/C của bài HS đọc - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con a- Viết số liền sau của 39 : 40 4- Củng cố - Dặn dò. b- Viết số liền trước của 90 : 89 - Giáo viên nhận xét giờ học. c- Viết số liền trước của 99 : 98 - Học sinh về nhà ôn bài d- Viết số liền sau của 99 : 100 - Chuẩn bị trước bài: Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo ) ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: ĐAO ĐỨC HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2). I/ Mục tiêu : - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II/ Đồ dùng dạy- học : III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu thời gian biểu của em - HS nêu 2. Bài mới: - Nhận xét * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận lớp. Mục tiêu :Tạocơ hội để HS được bày tỏ ý kiến thái độ của mình về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ - Giáo viên qui định học sinh: Giơ thẻ đỏ là tán - Học sinh nhận thẻ giáo viên phát thành,thẻ xanh là không tán thành, thẻ trắng là không biết. - Gv đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ - Yêu cầu HS giải thích lí do Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho - HS nêu ý kiến sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em  Hoạt động 3: Thảo luận  Mục tiêu :Giúp hs tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ Kết luận: * Hoạt động 4: Thảo luận MT :Sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và thực - Nhận xét hiện theo - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn bài. -----------------------------------------------------------Tiết 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ Mục tiêu: - Rèn cho HS luyện đọc bài tập đọc buổi sáng “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - Các em đọc trơn toàn bài trôi chảy, rõ ràng, đạt tốc độ. Đọc trơn toàn bài trôi chảy, rõ ràng, đạt tốc độ. Đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết nhận xét từng nhân vật trong câu truyện. II/ Các hoat động dạy – học: - GV nhắc lại tên bài tập đọc đã đọc buổi sáng “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - GVyêu cầu hs tra mục lục sách để tìm bài. + ? Bài tập đọc “Có công mài sắt, có ngày nên kim” thuộc chủ điểm nào ? (Em là học sinh). - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại: - Học sinh đọc cả bài (cá nhân). Gv khuyến khích hs đọc thể hiện tình cảm của nhân vật. * Củng cố: - HS suy nghĩ, đặt tên khác cho bài tập - Khuyên làm việc cần cù. đọc - Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công… VD: Em thích cậu bé, vì cậu hiểu lời khuyên của bà cụ… - Em thích nhân vật nào trong câu - Em thích bà cụ, vì bà đã dạy cho cậu bé tính kiên trì chuyện ? Vì sao ? nhẫn nại. - Hs nêu ý kiến của mình -----------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ HỌC ***************************************************************** Thứ ba, ngày 06 tháng 09 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn nội dung câu chuyện. - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng dạy - học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.GV hướng dẫn HS kể chuyện. a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh b. Kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh quan sát tranh và đọc +Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể từng đoạn . + Sau mỗi lần HS kể nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Người dẫn chuyện. - Nhận xét + Cậu bé. học sinh kể lại. + Bà cụ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về tập kể cho cả nhà cùng nghe. - Cả lớp cùng nhận xét. ------------------------------------------------------Tiết 2: Mỹ thuật ------------------------------------------------------Tiết 3: Môn : Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp). I. Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị , thứ tự của các số - Biết so snhs các số trong phạm vi 100 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4, bài 5 II. Đồ dùng dạy - học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2. Luyện tập : Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Học sinh nêu yêu cầu - Đọc, viết các số, phân tích các số. -Yêu cầu HS đọc một hàng trong bảng. hs đọc - Hd học sinh phân tích số 36. H: Số 36 gồm mấy chục , mấy đơn vị ? chục 6 đơn vị viết là: 36 - Đọc là: Ba mươi sáu. - Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6 -Gọi HS lên làm bài - Hs làm bài - Nhận xét - Nhận xét Bài 3: So sánh các số. -Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Học sinh tự làm rồi chữa. H: Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. - Học sinh làm bài vào vở BT và giải Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục đều là 7 thích mà 2 > 0 nên 72 > 70. -Nhận xét Bài 4:Viết các số33,54,45,28. - Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. a.Theo thứ tự từ bé đến lớn a) 28; 33; 45; 54. b.Theo thứ tự từ lớn đến bé b) 54; 45; 33; 28. Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống -HS nêu yêu cầu - Giáo viên ghi bảng - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Học sinh lên làm nhanh - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn BT2.Y ? HS về nhà làm - Về nhà xem lại bài . Chuẩn bị trước bài : Số hạngTổng ------------------------------------------------------Tiết 4: Môn : Chính tả ( Tập chép ): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” - Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ - Thuộc lòng 9 chữ cái đầu. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 1- Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài trên bảng - HS đọc thần theo giáo viên - Gọi HS đọc lại - học sinh đọc bài chép H: Đoạn chép từ bài nào? -Bài: có công mài sắt, có ngày nên kim. - Đoạn chép có 2 câu H: Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối câu có dấu chấm H: Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ H:Những chữ nào trong bài chính tả được viết Nổi hoa ? - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài… - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Nhìn bảng chép bài - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm - Học sinh soát lỗi (đổi vở) dùng bút chì soát theo kịp các bạn. lỗi ra lề vở. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Chấm bài - Nhận xét GV chấm bài - Nhận xét - Sửa sai - Nêu yêu cầu của bài tập 4. Luyện tập. học sinh lên bảng thi làm bài đúng- Kim Bài 2: Điền vào chỗ trống k hay c: khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ. -Viết k khi đứng sau nó các nguyên âm ê, e, i - Viết c là trước nguyên âm a, â, ă Bài 3:Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng - Học sinh đọc - Đọc á.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Viết ă - học sinh làm bài tập trên bảng - Đọc a, á, ớ bê, xê, dê, đê, e, ê. Bài 4: Cho HS đọc thuôc lòng bảng chữ cái vừa - Viết a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. viết 5. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại các chữ sai vào bảng con - Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi --------------------------------------------------------Tiết 5: THỂ DỤC BÀI 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI “ DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI” I.MỤC TIÊU: +Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 2. Yêu cầu HS nắm đđựơc một số nội dung cơ bản của chương trình . + Một số qui đđịnh trong giờ học thể dục. Yêu cầu HS biết những đđiểm cơ bản và từng bước vận dụng vào qúa trình học tập để tạo thành nề nếp. + Biên chế cán sự lớp. + Học giậm chân tại chỗ. Yêu cầu thực hiện tương đđối. + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đđối chủ động. II.ĐỊA DIỂM PHƯƠNG TIỆN: +Sân tập sạch và an toàn +Phương tiện :Chuẩn bị còi III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Phương pháp tổ chức I.MỞ ĐẦU 1.Nhận lớp ,kiểm tra sĩ số Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ +Lớp trương điều khiển Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ 2.Phổ biến nội dung yêu cầu Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Δ + Giới thiệu nội dung chương trình. + trò chơi “ Diệt các con vật có hại”. 3.Khởiđộng:Đứng vỗ tay hát . II.PHẦN CƠ BẢN 1.Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ 2.Một số qui định khi học giờ thể dục : Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ - GV nêu một số qui định của giờ học. Δ 3.Biên chế tổ tập luyện: Như biên chế cán sự của lớp. 4. Giậm chân tại chỗ: Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ - Tập toàn lớp 1 lần. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ - Chia tổ tập luyện Δ 5.Trò chơi: Giáo viên nêu tên trò chơi ,luật chơi,cách chơi ΫΫΫΫΫ -Tổ chức cho hs cả lớp chơi. ΫΫΫΫΫ III.PHẦN KẾT THÚC -Đứng vỗ tay và hát Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ -Giáo viên hệ thống lại bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Nhận xét ,dặn dò. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Δ. ================================= BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI ********************************************************* Thứ tư, ngày 07 tháng 09 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Tập đọc TỰ THUẬT I/ Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các dòng phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật ( lí lịch ) . Trả lời được các câu hỏi trong SGK II/ Đồ dùng dạy và học: III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc:Giáo viên đọc mẫu lần 1. - học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc. a) Đọc từng câu:. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trong bài, giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. - Giáo viên theo dõi hướng đọc đúng. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập đọc. + Em biết những gì về bạn Thanh Hà? + Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? + Em hãy tự giới thiệu về bản thân cho các bạn trong lớp biết. - Giáo viên cho học sinh chơi đóng vai phóng viên phỏng vấn. Với những câu hỏi: Nhà em ở đâu? Em là học sinh lớp mấy? Sinh viên năm nào? Học sinh trường nào? Cả lớp và giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Luyện đọc: 5. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học,. – HS đọc từ khó: quê quán, Hàm Thuyên. - Họ và tên: / Bùi Thanh Hà - Nam, nữ: / Nữ - Ngày sinh: 23-4-1996 - Học sinh đọc - Đọc bài. - Học sinh trả lời. Họ và tên, là nữ, ngày sinh, nơi sinh, quê quán, nơi ở hiện nay, học sinh lớp, trường. -Nhờ có bản tự thuật của bạn Hà. - Học sinh tự thuật về bản thân.. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: Phần thưởng --------------------------------------------------------Tiết 2 : ÂM NHẠC --------------------------------------------------------Tiết 3 : Môn : Toán SỐ HẠNG - TỔNG I. Mục tiêu: - Biết số hạng; tổng - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy - học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm BT2 - HS lên bảng làm ( tr4) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2. Giới thiệu số hạng, tổng. - GV viết phép cộng 35 + 24 = 59 - HS đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín. - GV chỉ vào từng thành phần trong phép cộng và - HS nêu: Ba mươi lăm là số hạng, hai nêu trong phép cộng này: mươi tư là số hạng, năm mươi chín là + 35 gọi là số hạng. tổng. + 24 gọi là số hạng. - học sinh nhắc lại. + 59 gọi là tổng. - Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng. - GV ghi bảng 42 + 25 = 67 -Y/C HS nêu các thành phần trong phép tính - HS nêu lại. 2.3. Luyện tập Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống : - GV hướng dẫn mẫu - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm vào SGK - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn - Nhận xét Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng : - GV hướng dẫn mẫu một bài -HS theo dõi - Gọi HS lên bảng làm HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Đặt tính rồi tính theo mẫu :. a) Các số hạng 42 và 36;. 42 + 36 78.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) Các số hạng là 53 và 22; ;. 53 + 22 75. 30 + 28 58. c) Các số hạng là 30 và 28; - GV nhận xét ghi điểm Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài toán 20 -Hướng dẫn HS phân tích đề và giải + H: Bài toán cho biết gì ? 9 H: Bài toán hỏi gì ? 29 H: Muốn biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao d) Các số hạng là 20 và 9 ; -HS đọc đề bài nhiêu ta làm thế nào ? -HS phân tích đề rồi giải Tóm tắt : Buổi sáng bán : 12 xe đạp Buổi chiều bán : 20 xe đạp Cả hai buổi bán … xe đạp ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Bài giải : GV chấm điểm một số em làm nhanh Số xe đạp cả hai buổi cửa hàng bán 3. Củng cố - Dặn dò. được là : - Giáo viên nhận xét giờ học. 12 + 20 = 32 ( xe đạp ) - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : Luyện Đáp số : 32 xe đạp tập --------------------------------------------------------Tiết 4 : Môn : Luyên từ và câu: TỪ VÀ CÂU I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thong qua các BT thực hành - Nắm được các từ liên quan đến hoạt động học tập. - Viết được 1 câu nói về nội dung mỗi tranh II. Đồ dùng dạy - học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướngdẫn HS làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc lại - Đọc thứ tự các tranh. - Đọc thứ tự tên gọi. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV chốt:1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô - HS đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. giáo; 5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa. - HS đọc tên các tranh. Bài 2: Tìm các từ : HS làm bài vào VBT .+ Chỉ đồ dùng học tập - HS lần lượt đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chỉ hoạt động của HS + Chỉ tính nết của HS - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu - Cho học sinh quan sát tranh. - Cho học sinh làm bài vào vở.. - H S đọc yêu cầu. - HS đọc - HS quan sát tranh. - Tự đặt câu rồi viết vào vở. - học sinh lên bảng làm bài - nhận xét.. - Giáo viên nhận xét – sửa sai. VD: + Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi. + Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng rất đẹp. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị trước bài: Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Tập viết CHỮ HOA A I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A - Biết ứng dụng câu: Anh em thuận hòa cỡ nhỏ. Viết hoa đúng, đều nét và nối chữ đúng quy định. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của HS 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Tiết Tập viết hôm nay chúng ta sẽ viết chữ A hoa. Cách nối từ chữ A sang chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng: Anh em thuận hòa. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa: Giáo viên cho học sinh quan sát con chữ mẫu + chữ A cao mấy li? Chữ A gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào? - Chữ A cao 5 li, rộng 5 li. - Cách viết: - Chữ A gồm có 3 nét. Đó là nét lượn từ Nét 1: Đặt bút nằm ở đường kẻ 3 viết nét móc trái sang phải, móc dưới và một nét ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn lượn ngang. ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6. Nét 2 từ điểm dừng bút ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết, nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.3. Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: - Học sinh đọc cụm từ.. - Học sinh nhắc lại cách viết - Học sinh viết bảng con.. - Anh em thuận hòa có nghĩa là gì? - Cụm từ: Anh em thuận hòa có mấy tiếng?. Học sinh đọc cụm từ: Anh em thuận hòa. - Nghĩa là anh em trong nhà phải biết - Chữ A, h cao mấy li? - Chữ t cao mấy li? Còn các chữ n, e, m, â, o cao yêu thương, nhường nhịn. mấy li ? - Cụm từ Anh em thuận hòa có 4 tiếng. - Cách đặt dấu thanh. Dấu nặng đặt dưới chữ nào ? - Chữ A, h cao 2,5 li. - Chữ t cao 1,5 li. Dấu huyền đặt dưới chữ nào? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết chữ: Anh. - Dấu nặng đặt dưới chữ â, dấu huyền - Học sinh viết bảng chữ: Anh đặt trên chữ o. 2.4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết: - Giáo viên chú ý sửa sai cách cầm bút, tư thế ngồi - Từ điểm cuối của chữ A lia bút lên điểm đầu chữ n và viết chữ h. viết, cách để vở. - 1 dòng chữ A hoa cỡ vừa. - Thu và chấm bài, nhận xét. - 1 dòng chữ A hoa cỡ nhỏ. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 dòng chữ Anh hoa cỡ vừa - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh chiều hoàn thành nốt bài viết - 1 dòng chữ Anh hoa cỡ nhỏ - 2 dòng câu ứng dụng: Anh em thuận trong vở. hòa. ------------------------------------------------------Tiết 2 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu - Học sinh biết được: truyền thống giảng dạy, học tập và phong trào thi đua; các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thề dục- thể thao… của GV và HS nhà trường. - Giáo dục học sinh niềm tự hào về nhừng truyền thống tốt đẹp đó. * TTHCM: - Tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác. - Vâng lời Bác chúng cháu học tập chăm ngoan. II. Tài liệu và phương tiện III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học - Lớp lắng nghe. b. Hoạt động chủ yếu: * Hoạt động 1: (Tiết 1) Cho HS tham quan, tìm hiểu về truyền thống nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học - GV giới thiệu. - HS nghe GV giới thiệu những GV đạt + Tên trường, ý nghĩa của cái tên đó. danh hiệu GV dạy giỏi trong năm vừa + Trường được thành lập ngày, tháng, năm nào. qua. - HS nghe GV giới thiệu những HS của trường đã đạt thành tích học tập, văn hóa , TDTT.... trong năm vừa qua. - Nghe giới thiệu những danh hiệu trường đã đạt trong những năm học trước. - HS nghe giới thiệu thành tích của Đội - GV giới thiệu xong, cho học sinh phát biểu ý kiến trong năm vừa qua. cá nhân. - HS nghe giới thiệu thành tích của Đội - Giáo viên trả lời tất cả các câu hỏi mà HS đặt ra. trong những năm học trước. - Cho học sinh về lớp, dặn dò học sinh chuẩn bị - HS đưa ra các câu hỏi mà các em cần tiết sau. được làm rõ. 3. Chuẩn bị tiết sau: --------------------------------------------------------Tiết 3 : TỰ HỌC ******************************************************************** Thứ năm, ngày 08 tháng 09 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG ----------------------------------------------------Tiết 2 Tự nhiên – Xã hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I/ Mục tiêu : Sau bài học HS có thể : - Nhận ra được cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình II/ Đồ dùng dạy – học : III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng Hoạt động 1 : Làm 1 số cử động. Mục tiêu : HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như : giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, Bước 1: Làm việc theo cặp 3, 4, SGK và làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm. - thực hiện theo Y/C của GV - GV cho 1 nhóm lên thể hiện lại các động tác : giơ tay,quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bước 2 : Cả lớp đứng tại chỗ,cùng làm các động táctheo lời hô của lớp trưởng. - Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động? Hoạt động 2 : Quan sát để nhận biết cơ quan vận động Mục tiêu: Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - HS nêu được vai trò của xương và cơ Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn HS thực hành : - Dưới lớp da của cơ thể có gì ? Bước 2 :Cho HS thực hành cử động : VD : Cử động ngón tay, bàn tay, cổ … - Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? Bước 3 : Cho HS quan sát hình 5, 6 SGK. - Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ? Hoạt động 3 : Trò chơi : “ Vật tay” Mục tiêu : HS hiểu rằng, hoạt động vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi . Bước 2 : Cho HS lên chơi mẫu . Bước 3 : GV tổ chức cho HS cùng chơi - Trò chơi cứ tiếp tục từ 2 đến 3 “ keo” vật tay . - Kết thúc trò chơi, 3. củng cố- dặn dò :. - Đầu, mình, chân, tay phải cử động. - HS nêu - HS tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. - Có xương và bắp thịt “ cơ” - Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được - Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. -HS lên làm thử - HS chơi trò chơi dưới sự hướng dân của GV. ------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Chính tả NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. Mục tiêu : - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?” - Củng cố qui tắc viết an , ăng. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. II. Đồ dùng dạy - học : III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc 9chữ cái - học sinh đọc - GV nhận xét ghi điểm - nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2.Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Học sinh theo dõi trong SGK - Gọi HS đọc lại đoạn viết Học sinh khá đọc lại. - Hướng dẫn nhận xét bài viết - Quan sát bài và trả lời câu hỏi. + Khổ thơ có mấy dòng ? - Có 4 dòng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vở hồng,vẫn . - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. 3. Chấm bài- Nhận xét - GV chấm bài- Nhận xét, sửa sai 4. Luyện tập. Bài 2b: Điền vần an hay ang. - Viết hoa, lùi vào 3 ô từ lề vào - Học sinh luyện bảng con. - Nhận xét - Học sinh viết bài vào vở. - Soát lỗi. - HS chú ý theo dõi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh lên bảng làm. - Bàng, bàn ? : cây bàng,cái bàn - Thang , than ?: hòn than,cái thang - Cả lớp nhận xét. Bài3:Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong - Học sinh làm bài vào VBT bảng - GV theo dõi - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. Bài4: Cho HS học thuộc các chữ cái vừa nêu trong BT3 4. Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. --------------------------------------------------------Tiết 4 : Môn : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2), bài 3 (a,c), bài 4 II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - GV nhận xét ghi điểm - học sinh lên bảng làm bài 3VBT 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu Y/C của bài 34 53 29 62 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con +8 +40 +42 + 26 +5 71 Bài 2: Gọi HS nêu Y/C của bài 76 79 69 67 79 - Học sinh làm bài vào sách - Gọi 1 học sinh chữa bài miệng giáo viên cho 60 + 20 + 10 = 90 học sinh nhận xét để nhận ra.. +.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 60 + 30 = 90 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn tính tổng khi đã biết các số hạng ta làm thế nào ? - HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Ta lấy số hạng cộng với nhau. 43 5 Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề + + 25 21 - Bài toán yêu cầu tìm gì. 68 26 Bài toán cho biết những gì về số học sinh ở trong thư viện. Học sinh đọc đề bài. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta phải làm - Tìm số học sinh trong thư viện. phép tính gì ? - Có 25 học sinh trai ; 32 học sinh gái Tóm tắt Trai: 25 học sinh - Phép tính cộng Gái: 32 học sinh Tất cả có …… học sinh - Gọi HS lên bảng làm 3. Củng cố, dặn dò : Bài giải - GV hướng dẫn BT 3 ( câu b ); BT5. Dặn HS Số học sinh có tất cả là: về nhà làm 25 + 32 = 57 (bạn) - GV nhận xét tiết học . Đáp số: 57 bạn - Chuẩn bị trước bài : Đề - xi- mét ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Thủ công GẤP TÊN LỬA ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu: Học sinh biết cách gấp tên lửa - Gấp được tên lửa .Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy 1.Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Gấp tên lửa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: + Hình dáng của tên lửa?. Hoạt động của trò - Lấy đồ dùng môn học.. - HS quan sát. - Đầu tên lửa nhọn, thân tên thon về phía trước + Màu sắc của mẫu tên lửa? - Màu đỏ. + Tên lửa có mấy phần? *GV chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần - Tên lửa gồm 2 phần: Phần mũi và phần thân thân. - Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật. - GV tháo tên lửa thành tờ giấy HCN..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. - Quan sát , theo dõi. - GV gấp phần nào trước phần nào sau? - Gấp phần mũi trước, phần thân sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - HS quan sát theo dõi - GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6). Hoạt động 3:Gấp tên lửa. - YC HS tập gấp lại tên lửa: -Gấp phần mũi trước, phần - HS gấp tên lửa. thân sau. - GV theo dõi giúp học sinh còn lúng túng. - Tuyên dương, nhắc nhở. 4.Củng cố- Dặn dò : - Cho HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa - GV nhận xét tiết học - Nhắc lại quy trình gấp. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------Tiết 2+3 : TỰ HỌC ********************************************************** Thứ sáu, ngày 09 tháng 09 năm 2016 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC BÀI 2 : TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP I.MỤC TIÊU: + Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện đựơc động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh trật tự. + Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu HS thực hiện đựơc ở mức tương đối đúng. II.ĐỊA DIỂM PHƯƠNG TIỆN: +Sân tập sạch và an toàn +Phương tiện :Chuẩn bị còi III. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Phương pháp tổ chức I.MỞ ĐẦU Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ 1.Nhận lớp ,kiểm tra sĩ số Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ 2.Khởi động:Đứng vỗ tay hát một bài Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Δ. II.PHẦN CƠ BẢN 1.On tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ-dừng lại: 2.chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học: 3.Trò chơi:Diệt các con vật có hại Giáo viên nêu tên trò chơi ,luật chơi,cách chơi. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Δ. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Tổ chức cho hs chơi.. Δ. ΫΫΫΫΫ ΫΫΫΫΫ III.PHẦN KẾT THÚC -Đứng vỗ tay và hát. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. Ϋ Ϋ ΫΫ Ϋ Ϋ -Giáo viên hệ thống lại bài Δ -Nhận xét ,dặn dò giải tán --------------------------------------------------------Tiết 2 : Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I/ Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh. II/ Đồ dùng dạy -học : III/ Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu : 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - H S đọc yêu cầu H: Tên em là gì ? H: Quê em ở đâu ? H: Em học lớp nào ,trường nào ?.... - Giáo viên làm mẫu 1 câu - Học sinh theo dõi - Cho học sinh hỏi đáp theo cặp - nhận xét - H S chú ý - Nhận xét Bài 2: GV nêu yêu cầu: nghe các bạn trả lời các - Học sinh làm miệng câu hỏi ở BT1 nói lại những điều em biết về bạn - Nhận xét - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Giáo viên nhận xét -Học sinh nêu lại yêu cầu Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện -Học sinh theo dõi - Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu bài tâp - Hướng mẫu + Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. + Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm… - Học sinh làm vở sự việc của từng tranh - Yêu cầu học sinh làm bài - HS đọc - GV theo dõi, giúp đỡ - Gọi HS đọc bài của mình - Giáo viên nhận xét sửa sai 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> --------------------------------------------------------Tiết 3: Môn : Toán ĐỀ - XI - MÉT I. Mục tiêu: - Biết đề - xi – mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng , trừ các số đo đọ dài có đơn vị đo là đề - xi- mét Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy -học : III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3 SGK /6 - học sinh lên bảng - Nhận xét ,ghi điểm - Nhận xét 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng - Học sinh đo độ dài băng giấy giấy dài 10 cm. - Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề - Học sinh nhắc lại nhiều lần. xi mét viết tắt là dm. - Giáo viên viết lên bảng: - Học sinh đọc 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng - Học sinh tìm độ dài trên thước có chia có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. vạch cm 2.3- Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng - Học sinh quan sát rồi trả lời Bài 2 : Hướng dẫn HS tính theo mẫu : 1dm +1dm = 2dm - HS theo dõi mẫu 8dm- 2dm = 6dm - Cho HS làm bài vào vở - GV theo dõi ,giúp đỡ - Học sinh làm vở - Chấm bài ,nhận xét 3- Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập. --------------------------------------------------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×