Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tuan 13 Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.02 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết PPCT: 61 - 62. Ngày soạn: 10/11/2016 Ngày dạy: 12/11/2016. Văn bản: LÀNG (Trích) Kim Lân A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân – một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Làng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại. - Đối thoại, độc thoại nội tâm; tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong vanư bản tự sự hiện đại. - Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại được sáng tác trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước C. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, phát vấn, sư đồ tư duy, tích hợp âm nhạc, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1 :…………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Em hãy nêu ý nghĩa hình ảnh “Ánh trăng” – Nguyễn Duy ? 3. Bài mới (39’): TIẾT 61 * Vào bài (2’): Mỗi người dân Việt Nam đều gắn bó với làng quê của mình, nơi sinh ra và s ống su ốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng, chết cũng nhờ làng. Người dân trong sáng tác c ủa nhà v ăn Kim Lân đã thể hiện tình yêu quê hương làng xóm của mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hi ểu trong giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (6’) I. GIỚI THIỆU CHUNG HS: Đọc chú thích 1. Tác giả: Kim Lân (1920 – 2007) là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn và có sáng tác từ GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về nhà trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 văn Kim Lân? - Đề tài sáng tác: cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê 2. Tác phẩm: GV: Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh a. Hoàn cảnh: Viết trong thời kỳ đầu của cuộc nào? Viết theo thể loại gì? kháng chiến chống Pháp. Đăng lần đầu tiên trên HS suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý Tạp chí văn nghệ năm 1948. - Là tác phẩm thành công của văn học Việt Nam thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp b. Thể loại: truyện ngắn ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (31’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc – Tìm hiểu từ khó (25’) 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: GV: Đọc, kể tóm tắt từng đoạn. Giải thích từ * Tóm tắt: Ông Hai gắn bó với làng chợ Dầu, khó: chú ý những từ ngữ địa phương, giải thích nhưng vì hoàn cảnh ông phải đi tản cư, ông thêm một số từ: vạt: mảnh, vùng, khoảng(đất); luôn theo dõi tin tức về làng và ông nhận được gồng: gánh một đầu có hàng (quang) còn một tin làng mình theo giặc. Nỗi sầu khổ, tủi nhục.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đầu không có gì (dùng tay chặn lên đòn gánh); làm cho ông Hai không dám trò chuyện với ai liếp: phên; ghét thậm: ghét lắm; vưỡn: vẫn và tâm trạng ông vui vẻ trở lại khi tin tức ấy GV :Tóm tắt đoạn trích? được cải chính. Ông là người có lòng yêu làng và yêu nước sâu nặng * Tìm hiểu văn bản (6’) 2. Tìm hiểu văn bản: GV: Đoạn trích này có thể chia bố cục làm mấy a. Bố cục: 2 phần phần? Nêu nội dung từng phần? -Từ đầu đến “đôi phần”: Tâm trạng của ông HS: Trả lời Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu làm theo giặc -Còn lại: Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính b. Phương thức biểu đạt: Tự sự-miêu tả-biểu cảm GV: Để khắc họa nổi bật chủ đề của truyện Kim c.Phân tích: Lân đã đặt nhân vật chính vào tình huống truyện c1. Tình huống truyện: Ông Hai nghe tin làng như thế nào? Tác dụng? Chợ Dầu theo giặc HS suy nghĩ và trả lời TIẾT 62 (45’) c2. Nhân vật ông Hai: * Chuyển ý (2’) * Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc * Nhân vật ông Hai (32’) - Vừa nghe tin:“Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da * Thảo luận 4 nhóm - 3p: Tìm những chi tiết thể mặt tê rân rân”, “lặng đi tưởng như không thở hiện tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu được”, “cười nhạt, vờ đứng lảng sang chỗ theo giặc ? Em có nhận xét gì về những chi tiết khác” đó ? -> Tâm trạng sững sờ, ngạc nhiên, hốt hoảng GV: Về đến nhà, tâm trạng của ông Hai diễn - Về nhà: Cúi gằm mặt mà đi, nằm vật ra biến ra sao ? Em có nhận xét gì về tâm trạng giường, tủi thân và khóc này ? -> Dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ: Trốn tránh, xấu hổ HS: Tìm dẫn chứng, phân tích - Băn khoăn kiểm điểm từng người trụ lại ở GV: Qua đoạn trò chuyện với bà Hai, tâm trạng làng và thái độ của ông Hai thể hiện ra sao? - Bực bội, gắt gỏng vô cớ với vợ,“trống ngực GV: Tâm trạng ông Hai diễn biến như thế nào đập thình thịch, trằn trọc không ngủ được, chột qua ba bốn ngày sau đó? dạ, nơm nớp lo sợ” HS suy nghĩ và trả lời -> Xung đột nội tâm gay gắt: Nỗi ám ảnh trở GV: Qua câu chuyện với mụ chủ nhà, vợ chồng thành nỗi sợ hãi trong lòng nhân vật ông Hai bị đẩy đến tình thế như thế nào? HS: Tình thế bế tắc, tuyệt vọng GV: Với sự giằng xé nội tâm gay gắt, cuối cùng ông Hai đã quyết định như thế nào ? Nhận xét về quyết định ấy ? HS suy nghĩ và trả lời GV: Ý nghĩ “Làng …phải thù” Chứng tỏ lòng yêu làng, yêu nước thực sự hoà quyện vào tâm hồn ông lão. Ông quyết định dứt khoát, trong cực kỳ đau khổ, uất hận. Muốn sao thì sao không thể bỏ về làng, phải thù cái làng theo giặc ấy mặc dù trước đây, dù cả cuộc đời ông đã gắn bó máu thịt với nó, vô cùng yêu thương, tự hào về nó. Thế là mâu thuẫn nội tâm trong ông Hai tạm thời tự ông tìm được hướng giải quyết trong tình thế thúc bách. Nhưng trong lòng ông đau đớn biết bao! HS: Đọc diễn cảm đoạn trò chuyện với thằng Húc.. - Khi chủ nàh đánh tiếng đuổi đi: ông suy nghĩ “Biết đem nhau đi đâu bây giờ” + Về làng: Bỏ kháng chiến, cụ Hồ + Làng: yêu thật. Làng theo Tây phải thù -> Dứt khoát trong đau khổ. - Trò chuyện với con út: để tự nhủ, tự giải bày nỗi lòng, “nước mắt ông lão giàn ra”: + Nhà ở làng chợ Dầu; ủng hộ cụ Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV : Qua lời trò chuyện với đứa con út, thể hiện thái độ gì ở ông Hai? HS: Thái độ yêu – ghét rõ ràng GV: Đoạn văn cảm động diễn tả tình yêu thương con đồng thời thể hiện tâm trạng quyết tâm trung thành với cách mạng, với cụ Hồ. Nước mắt ông lại giàn ra, tràn hai bên má. Đó là tiếng lòng tự giãi bày tâm hồn mình, thủy chung, ân tình với kháng chiến GV: Khi miêu tả về tâm trạng ông Hai, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? * HS chú ý đoạn cuối cùng phần chữ nhỏ GV: Đến diểm đỉnh của câu chuyện, tác giả tìm cách giải quyết mâu thuẫn và tâm trạng của nhân vật ông Hai như thế nào? HS tìm chi tiết: vui mừng hớn hở, ông dường như không tiếc ngôi nhà, lại đi khoe tin nhà mình bị đốt … * Thảo luận theo cặp - 3p : Nét riêng trong tình yêu làng của ông Hai là gì? HS: - Yêu làng đến say mê, hãnh diện, thành thói quen khoe làng; - Yêu làng đặt trong tình yêu nước, thống nhất với tinh thần kháng chiến. Kiên quyết chống giặc để bảo vệ làng quê, đất nước. Nếu làng theo giặc thì phải thù GV bình : Văn hào Nga I-li-a Ê-ren-bua từng nói: “Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu đồng quê trở nên lòng yêu Tổ quốc”. Ông Hai là một con người như thế. Tình yêu làng của ông chính là cội nguồn của lòng yêu nước GV: Nhận xét về cách kết thúc truyện? HS: Vui, có hậu GV: Tóm lại, tâm trạng của ông Hai là tâm trạng của ai, trong hoàn cảnh nào? HS: Tâm trạng của người dân yêu làng nước, phải rời làng đi tản cư trong kháng chiến chống Pháp, được đặt trong một tình huống đặc biệt bất ngờ * Tổng kết (5’) GV: Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? GV chốt : Thông qua nhân vật ông Hai, ta cảm nhận được tình yêu làng hòa quyện, gắn bó với tình yêu nước một cách thống nhất. Đó cũng là tình cảm mới xuất hiện trong tâm hồn, tình cảm của ngừơi nông dân Việt Nam từ sau CMT8/1945, trong kháng chiến chống Pháp. + Anh em đồng chí biết cho ; cụ Hồ soi xét cho Cái lòng của bố con ông: “Có bao giờ dám đơn sai.” -> Ý chí quyết tâm, lòng thủy chung với cách mạng. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) GV gợi ý: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai Khi nghe tin làng theo giặc Tin được cải chính. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Nắm nội dung và ý nghĩa văn bản. Chú ý phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. =>Tình huống truyện gay cấn, miêu tả tâm lý nhân vật qua lời nói, suy nghĩ và hành động: Tình yêu làng hòa quyện với tình yêu nước. * Khi nghe tin cải chính - Cái mặt buồn thỉu mọi ngày tươi vui rạng rỡ hẳn lên. - Chia quà cho các con. - Lật đật đi qua các gian nhà khác, bô bô, múa tay khoe Tây đốt nhà. - Lại nói chuyện về làng Chợ Dầu -> Tâm trạng vui sướng, hả hê, tự hào.. => Tình yêu làng của ông Hai là biểu hiện của tình yêu đối với đất nước, kháng chiến, với cụ Hồ. Nhân vật ông Hai tiêu biểu cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta thời kháng chiến chống Pháp. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện gay cấn: tin thất thiệt được chính những người đang đi tản cư từ phía làng Chợ Dầu nói ra - Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động qua suy nghĩ, hành động, lời nói (đối thoại và độc thoại) b. Nội dung: Người nông dân tản cư * Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. * Ghi nhớ (SGK/174).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chi tiết nghệ thuật đặc sắc: miêu tả tâm lí nhân vật là người yêu làng, yêu nước sâu sắc, thông qua ngôn ngữ ( đối thoại, độc thoại), hành động, suy nghĩ.... - Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc miêu tả tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện. * Bài mới: - Soạn "Lặng lẽ Sa Pa" – Nguyễn Thành Long, phân tích được nhân vật anh thanh niên với lối sống, phẩm chất cao đẹp.. E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. *************************** Tuần: 13 Tiết PPCT: 63. Ngày soạn: 13/11/2016 Ngày dạy: 17/11/2016 Tập làm văn:. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại và độc thoại nội tâm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. - Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 2. KĨnăng: - Phân tích được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. - Phân tích vai trò của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. 3. Thái độ: Có cái nhìn và sử dụng thích hợp đối với phương ngữ toàn dân và địa phương C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1 : ……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (15’): KIỂM TRA 15 PHÚT (Đề, đáp án, thống kê xem cuối giáo án) 3. Bài mới (29’): * Vào bài (1’): Nhân vật là yếu tố trung tâm của văn bản tự sự. Nhân vật tự sự được miêu tả trên nhiều phương diện: ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, trang phục…Phần ngoại hình, trang phục chúng ta đã được tìm hiểu ở lớp dưới, còn bây giờ chúng ta đi vào tìm hiểu về ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (14’) I. TÌM HIỂU CHUNG Gọi HS đọc đoạn trích sgk/176,177 và trả lời câu hỏi 1.Tìm hiểu yêú tố đối thoại, độc thoại và GV: Trong ba câu đầu đoạn trích,ai nói với ai ? độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự HS: Miêu tả cuộc đối thoại của người phụ nữ tản * VD: Đoạn trích Sgk/176, 177 cư.trong cuộc đối thoại này có ít nhất hai người tham + Hai lượt lời đối thoại: gia GV: Dấu hiệu nào cho ta biết đó là một cuộc trò Lượt 1 (người phụ nữ A): chuyện trao đổi qua lại? - Sao bảo làng chợ Dầu tinh thần lắm cơ HS: Hai lượt lời đối thoại: mà GV: Lượt 1(người phụ nữ A):- Sao bảo làng chợ Dầu Lượt 2 (người phụ nữ B): tinh thần lắm cơ mà - Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Lượt 2 (người phụ nữ B):- Ấy thế mà bây giờ đổ đốn ra thế đấy GV: Câu “Hà, nắng gớm,về nào...” ông Hai nói với ai ? GV: Đây có phải là một câu đối thoại không ? Vì sao ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? Hãy dẫn ra các câu đó ? HS: Câu nói trống không, bâng quơ của ông Hai. Câu nói này không hướng tới một người tiếp nhận cụ thể nào, cũng không có ai đáp lại. Do đó đây là một lời độc thoại. Câu độc thoại như vậy: “Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm …thế này” GV: Những câu như: Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu…”là những câu ai hỏi ai ? Tại sao những câu này không có gạch đầu dòng như những câu đã nêu ở điểm (a) và (b)? HS: Đây là những câu ông Hai tự hỏi chính mình, chúng không phát thành tiếng mà chỉ là một mạch ngầm diễn ra trong đầu ông Hai, nó thể hiện tâm trạng đau đớn, dằn vặt của ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc. Vì không thoát ra thành tiếng, không thốt thành lời như các lượt lời trong đối thoại nên những câu ấy không có gạch đầu dòng. Chúng là những câu độc thoại nội tâm * Thảo luận 4 nhóm - 5p: Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ ? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai như thế nào ? HS: Tạo cho câu chuyện có không khí gần gũi, thật như cuộc sống đang diễn ra trong thực tế, tạo tình huống để tác giả khai thác nội tâm nhân vật GV: Tóm lại thế nào là đối thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ? HS: Rút ra kết luận GV chốt ý. => Đối thoại là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người. Trong văn bản, đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp.. LUYỆN TẬP (12’) * Hs thảo luận nhóm – 3 phút bài tập 1/178 Đoạn văn có mấy lời chào, mấy lời đáp ? Nhận xét gì về lời đáp của ông Hai ? Tác dụng của hình thức đối thoại (Các đoạn văn tham khảo trong chương trình có sử dụng độc thoại nội tâm : - Mẹ tôi giọng khản đặc…..khóc nhiều (Cuộc chi tay của những con búp bê, SGK Ngữ Văn 7 tập 1) - Anh bước vội vàng với những bước dài rồi dừng lại kêu to: ………..buông xuống như bị gãy (Trích Chiếc lược ngà, Nguyễn Quang Sáng). II. LUYỆN TẬP Bài 1/178 - Nhân vật bà Hai có 3 lượt lời (1)- Này, thầy nó ạ. (2)- Thầy nó ngủ rồi à? (3)- Tôi thấy người ta đồn….. - Nhân vật ông Hai có 2 lượt lời (1), (2)- Gì?, (3)- Biết rồi! * Ông Hai bỏ lượt lời phải đáp lại bà Hai ở lần 1 thể hiện tâm trạng chán chường đến mức không muốn nói đến cái chuyện đang làm ông đau lòng ấy nữa -> Lượt lời 2,3 đều trả lời cộc lốc thể hiện. + Câu “Hà, nắng gớm, về nào…..” => Độc thoại + Những câu như: Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu…” => Độc thoại nội tâm. 2. Kết luận: - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm đều là ngôn ngữ của nhân vật, là những hình thức quan trọng để thể hiện nhân vật trong tác phẩm tự sự - Độc thoại là lời của người nào đó nói với chính mình hoặc với ai đó trong tưởng tượng. Trong văn bản tự sự, khi độc thoại được nói thành lời thì phía trước có gạch đầu dòng ; khi độc thoại không thành lời thì đó là độc thoại nội tâm. Trong văn bản tự sự độc thoại nội tâm không có gạch đầu dòng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: hướng dẫn HS làm bài tập 2/178 sự miễn cưỡng của ông Hai khi buộc phải Đoạn đầu: kể về kỉ niệm trường lớp đã qua trả lời bà Hai Đoạn hai: kể về cuộc gặp gỡ, đối thoại với một bạn Bài 2/178: HS viết đoạn văn tự sự chủ đề học gặp tại thời điểm đó về trường lớp, thầy cô, bạn bè có sử dụng Đoạn ba: những suy nghĩ của bản thân về người bạn yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội đó, về thầy, cô giáo, …. tâm HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý: Đối thoại: khi giao tiếp với ai, người hỏi, người trả lời, có dấu gạch đầu dòng trước các lượt lời. - Độc thoại :suy nghĩ của bản thân về vấn đề nào đó, những suy nghĩ đó được ghi lại, viết lại, được nói thành lời có gạch đầu dòng là độc thọai, những suy nghĩ ấy chỉ lóe ra trong đầu, không được ghi lại, không được nói thành lời là độc thoại nội tâm - Chuẩn bị bài Luyện nói: + Nhóm 1 lập đề cương cho câu 1/179 + Nhóm 2 lập đề cương cho câu 2/179 + Nhóm 3- 4 lập đề cương cho câu 3/179. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ:- HS cần nắm khái niệm và hiểu được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự. - Liên hệ thực tế sử dụng đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm và rút ra bài học sử dụng đối thoại, độc thoại, và độc thoại nội tâm một cách hiểu biết, hiệu quả. * Bài mới: Chuẩn bị bài Luyện nói:Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1 (3 điểm): Cho biết tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự? Câu 2 (7 điểm): Viết một đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận (khoảng 15-18 câu) trình bày suy ngẫm của người lính qua khổ thơ cuối bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Câu 1: Tác dụng của yếu tố nghị luận (3.0đ) Trong văn bản tự sự, có thể đan xen những tình tiết chứa đựng ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm. Đó là những suy ngẫm riêng chân thực, và đem lại sự thú vị cho người đọc. Yếu tố nghị luận phải được kết hợp một cách hài hoà, tự nhiên với lời kể, cách viết ngắn gọn mà sâu sắc. 2 Câu 2: Viết một đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận (1.0 đ) * Về kĩ năng: - HS viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận - Đảm bảo số câu (6.0 đ) * Về kiến thức: HS viết đoạn văn chứa các ý cơ bản sau: - Ánh trăng vẫn tròn đầy, thủy chung, nguyên vẹn như xưa - Những tôi-người lính năm xưa đã vô tình lãng quên vầng trăng tri kỉ -Ánh trăng nghiêm khắc, độ lượng, vị tha đã nhắc nhở tôi thái độ sống “uống nước nhớ nguồn. Lớp. Sĩ số. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Điểm >5 Điểm 8-10 SL TL SL TL. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 9A1 E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………… ****************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 13 Tiết PPCT: 64. Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày dạy: 17/11/2016. LUYỆN NÓI: TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản. - Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 3. Thái độ: Vận dụng yếu tố nghị luận kết hợp miêu tả nội tâm trong văn tự sự, câu chuyện.... C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, phân tích, phát vấn, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: ..................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Thế nào là đối thoại ? Độc thoại ? Độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự ? - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới (39’) * Vào bài ( 1’): Khả năng nói trước tập thể, trước đám đông, không phải ai cũng có được. Vì vậy luyện nói là một trong những kĩ năng được môn Ngữ Văn bổ sung và chú ý nhiều hơn trước. Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hướng dẫn, các em sẽ thể hiện khả năng nói của mình trước tập thể lớp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY CỦNG CỐ KIẾN THỨC (5’) I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC Gv củng cố lại một số kiến thức liên quan - Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể… đến văn tự sự, yếu tố nghị luận trong văn trong tác phẩm tự sự tự sự, ngôi kể, người kể, trình tự kể, sự - Các yếu tố nghị luận được sử dụng để làm cho việc việc được kể….. tự sự sâu sắc hơn với việc bày tỏ quan điểm, lập Vai trò của các yếu tố nghị luận trong văn trường, cách nhìn nhận, đánh giá… tự sự…. - Các yếu tố miêu tả được sử dụng để làm hiện lên Gv phát vấn, HS trả lời, Gv chốt ý hình ảnh nhân vật với các đặc điểm diện mạo, hành động và nội tâm nhân vật - Trong đoạn văn tự sự, các yếu tố nghị luận, miêu tả không được lấn át tự sự. LUYỆN TẬP (30’) II. LUYỆN TẬP GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 1. Lập ý: + Nhóm 1 lập đề cương cho câu 1/179 Đề 1: + Nhóm 2 lập đề cương cho câu 2/179 a. Diễn biến của sự việc + Nhóm 3 - 4 lập đề cương cho câu 3/179 - Nguyên nhân nào dẫn đến việc làm sai trái của em ? - Sau khi kiểm tra, GV cho HS trao đổi - Sự việc gì? Mức độ có lỗi đối với bạn ? trong nhóm để có một đề cương nói thống - Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết ? nhất, hợp lý b. Tâm trạng - Tại sao em phải suy nghĩ, dằn vặt ? Do em tự vấn lương tâm hay có ai nhắc nhở ? - Em có những suy nghĩ cụ thể như thế nào ? Đề 2: a. Không khí chung của buổi sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Là buổi sinh hoạt định kỳ hay đột xuất ? - Có nhiều nội dung hay chỉ có một nội dung là phê bình,góp ý cho bạn Nam ? - Thái độ của các bạn đối với Nam ra sao ? b. Nội dung ý kiến của em - Phân tích nguyên nhân khiến các bạn có thể hiểu lầm bạn Nam: Khách quan, chủ quan, cá tính của bạn Nam, quan hệ của bạn Nam…. - Dùng những lý lẽ, dẫn chứng để khẳng định bạn Nam là một người bạn tốt - Cảm nghĩ của em về sự hiểu lầm đáng tiếc đối với bạn Nam và bài học chung trong quan hệ bạn bè Đề 3: a. Xác định ngôi kể - Nếu đóng vai Vũ Nương thì ngôi kể là ngôi thứ nhất và xưng “tôi” b. Xác định cách kể - Tập trung phân tích sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm của nhân vật Vũ Nương. Nói cách khác phải hoá thân vào nhân vật Vũ Nương để kể lại câu chuyện - Các nhân vật và các sự việc còn lại chỉ có vai trò như một cái cớ để nhân vật tôi giãi bày tâm trạng của mình 2. Luyện nói trên lớp: HS thực hành luyện nói trên lớp - Bài tập 1: Nhóm 1 - Bài tập 2: Nhóm 2 - Bài tập 3: Nhóm 3 – 4. GV hướng dẫn HS thực hành nói trước lớp Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện của mình lên bảng,quay xuống phía các bạn và trình bày bài nói của nhóm mình. Cả lớp theo dõi và chuẩn bị nhận xét * HS nhận xét ưu, nhược điểm trong việc trình bày miệng của HS vừa nói trước lớp + GV tổng kết nhắc nhở những lỗi cần tránh trong việc nói trước tập thể Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. HS khác nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có) GV nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong giờ học. GV đánh gía, ghi điểm cho những HS đã trình bày trước lớp. * GV nhận xét, đánh giá. 1-Ưu điểm: 2-Tồn tại: 3-Đánh giá, ghi điểm. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv gợi ý: Có phải cái ánh sáng trong * Bài cũ: quyển sách của mình ? Những người con - Cần luyện tập nói trước lớp thật nhiều, đặc biệt là kĩ gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta năng thuyết trình một vấn đề nào đó trước tập thể nữa, hay nhìn ta như vậy - Tìm hiểu sự kết hợp giữa yếu tố nghị luận và miêu tả trong truyện Lặng lẽ Sa Pa * Bài mới: Chuẩn bị “Lặng lẽ Sa Pa” E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 13 Tiết PPCT: 65. Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày dạy: 19/11/2016. Tự học có hướng dẫn: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu người kể chuyện là hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự - Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt được truyện. - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự. - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự 3. Thái độ: Giáo dục Hs biết xác định ngôi kể, người kể chuyện trong văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: ................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (2’): Ở các lớp 6,7, 8 chúng ta đã được học về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể, trong ch ương trình Ngữ văn lớp 9, các em tiếp tục được học nâng cao hơn một bước về người k ể chuy ện và ngôi kể trong văn tự sự, cụ thể như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (17’) I. TÌM HIỂU CHUNG * HS đọc đoạn trích SGK/192 1. Vai trò của người kể chuyện trong văn GV: Cho biết đoạn trích trên kể về ai, về sự việc gì bản tự sự ? Ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên ? 1. Đoạn trích: SGK/192 GV: Những dấu hiệu nào cho biết ở đây các nhân - Kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già, cô vật không phải là người kể chuyện ? kĩ sư và anh thanh niên HS: Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả - Người kể không xuất hiện trong câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> một cách khách quan. Mặt khác, ngôi kể và lời văn không có sự thay đổi, không xưng tôi hoặc xưng tên một trong ba nhân vật đó GV: Những câu “giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ”, “những người con gái sắp xa ta, …nhìn ta như vậy”…là nhận xét của người nào? Về ai? HS: Lời nhận xét của người kể chuyện về anh thanh niên và suy nghĩ của anh ta. GV: Câu “những người con gái…như vậy”, người kể chuyện như nhập vai vào nhân vật anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta, nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. GV: Nếu câu nói này là câu nói trực tiếp của anh thanh niên thì ý nghĩa, tính khái quát của câu nói có sự thay đổi không. HS Tính khái quát sẽ bị hạn chế rất nhiều GV: Vì sao có thể nói: Người kể chuyện ở đây dường như thấy hết và biết tất mọi việc, mọi hành động, tâm tư, tình cảm của các nhân vật ? HS: Căn cứ vào chủ thể đứng ra kể câu chuyện, đối tượng được miêu tả, ngôi kể, điểm nhìn và lời văn GV: Qua ngữ liệu trên, hãy cho biết trong văn bản tự sự ta có thể kể theo những ngôi nào, tác dụng của từng ngôi ? * HS rút ra ghi nhớ SGK/193 LUYỆN TẬP (17’) 1HS đọc yêu cầu BT. - Người kể ở ngôi thứ 3 =>Người kể dường như biết hết mọi việc. Các nhân vật đều trở thành đối tượng miêu tả một cách khách quan. 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK/193 Trong văn bản tự sự: người kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) thường là nhân vật của truyện hay nhân vật chứng kiến câu chuyện. + Người kể chuyện ở ngôi thứ ba là người kể giấu mặt, nhưng cái nhìn lại có mặt ở mọi nơi, biết hết mọi sự việc, nhìn thấu nhân vật trong truyện + Người kể chuyện có vai trò dẫn dắt người đọc vào câu chuyện, kết nối sự việc, giúp người đọc hiểu về nhân vật, đưa ra nhận xét, đánh giá về những điều được kể.. II. LUYỆN TẬP 1-Bài tập 1 ( SGK/193) - Cách kể ở đoạn trích này là nhân vật “tôi ”(ngôi thứ nhất) - chú bé - trong cuộc gặp gỡ GV: hướng dẫn HS làm bài tập cảm động với mẹ mình sau những ngày xa HS thảo luận nhóm 4 phút. Các nhóm trình bày cách miệng trước lớp. - Tác giả hóa thân vào nhân vật chú bé Hồng Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Ưu điểm và hạn chế của ngôi kể này: GV đánh giá + Người kể dễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm miêu tả được những diễn biến tâm lý, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “tôi”. + Hạn chế: trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan sinh động, khó tạo ra HS đọc yêu cầu bài tập 2. cái nhìn nhiều chiều, do đó đễ gây nên sự đơn GV hướng dẫn HS làm bài tập điệu trong giọng văn trần thuật. HS thảo luận nhóm 4 phút. Các nhóm trình bày 2-Bài tập 2 (b):(SGK/194) miệng trước lớp. Chọn một trong ba nhân vật là người kể Nhóm khác nhận xét, bổ sung. chuyện, sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I GV đánh giá thành một đoạn văn khác, sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp với ngôi thứ nhất . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv gợi ý: HS có thể ghi lại người kể chuyện trong - Nắm được thế nào là người kể chuyện ở văn bản “Làng” – Kim Lân ngôi thứ nhất, thứ ba, vai trò của người kể chuyện - Ghi lại hình dung của em về một người kể GV hướng dẫn HS viết bài viết số 3 chuyện trong một văn bản.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu: bài viết phải kết hợp sử dụng yếu tố HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 nghị luận và miêu tả nội tâm - HS xem và đọc kĩ các đề bài SGK/ 191. - Chú ý đề số 3, lập dàn ý và tìm ý trước ở nhà cho đề bài số 3 - Xem kĩ loại văn tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm đã học ở những bài trước E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×