Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao An Khoi 3 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.17 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 ………………………x…………………… Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010. Tiết: 43-44. Tập đọc. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ Mục tiêu : -Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật -Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, -HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc - Hs nhắc lại tựa bài cũ -Gv gọi Hs đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi về nội - Hs đọc và TLCH dung bài -Gv nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hũ bạc của người cha -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Luyện đọc -Nắm được nghĩa của các từ mới. GV đọc mẫu toàn bài - Học sinh lắng nghe. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV ghi từ khó lên bảng -HS cá nhân , ĐT - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn. - Hs đọc - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. - Hs đọc - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Hs đọc - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: dúi, thản nhiên, dành dụm - HS giải nghĩa từ trong SGK. - Gvcho Hs đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Học sinh đọc theo nhóm ba. - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : - Học sinh đọc thầm. - Ông lão người Chăm buồn vì con trai lười biếng. 2/ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế - Ông lão muốn con trai trở thành nào? người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. 3/ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là - Tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ? tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : - Học sinh đọc thầm, thảo luận 1/ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4/ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?. - Ông lão vứt tiền xuống ao để thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : vất vả làm ra. 5/ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như - Người con đã làm lụng vất vả và tiết thế nào ? kiệm : anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : 6/ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, gì ? người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. 7/ Vì sao người con phản ứng như vậy ? - Người con phản ứng như vậy vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. 8/ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con - Khi thấy con thay đổi như vậy ông thay đổi như vậy ? cười chảy cả nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. 9/ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của - Những câu trong truyện nói lên ý truyện này. nghĩa của truyện này là :  Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.  Hũ bạc tiêu không bao giờ hết - Giáo viên chốt ý : Câu chuyện cho thấy hai bàn tay lao chính là hai bàn tay con. động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. Kể chuyện  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4, 5 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( ông lão ) -Hs nghe - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối -Hs theo dõi - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và -Hs đọc nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu - Học sinh các nhóm thi đọc. chuyện theo tranh. - Bạn nhận xét - Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ đoạn của câu chuyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của ngưới cha - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài. - Giáo viên cho hs quan sát 5 tranh minh hoạ đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng và cho 1 học sinh lên - Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bảng sắp xếp các tranh - Giáo viên cho 5 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung từng bức tranh  Tranh 3 : Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc.  Tranh 5 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên  Tranh 4 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dàng dụm mang về.  Tranh 1 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra.  Tranh 2 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo nhóm - Gv cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong - Gv khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – dặn dò: - Cho Hs nhắc lại tựa bài, nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. trong truyện, học sinh dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của người cha - Học sinh quan sát và tự sắp xếp các tranh - 1 học sinh lên bảng sắp xếp các tranh : 3 – 5 – 4 – 1 – 2 - 5 học sinh lần lượt kể. - Học sinh kể chuyện theo nhóm. - Cá nhân. -Hs nhắc lại -Hs nghe -Hs nghe Tiết: 72 Toán.. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và có dư ). -BT1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Chia số có 2 chữ số với số có một chữ số (tt) - Hs nhắc tựa bài cũ - GV cho sửa bài tập 1,3. - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Chia số có ba chữ số với số có một chữ số -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 648 : 3 a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép tính : 648 : 3 = ? và yêu cầu HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK - Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị. + 6 chia 3 được mấy ? + Viết 2 vào đâu ? - Gv: 2 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 2 nhân 3 bằng mấy? - Gv : Viết 6 thẳng cột với hàng trăm của số bị chia và thực hiện trừ : 6 trừ 6 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 6 - Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng chục của số bị chia : Hạ 4, 4 chia 3 được mấy? - Giáo viên : Viết 1 vào thương, 1 là thương trong lần chia thứ hai. - Giáo viên : 1 là chữ số thứ hai của thương và cũng là thương trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương lần thứ hai, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai + 1 nhân 3 bằng mấy? - Gv: Viết 3 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ : 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 thẳng cột với 4 - Gv: Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 8 được 18, 18 chia 3 được mấy? - Gv: Viết 6 vào thương, 6 là thương trong lần chia thứ ba. - Gv : trong lượt chia thứ ba, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết. - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. b. Phép chia 236 : 5 - GV viết lên bảng phép tính : 236 : 5 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài. - HS suy nghĩ để tìm kết quả 18 18 0. 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.  Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1  Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0 - 6 chia 3 được 2 - Viết 2 vào thương . - 2 nhân 3 bằng 6. - 4 chia 3 được 1. - 1 nhân 3 bằng 3. - 18 chia 3 được 6. - Cá nhân - HS suy nghĩ để tìm kết quả 236 5 20 47 36 35 1.  23 chia 5 được 4, viết 4. 4 nhân 5 bằng 20; 23 trừ 20 bằng 3.  Hạ 6 được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7. 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1. - 2 chia 5 không được - 23 chia 5 được 4 - Viết 4 vào thương.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> học của SGK - Gv hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị + 2 chia 5 được không ? + 23 chia 5 được mấy ? + Viết 4 vào đâu ? - Giáo viên : 4 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 4 nhân 5 bằng mấy? - Gv: Viết 20 thẳng cột với 23 của số bị chia và thực hiện trừ : 23 trừ 20 bằng 3, viết 3 thẳng cột với 3 - Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 6 được 36, 36 chia 5 được mấy? - Giáo viên : Viết 7 vào thương, 7 là thương trong lần chia thứ hai. - Giáo viên : 7 là chữ số thứ hai của thương và cũng là thương trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương lần thứ hai, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai + 7 nhân 5 bằng mấy? - Gv: Viết 35 thẳng cột với 36 của số bị chia và thực hiện trừ : 36 trừ 35 bằng 1, viết 1 thẳng cột với 6 - Gv: trong lượt chia thứ hai, số dư là 1. Vậy ta nói phép chia 236 : 5 = 417 là là phép chia có dư ở các lượt chia. - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.  Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thực hành ◦ Bài 1 : Tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV nhận xét. - 4 nhân 5 bằng 20. - 36 chia 7 bằng 5. - 7 nhân 5 bằng 35. - Cá nhân. -. Hs đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét. - HS đọc - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý của Gv - Học nêu - Lớp làm bài, chữa bài, nhận xét. ◦ Bài 2 : Toán đố - GV gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn Hs tìm hiểu đề - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Gv cho Hs làm bài vào vở, chữa bài ở bảng - GV nhận xét, kết luận: Giải: Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng ◦ Bài 3 : Viết ( theo mẫu ) : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh đọc cột thứ nhất trong bảng - Giáo viên hướng dẫn: dòng đầu tiên trong bảng là: số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần + Số đã cho đầu tiên là số nào ? + 423m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét ? + 184m giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét ? + Muốn giảm một số đi một số lần ta làm như. - Học sinh đọc - Học sinh đọc - Học sinh nghe -. 423m 423m:8=54m 423m:6=70m Lấy số đó chia cho số lần. - Hs tìm kết quả và điền vào SGK - Học sinh sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Số đã cho 423m 888kg Giảm 8 lần 423m:8=54m 111kg Giảm 6 lần 423m:6=70m 148kg 4.Củng cố – dặn dò: -Thi đua: 375 : 5 ; 578 : 3 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho (tiếp theo) Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010. -Hs thi tính -Hs nghe 600giờ 75giờ 100giờ. 312ngày 39ngày 52ngày. số có một chữ số Tiết: 15 Đạo đức.. QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ LÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I/ Mục tiêu : -Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ hàng xóm , láng giềng . -Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng , bằng những việc làm phù hợp với khả năng . II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : vở bài tập đạo đức, Phiếu thảo luận cho các nhóm -Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T1) - Hs nhắc lại tựa bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh đọc - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Quan tâm, giúp đỡ hàng -Hs nhắc lại tựa bài xóm láng giềng ( tiết 2 )  Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học  Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng, nghĩa xóm  Phương pháp : đàm thoại, động não. - Từng cá nhân hoặc nhóm học sinh  Cách tiến hành : - Giáo viên cho học sinh trưng bày các tranh vẽ, các bài trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được a) Bán anh em xa, mua láng giềng gần b) Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. c) Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ của nhóm mình. - Giáo viên tổng kết, khen các cá nhân và nhóm học sinh sung đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt  Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi  Mục tiêu : Học sinh biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng  Phương pháp : đàm thoại, động não.  Cách tiến hành :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nêu yêu cầu: Em hãy đánh giá những hành vi, việc làm sau đây: (Tán thành, phân vân hay không tán thành) a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. (TT) b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. (KTT) c) Ném gà của nhà hàng xóm. (KTT) d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. (TT) e) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. (KTT) f) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. (TT) g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm. (TT) - Giáo viên kết luận : các việc a, d, f, d là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, các việc b, c, e là những việc không nên làm.  Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai  Mục tiêu : Học sinh có Kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm, láng giềng trong một số tình huống phổ biến.  Phương pháp : thảo luận, đàm thoại, sắm vai.  Cách tiến hành : - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai.  Tình huống 1 : Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng  Tình huống 2 : Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp.  Tình huống 3 : Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.  Tình huống 4 : Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư. - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm ( nếu cần ) - Giáo viên kết luận :  Tình huống 1 : Em nên đi gọi người nhà giúp Bác Hai  Tình huống 2 : Em nên trông hộ nhà bác Nam  Tình huống 3 : Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.  Tình huống 4 : Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài : Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1 ). - Học sinh lắng nghe - Cả lớp bày tỏ sự đánh giá theo quy định của Gv. - Cả lớp đánh giá và giải thích - Hs nhận xét - Hs nghe. - Học sinh các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai. - Đại diện các nhóm lên trình bày và đóng vai - Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung -Hs chú ý nghe. -Hs đọc lại (Cá nhân, ĐT) -Hs nghe. Tiết: 29. Chính tả.. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/ Mục tiêu : -Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài đúng hình thức bài văn xuôi ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui /uôi (BT2) . - Làm đúng BT (3 ) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui -Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : lá -Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc. vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hũ bạc của người cha -Hs nhắc lại  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nghe viết -Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. -Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. -2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? -Lời nói của người cha được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Tên bài viết ở vị trí nào ? -Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Bài chính tả có mấy câu ? - có 6 câu - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. -Học sinh đọc - Gv hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết -Học sinh viết vào bảng con sai : sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý, … - Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh -Hs chú ý theo dõi khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.  Đọc cho học sinh viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -Hs nghe - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. -HS viết bài chính tả vào vở - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.  Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. -Học sinh sửa bài - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. -Hs dò bài - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : -Điền ui hoặc uôi vào chỗ trống mũi dao con muỗi -Hs thực hiện hạt muối múi bưởi -Thi sửa bài ở bảng lớp núi lửa nuôi nấng tuổi trẻ tủi thân -Tìm và viết vào chỗ trống các từ Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có - Cho HS làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>   . GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên : Món ăn bằng gạo nếp đồ chín: Trái nghĩa với tối : 4.Củng cố – dặn dò: -Cho hs viết lại một số từ các em còn viết sai -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.. nghĩa như sau : -sót -xôi -sáng -Hs viết -Hs nghe. Tiết: 73. Toán.. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I/ Mục tiêu : -Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . -BT 1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -HS : SGK, vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Chia số có ba chữ số với số có một chữ số - Hs nhắc lại tựa bài cũ - GV gọi Hs làm Bt1 và 3 - Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Chia số có ba chữ số với số có một chữ -Hs nhắc lại tựa bài số ( tiếp theo )  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 560 : 8 *Phép chia 560 : 8 - GV viết lên bảng phép tính : 560 : 8 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - HS suy nghĩ để tìm kết quả - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính 560 8  56 chia 8 được 7, viết trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó 56 70 7. 7 nhân 8 bằng 56; 56 GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không trừ 56 bằng 0. 00 tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài  Hạ 0; 0 chia 8 được 0, 0 học của SGK viết 0. 0 nhân 8 bằng 0; 0 - Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng trừ 0 bằng 0 chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị  + 56 chia 8 được mấy ? - 56 chia 8 được 7 + Viết 7 vào đâu ? - Giáo viên: 7 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 7 nhân 8 bằng mấy? - Giáo viên : Viết 56 và thực hiện trừ : 56 trừ 56 bằng 0,. - Viết 7 vào thương. - 7 nhân 8 bằng 56.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> viết 0 thẳng cột với 6 - Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 0, 0 chia 8 được mấy? - Giáo viên : Viết 0 vào thương, 0 là thương trong lần chia thứ hai. - Giáo viên : 0 là chữ số thứ hai của thương và cũng là thương trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương lần thứ hai, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai + 0 nhân 8 bằng mấy? - Giáo viên : trong lượt chia thứ hai, số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 560 : 8 = 70 là phép chia hết. - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. Phép chia 632 : 7 - GV viết lên bảng phép tính : 632 : 7 = ? và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này - Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK - Giáo viên hướng dẫn : chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị + 63 chia 7 được mấy ? + Viết 9 vào đâu ? - Giáo viên : 9 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất. Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất + 9 nhân 7 bằng mấy? - Giáo viên : Viết 63 thẳng cột với 63 của số bị chia và thực hiện trừ : 63 trừ 63 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 3 - Giáo viên : Tiếp theo ta sẽ chia hàng đơn vị của số bị chia : Hạ 2, 2 chia 7 được mấy? - Giáo viên : Viết 0 vào thương, 0 là thương trong lần chia thứ hai. - Giáo viên : 0 là chữ số thứ hai của thương và cũng là thương trong lần chia thứ hai. Sau khi tìm được thương lần thứ hai, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ hai + 0 nhân 7 bằng mấy? - Giáo viên : Viết 0 thẳng cột với 2 của số bị chia và thực hiện trừ : 2 trừ 0 bằng 2, viết 2 thẳng cột với 2 - Giáo viên : trong lượt chia thứ hai, số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 632 : 7 = 90 là là phép chia có dư ở các lượt chia. - Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành ◦ Bài 1 : Tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV nhận xét. - 0 chia 8 được 0. - 0 nhân 8 bằng 0 - Cá nhân - HS suy nghĩ để tìm kết quả 632 02 0 2. 7  63 chia 7 được 9, viết 90 9. 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0.  Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0. 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2. - 63 chia 7 được 9 - Viết 9 vào thương. - 9 nhân 7 bằng 63. - 2 chia 7 được 0. - 0 nhân 7 bằng 0. - Cá nhân. - HS làm bài vào vở - Học sinh thi đua sửa bài - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ◦ Bài 2 : Toán đố - GV gọi HS đọc đề - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài, Gv gọi chấm một số vở của Hs. - GV nhận xét Bài giải Thực hiện phép chia. Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày Đáp số :52 tuần lễ và 1 ngày ◦ Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính: 260:2 và 361:3 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân. -. HS nêu HS đọc và làm bài vào vở Học sinh thi đua sửa bài Lớp nhận xét. -. Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét. -Hs thi tính -Hs nghe. Tiết: 15. Tập viết.. ÔN CHỮ HOA: L I/ Mục tiêu :. - Viết đúng chữ viết hoa L (2dòng ) , viết đúng tên riêng,Lê Lợi (1 dòng) câu ứng dụng : Lời nói …………cho vừa lòng nhau (1lần) bằng chữ cở nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: -GV : chữ mẫu L, tên riêng : Lê Lợi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét bài viết của học sinh. - Cho học sinh viết vào bảng con : Yết Kiêu, Khi - Học sinh viết bảng con - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Chữ L -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ L trên bảng - Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và - Hs quan sát, thảo luận nhóm đôi nhận xét, trả lời câu hỏi : - 3 nét: nét cong trên, nét lượn, nét + Chữ L được viết mấy nét ? thắt - Độ cao chữ L hoa gồm 2 li rưỡi + Độ cao chữ L hoa gồm mấy li ? - Cá nhân - Giáo viên gọi học sinh trình bày - Giáo viên chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ L hoa và nói - Học sinh lắng nghe : chữ L hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét - Giáo viên viết chữ L hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng - Học sinh quan sát và nhận xét. lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Học sinh viết bảng con - Giáo viên cho HS viết vào bảng con  Chữ L hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ). -Hs đọc. - GV cho học sinh đọc tên riêng : Lê Lợi - Giáo viên giới thiệu : Lê Lợi là tên một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho - Học sinh quan sát và nhận xét. dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ - Trong từ ứng dụng, các chữ L cao 2 cần lưu ý khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ? li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ? một con chữ o - Cá nhân - Hs theo dõi + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh Lê Lợi là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ - Hs viết bảng con cái đầu L - Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Lê Lợi 2 lần - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết. - Học sinh chia nhóm và thực hiện  Luyện viết câu ứng dụng - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 yêu cầu của Giáo viên bộ thẻ, mỗi thẻ là 1 chữ trong câu tục ngữ, yêu cầu học sinh sắp xếp các chữ thành một câu tục ngữ có nghĩa qua trò chơi Rồng Vàng. Nhóm nào xong trước thì giơ tay và - Cá nhân đọc câu tục ngữ vừa sắp xếp. - GV gắn câu tục ngữ mẫu và cho học sinh đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Học sinh trả lời - Giáo viên hỏi : + Câu tục ngữ ý nói gì ? - Gv chốt : câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói - Học sinh chọn tranh chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng - Giáo viên gắn lên bảng 5 tranh, sau mỗi tranh có các chữ cái có trong câu tục ngữ, yêu cầu học sinh chọn 1 tranh và trả lời câu hỏi : - Chữ L, h, g cao 2 li rưỡi + Các chữ đó có độ cao như thế nào ? - Chữ t cao 1 li rưỡi - Chữ ơ, I, n, o, c, ă, m, â, ê, u, a, ư, v cao 1 li - Câu tục ngữ có chữ Lời, Lựa được + Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? viết hoa - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con - Học sinh viết bảng con chữ Lời, Lựa. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gv: trước khi viết bài, các em tập hãy những động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn - Học sinh tập thể dục Viết mãi mỏi tay Ngồi mãi mỏi lưng Thể dục thế này Là hết mệt mỏi - Học sinh nhắc : khi viết phải ngồi - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ngay ngắn thoải mái :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Lưng thẳng  Không tì ngực vào bàn  Đầu hơi cuối  Mắt cách vở 25 đến 35 cm  Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ  Hai chân để song song, thoải mái. - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ L : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Lê Lợi : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. Chấm, chữa bài - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Thi đua :Giáo viên cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua viết câu : “ Lên rừng xuống biển” - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa M Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010. - HS viết vở. - Cử đại diện lên thi đua - Cả lớp viết vào bảng con -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 45. Tập đọc.. NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu : -Bước đấu biết đọc bài với giọng kể , nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên . - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông . II/ Đồ dùng dạy học: - GV : tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội - Học sinh đọc bài dung bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: “Nhà rông ở tây Nguyên”. -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - Học sinh lắng nghe. - GV đọc mẫu với giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ : bền chắc, không đụng sàn, không vướng mái … Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn Hs: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em - Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài bài. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - Gv hướng dẫn hs luyện đọc từng đoạn : bài chia thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn. o Đoạn 1 [ 5 dòng đầu ]: nhà rông rất chắc và cao o Đoạn 2 [ 7 dòng tiếp ]: gian đầu của nhà rông o Đoạn 3 [ 3 dòng tiếp ]: gian giữa với bếp lửa o Đoạn 4 [ còn lại ]: công dụng của gian thứ 3 - Học sinh đọc - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Hs đọc - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Học sinh tiến hành đọc tương tự - Gv cho Hsđọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe như trên - Giáo viên gọi từng tổ đọc. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - Tương tự, Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 2, 3, 4 - Đồng thanh - Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : - Nhà rông phải chắc để dùng lâu 1/ Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : - Gian đầu của nhà rông là nơi thờ 2/ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ? thần làng nên được bài trí rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi : - Gian giữa là trung tâm của nhà 3/ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? rông vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng. + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?. + Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ? - Gv: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên - Gv chốt lại : Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt cộng đồng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên.  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - Từ gian thứ 3, thứ 4, 5 … là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. - Học sinh tự do phát biểu theo suy nghĩ.  Nhà rông rất độc đáo / lạ mắt / đồ sộ.  Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.  Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn  Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  - Giáo viên đọc mẫu và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh.. - Học sinh lắng nghe. - HS đọc bài theo sự hướng dẫn của GV - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Gọi vài học sinh thi đọc đoạn văn - Học sinh thi đọc - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và - Lớp nhận xét. nhóm đọc hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: - Hs nhắc tựa bài, đọc nội dung -Hs thực hiện - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - Chuẩn bị bài : Đôi bạn. Tiết: 74 Toán.. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I/ Mục tiêu : -Biết cách sử dụng bảng nhân -Bt1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số (tt) -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Giới thiệu bảng nhân -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Giới thiệu cấu tạo bảng nhân - Giáo viên treo bảng nhân lên bảng - Học sinh quan sát - Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng - Học sinh đếm : có 11 hàng và 11 cột + Nêu hàng đầu tiên gồm mấy số ? - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là các thừa số. + Cột đầu tiên gồm mấy số ? - Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là các thừa số. - Giáo viên giới thiệu: đây là các thừa số trong bảng nhân đã học. Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảnh nhân đã học - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 của bảng nhân. - Hs đọc:2, 4, 6, 8, 10,…, 20 + Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ? - Các số vừa đọc chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 4 của bảng nhân. - Hs đọc: 3, 6, 9, 12, 15,…, 30 + Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ? - Các số vừa đọc chính là kết quả của - Giáo viên chốt lại : mỗi hàng ghi lại một bảng nhân : các phép tính trong bảng nhân 3. hàng 2 là bảng nhân 1, hàng 3 là bảng nhân 2, hàng 11 là bảng nhân 10  Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng nhân - Giáo viên nêu ví dụ : 4 x 3 = ? -Hs theo dõi - Giáo viên hướng dẫn : tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở -Hs theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hàng đầu tiên. Đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12. số 12 là tích của 4 và 3. Vậy 4 x 3 = 12 3. -Hs thực hành, nhận xét. 4 12 - Gv cho học sinh thực hành ở các phép tính khác.  Hoạt động 3 : Thực hành ◦ Bài 1 : Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống - Học sinh thực hành ( theo mẫu ) : - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Cá nhân - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Lớp nhận xét - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2 : Điền số : - Học sinh đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm tích hai số, tìm một thừa số chưa biết, tìm một thừa số khi biết tích và - Học sinh làm bài. thừa số kia. - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: - Học sinh thi đua sửa bài “ Ai nhanh, ai đúng”. - HS nêu - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - Lớp Nhận xét - GV Nhận xét ◦ Bài 3 : - HS đọc - GV gọi HS đọc đề bài. - Hs trả lời + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - Học sinh làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS sửa bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét. Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số: 32 ( tấm) 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nêu -Hs nêu lại cách sử dụng bảng nhân -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Giới thiệu bảng chia. Tiết: 29. Tự nhiên xã hội.. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện , đài phát thanh , đài truyền thanh . II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : một số bì thư, điện thoại đồ chơi ( cố định, di động ) -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày các sưu tầm về - Học sinh trình bày tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Các hoạt động thông tin liên -Hs nhắc lại tựa bài lạc  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm  Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống  Phương pháp : thảo luận, giảng giải - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. thảo luận câu hỏi : + Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện - Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh là : gửi thư, gọi điện thoại, tỉnh. gửi bưu phẩm … + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhận xét - Giáo viên giới thiệu : ở bưu điện tỉnh còn có dịch vụ chuyển phát nhanh thư và bưu phẩm, ngoài ra còn có cả gửi tiền, gửi hàng hoá, điện hoa qua bưu điện.  Kết luận: bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.  Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm  Mục tiêu : Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.  Phương pháp : thảo luận, giảng giải - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết thảo luận câu hỏi : nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động quả ra giấy. phát thanh, truyền hình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhận xét  Kết luận: - Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế,…  Hoạt động 3: Chơi trò chơi  Mục tiêu : học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.  Phương pháp : trò chơi - Giáo viên cho học sinh đóng vai nhân viên bán tem, - Học sinh thực hiện chơi theo sự phong bì và nhận gửi thư, hàng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Một vài học sinh đóng vai người gửi thư, quà phân công của Giáo viên - Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại. - Nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Cho hs nêu lại hoạt động chủ yếu của 1 số cơ quan vừa học. -Hs nêu -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiếp theo. -Hs nghe Tiết: 15. Thủ công. CẮT DÁN CHỮ V I/ Mục tiêu : -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. -Kẻ , cắt ,dán được chữ V . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng . II/ Đồ dùng dạy học: -GV : Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Cắt, dán chữ H, U - Hs nhắc tựa bài cũ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. -Hs để đồ dùng cho Gv kiểm tra - Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : cắt, dán chữ V -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ V, yêu - Học sinh quan sát, nhận xét và trả cầu học sinh quan sát và nhận xét : lời câu hỏi. + Chữ V rộng mấy ô ? - Chữ V rộng 1 ô. + Nhận xét về hình dáng chữ V ? - Chữ V có nửa bên trái và nửa bên - Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc phải giống nhau. và nói : Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ V trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ V chỉ cần kẻ chữ V rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu a) Bước 1 : Kẻ chữ V . - Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V lên bảng. - Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình chữ - Học sinh quan sát nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào 1 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu như - Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng hình 2. dẫn. b) Bước 2 : Cắt chữ V . - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V ( Hình 3 ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ V, bỏ phần gạch chéo -Hs theo dõi (Hình 3) Mở ra được chữ V như chữ mẫu (Hình 1 ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c) Bước 3 : Dán chữ V . - Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ V theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) - Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ V và nhận xét - Gv uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ V theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs nhắc lại quy trình -Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ E -Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010. -Hs nhắc lại -Hs thực hành theo hướng dẫn của Gv. -Hs trình bày -Hs nghe -Hs nhắc lại -Hs nghe Tiết: 15. Luyện Từ & câu.. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH I/ Mục tiêu : -Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.BT2 -Dựa theo tranh gợi ý , viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh BT3 . -Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh . II/ Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết BT1, câu văn ở BT3 và bảng ở BT2. -HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn kiểu câu Ai thế nào ? - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ học Mở rộng vốn từ : các dân tộc. -Hs nhắc lại tựa bài Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh  Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Các dân tộc  Bài tập 1 - Hãy viết tên một số dân tộc thiểu số - Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu ở nước ta mà em biết : - Dân tộc thiểu số là các dân tộc có ít + Thế nào là dân tộc thiểu số ?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người. + Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất - Người dân tộc thiểu số thường sống nước ta ? ở các vùng cao, vùng núi. - Giáo viên cho học sinh làm bài - Gọi học sinh đọc bài làm : - Học sinh làm bài - Cá nhân Các dân tộc thiểu số Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, ở phía Bắc: Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi … Các dân tộc thiểu số Vân Kiều, Cơ – ho, Khơ – mú, Ê ở miền Trung: – đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm Các dân tộc thiểu số Khơ – me, Hoa, Xtiêng ở miền Nam:  Bài tập 2 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn - Giáo viên giải thích : điền vào chỗ trống :  Ruộng bậc thang: là ruộng nương được làm trên núi đồi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó.  Nhà rông : là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc, là nơi thờ các thần linh giống như đình làng của người Kinh. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi HS lên bảng - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm điền vào chỗ trống các từ thích hợp. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận bài vào vở bài tập - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo xét và cho điểm HS bài chữa của GV nếu sai - Gọi học sinh đọc bài làm : a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.  Hoạt động 2 : Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh  Bài tập 3: - Quan sát từng cặp sự vật được vẽ - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh quan sát cặp hình thứ nhất và dưới đây rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật hỏi : trong tranh : + Cặp hình này vẽ gì ? - Giáo viên hướng dẫn : chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với - Cặp hình này vẽ mặt trăng và quả quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh bóng. được, chúng ta sẽ tìm ra điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng + Nêu điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. bóng. - Tương tự, Giáo viên cho học sinh quan sát các cặp hình - Học sinh quan sát và so sánh các cặp hình còn lại. còn lại a. Tranh 2 : Nụ cười của bé được so sánh với bông hoa hoặc bông hoa được so sánh với nụ cười của bé b. Tranh 3 : Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao hoặc ngôi sao được so sánh với ngọn đèn c. Tranh 4 : Hình dáng của nước ta được so sánh với chữ S hoặc chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : d. Trăng rằm tròn xoe như quả bóng. - Học sinh làm bài e. Mặt bé tươi như hoa. / Bé cười tươi như hoa. / Bé - Cá nhân xinh như hoa. / Bé đẹp như hoa. - Bạn nhận xét f. Đèn sáng như sao. / Đèn điện sáng như sao trên trời. g. Đất nước ta cong cong hình chữ S. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những em viết được những câu văn có hình ảnh so sánh đẹp.  Bài tập 4: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn : Câu a : muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao - Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống : nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4 Câu b : em hãy hình dung những lúc về quê gặp trời mưa, chúng ta phải đi trên những con đường đất và tìm những chất có thể làm trơn như dầu nhớt, mỡ … để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp. Câu c : ở câu này chúng ta có thể đưa hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : d)Công cha, nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, - Học sinh làm bài - Cá nhân như nước trong nguồn chảy ra. e)Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ ( như được - Bạn nhận xét thoa một lớp dầu nhờn ) g)Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nhắc lại -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thành thị – Nông thôn. Dấu phẩy.. Tiết: 74. Toán.. GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I/ Mục tiêu : -Biết cách sử dụng bảng chia . -Bt 1,2,3 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bảng nhân -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Giới thiệu bảng chia -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên treo bảng nhân lên bảng - Yêu cầu học sinh đếm số hàng, số cột trong bảng + Nêu hàng đầu tiên gồm mấy số ? + Cột đầu tiên gồm mấy số ? - Giáo viên giới thiệu : Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 của bảng chia. + Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ?. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 4 của bảng chia. + Em có nhận xét gì về các số vừa đọc ?. - Học sinh quan sát - Học sinh đếm : có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia - Hàng đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là thương của hai số. - Cột đầu tiên gồm 10 số từ số 1 đến số 10 là số chia. - Học sinh đọc: 2, 4, 6, 8, 10, …, 20 - Các số vừa đọc chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia 2. - Hs đọc: 3, 6, 9, 12, 15, …, 30 - Các số vừa đọc chính là số bị chia của các phép tính trong bảng chia. - Giáo viên chốt lại : mỗi hàng ghi lại một bảng chia : hàng 2 là bảng chia 1, hàng 3 là bảng chia 2, hàng 11 là bảng chia 10  Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng chia - Giáo viên nêu ví dụ : 12 : 4 = ? -Hs đọc - Giáo viên hướng dẫn : tìm số 4 ở cột đầu tiên, từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12, từ số 12 theo chiều mũi tên -Hs theo dõi gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của 12 và 4 - Học sinh thực hành. Vậy 12 : 4 = 3 3. 4 12 - Giáo viên cho học sinh thực hành ở các phép tính khác.  Hoạt động 3 : Thực hành ◦ Bài 1 : Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống -HS đọc yêu cầu (theo mẫu) : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét ◦ Bài 2 : Điền số : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thương hai số, tìm số chia, số bị chia. - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: -Đại diện lên trình bày “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV Nhận xét ◦ Bài 3 : - HS đọc - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - Cá nhân - Gọi học sinh lên sửa bài. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132-33=99(trang) Đáp số : 99 trang ◦ Bài 4 : cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau : Hãy xếp thành hình bên - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Gv cho Hs thi đua xếp hình ở bảng - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs đố nhau về bảng chia -GV nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc - Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài - Lớp nhận xét - HS đọc - Học sinh thi đua - Lớp nhận xét. -Chuẩn bị : bài Luyện tập -Hs nghe Tiết: 30. Tự nhiên xã hội.. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu : -Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống. - HS nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. II/ Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trang 58, 59 SGK, tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp -Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Các hoạt động thông tin liên lạc - Hs nhắc tựa bài cũ - Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Học sinh kể - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Hoạt động nông nghiệp -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo các gợi ý sau : + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong - Học sinh quan sát và thảo luận hình. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? quả ra giấy.  Ảnh 1 : chụp người công nhân đang chăm sóc cây cối – để không khí thêm trong lành.  Ảnh 2 : chụp cảnh chăm sóc đàn cá – cung cấp cá cho con người làm thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Ảnh 3 : chụp cảnh gặt lúa – cung cấp cho con người thóc gạo để ăn.  Ảnh 4: Chụp cảnh chăm sóc đàn lợn - cung cấp thức ăn cho con người.  Ảnh 5 : chụp cảnh chăm sóc đàn gà – cung cấp thức ăn cho con người. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. thảo luận của nhóm mình - Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động - Các nhóm khác nghe và bổ sung. khác ở các vùng miền khác nhau như : trồng ngô, khoai, sắn, chè, …; chăn nuôi trâu, bò, dê, …  Kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng … được gọi là hoạt động nông nghiệp.  Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - Giáo viên cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống - Học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho một số cặp trình bày trước lớp - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét.  Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp - Giáo viên chia lớp thành các nhóm - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm - Cho từng nhóm bình luận về tranh xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề nghiệp đó - Giáo viên chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. tốt nhất - Học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Hs đọc -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Bài 31: Hoạt động công nghiệp, thương mại Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010. Tiết: 30. Chính tả.. NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu : -Nghe viết đúng bài CT ; trình bày bài sạch sẽ , đúng quy định . -Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi / ươi ( điền 4 trong 6 tiếng ) . -Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/ Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết bài Nhà rông ở Tây Nguyên -HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : mũi dao, - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết con muỗi, tủi thân, múi bưởi, núi lửa. bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Nhà rông ở Tây Nguyên  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nghe-viết -Hs nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn . - Giáo viên hỏi : + Đoạn này chép từ bài nào ?. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - 2 – 3 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.. - Đoạn này chép từ bài Nhà rông ở Tây Nguyên + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 3 câu - Gv hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết - Học sinh viết vào bảng con sai : gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền, … - Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. - Cá nhân Hướng dẫn học sinh viết bài : - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS nghe và viết bài chính tả vào vở - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. - Học sinh sửa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. -Hs thực hiện - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.  Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Điền vần ưi hoặc ươi vào chỗ trống - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Khung cửi Gửi thư Mát rượi Sưởi ấm Cưỡi ngựa Tưới cây  Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu -HS đọc - Cho HS làm vở bài tập. - Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. mỗi tiếng dưới đây : - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : -Hs làm bài và sửa bài a) Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé … Sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng … Xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ Sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ … 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nhắc lại -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tiết: 15 Tập làm văn.. NGHE – KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I/ Mục tiêu : -Nghe nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : Giấu cày - Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ em. II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -GV : tranh minh hoạ truyện vui Giấu cày trong SGK, Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 2 -HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Viết thư - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên gọi 1 học sinh kể lại chuyện vui : Tôi cũng - Học sinh kể và giới thiệu như bác, 1 học sinh giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ em và hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Nghe kể : Giấu cày. Giới -Hs nhắc lại tựa bài thiệu về tổ em  Hoạt động 1 : Nghe kể : Giấu cày - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc - Giáo viên treo 3 tranh minh hoạ và cho học sinh đọc lại - Học sinh quan sát và đọc 3 câu hỏi gợi ý - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe Giấu cày Có một người đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời : - Để tôi giấu cái cày vào bụi đã ! Về nhà, bác ta bị vợ trách : - Ông giấu cày mà la to như thế, kẻ gian biết chỗ, lấy cày đi thì sao ? Lát sau, cơm nước xong, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ, thì thào : - Nó lấy mất cày rồi ! Truyện cười Việt Nam - Bác nông dân đang cày ruộng + Bác nông dân đang làm gì ? + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? - Bác hét to : “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã !.” - Bác bị vợ trách vì giấu cày mà la to + Vì sao bác bị vợ trách ? như thế thì kẻ gian sẽ biết chỗ mà lấy mất cày. - Khi thấy mất cày, bác nhìn trước, + Khi thấy mất cày, bác làm gì ? nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ, thì thào : Nó lấy mất cày rồi ! - Khi đáng nói nhỏ lại nói to, khi + Chuyện này có gì đáng cười ? đáng nói to lại nói nhỏ.  Hoạt động 2 : Giới thiệu về tổ em - Cá nhân  Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu em giới thiệu về tổ + Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì ? em và hoạt động của tổ em trong tháng - Giáo viên hướng dẫn : bài tập yêu cầu các em dựa vào vừa qua. bài tập làm văn miệng tuần 14, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Vì vậy các em không cần viết theo - Tổ em có … bạn. Đó là các bạn … cách giới thiệu với khách tham quan mà chỉ viết những nội Tổ trưởng là bạn…. Các bạn đều là dung giới thiệu các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn. người Kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Bạn… là học Đoạn viết chân thực, câu văn rõ ràng, sáng sủa. Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ sinh giỏi Toán của lớp. Bạn… học rất.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> các gợi ý, giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn, những việc tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. - Gọi 1 học sinh khá giỏi tập nói trước lớp - Cho học sinh làm việc theo tổ, từng em nối tiếp nhau giới thiệu .. giỏi và hay giúp đỡ bạn bè. Trong tháng vừa qua, Bạn …..đã nhận được 10 điểm 10.. - Cho các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực, đầy đủ, gây ấn tượng nhất 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn. Tiết: 75. -Hs thi đua -Hs nhận xét, bình chọn. -Hs thực hiện. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Toán.. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết làm tính nhân , tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải toán có hai phép tính . -Bt 1,2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HỌC SINH 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bảng chia -Hs nhắc lại tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập -Hs nhắc lại tựa bài  Hướng dẫn thực hành ◦ Bài 1 : Đặt tính rồi tính : - HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Học sinh thi đua sửa bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - HS nêu - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp Nhận xét ◦ Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( theo mẫu ) : - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh mỗi lần chia chỉ viết số dư - Học sinh nêu dưới số bị chia. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Cá nhân - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp nhận xét ◦ Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mét ? -. Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt lên bảng. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số : 860m ◦ Bài 4 : Tính đố - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV cho HS thi đua tiếp sức - Nhận xét Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: 450 : 5 = 90 (chiếc) Số chiếc áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360 (chiếc) Đáp số: 360 chiếc áo len ◦ Bài 5 : HS khá giỏi -Gv cho Hs đọc yêu cầu và nêu cách tính -Cho Hs tính nhẩm miệng và nêu kết quả -Gv nhận xét. Kết luận 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số -GV nhận xét tiết học.. - Hs đọc -Hs trả lời - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét. -Hs đọc -Hs nêu -Hs nhắc lại -Hs nghe. .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×