Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuan 27 Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.92 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 27 Tiết PPCT: 131. Ngày soạn: 04/03/2017 Ngày dạy: 06/03/2017. KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ) I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản phần thơ Việt Nam hiện đại về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần văn thơ Việt Nam hiện đại - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ) Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tổng số Chủ đề Đọc – hiểu - Nhớ tác giả, thể - Hiểu nội dung, văn bản thơ, hoàn cảnh sáng nghệ thuật. tác, hình ảnh thơ - Mạch cảm xúc và ý nghĩa Số câu 4 3 7 Số điểm 2.0 3.0 5.0 Tạo lập văn Tạo lập đoạn bản văn phân tích. Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tổng số 4 3 1 8 Số câu Số điểm 2.0 3.0 10.0 5.0 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA A.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Tác giả bài thơ: “ Đồng chí” là: A. Chính Hữu. B. Thanh Hải. C. Viễn Phương. D. Y Phương. Câu 2: Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh viết theo thể thơ nào sau đây ? A. Năm chữ. B. Bảy chữ.. C.Tám chữ. D.Tự do.. Câu 3: Bài thơ: “Mùa xuân nho nhỏ” ( Thanh Hải) được sáng tác vào năm: A. Năm 1976. B. Năm 1977. C. Năm 1978 D. Năm 1980. Câu 4: Mùa xuân tươi đẹp của đất nước được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”? A. Lộc trãi dài nương mạ. C. Hình ảnh, so sánh, từ láy. B. Người cầm súng, người ra đồng, lộc non. D. Lộc giắt đầy trên lưng. Câu 5: Dòng nào sau đây nói đúng về đức tính tốt đẹp của “người đồng mình“ trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương ? A. Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất. C. Bền bỉ, nhẫn nại, chịu đựng, hi sinh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí. D. Thẳng thắn, chân thực, bền bỉ. Câu 6: Nét đặc sắc của khổ thơ cuối bài thơ “Sang thu” - Hữu Thỉnh là: A. Cảm nhận tinh tế sự biến chuyển của thiên nhiên. B. Là sự xao xuyến, bâng khuâng khi thu về. C. Qua hình ảnh có ý nghĩa tả thực, nhà thơ gửi gắm suy nghẫm của mình về con người. D. Là ước muốn khiêm nhường và tha thiết của nhà thơ. B. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Nêu mạch cảm xúc và ý nghĩa bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải. Câu 2: (5.0 điểm) Phân tích một khổ thơ mà em thích trong bài “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 ĐÁP ÁN A A A. TỰ LUẬN: (7.0 Điểm). 3 D. 4 B. 5 A. 6 C. Câu Câu 1. Hướng dẫn chấm Điểm - Mạch cảm xúc bài thơ: Từ cảm xúc trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nước, tác giả thể hiện khát vọng được dâng hiến 1.0 điểm “Mùa xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời. - Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ 1.0 điểm đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời. Câu 2 a. Yêu cầu về kĩ năng: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung 1.0 điểm - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu về kiến thức: Hs chọn một khổ thơ trong bài “Viếng lăng Bác” 4.0 điểm - Nội dung: Khổ thơ thể hiện nội dung gì? - Nghệ thuật: Bằng biện pháp nghệ thuật nào? Chú ý hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu,… - Ý nghĩa: Cảm xúc của nhà thơ qua khổ thơ. - Liên hệ so sánh với các văn bản khác. * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. IV. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 27 Ngày soạn: 05/03/2017 Tiết PPCT: 132 Ngày dạy: 08/03/2017. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết chuyển từ ngữ địa phương sang từ toàn dân tương ứng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ địa phương. - Hiểu tác dụng của từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân và ngược lại. 3. Thái độ: - Có thái độ đúng với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương trong những văn bản phổ biến rộng rãi (Như trong văn chương nghệ thuật ) C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1:………………………………………. 9A2:………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): Nước ta có ba vùng ngôn ngữ lớn: Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Với t ừng vùng ngôn ngữ này có những lớp từ ngữ đặc thù. Giờ học này, chúng ta cùng nh ận bi ết t ừ ng ữ đ ịa ph ương qua một số bài tập cụ thể. Bên cạnh đó cần xác định thái độ đúng trong việc sử dụng từ ngữ địa phương. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Lý thuyết (3’) I. LÝ THUYẾT ?Nhắc lại khái niệm từ địa phương. Khái niệm từ địa phương: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ Cho ví dụ? địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định. Luyện tập (20’) II. LUYỆN TẬP Bài tập 1,4/97,99 Tìm từ ngữ địa phương, chuyển những từ GV hướng dẫn HS làm các bài tập ngữ điạ phương đó sang từ ngừ toàn dân tương ứng + HS làm bài tập 1,4 TỪ ĐỊA PHƯƠNG TỪ TOÀN DÂN - Tìm từ ngữ địa phương trong các a) Thẹo Sẹo đoạn trích sau?Và chuyển những từ Lặp bặp Lắp bắp ngữ địa phương đó sang từ ngữ toàn Ba Bố, cha dân tương ứng? b) Má Mẹ GV làm mẫu câu a,HS thảo luận câu Kêu Gọi b,c Đâm Trở thành, thành ra + HS làm bài tập 2 Đũa bếp Đũa cả Thảo luận nhóm Nói trổng Nói trống không - Cho biết từ “ kêu” Trong câu nào Vô Vào là từ địa phương và từ “kêu” Trong c) Lui cui Lúi húi câu nào là từ toàn dân? Hãy dùng Nắp Vung cách diễn đạt khác hoặc dùng từ Nhắm Cho là đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau Giùm Giúp đó? Bài 2/98 a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên + HS làm bài tập 3 “ Kêu”: từ toàn dân (kêu gọi, kêu to, kêu cứu…) có thể thay Gọi HS đọc 2 câu đố và trả lời câu bằng “nói to lên” hỏi: b. Con kêu rồi mà người ta không nghe - Tìm từ địa phương và chuyển từ đó “Kêu”: Từ địa phương tương đương vời từ toàn dân: gọi sang từ toàn dân tương đương? Bài 3/98: Từ địa phương trong 2 câu đố: trái (quả), chi (gì), + HS làm bài tập 5 kêu (gọi), trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác) Thảo luận nhóm Bài tập 5/99 - Có nên cho nhân vật bé Thu trong a. Không nên để cho bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà” truyện “Chiếc lược ngà”dùng từ ngữ dùng từ ngữ toàn dân. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng toàn dân không?Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tại sao trong lời kể của tác giả cũng rãi ở bên ngoài địa phương mình. có những từ ngữ địa phương? b. Trong lời kể, tác giả cũng dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi sự việc được diễn ra. Tuy nhiên, tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ điạ phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải ở địa phương đó. * Kết luận: - Từ ngữ địa phương vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực. Mặt tích cực là bổ sung, làm phong phú thêm từ ngữ toàn dân. Mặt tiêu cực là gây trở ngại cho việc giao tiếp giữa các vùng, miền khác nhau trong một nước. Vì vậy: Khi sử dụng cần chú ý làm thế nào để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nó. - Khi tạo lập văn bản: Sử dụng từ ngữ địa phương một cách hợp lý sẽ có tác dụng tạo sắc thái riêng cho văn bản, song cần chú ý không nên sử dụng khi không thật cần thiết. Ôn tập về từ ngữ địa phương (15’) III. ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG GV nhắc lại một số từ ngữ địa a. Dùng để xưng hô: phương: - Nghệ Tĩnh: mi, choa… - Thừa Thiên Huế: eng (anh), ả (chị), mụ (người đàn bà lớn a. Dùng để xưng hô: tuổi hoặc gọi vơ), mạ (mẹ) - Nam Trung Bộ: tau, mầy, bọ (tôi) b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi - Nam Bộ: tui, ba, ổng,…. tên các sự vật: - Bắc Ninh, Bắc Giang: u, bầm, bủ (mẹ), thầy(cha) b. Từ ngữ địa phương dùng để gọi tên các sự vật: - Nghệ Tĩnh: nhút, chộ, chẻo, ngái,…. - Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang: Nhái (sợ), soạn (xong rồi), - Huế: Đào (quả roi), mè (vừng)….. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - Miền núi, Tây Nguyên: nương, rẫy (ruộng), bắp (ngô), a-ka - Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức y (con), a-ma (cha)…. - Chuẩn bị Cách làm bài nghị luận IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC về đoạn thơ, bài thơ - Xem lại bài. Ôn lại các kiến thức - Chuẩn bị Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 27 Ngày soạn: 05/03/2017 Tiết PPCT: 133-134 Ngày dạy: 08/03/2017. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước làm nghị luận. - Tổ chức triển khai các luận điểm. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cách làm bài văn nghị luận C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1:……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 9A2:……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích là gì ? Các thành phần của một bài nghị luận phải đảm bảo mấy phần? Nội dung từng phần? 3. Bài mới (40’): TIẾT 133 * Vào bài (1’): GV giới thiệu cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Củng cố kiến thức (5’) I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC GV phát vấn một số kiến thức cơ II. LUYỆN TẬP bản. 1.Tìm hiểu đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: Luyện tập (39’) * Cấu tạo đề: - Yêu cầu học sinh đọc các đề văn - Có 2 cách cấu tạo đề: trong SGK Tr. 79 + 80. + Đề không kèm theo những chỉ định cụ thể: Đề 4, 7. - Các đề bài trên được cấu tạo như + Đề có kèm theo những chỉ định cụ thể: Các đề còn lại. thế nào ? * So sánh: - Nhận xét xem các đề trên có những - Giống: Đều yêu cầu phải nghị luận về một đoạn thơ, bài điểm nào giống và khác nhau ? thơ. - Nêu các bước làm bài nghị luận - Khác: với đề trên + Từ “phân tích”: Yêu cầu nghiêng về phương pháp nghị - Vấn đề nghị luận là gì ? luận. - Phương pháp nghị luận. + Từ “cảm nhận”: Yêu cầu nghị luận trên cơ sở cảm thụ của - Tư liệu chủ yếu để làm bài là gì ? người viết. - Cần chú ý phân tích được nội dung + Từ “suy nghĩ”: Yêu cầu nghị luận nhấn mạnh tới nhận định, nào ? đánh giá của người viết. Cách làm bài nghị luận về một 2. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: đoạn thơ, bài thơ: Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “Quê - HS đọc đề bài hương” của Tế Hanh. - Có mấy bước để làm một bài văn a. Tìm hiểu đề và tìm ý hoàn chỉnh? - Tình yêu quê hương. - Phân tích. - VB bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và - Nội dung: Nỗi nhớ quê hương thể hiện qua các tâm trạng, tìm ý hình ảnh, màu sắc, mùi vị .v.v... - Nghệ thuật: Cách miêu tả, chọn lọc hình ảnh, ngôn từ, cấu trúc, nhịp điệu, tiết tấu. - Mở bài cần giới thiệu gì ? b. Lập dàn ý: * Mở bài:- Giới thiệu làm bài thơ và vấn đề cần nghị luận. - Thân bài cần phân tích nội dung * Thân bài: - Phân tích nội dung: Tình yêu quê hương trong nào ? bài thơ. + Cảnh ra khơi: Vẻ đẹp trẻ trung, giàu sức sống, đầy khí thế. + Cảnh trở về: Đông vui, no đủ, bình yên. + Nỗi nhớ làng quê biển: Vẻ đẹp, sức mạnh, mùi nồng mặn của quê hương. - Phân tích nghệ thuật: - Kết bài ? + Thể thơ tám chữ, nhịp 3/2, 2/3, 3/5. + Cấu trúc, ngôn từ, bút pháp, hình ảnh. TIẾT 134 (45’) * Kết bài: Bài thơ là một khúc ca trữ tình về quê hương chân * Chuyển ý (2’) thành, say đắm. + Học sinh đọc văn bản “Quê c. Cách tổ chức, triển khai luận điểm. hương” trong tình thương, nỗi nhớ Tr. - Về bố cục: 81 SGK * Mở bài: Từ đầu đến rực rỡ: Giới thiệu chung về đời thơ Tế + Hãy xác định bố cục 3 phần của Hanh với khởi đầu thành công xuất sắc là bài thơ “Quê hương” văn bản * Thân bài: Tiếp đến thành thực của Tế Hanh: Nhận xét đánh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ở phần thân bài, người viết đã trình bày những nhận xét gì về tình yêu quê hương trong bài thơ Quê hương - Nhận xét chính về tình yêu quê hương trong bài thơ Quê hương?. giá về thành công của bài thơ thông qua cảm nhận và phân tích của người viết. * Kết bài: Phần còn lại: Khẳng định những đóng có giá trị tinh thần của bài thơ. - Nhận xét chính về tình yêu quê hương trong bài thơ Quê hương: - Nhà thơ đã viết Quê hương bằng tất cả tình yêu tha thiết, trong sáng đầy thơ mộng của mình. - Phân thân bài được liên kết với + Nổi bật là những hình ảnh đẹp như mơ, đầy sức mạnh khi phần mở bài bằng các luận điểm, ra khơi. luận cứ được cụ thể hoá cho nhận + Cảnh trở về tấp nập no đủ, bình yên. xét khái quát ở phần mở bài? + Vẻ đẹp của người dân chài giữa một không gian, biển trời thơ mộng. - Hình ảnh, ngôn từ, của bài thơ giàu sức ngợi cảm. - Những suy nghĩ, ý kiến của người viết luôn được gắn cùng - Văn bản có tính thuyết phục, sức sự phân tích, bình giảng cụ thể hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu hấp dẫn không ? Vì sao ? của bài thơ. - Phân thân bài được liên kết với phần mở bài bằng các luận điểm, luận cứ được cụ thể hoá cho nhận xét khái quát ở phần - Từ việc tìm hiểu trên, ta rút ra mở bài. được các yêu cầu cơ bản gì để làm Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần kết bài đánh giá sức tốt bài nghị luận về một đoạn thơ, hấp dẫn, khẳng định ý nghĩa bài thơ. bài thơ ? - Văn bản có tính thuyết và sức hấp dẫn do tác giả lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng. - Muốn làm tốt bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ thì nhất thiết phải đọc, cảm nhận và suy nghĩ về đoạn thơ, bài thơ ấy. Cảm nhận càng sâu sắc thì bài viết càng có tính thuyết phục và sức hấp dẫn đối với người đọc. HS lập dàn ý cho bài nghị luận cụ * Ghi nhớ: SGK Tr. 83. thể 3. Lập dàn ý * Mở bài: Giới thiệu thơ nói chung, khổ thơ nói riêng. * Thân bài: Phân tích cảm nhận về mùa thu thông qua các biện pháp nghệ thuật. + Nhận xét đánh giá thành công của tác giả HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) * Kết bài: Nêu giá trị bài thơ. GV hướng dẫn HS cách làm bài III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC viết số 7 * Bài cũ: Nắm được thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Yêu cầu về nội dung và bố cục ? * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện nói: nghị luận về đoạn thơ, bài thơ ” E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… *********************************** Tuần: 27 Ngày soạn: 06/03/2017 Tiết PPCT: 135 Ngày dạy: 10/03/2017. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VIẾT SỐ 7 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: 9A1: ................................................... 9A2: ................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1: Nhắc lại đề (2’) I. Đề bài: Phân tích nhân vật ông Sáu trong truyện Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên « Chiếc lược ngà » của Nguyễn Quang Sáng. bảng *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý (5’) II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem tiết PPCT tiết 125) GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề * HĐ3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý (7’) III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 125) - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược - Gv treo dàn ý mẫu * HĐ4: Nhận xét ưu - khuyết điểm (6’) IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm: - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của a. Ưu điểm: Hs - Nắm vững tác phẩm, biết cách làm bài nghị luận về - Hs nghe rút kinh nghiệm tác phẩm truyện, đoạn trích. - Bố cục 3 đoạn rõ ràng b. Nhược điểm: - Bài làm mang tính chất tóm tắt truyện chưa có yếu tố nghị luận. - Chưa liên kết đoạn văn. * HĐ5: Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể - Một số chưa phân tích biện pháp nghệ thuật kết hợp (10’) với nội dung. * HĐ6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể sửa bài (5’) ( Xem cuối giáo án ) * HĐ7: Đọc bài mẫu (5’) VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài - Gv đọc bài của Vân, Hằng * HĐ8: Ghi điểm, thống kê chất lượng VII. Đọc bài mẫu (3’) ( Xem cuối giáo án) VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng Hướng dẫn tự học (5’) (Xem cuối giáo án) Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài * Hướng dẫn tự học viết vào vở. * Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn. GV hướng dẫn Hs bài viết số 7 * Bài mới: Soạn bài “Bến quê” Hướng dẫn bài viết số 7 - HS đọc và tìm tư liệu của tất cả các đề tham khảo trong SGK/99 *Yêu cầu: - Vận dụng linh hoạt các phép lập luận đã học: giải thích, chứng minh... - Bài làm phải có bố cục rõ ràng và chặt chẽ - Chú ý phân tích các bài thơ đã học: Bài “Sang thu”, “Viếng lăng Bác”,“Mùa xuân nho nhỏ”, “Nói với con”, * Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần văn bản sai - An Dang, dai dứt, xẹo - thu, sáu, mĩ, pháp, an giang,…. Nguyên nhân sai Sửa sai - Nhầm lẫn gi/d, ai/ay, s/x - An Giang, day dứt, sẹo - Không viết hoa danh từ - Thu, Sáu, Mĩ, Pháp, An Giang riêng -Truyện/văn bản/tác phẩm - Chuyện “Chiếc lược ngà”, bài - Lỗi dùng từ “Chiếc lược ngà” “Chiếc lược ngà” - So sánh không phù hợp - Xuồng vừa cập bến, lấy vỏ đạn - Xe vừa cập bến, lấy cây gỗ làm - Kiến thức không vững để làm lược ngà. lược ngà - Truyện thể hiện tình cảm cha - Truyện cho ta thấy, thể hiện tình - Câu thừa từ con sâu nặng. cảm cha con sâu nặng - Bé Thu không nhận ra anh Sáu - Chuyện đương nhiên, chưa hề - Dùng văn nói là cha là tâm lí tự nhiên của một giận vợ đứa trẻ; Anh không giận vợ. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp Sĩ số Điểm >5 Điểm 8-10 Điểm < 5 Điểm từ 0-3 SL TL SL TL SL TL SL TL 9A1 9A2 Tổng E. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×